Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần đầu tư xây dựng đức hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.05 KB, 47 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÂÒ TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN
*************
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỨC HIẾU
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Sinh viên: Vũ Thị Thu
Lớp: 13-05
Khóa: 13
MSV: 08A13162
Hà Nội, Năm 2012
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CB: Cơ bản
CK: Chiết khấu
CPĐT: Cổ phần đầu tư
DN: Doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
LĐ: Lao động
QLDN: Quản lý doanh nghiệp


TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TM & XD: Thương mại và xây dựng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ HH: Tài sản cố định hữu hình
UNC, UNT: Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, cả nước đang cùng phấn đấu
để kịp theo sự phát triển của nền kinh tế khu vực, tiến tới một sự hòa nhập đầy
tự tin với nền kinh tế thế giới. Sự kiện nước ta chính thức gia nhập tổ chức
thương mại quốc tế WTO vào ngày 11/01/2007 là một minh chứng cho những
cố gắng của nền kinh tế nước ta.Bên cạnh đó nhưngc chính sách mở cửa và hội
nhập kinh tế của đất nước cũng đặt các doanh nghiệp trước những thách thức
mới. Đó chính là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp về chất lượng,
mẫu mã và một điều quan trọng là giá thành sản phẩm, chính vì lẽ đó đòi hỏi các
DN phải có chiến lược kinh tế, phương thức phù hợp với đặc điểm kinh doanh
để luôn tồn tại và không ngừng phát triển.
Kế toán với chức năng là công cụ quản lý bảo vệ tài sản của DN, do đó
phải nghiên cứu để tổ chức quản lý đáp ứng được yêu cầu trên.
Sau một khoảng thời gian thực tập và tìm hiểu về thực trạng hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Đức Hiếu em nhận thấy
rằng hạch toán kế toán là một công cụ quản lý sắc bén rất cần thiết trong hệ
thống kế toán tài chính của DN.Trên cơ sở những kiến thức tích lũy được cùng với
sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong của công ty, em đã hoàn thành
bài báo cáo của mình là những hiểu biết chung của em về tình hình hoạt động kinh
doanh cũng như đặc điểm công tác kế toán tại công ty. Trong bài báo cáo ngoài lời
mở đầu và phần kết luận thì được trình bày theo 3 phần như sau:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Đức Hiếu.

Phần II: Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư xây
dựng Đức Hiếu.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư
xây dựng Đức Hiếu.
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ĐỨC HIẾU
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Đức Hiếu
Loại hình: Công ty cổ phần
Thành lập: Năm 2008
Mã số thuế: 5700929237
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Thống Nhất_xã Hải Lạng_Huyện Tiên
Yên_Quảng Ninh
Điện thoại: 0333743288/ 0912114813
Giấy phép kinh doanh số 2203001635 ngày 05/09/2008 do Sở kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.
Sơ bộ về quá trình hình thành của công ty
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Đức Hiếu:
+ Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hang
+ Hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu là một công ty trẻ với tinh thần
quyết tâm cao, dám nghĩ, dám làm, bộ máy quản lý hiện đại, chuyên nghiệp đã
trải qua sự hình thành và phát triển đầy khó khăn.Vì vậy, chỉ trong thời gian
ngắn công ty đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
Công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu đã đạt được những kết quả quan
trọng.Bộ máy tổ chức được định hình rất rõ nét theo đúng mô hình của một công

ty cổ phần.
Với phương châm: “ Năng suất - chất lượng - hiệu quả nhất ” làm
kim chỉ nam cho hoạt động kinh doanh của mình.Công ty không ngừng nâng
cao năng suất lao động, tạo ra những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao nhất,
từ đó mang đến hiệu quả cho khách hang và Công ty.
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
1.2 Chức năng, ngành nghề kinh doanh của Công ty
- Công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu chủ yếu hoạt động trên các lĩnh
vực như: San lấp tôn tạo mặt bằng, xây dựng các công trình dân dụng, các công
trình giao thông thủy lợi; sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng; sản xuất , thu
mua, chế biến nông, lâm.
- Công ty đã không ngừng tìm hiểu và nghiên cứu thị trường để nắm bắt
được nhu cầu thực tế của khách hàng để đưa ra các biện pháp kinh doanh mang
lại mức lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp và sản phẩm chất lượng cho khách
hàng.
- Đồng thời tiến hành quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả để mở rộng và
phát triển them ngành nghề kinh doanh mới.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý
- Công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu được tổ chức theo mô hình quản lý
tập trung. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của công ty.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý( Xem phụ lục 2)
- Chức năng nhiệm vụ:
+) Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất quyết định chiến lược và
chiến thuật, trực tiếp lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ,
chính sách của nhà nước, là người đại diện và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
+) Giám đốc điều hành dự án: Gíup giám đốc thực hiện các công trình, dự
án, quyết toán với chủ đầu tư và tư vấn giám sát.

+) Bộ phận quản lý kỹ thuật thi công và an toàn: Có chức năng, nhiệm vụ
lập dự toán, thiết kế bản vẽ thi công công trình.
+) Bộ phận giám sát thi công: Thực hiện chức năng giám sát việc thi công
công trình được đảm bảo an toàn về mặt lao động và tiến độ hoàn thành công
trình.
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
+) Bộ phận chuyên cung ứng vật tư: Chuyên phụ trách công việc cung ứng
vật tư cần thiết cho quá trình thi công. Lập kế hoạch dự trữ vật tư thiết bị cho
sản xuất đảm bảo tiên độ thi công theo các hợp đồng đã ký kết.
+) Bộ phận kế toán_ hành chính: Có chức năng mở sổ sách kế toán, ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, cung cấp thông tin kinh tế,
quản lý, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác tài chính kế toán theo chế độ kế toán
nhà nước và quy chế của công ty; tổ chức xây dựng kế hoạch, đào tạo và quản lý
cán bộ, quản lý công tác tài chính, định mức tiền lương…
1.3 Kết quả kinh doanh của Công ty.
- Với bộ máy tổ chức quản lý giàu kinh nghiệm và tác phong làm việc
hiện đại của đội ngũ cán bộ nhân viên, công ty đã đạt được kết quả kinh doanh
ngày càng phát triển. Kết quả kinh doanh của công ty được xét qua bảng sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm gần
đây:(Phụ lục 1)
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỨC HIẾU
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Đức Hiếu được tổ

chức theo hình thức tập trung phù hợp với quy mô hoạt động và đặc điểm tổ
chức của công ty.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
+) Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty( Phụ lục 3)
+) Chức năng, nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Phụ trách chung và điều hành
toàn bộ công tác kế toán của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Ban Gíam đốc và
nhà nước, quản lý và sử dụng các loại vật tư, tiền vốn trong sản xuất kinh doanh.
- Kế toán quỹ tiền mặt: Theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt, các
khoản tạm ứng làm bảo lãnh thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, ghi chép sổ quỹ
và báo cáo quỹ theo định kỳ(ngày, tháng, quý, năm).
- Kế toán tiền lương: Dựa vào bảng chấm công, những quyết định khen
thưởng, trừ lương của phòng kế toán_hành chính để tính lương và thanh toán
lương cho công nhân viên, giải quyết các vấn đề về trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho
công nhân viên.
- Kế toán vật liệu và tài sản cố định: Quản lý việc mua bán, nhập, xuất,
tồn vật tư, theo dõi và lập bảng kê giao nhận vật tư giữa các đội thi công, các
công trình hạch toán vật tư trong từng trường hợp, thực hiện theo dõi tình hình
biến động tăng giảm của tài sản, thực hiện việc trích khấu hao đối với từng loại
tài sản , nhóm tài sản một cách chính xác theo đúng quy định.
- Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ và cung cấp
thông tin về công nợ một cách nhanh chóng và chính xác. Thực hiện việc lập
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng để xác định công nợ cuối kỳ và lập
bảng tổng hợp công nợ theo định kỳ.
2.1.2 Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty.
- Chế độ kế toán: Công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu áp dụng chế độ kế
toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ

tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Niên độ kế toán: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm( theo năm dương lịch).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức kế toán : Nhật ký chung(phụ lục 4)
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ HH và vô hình: Nguyên giá của tài sản
được xác định theo giá gốc và thực hiện theo phương pháp khấu hao theo đường
thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Với quy mô hoạt động của công ty đang ngày càng phát triển, để công tác
quản lý được dễ dàng công ty đã thực hiện tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung. Vì vậy các chứng từ sử dụng ở công ty như: Phiếu thu, phiếu chi,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng thanh toán tiền lương của
từng bộ phận, bảng tổng hợp tiền lương, điện nước và các dịch vụ mua ngoài…
của từng bộ phận đều tập trung về phòng kế toán của công ty và các chứng từ
kế toán sẽ được nhân viên phòng kế toán ghi chép, phản ánh vào các sổ sách kế
toán.
2.2 Tổ chức công tác kế toán và thực trạng một số phần hành kế toán.
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền của công ty gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
- Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng là Đồng Việt Nam.
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
2.2.1.1 Kế toán tiền mặt
- Tiền mặt tại quỹ của công ty là tiền Việt Nam
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh

toán tiền tạm ứng,giấy đề nghj thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ…
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt,sổ cái, sổ chi tiết tiền mặt TK 111(1)
và các tài khoản liên quan.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 “ tiền mặt”, chi tiết TK 111(1) “ tiền
Việt Nam”
* Một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền mặt:
Ví dụ 1: Ngày 20/09/2011.Theo chứng từ số 345 phiếu chi tiền mặt và hóa
đơn GTGT số 0021546 công ty thanh toán tiền mua vật liệu ( Xi măng Hoàng
Thạch PCB40) cho công ty TNHH Linh Anh tổng số tiền là: 212.850.000 VNĐ,
trong đó thuế GTGT 10%.(Phụ lục 5,6 )
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 156(1): 193.500.000 VNĐ
Nợ TK 133(1): 19.515.000 VNĐ
Có TK 111: 212.850.000 VNĐ
Ví dụ 2: Phiếu thu số 246 ngày 12/09/2011. Rút TGNH về nhập quỹ tiền
mặt số tiền là: 150.000.000 VNĐ (Phụ lục 7)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 111(1): 150.000.000 VNĐ
Có TK 112: 150.000.000 VNĐ
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt kế toán phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung ( Phụ lục 8) theo trình tự thời gian, sau
đó phản ánh vào sổ cái TK 111 ( Phụ lục 9) và sổ chi tiết tiền mặt Việt Nam TK
111(1) (Phụ lục 10)
2.2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Tiền gửi ngân hàng của công ty là VNĐ
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
- Chứng từ sử dụng : Giâý báo có, giấy báo nợ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
séc chuyển khoản, bảng sao kê của ngân hàng.

- Sổ sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 112…
- Tài khoản sử dụng: TK 112 “ tiền gửi ngân hàng”, chi tiết TK 112(1) “
tiền Việt Nam”
* Một số nghiệp vụ chủ yếu về TGNH:
Ví dụ 1: Ngày 05/10/2011 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng Công ty
chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng tháng trước cho công ty cổ phần Đầm
Hà, số tiền là 102.000.000 VNĐ ( Phụ lục 11)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 331: 102.000.000 VNĐ
Có TK 112(1): 102.000.000 VNĐ
Ví dụ 2: Ngày 15/10/2011 nhận được giấy báo có của ngân hàng công ty cổ
phần TM & XD Thế Phan trả tiền mua hàng số tiền là 60.000.000 VNĐ (Phụ
lục 12)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112(1): 60.000.000 VNĐ
Có TK 131(Cty cổ phần TM& XD…): 60.000.000 VNĐ
Căn cứ vào chứng từ gốc, khi đã kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng
từ, kế toán lập UNT,UNC rồi nhập số liệu vào các sổ sách có liên quan mỗi
ngày. Cuối quý, dựa vào các chứng từ, sổ sách nói trên kế toán sẽ tổng hợp lập
BCTC.
2.2.2 Kế toán nguyên liệu, vật liệu
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm vật tư, biên bản kiểm kê vật tư, bảng kê mua hàng…
- Sổ kế toán sử dụng: Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư hàng hóa
Ví dụ 1: Tại phiếu nhập kho số 15 ngày 25/05/2011, công ty đã
nhập 250 tấn xi măng Hoàng Thạch PCB 30 với đơn giá 864.000đ tại kho ông
Vỹ. Cước vận chuyển là 19.046đ/tấn, thuế suất 5%.( Phụ lục 13)
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh

Số lượng thực nhập: 250 x Đơn giá: 864.000 = Thành thiền: 216.000.000đ
Thuế GTGT 10% = 21.600.000đ
Cước vận chuyển: 250 x 19.046 = 4.761.500đ
Thuế GTGT 5%: = 238.075đ
Tổng số tiền thanh toán: 242.599.575đ
Giá thực tế nhập kho được tính như sau:
216.000 + 4.761.500 = 220.761.500đ
Giá đơn vị: 220.761.500 / 250 = 883.046đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152: 220.761.500đ
Nợ TK 133(1): 21.838.075đ
Có TK 331: 242.599.575đ
Ví dụ 2: Tại phiếu xuất kho số 145 ngày 15/05/2011, công
ty xuất 150 tấn xi măng . Hoàng Thạch PCB 30 cho công trình làm đường Dân
sinh Thôn Nà Lộc _ xã Yên Than _ Huyện Tiên Yên với đơn giá 890.775đ.
(Phụ lục 14)
Tổng trị giá hàng xuất kho = 150 x 890.775 = 133.616.250đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 621 (Đường dân sinh Nà Lộc) 133.616.250đ
Có TK 152: 133.616.250đ
2.2.3 Kế toán tài sản cố định
2.2.3.1 Đặc điểm TSCĐHH
TSCĐ của công ty bao gồm cả TSCĐHH và vô hình, được hạch toán theo
từng bộ phận sử dụng. Kế toán có trách nhiệm theo dõi để tính và trích khấu hao
hàng thánh , phân bổ cho các bộ phận sử dụng.
TSCĐHH của công ty chủ yếu là thiết bị văn phòng ( bàn ghế, tủ, tivi, máy
vi tính…) và máy móc thi công ( máy đào, máy ủi, máy gạt, máy xúc, ô tô…)
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh

2.2.3.2 Đánh giá TSCĐHH
TSCĐHH của công ty được đánh giá theo nguyên giá của tài sản và giá trị
còn lại của tài sản đó.
a. Xác định nguyên giá của TSCĐHH
Nguyên giá Giá mua thực tế Các khoản thuế Chi phí
TSCĐHH = ( giá mua chưa + không được hoàn lại + vận chuyển, lắp đặt….
Thuế GTGT) (thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt)
Ví dụ 1: Ngày 20/05/2011 mua 1 máy gạt KOMASU D51, giá mua chưa
thuế ghi trên hóa đơn GTGT là 315.500.000 VNĐ, thuế suất 10%, chi phí vận
chuyển 300.000VNĐ.
Nguyên giá TSCĐHH này được xác định là:
Nguyên giá TSCĐHH = 315.500.000 + 300.000 = 315.800.000VNĐ
b. Kế toán khấu hao TSCĐ
Việc tính và trích khấu hao TSCĐ tại Công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu
được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Các cách tính như sau( Với
n là số năm sử dụng
NG
MKH bình quân năm =
n
NG
MKH tháng =
n * 12
Cuối năm công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ, đối với những TSCĐ khấu hao
hết và không sử dụng thì tiến hành thanh lý
Ví dụ: ( theo ví dụ 1) : Với thời gian sử dụng hữu ích của máy gạt là 10
năm, kế toán xác định mức khấu hao hàng tháng là:
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh

MKH tháng = 315.800.000 / 10 *12 = 2.631.667 VNĐ
c. Kế toán sửa chữa TSCĐ
Việc sửa chữa ở công ty chủ yếu là sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng định kỳ.
Ví dụ: Trong tháng 3/2011 công ty tiến hành bảo dưỡng hệ thống máy đào
SOLA 200 , chi phí sửa chữa là 4.225.000 VNĐ đã bao gồm thuế GTGT 10%,
công ty đã trả bằng tiền mặt. Phiếu chi số PC 042 ( Phụ lục 15)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 142: 4.225.000 VNĐ
Có TK 111: 4.225.000 VNĐ
2.2.3.3 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
- Chứng từ sử dụng: Biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản nhượng bán,
thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ…
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 “ Tài sản cố định hữu hình”, chi tiết
TK 211(2) “ máy móc thiết bị”, TK 213 “ tài sản cố định vô hình”.
- Phương pháp kế toán:
+) Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ: TSCĐHH của công ty tăng chủ yếu do
mua ngoài.
Ví dụ: (theo ví dụ 1)
Kế toán hạch toán:
Bút toán 1: Nợ TK 211: 315.500.000 VNĐ
Nợ TK 133(2): 31.550.000 VNĐ
Có TK 111(1): 347.050.000 VNĐ
Bút toán 2: Nợ TK 211: 300.000 VNĐ
Có TK 111(1): 300.000 VNĐ
- Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ: TSCĐHH của công ty giảm chủ yếu do
thanh lý, nhượng bán khi sử dụng không còn mang lại hiệu quả kinh tê.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211, 214, 711, 811…
- Phương pháp hạch toán:
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Ví dụ: Ngày 25/04/2011 Công ty thanh lý 3 máy nén khí, nguyên
giá là 12.650.000 VNĐ, đã khấu hao 11.400.000 VNĐ, chi phí sửa chữa trước
khi bán là 350.000 VNĐ trả bằng tiền mặt. Theo hóa đơn, giá bán đã có thuế là
2.950.000 VNĐ, thuế suất 10% đã thu bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán:
Bút toán 1: Nợ TK 214: 11.400.000 VNĐ
Nợ TK 811: 1.250.000 VNĐ
Có TK 211(2): 12.650.000 VNĐ
Bút toán 2: Nợ TK 811: 350.000 VNĐ
Có TK 111(1): 350.000 VNĐ
Bút toán 3: Nợ TK 112: 2.950.000 VNĐ
Có TK 711: 2.500.000 VNĐ
Có TK 333(1): 450.000 VNĐ
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản nhượng bán TSCĐ… kế toán phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung theo đúng trình tự thời
gian và sau đó phản ánh vào sổ cái TK 211, 213, 214…
2.2.4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Hình thức trả lương: Áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
- Phương pháp tính lương:
Hệ số lương × Lương cơ bản Số ngày công
Lương thời gian = X
26 thực tế
Các chứng từ: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.
- Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái các TK 334,338 và các
TK có liên quan.
- Các TK sử dụng:
TK 334 “ phải trả người lao động”, 338 “ các khoản trích theo lương”, và các
TK có liên quan.
- Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.

Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
+) BHXH: 22% lương CB ( trong đó 16% tính vào chi phí do DN chịu, 6%
trừ vào lương của nhân viên.)
+) BHYT: 4,5% lương CB (DN chịu 3%, người LĐ chịu 1,5%)
+) KPCĐ: 2% lương thực tế ( do DN chịu tính vào chi phí)
+) BHTN: 2% lương CB ( DN chịu 1%, người LĐ chịu 1%)
Hàng tháng công ty dựa vào bảng chấm công của các phòng chuyển lên
phòng kế toán hành chính tiến hành kiểm tra và lập bảng tính lương và các
khoản trích theo lương. Và căn cứ vào bảng tính lương kế toán vào các sổ chi
tiết và sổ cái các TK liên quan. Cuối cùng thủ quỹ là người tiến hành thanh toán
lương cho nhân viên.
Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 8/2011( Phụ lục 16)
Kế toán hạch toán:
- Tính lương:
Nợ TK 627: 42.298.100đ
Có TK 334: 42.298.100đ
- Tính các khoản trích theo lương:
Nợ TK 627: 7.353.362đ
Nợ TK 334: 3.595.339đ
Có TK 338: 10.948.701đ
TK 338(2): 845.962đ
TK 338(3): 7.743.806đ
TK 338(4): 1.610.582đ
TK338(9): 748.351đ
Thanh toán lương tháng 8/2011:
Nợ TK 334: 38.702.761đ
Có TK 111: 38.702.761đ
Dựa vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương kế toán phản ánh

cac nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung theo đúng thời gian, sau đó
phản ánh vào sổ cái các TK 334, 338…
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
2.2.5: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Các phương thức bán hàng: Bán lẻ, bán buôn vận chuyển thẳng theo
hình thức chuyển hàng.
a. Kế toán doanh thu bán hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, ủy nhiệm thu,
phiếu xuất kho, giấy báo có …
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” và một số TK có liên quan như TK 111, 112, 131, 911…
Ví dụ: Ngày 10/03/2011 công ty xuất bán cho công ty CPTM Nam Anh
50 tấn xi măng với số tiền là: 46.200.000VNĐ( thuế GTGT 10%).Thanh toán
bằn TGNH. Phiếu xuất kho số 18.(Phụ lục 17)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112: 46.200.000 VNĐ
Có TK 511(1): 42.000.000 VNĐ
Có TK 333(1): 4.200.000 VNĐ
b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ của doanh
thu của công ty là CK thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521 “ chiết khấu thương mại”, 531 “
hàng bán bị trả lại”, 532 “ giảm giá hàng bán”.
- Trình tự hạch toán:
Ví dụ: Ngày 20/02/2011 cửa hàng Vỹ Nga trả lại 10 tấn thép do không
đúng về chất lượng, trị giá 248.050.000VNĐ. Công ty trả bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 531: 225.500.000 VNĐ

Nợ TK 333(1): 22.550.000 VNĐ
Có TK 111: 248.050.000 VNĐ
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
c. Kế toán giá vốn hàng bán
- Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632 “ giá vốn hàng bán”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Cuối tháng 05/2011, kế toán xác định tổng giá vốn hàng bán theo
sổ cái TK 632 ( Phụ lục 18)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: 889.535.005 VNĐ
Có TK 156: 889.535.005 VNĐ
d. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý DN tại công ty gồm: Chi phí về tiền lương và các
khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ
cho QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn
GTGT…
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 “ chi phí QLDN” và các TK liên
quan như TK 334, 338…
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 26/01/2011 công ty chi tiền mua quà tết cho cán bộ công
nhân viên với số tiền 55.000.000 VNĐ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 642: 50.000.000 VNĐ
Nợ TK 133: 5.000.000 VNĐ
Có TK 111: 55.000.000 VNĐ

2.2.6 Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính tại công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu được thành lập
cho từng kế toán năm. Báo cáo tài chính được trình bày một cách trung thực và
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
hợp lý về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh
nghiệp.
Căn cứ vào sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản kế toán lập báo cáo tài chính
theo định kỳ, và theo quy định của Nhà nước.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 03 – DN
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch bản thân
Qua một thời gian thực tập tại công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu đã giúp
em có cơ hội được thực hành và tiếp xúc nhiều hơn các nghiệp vụ kế toán để vận
dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Với những kiến thức đã được học
trong trường cùng sự quan sát, học hỏi về thao tác làm việc của anh chị trong
phòng kế toán, và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty em đã rút
ra được những kinh nghiệm quý báu cho bản thân, nắm được những kiến thức
cơ bản cũng như cách hạch toán kế toán trong thực tế của mỗi công ty.
Bên cạnh đó em nhận thấy rằng, kế toán là một công việc hết sức quan
trọng và cần thiết trong mỗi DN, đòi hỏi sự chính xác và cẩn trọng, hơn nữa
những người làm kế toán cần phải có chuyên môn và nghiệp vụ phải được đào

tạo một cách bài bản, chuyên nghiệp. Vì vậy , quá trình thực tập là quá trình rất
quan trọng để sinh viên chúng em rèn luyện các kỹ năng cơ bản và có them hiểu
biết về thực tế giúp cho công việc sau này.
Không những thế, ban lãnh đạo của công ty đã có những chiến lược phát
triển đúng hướng nhằm xây dựng và đưa công ty tiến xa hơn nữa.
3.2 Nhận xét
3.2.1 Ưu điểm
Nhìn chung công tác kế toán của công ty được tổ chức gọn gàng, kế toán là
những nhân viên coa trình độ, năng lực và kinh nghiệm làm việc nhanh nhạy,
linh hoạt áp dụng những thay đổi của Bộ tài chính giúp công việc ngày càng có
hiệu quả và đúng quy định của nhà nước.
Công ty áp dụng hình thưc kế toán tập trung để đơn giản hóa công việc kế
toán và tạo điều kiện cho các thông tin kế toán được cung cấp một cách chính
xác và đầy đủ, dễ dàng trong việc quản lý và điều hành công ty.
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
3.2.2 Nhược điểm
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm thì công ty còn một số nhược điểm cần
khắc phục:
Do công trình phát sinh những thứ mà hồ sơ thiết kế không có nên dẫn đến
lợi nhuận của công ty bị giảm sút và dẫn đến vốn cũng bị giảm một phần.Nhiều
công trình số tiền lúc hoàn thành đã vượt ngoài dự toán dẫn đến công trình phải
trả chậm, trả dần trong một thời gian dài.
Ngoài ra do mặt bằng công ty còn nhỏ, số lượng công nhân còn ít chưa đáp
ứng đủ nhu cầu sản xuất.
Nhân viên kế toán còn phải kiêm nhiệm nhiều phần hành trong kế toán
trong khi khối lượng công việc ngày càng nhiều. Tuy đã trang bị hệ thống máy
tính cho nhân viên kế toán nhưng vẫn chưa có phần mềm kế toán để giảm tải các
công việc tính toán để có thể cung cấp thông tin kế toán chính xác và kịp thời.

3.2.3 Một số ý kiến về công tác kế toán tại Công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu.
- Công ty nên tuyển dụng thêm công nhân mới có trình độ, năng lực chuyên
môn, mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu sản xuất tốt hơn nhằm đem
lại lợi nhuận cao cho công ty cũng như cho toàn xã hội.
- Cần trích lập quý dự phòng nợ khó đòi để khi phát sinh các khoản nợ phải
thu khó đòi thật sự không đòi được phải xử lý xóa sổ. Khi đó tình hình tài chính
của công ty sẽ không bị ảnh hưởng nhiều. Bên cạnh đó phải tiếp tục theo dõi để
truy thu người mắc nợ số tiền đó.
- Cần trang bị đồng bộ hệ thống máy tính và nhanh chóng ứng dụng phần
mềm kế toán vào hạch toán để công việc kế toán được thuận tiện hơn, hạn chế
những sai sót không đáng có.
Trên đây là một số ý kiến đóng góp để công tác kế toán của công ty được
hoàn thiện hơn.

Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

………………………………………

Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Giám đốc
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu, nhận được
sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc và các anh chị phòng kế toán – hành chính
và sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn em đã hiểu thêm về công việc kế toán
trong thực tế và hoàn thiện được bài báo cáo của mình.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn
non trẻ, đặc biệt khả năng đánh giá của em chưa được sâu sắc và khả năng thực
tế chưa cao nên khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp ý
kiến của thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Đặng Văn Thanh cùng các
anh chị trong phòng kế toán hành chính công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 07/03/2012
Sinh viên
Vũ Thị Thu





Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội

22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ĐỨC HIẾU 4
1.1Quá trình hình thành và phát triển 4
1.2Chức năng, ngành nghề kinh doanh của Công ty 5
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý 5
1.3 Kết quả kinh doanh của Công ty 6
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỨC HIẾU 7
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 7
2.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 7
2.1.2 Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty 8
2.2 Tổ chức công tác kế toán và thực trạng một số phần hành kế toán 8
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền 8
2.2.1.1 Kế toán tiền mặt 9
2.2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 9
2.2.2 Kế toán nguyên liệu, vật liệu 10
2.2.3 Kế toán tài sản cố định 11
2.2.3.1 Đặc điểm TSCĐHH 11
2.2.3.2 Đánh giá TSCĐHH 12
2.2.4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 14
2.2.5: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 16
2.2.6 Báo cáo tài chính 17
PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 19
3.1 Thu hoạch bản thân 19
3.2 Nhận xét 19
3.2.1 Ưu điểm 19

3.2.2 Nhược điểm 20
3.2.3 Một số ý kiến về công tác kế toán tại Công ty CPĐT xây dựng Đức Hiếu 20
KẾT LUẬN 22
PHỤ LỤC
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐHKD & CN Hà
Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂM 2010 - 2011
Đơn vị tính: Đồng
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐHKD & CN Hà
Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đặng Văn
Thanh
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Giá trị (%)
1. DTBH và CCDV 35.495.328.547 39.573.467.358 4.078.138.810 111,49
2. Các khoản giảm trừ
3. DTT về BH & CCDV 35.495.328.547 39.573.467.358 4.078.138.810 111,49
4. Giá vốn hàng bán 31.763.253.015 32.387.546.640 624.293.630 101,97
5. Lợi nhuận gộp về BH &
CCDV
4.963.452.634 6.274.836.300 1.311.383.666 126,42
6. Doanh thu hoạt động TC 849.751.634 972.679.695 122.964.061 114,47
7. Chi phí tài chính 856.571.121 869.153.807 12.582.686 101,47
8. Chi phí bán hàng 967.434.936 1.029.546.487 53.111.551 106,42
9. Chi phí QLDN 816.786.932 913.955.514 97.168.582 111,89
10. LN từ HĐKD 1.291.488.292 2.463.396.163 1.171.907.871 190,74

11. Thu nhập khác 91.439.604 153.762.378 62.322.774 168,16
12. Chi phí khác 89.708.743 111.568.703 21.859.960 124,37
13. Lợi nhuận khác 5.307.862 13.634.675 8.326.813 256,88
14. Tổng LN kế toán trước
thuế
1.297.619.154 2.675.479.838
15. Thuế TNDN phải nộp 283.621.163 749.642.755
16. LN sau thuế TNDN 821.397.991 2.198.526.083 1.377.128.092 267,66
17. Tổng số CN làm việc
(người)
100 116 16 16
18. Thu nhập bình quân 3.016.000 3.785.000 769.000 25.5
PHỤ LỤC 2
MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Vũ Thị Thu – KT13.05 Khoa kế toán – ĐH KD & CN Hà Nội

×