Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Cơ sở lý luận về kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.59 KB, 67 trang )

GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế toán thành phẩm.
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Thành phẩm: là những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của
quy trình công nghệ sản xuất, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, có thể
nhập kho hoặc mang bán trên thị trường.
1.1.2. Tiêu thụ: là quá trình đem thành phẩm,bán thành phẩm, dịch vụ để bán cho
khách hàng thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán theo giá quy định
trên hoá đơn hay hợp đồng .
1.1.3. Doanh thu bán hàng: là tổng số tiền bán hàng hoá lao vụ dịch vụ…cho
khách hàng.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra, kể cả khoản phụ thu.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc bán
hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu là toàn bộ số tiền hàng được tính
theo giá bán có cả thuế GTGT, kể cả các khoản phụ thu, phí thu mà doanh nghiệp được
hưởng.
1.1.4. Doanh thu bán hàng thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
với các khoản giảm trừ, chiết khấu, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu (nếu có).
1.2. Nhiệm vụ kế tốn thành phẩm tiêu thụ:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời,chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo cả chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi, đôn đốc
các khoản nợ phải thu của khách hàng.
- Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, tình hình phân phối
kết quả hoạt động kinh doanh.



 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 1
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm:
1.3.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế :
a. Đối với thành phẩm nhập kho :
- Nhập từ sản xuất:
Gía thành thực
tế SX
=
Chi phí sản
xuất dd đầu kỳ
+
Chi phí phát
sinh trong kỳ

Chi phí dd
cuối kỳ
- Nhập từ thuế ngoài gia công chế biến xong:

b. Đối với thành phẩm xuất kho:
- Thành phẩm xuất kho được tính bằng một trong phương pháp sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước.
+ Phương pháp hệ số.
1.3.2. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:
- Gía hạch toán do phòng kế toán quy định thường được sử dụng giá kế hoạch,
được chi tiết trên các chứng từ nhập-xuất.

-Cuối tháng tính được giá thực tế thì kế toán điều chỉnh theo giá thực tế, việc
điều chỉnh sử dụng phương pháp hệ số chênh lệch giá.
Hệ số chênh lệch
giá thành phẩm
=
Giá thực tế định kì + Giá thực tế nhập trong kì
Giá hạch toán định kì + Giá hạch toán nhập trong kì

1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm:
1.4.1. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê thường xuyên:
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 2
Gía thành thực tế TP
nhập khẩu
=
giá thành sản xuất khi
giao gia công
+
Chi phí gia
công phải trả
Gía thực tế thành
phẩm xuất kho
=
Hệ số chênh lệch giá
thành phẩm
*
Giá hạch toán thành phẩm
xuất kho trong kỳ
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
a. Tài khoản sử dụng: TK “155”
* Kết cấu:

Bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
-Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
Bên có: Trị giá thực tế của hàng xuất kho
-Trị giá của thành phẩm thiếu khi kiểm kê
Số dư nợ: phản ánh trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
b. Trình tự kế toán:

1.4.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a. Tài khoản sử dụng: TK “611”
b.Trình tự kế toán:
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 3
TK 155TK 154
TK 338
TK 632
TK 157
Nhập kho từ sản xuất hoặc
thuê ngoài gia công
Khi kiểm kê phát hiện thừa
chưa rõ nguyên nhân
TK 138
Thành phẩm xuất bán
Thành phẩm xuất kho gửi bán
Thành phẩm thiếu chưa rõ
nguyên nhân
TK 632TK 155
TK 157
TK 155
TK 157
Đầu kì K/C trị giá thành phẩm
tồn kho đầu kì

Đầu kì K/C trị giá thành phẩm
gửi bán
TK 911
Cuối kì K/C trị giá thành phẩm
tồn kho cuối kì
Cuối kì K/C trị giá thành phẩm
gửi bán tồn cuối kì
Cuối kì K/C giá vốn hàng
đã bán
TK 631
Giá thành của thành phẩm hoàn
thành nhập kho
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
2.1.1. Tài khoản sử dụng: TK “511”
Kết cấu:
Bên nợ:
- Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Nhà nước.
- Khoản giảm giá, chiết khấu.
- Kết chuyển doanh thu thuần.
Bên có:
- Phản ánh doanh thu về bán sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong
kỳ.
* TK 511 không có số dư.
2.1.2. Trình tự kế toán:
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán :
2.2.1. Tài khoản sử dụng: TK “632”
 Kết cấu:
Bên nợ:

- Trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã được cung cấp.
- Phản ánh chi phí vượt quá mức trong quá trình xây dựng hay tự chế.
- Thuế GTGT được khấu trừ phải tính vào giá vốn hàng hoá.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên có :
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 4
TK 511
TK 521, 531,
532
TK 111, 112,
131
Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ
TK 3331
Thuế GTGT phải
nộp
Giá thanh
toán
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
- Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển trị giá hàng hoá được xác định tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2. Trình tự kế toán:

2.3. Kế toán giảm trừ doanh thu:
2.3.1. Tài khoản sử dụng:
TK “521” chiết khấu thương mại .
TK “531” hàng hoá bị trả lại.

TK “532” giảm giá hàng bán.
Kết cấu :
Bên nợ:
- Phản ánh số chiết khấu, thương mại, trị giá hàng hoá bị trả
lại , trị giá giảm giá hàng bán.
Bên có:
- Kết chuyển chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại,
trị giá giảm giá hàng bán sang Tk 511.
2.3.2. Trình tự kế toán:
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 5
TK 632TK 155, 156,
157
TK 155, 156,
157
Trị giá vốn hàng hóa, sản phẩm
bán trực tiếp, kí gửi
Trường hợp hàng bán bị
trả lại
TK 911
K/C giá vốn để XĐKQ
kinh doanh
TK 511
TK 111, 112,
131
TK 521, 531,
532
Phản ánh số chiết khấu TM,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại thực tế phát sinh
K/C chiết khấu thương

mại hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
2.4. Kế toán doanh thu-chi phí hoạt động tài chính:
2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a. Tài khoản sử dụng: TK 515
b. Kết cấu:
Bên nợ:
-Thuế GTGTphải nộp theo phương pháp trực tiếp.
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có:
- Phản ánh doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư.
2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
a. Tài khoản sử dụng: TK 635
b. Kết cấu:
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản giảm trừ chi phí tài chính.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính xác định kết quả kinh
doanh.
 Tài khoản này không có số dư.

2.4.3 Sơ đồ hạch toán:



 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 6
Hàng nhập dự phòng
giảm giá đầu tư
TK 111,112 TK 111, 112
TK 911
CP hoạt động
tài chính phát
sinh
TK 333
TK 515TK 635
K/C CP hoạt
động tài
chính
K/C doanh
thu hoạt
động tài
chính
Doanh thu
hoạt động tài
chính
TK 129,229
Trích dự
phòng giảm
giá đầu tư
Thuế
GTGT phải
nộp
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
2.5. Kế toán thu nhập và chi phí khác:

2.5.1Kế toán thu nhập khác:
a.Tài khoản sử dụng: TK “711”
b. Kết cấu:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển các khoản thu nhập thuần của hoạt động khác để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.5.2. Kế toán chi phí khác:
a. Tài khoản sử dụng: TK 811
b. Kết cấu:
Bên nợ:
-Phản ánh chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có:
-Kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả kinh
doanh.
2.5.3. Sơ đồ hạch toán
:
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
3.1 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh:
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 7
TK 111, 112
TK 211, 213
TK 111,112 TK 911
CP thanh lí
TK 333
TK 711TK 811

K/C chi phí khác K/C thu nhập khác Thu nhập khác
Thanh lí
nhượng bán
TSCĐ
Thuế GTGT
phải nộp
TK 214
Giá trị hao mòn
Giá trị
còn lại
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
- Phản ánh, tính toán và ghi chép chính xác kết quả của từng loai hoạt động kinh
doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp, xác định chính xác số
thuế phải nộp cho Nhà nước, phân phối đúng kết quả kinh doanh theo quy định.
- Cung cấp thông tin kế toán đáp ứng yêu cầu lập báo cáo tài chính, phân tích các
hoạt động kinh tế, phân tích kết quả kinh doanh và tình hình phân phối kết quả hoạt
động kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
3.2 Kế toán chi phí bán hàng:
3.2.1. Tài khoản sử dụng: TK 641
3.2.2. Kết cấu:
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản giảm chi phí.
- Cuối kỳ kết chuyển và phân phối chi phí bán hàng để xác định kết
quả kinh doanh hoặc kết chuyển thành chi phí chờ kết chuyển.
 Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 8
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập

3.2.3. Sơ đồ hạch toán:



3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
3.3.1. Tài khoản sử dụng: TK642
3.3.2 . Kết cấu:
Bên nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có :
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 9
TK334, 338
TK 641
TK111,112
Lương phụ cấp và các khoản
trích theo lương
Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng
TK 911
K/C chi phí bán hàng để xác
định kết quả kinh doanh
TK 152, 153
Vật liệu công cụ dụng cụ
dùng cho bán hàng
TK 142, 242
Phân bổ công cụ dụng cụ
phân bổ nhiều lần
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ

TK 335
Trích trước chi phí bảo hành
TK 111, 112, 131
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112
Chi phí bảo hành
TK 113
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
- Cuối niên độ kế toán hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi đã
trích lớn hơn số phải trích lập cho năm tiếp theo.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh hay chờ kết chuyển.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
3.3.3. Sơ đồ hạch toán:
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 10
TK334, 338
TK 642
TK 111, 112
Lương phụ cấp và các khoản
trích theo lương
Các khoản giảm chi phí quản
lí doanh nghiệp
TK 911
K/C chi phí quản lí doanh
nghiệp
TK 152, 153
Chi phí vật liệu dụng cụ đồ
dùng văn phòng
TK 142, 242
Phân bổ công cụ dụng cụ

phân bổ nhiều lần
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
giảm giá hàng tồn kho
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền
TK 113
Thuế
GTGT
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
3.4.1 Tài khoản sử dụng: TK911
3.4.2 Nội dung:
a. Khái niệm:
- Là kết quả cuối cùng về hoạy động sản xuất mà doanh nghiệp đạt được trong
thời gian nhất định nói cách khác kết quả kinh doanh là khoản chênh lệch giữa thu nhập
với chi phí bỏ ra.
b. Nội dung:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả
HĐKD
=
Doanh
thu thuần
-
Gía vốn

hàng bán
+
Doanh thu
HĐTC
-
Chi phí
HĐTC
-
chi phí BH
QLDN
Trong đó:
Doanh thu thuần từ
bán hàng và CCDV
=
Tổng doanh thu bán
hàng và CCDV
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
 Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài
chính
=
Thu nhập hoạt động
tài chính
-
Chi phí hoạt động tài
chính
Lãi thuần về hoạt
động tài chính

=
Kết quả sản xuất kinh
doanh
-
Chi phí hoạt động tài
chính
 Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
c. Kết cấu:
Bên nợ:
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá.
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi trước thuế của hoạt động trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá tiêu thụ.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 11
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3.4.3. Sơ đồ hạch toán:
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 12
TK 911
TK 632 TK 511
TK 635
TK 641
TK 515
TK 711
K/C giá vốn hàng bán

K/C chi phí hoạt động tài
chính
K/C chi phí bán hàng
TK 811
K/C chi phí khác
K/C doanh thu thuần
K/C doanh thu hoạt động tài
chính
K/C thu nhập khác
TK 642
TK 421
K/C chi phí quảnh lí doanh
nghiệp
K/C bổ hoạt động kinh doanh
K/C lãi hoạt động kinh doanh
TK 821
K/C thuế TNDN
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
3.5 Kế toán phân phối lợi nhuận:
3.5.1 Tài khoản sử dụng: TK 421
3.5.2 Sơ đồ hạch toán:
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 13
Trích lập các quỹ
Lãi phải nộp cho cấp
trên (lãi cấp cho cấp
dưới)
Bổ sung nguồn vốn
kinh doanh từ lợi nhuận
Lỗ được cấp bù (Lãi
phải thu cấp dưới)

Chia lãi cho các bên
góp vốn liên doanh, cổ
phẩn
K/C lãiThuế TNDN phải nộpNộp thuế TNDN
TK 414, 415, 416
TK 111, 112 TK 3334 TK 421 TK 911
TK 111, 112, 338
TK 411
TK 336
TK136
K/C lỗ
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG HẢI THẠCH
1/ Khái quát về công ty tnhh đầu tư và xây dựng hải thạch
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triẻn của công ty:
- Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch là một doanh nghiệp tư
nhân được thành lập theo giấy phép số: 360.2000052 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Phú Yên cấp. Ngày thành lập: 14/06/2002.
- Tiền thân của công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch là một xí
nghiệp xây dựng và xây lắp điện Hải Thạch. Qua thời gian hoạt động xí nghiệp đã hoàn
thành nhiều công trình trong tỉnh đạt chất lượng cao đem nhiều lợi ích và thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với nhà nước. Từ tháng 01/1999 xí nghiệp đã từng bước ổn định sản xuất
kinh doanh với sự điều hành của Ban giám đốc, đơn vị nhanh chóng phát huy năng lực
hoạt động và kinh doanh hiệu quả, hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình. Trong những năm
2000 - 2001đơn vị được UBND thị xã Tuy Hoà và UBND tỉnh Phú Yên trao tặng bằng
khen tập thể và cá nhân đã đạt được thành tích và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.

- Đển nay mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô hoạt động chuyển
đổi theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Xí nghiệp xây dựng và xây lắp điện Hải
Thạch đổi thành công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch có đầy đủ khả năng để
tham gia đấu thầu thi công với công trình có quy mô lớn.
- Công ty Hải Thạch còn có Ban giám đốc gồm những thành viên có trình độ
năng lực kinh nghiệm thực tiễn, bên cạnh đó còn có hệ thống điều hành giúp việc cho
giám đốc như kỹ thuật, kế hoạch, cấp phát vật tư, các đội ngũ thi công đầy đủ chuyên
môn và kinh nghiệm trong công tác, đảm nhận tham gia triển khai trực tiếp có hiệu quả
đúng theo luật định của Nhà nứơc.
- Công ty còn có cộng tác với các xí nghiệp khác để hỗ trợ thiết bị máy móc
phương tiện vận chuyển như : Công ty xây dựng 520.
- Địa chỉ công ty:
+ Trụ sở chính: 44 Trần Hưng Đạo - TP Tuy Hoà.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 14
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
+ Điện thoại: 057828382
+ Fax: 057.828.380
1.1.2 Một số công trình công ty đã hoàn thành trong những năm qua:
- Đường hầm đèo cả: Tổng vốn đầu tư trên 9000 tỷ, phối hợp với tập đoàn Mai
linh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và công ty BOT cầu phú mỹ.
- Đường trần phú nối dài,với tổng vốn đầu tư : >30 tỷ.
- Hệ thống chiếu sáng đường hùng vương.
- Cấp điện khu TĐC PV khu đô thị mới nam thành phố Tuy Hòa
- Công trình nhà trẻ BaBy.
- Công trình khách sạn Mai Linh.
- Công trình trạm dừng chân Mai Linh.
- Sữa chữa nhà trẻ Sơn Ca.
1.1.3Mạng lưới kinh doanh của công ty:
- Công ty có địa điểm đóng tại thành phố Tuy Hòa
+ Phòng làm việc chình gồm cán bộ công ty đóng tại số nhà 44-Trần

Hưng Đạo- Thành Phố Tuy Hòa.
+ Nhà kho nguyên liệu để phục vụ SXKD đóng tại đường 1/4 thành phố
Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
+ Trạm trộn bê tông cung cấp bê tông thương phẩm đóng tại KM3+500
QL 1A thành phố Tuy Hòa.
- Công ty có địa điểm đóng tại Sài Gòn ( Công ty cổ phần đâu tư xây
dựng Hải Thạch Sài Gòn).
+ Phòng làm vieäc tại trụ sở: 142B Nguyễn ăn Trỗi-Quận Phú Nhuận-TP
Hồ Chí Minh.
-Công ty có địa điểm đóng tại Hà Nội( Công ty CP đầu tư xây dưng Hải
Thạch Hà Nội): Phòng làm việc chính đóng tại 400 Thụy Khuê-Quận Ba Đình-
Hà Nội.
1.1.4 Tình hình tổ chức vốn của công ty:
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn góp.
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000đ
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 15
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
1.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
b/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
b.1/ Giám đốc
- Quyết định phương hướng, kế hoạch dự án sản xuất - kinh doanh và các chủ
trương lớn của Công ty.
- Quyết định việc hợp tác và đầu tư, liên doanh kinh tế của Công ty.
- Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của Công ty.
- Phê chuẩn quyết toán các đơn vị trực thuộc và duyệt tổng quyết toán của
Công ty.
- Quyết định việc chuyển nhượng, mua bán các loại tài sản chung của công ty.
- Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể các phòng nghiệp vụ, sản xuất -
kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu tư của Công ty.

- Quyết định việc đề cử Phó Giám đốc, Trợ lý Giám đốc, Kế toán trưởng của
Công ty; bổ nhiệm, bãi miễn Trưởng, Phó phòng của Công ty và các chức danh lãnh đạo
khác.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 16
TP
KỸ
THUẬT
TP.
KINH
DOANH
GIÁM ĐỐC
PGĐ
TC- KH
PGĐ
ĐẦU

PGĐ
KỸ
THUẬT
PGĐ
KINH
DOANH
TP
KẾ
HOẠCH
TP
KẾ
TOÁN
TP
ĐẦU


TP
TỔ
CHỨC
PGĐ TRỰC
TỔ
THANH
TRA
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
- Quyết định kế hoạch đào tạo cán bộ, cử cán bộ của Công ty đi nước ngoài.
- Quyết định các biện pháp bảo vệ môi trường sản xuất, thi công và kinh doanh.
- Tổ chức thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm Qui chế của Công ty.
b.2/ Phó giám đốc trực: Chịu trách nhiệm về mọi họat động của công ty
- Chức năng
+ Phó Giám đốc Trực là người thay mặt cho Giám đốc điều hành mọi
hoạt động của công ty.
+ Được giám đốc ủy quyền và chịu trách nhiệm quản lý và điều hành mọi
hoạt động của công ty.
+ Nghiên cứu đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt
động thường kỳ cho Giám đốc.
+Phối hợp với phòng tổ chức, bố trí nhân sự cho hợp lý.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc về mọi họat động của công ty
+ Tổ chức thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm Qui chế của Công ty.
b.3/ Phó Giám đốc phụ trách về Tài chính - Kế hoạch (PGĐ Tài chính)
- Chức năng
+Phó Giám đốc Tài chính là người giúp việc cho Giám đốc về phương
diện tài chính và kế hoạch:
+ Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực triển khai, quản lý và điều hành mọi

hoạt động tài chính-kế hoạch của công ty.
+ Nghiên cứu thị trường, đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo
tình hình hoạt động thường kỳ cho Giám đốc.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc về phương diện quản lý: bố trí đủ, đúng cán
bộ cho Phòng Kế toán và Phòng Kế hoạch của công ty.
+ Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của
Công ty để thống nhất số liệu, giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ, chuyên môn.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 17
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
+ Phân công, giao nhiệm vụ cho các bộ phận dưới sự quản lý của mình
đúng người đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người; động viên, phát huy vai
trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.4/ Phó Giám đốc phụ trách về Đầu tư (PGĐ Đầu tư)
- Chức năng
+Phó Giám đốc Đầu tư là người giúp việc cho Giám đốc về phương diện Đầu
tư:
+ Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực đấu thầu, thanh toán, quyết toán các
công trình.
+ Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng Đầu tư, hướng dẫn, kiểm
tra và đôn đốc việc thiết kế các dự án.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc về các dự án đầu tư.
+ Phối hợp với Phòng Tổ chức trong công tác nhân sự.
+ Phân công, giao nhiệm vụ cho các bộ phận dưới sự quản lý của mình
đúng người đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người; động viên, phát huy vai
trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.5/ Phó Giám đốc phụ trách về Kỹ thuật (PGĐ Kỹ thuật)

- Chức năng
+ Quản lý, điều hành mọi hoạt động về kỹ thuật, tiến độ, chất lượng thi
công các công trình.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Phối hợp với các đơn vị và bộ phận liên quan để thống nhất kế hoạch
triển khai và giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ, chuyên môn.
+ Phân công, giao nhiệm vụ đúng người, đúng việc theo sở trường, năng
lực của từng người; động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau
hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.6/ Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh (PGĐ Kinh doanh)
- Chức năng:
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 18
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
+ Phó Giám đốc Kinh doanh là người giúp việc cho Giám đốc về phương
diện sản xuất, kinh doanh của công ty.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc về phương diện quản lý Phòng Kinh doanh
của công ty.
+ Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của
công ty để thống nhất về số liệu, giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ chuyên môn
+ phân công, giao nhiệm vụ đúng người, đúng việc theo sở trường, năng
lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc,
hổ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ giám đốc giao.
b.7/ Trưởng phòng Tổ chức
- Chức năng
+Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về điều hành, chỉ đạo tổ chức thực hiện mọi động của phòng,về công tác tổ
chức và quản lý lao động, quản lý hành chính.

- Nhiệm vụ
+ Xây dựng nội qui, qui chế, phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc và Phối hợp với lãnh đạo các phòng về việc
bố trí nhân sự toàn công ty và đưa ra giải pháp thực hiện.
+ Tuyển dụng, tiếp nhận, xử lý kỷ luật và chấm dứt hợp đồng nhân sự các
phòng ban của Công ty.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 19
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
b.8/ Trưởng phòng Kỹ thuật
-Chức năng
+Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, phó giám đốc phụ trách về chất
lượng kỹ, mỹ thuật và tiến độ thi công các công trình.
-Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho lãnh đạo về phương diện quản lý: bố trí đủ, đúng cán bộ
cho các bộ phận,và các phòng của công ty.
+ Quản lý, kiểm soát về mặt kỹ thuật, tiến độ, chất lượng công trình.
+ Phân công, giao nhiệm vụ đúng người đúng việc theo sở trường, năng
lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau
hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.9/ Trưởng phòng Đầu tư
- Chức năng
+ Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước
phó Giám đốc phụ trách .
+ Lập các dự án đầu tư, định hướng các dự án, tham gia tác nghiệp đấu
thầu .
-Nhiệm vụ
+ Định hướng các chiến lượt, dự án, tham gia đấu thầu.
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Phân công, giao nhiệm vụ đúng người đúng việc theo sở trường, năng

lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau
hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.10/ Trưởng phòng Kế hoạch - vật tư
- Chức năng
+ Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo về điều hành các hoạt động của phòng .
+ Nghiên cứu thị trường, đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo
tình hình hoạt động thường kỳ cho phó Giám đốc phụ trách.
+ Lập kế hoạch cấp phát, triển khai thực hiện.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 20
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Định hướng kế hoạch, cấp phát vật tư.
+ Phân công giao nhiệm vụ cho các bộ phận trong phòng đúng người,
đúng việc theo sở trường năng lực của từng người, động viên phát huy vai trò sáng tạo
trong công việc hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.11/ Trưởng phòng Kế toán .
- Chức năng
+Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước
phó giám đốc phụ trách, điều hành, quản lý, tổ chức thực hiện mọi hoạt động của phòng,
điều hành và kiểm soát các hoạt động tài chính Công ty.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Lập phương án tín dụng, chuẩn bị nguồn vốn cho mọi hoạt động của Công
ty.
+ Quản lý, kiểm soát thu chi
+ Phân công giao nhiệm vụ cho các bộ phận trong phòng, đúng người,
đúng việc, theo sở trường năng lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo
trong công việc hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao.

b.12/ Trưởng phòng Kinh doanh
- Chức năng
+Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và phó giám đốc phụ trách về các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nhiệm vụ
+Triển khai, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh
b.13/ Tổ thanh tra
- Chức năng
+Là người có trách nhiệm kiểm tra giám sát mọi hoạt động của công ty,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và phó giám trực.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 21
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
- Nhiệm vụ
+ Giám sát việc thực hiện qui chế công ty và các hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+ Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhỡ thường xuyên các trường hợp vi phạm.
+ Báo cáo kịp thời những cán bộ sai phạm nghiêm trọng về cho giám đốc,
phó giám đốc trực và Phòng tổ chức.
1.1.6Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển
a/ Thuận lợi
-Tình hình kinh tế chính trị nước ta ổn định.
- Đội ngũ lãnh đạo của công ty có kinh nghiệm đã giúp công ty thay đổi về
quy mô do cơ sơ vật chất ngày càng nâng cao.
- Có đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ thuật
- Công ty ngày càng có uy tín đối với khách hàng trên thị trường
-Khả năng tài chính ổn định, trang bị đầy đủ máy móc thiết bị và điều kiện
làm việc, xây dựng và có kinh nghiệm đầu tư xây dựng cơ bản
-Thị trường xây dựng đang ngày càng phát triển của nền kinh tế nước ta đã
tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh
b/ Khó khăn

- Hiện nay giá cả về vật liệu xây dựng luôn biến động mạnh nên gặp khó
khăn trong tính giá đấu thầu công trình
- Trên địa bàn có nhiều công ty đang hoạt động nên tính cạnh tranh ngày càng
trở nên gay gắt
c/ Phương hướng phát triển
- Mở rộng cơ sở vật chất hiện trạng mà công ty đang có để ngày càng mở
rộng quy mô.
- Thực hiện chiêu mộ nhân tài thế hệ trẻ làm việc tại công ty trong những lĩnh
vực then chốt của công ty.
- Phát triển ngành mới để có thể đem lại hiệu quả cho công ty, đặc biệt đầu tư
hơn nữa trong lĩnh vực xây dựng để góp phần làm cho cơ sở hạ tầng của công ty ngày
càng khang trang.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 22
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
2 .Tổ chức cơng tác kế tốn trong cơng ty TNHH đầu tư và xây dựng Hải Thạch
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn
2.1.1 Hình thức kế tốn cơng ty sử dụng:
- Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn theo hình thức tập trung.
Theo hình thức này tồn bộ cơng việc kế tốn được thực hiện tập trung tại phòng kế
tốn cơng ty, các phòng ban khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng.
2.1.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn:
a.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a.1. Trưởng phòng
- Tham chiếu theo QĐ 551-01, sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ cán bộ
chủ chốt.
a.2. Phó phòng kiêm Kế tốn tổng hợp
- Chức năng:
-Tham mưu cho trưởng phòng trong việc điều hành của phòng: Kiểm tra,
kiểm sốt chứng từ sổ sách kế tốn, sắp xếp nhân viên của phòng cho phù hợp với trình
độ khả năng từng cán bộ.

- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý mọi hoạt động của phòng khi
trưởng phòng đi vắng, được sự uỷ quyền của trưởng phòng.
 SVTH: Nguyễn Thị Xn Vui Trang 23
Trưởng Phòng
Thủ
Quỹ
KT
Thanh
toán
KT
Cơng
nợ
KT
Vật tư
+
TSCĐ
CCDC
KT
Ngân
hàng
+
Thuế
Tổng hợp Phó Phòng
kiêm KT
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
+ Phối hợp các phòng ban có liên quan triển khai thực hiện các công việc
liên quan đến hoạt động sản xuất công ty.
+ Kiểm tra, kiểm soát lại toàn bộ chứng từ, số liệu trên chương trình, đối
chiếu chỉnh lý lại các số liệu chưa hợp lệ.

+ Cập nhật kịp thời số liệu vào chương trình kế toán hàng ngày.
+ Là người chịu trách nhiệm chính về bảo quản lưu trữ chứng từ trước
trưởng phòng và Ban giám đốc của công ty.
a.3. Thủ Quỹ
- Chức năng:
+Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ, ghi chép hằng ngày các
nghiệp vụ thu - chi tiền mặt tại quỹ, bảo quản tiền, sổ quỹ tiền mặt và tất cả các chứng
từ khác có liên quan thực hiện việc thu - chi hàng ngày của Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra lại chứng từ gốc, kiểm tra lại số tiền cũng như chữ ký nhận
tiền của từng khách hàng .
+ Vào sổ và cuối ngày phải kiểm kê tồn quỹ và đối chiếu với sổ kế tóan
qũy tiền mặt để phát hiện chênh lệch nếu có và tìm nguyên nhân những chênh lệch đó
một cách kịp thời , báo cáo số tiền tồn quỹ cho lãnh đạo Công ty.
+ Kiểm tra, kiểm soát tiền và có trách nhiệm bảo quản các thiết bị lưu trữ
tiền.
a.4. Kế toán thanh toán
- Chức năng:
+Chịu trách nhiệm trước phó giám đốc phụ trách tài chính về tính chính
xác, hợp lý, hợp lệ của chứng từ trước khi thanh toán tiền.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra, kiểm soát: Chứng từ gốc về tính hợp lý, hợp lệ, đảm bảo tính
pháp lý.
+ Tiến hành lập phiếu (Thu - Chi) trình lãnh đạo công ty ký duyệt.
+ Lập phiếu xong và đã có đầy đủ chữ ký của lãnh đạo, kế toán thanh
toán có trách nhiệm chuyển phiếu (Thu – Chi) cho thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào đó thực
hiện việc thu - chi cho khách hàng.
 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 24
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập
+ Cập nhật kịp thời số liệu vào chương trình kế toán hàng ngày.

+ Cuối ngày nhận lại chứng từ gốc từ thủ quỹ, kiểm tra lại, lưu trữ.
+ Cuối tháng in sổ kế toán chi tiết, kiểm tra đối chiếu lại với chứng từ
gốc, sau đó chuyển chứng từ gốc về cho kế toán tổng hợp vào những ngày đầu tháng sau
liền kề.
a.5. Kế toán vật tư - Công cụ dụng cụ - Tài sản cố định
- Chức năng:
Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn nguyên - nhiên vật liệu, công cụ dụng
cụ (CCDC), tài sản cố định (TSCĐ) của toàn công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra chứng từ (Hoá đơn mua hàng + đơn đặt hàng, hợp đồng mua
hàng, thanh lý hợp đồng, kiểm tra hàng có đúng qui cách chất lượng đã đặt hàng
không ?)
+ Theo dõi nhập, xuất, tồn kho vật tư, công cụ dụng cụ về (cả số lượng +
giá trị chi tiết từng loại cụ thể ).
+ Theo dõi tất cả các tài sản công ty (Xe cơ giới,máy móc thiết bị, nhà
cửa vật kiến trúc, thiết bị văn phòng…. )
+ Nắm rõ, kịp thời các tài sản như: (Tài sản, công cụ dụng cụ đó giao cho
ai quản lý sử dụng, đơn vị đó do ai phụ trách , bao gồm những thứ gì ? Ai là người chịu
trách nhiệm chính)
+ Khi bàn giao tài sản cho từng đơn vị quản lý sử dụng thì phải lập biên
bản giao nhận tài sản cụ thể và có ký nhận giữa bên giao và bên nhận, có sự chứng thực
của cấp quản lý bộ phận đó. Nhằm để nâng cao trách nhiệm cũng như là cơ sở để đánh
giá việc quản lý tài sản của Công ty có bị hư hỏng, đánh mất; làm cơ sở xác định giá trị
đền bù khi bị mất hoặc cố tình làm hỏng tài sản công ty ( nếu có).
+ Phối hợp với các phòng có liên quan kiểm tra về việc cấp phát, lưu trữ,
bảo quản vật tư, khảo giá, đơn vị cung cấp vật tư, thiết bị sửa chữa đội xe để báo cáo kịp
thời cho trưởng phòng và lãnh đạo công ty
+ Phối hợp với các phòng ban có liên quan tổ chức kiểm kê tài sản, công
cụ dụng cụ của toàn Công ty (thường kiểm kê vào 06 tháng đầu năm và kiểm kê cả năm,
nhằm nắm bắt tình hình thực tế một cách kịp thời).

 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 25

×