Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.07 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA CƠ KHÍ-BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA
CÔNG GIÁ ĐỢ
( TẬP THUYẾT MINH)
Giáo viên hướng dẫn : TRẦN VŨ AN
Giáo viên duyệt : TRẦN VŨ AN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH HIẾU
VÕ THANH HẢI (20000667)
DƯƠNG VĂN KHÁNH
Tp.HCM tháng 5/2004
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy: GVHD: TRẦN VŨ AN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN:
VÕ THANH HẢI MSSV: 20000667
1. Đầu đề đồ án: -Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá đỡ
2. Số liệu đồ án: -Bản vẽ chi tiết
-Sản lượng : 10000 chiếc/năm
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
4. Các bản vẽ :
• Bản vẽ chi tiết A3
• Bản vẽ phôi A3
• Bản vẽ sơ đồ nguyên công A3
• Bản vẽ đồ gá A2
5. Ngày giao đồ án:
6. Ngày hoàn thành đồ án:
Nội dung và yêu cầu của đồ án được thông qua hội nghò bộ môn
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN:


Nhóm 3 Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA CƠ KHÍ- BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
• Xác đònh dạng sản xuất
• Phân tích chi tiết gia công
• Chọn phôi và phương án chế tạo
• Chọn tiến trình gia công
• Thiết kế nguyên công
• Xác đònh lượng dư trung gian và kích thước trung gian
• Xác đònh chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản
• Lập phiếu tổng hợp nguyên công
• Thiết kế đồ gá
Giáo viên hướng dẫn
TRẦN VŨ AN
Chủ nhiệm bộ môn
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy: GVHD: TRẦN VŨ AN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Nhóm 3 Trang 2
Ngày ………Tháng…………Năm 2004
GV chấm đồ án
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy: GVHD: TRẦN VŨ AN
MỤC LỤC
 Lời nói đầu 4
 Chương I: Chọn dạng sản xuất 5
 Chương II: Phân tích chi tiết gia công 6
 Chương III: Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi 8
 Chương IV:Chọn tiến trình gia công các bề mặt của phôi 9
 Chương V: Thiết kế nguyên công 14
 Chương VI: Xác đònh lượng dư 25
 Chương VII: Xác đònh chế độ cắt và thời gian nguyên công cơ bản 32
 Chương VIII: Thiết kế đồ gá 45
 Hình dạng của chi tiết sau khi gia công 53
 Tài liệu tham khảo 54
Nhóm 3 Trang 3
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
LỜI NÓI ĐẦU
Để phục vụ cho việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm cơ khí , việc đề ra
quy trình công nghệ thích hợp và có hiệu quả là vấn đề rất quan trọng. Ngoài ra,
để đảm bảo được yêu cầu thiết kế, đạt tính công nghệ cao , sản phẩm làm ra được
sử dụng rộng rãi , việc đề ra quy trình công nghệ thích hợp là công việc phải được
ưu tiên hàng đầu. Việc thiết kế quy trình công nghệ thích hợp còn giúp người
công nhân giảm được thời gian gia công, tăng được năng suất . Làm cho giá thành
sản phẩm hạ hơn , đáp ứng được nhu cầu của thò trường.

Một chi tiết máy có thể có nhiều quy trình công nghệ khác nhau, việc thiết kế quy
trình công nghệ được chọn trong đồ án này đã được chọn sao cho hợp lý nhất
đồng thời đảm bảo yêu cầu về chất lượng , giá thành, thời gian.
Các số liệu và thông số tính toán đều được thầy hướng dẫn từ tài liệu và bằng
kinh nghiệm. Tuy vậy , đồ án công nghệ chế tạo máy này được thực hiện lần đầu
tiên , nên không thể tránh khỏi các sai sót trong quá trình tính toán , thiết kế.
Chúng em mong được các thầy cô góp ý, bổ sung kiến thức cũng như chỉ bảo cho
chúng em để kiến thức của chúng em ngày càng phong phú hơn
Chương I:
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT :
Trang 4
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An

 Dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất hàng loạt vừa, đặc trưng cho
dạng sản xuất này là:
+ Dễ sử dụng thiết bò máy công cụ vạn năng
+ Các loạt sản phẩm có thể sản xuất theo chu kì
+ Dễ điều chỉnh máy tự động đạt kích thước
+ Sử dụng tay nghề công nhân có nhiều bậc thợ phù hợp với nhiều nguyên
công.
 Khối lượng của chi tiết được xác đònh :
+ Thể tích của chi tiết : V =0,062644 dm
3
+ Khối lượng riêng của gang xám : γ= 7,852 Kg/dm
3

Khối lượng chi tiết là :
m = V
×
γ = 0,062644

×
7,852
×
10=4,918 Kg
Sản lïng chi tiết cần chế tạo trong một năm:

0
1 1
100 100
N N m
α β
   
= × × + × +
   
   
Trong đó:
- N
0
- chiếc, là số sản phẩm trong một năm, theo đề bài yêu cầu
N
0
= 10.000 chiếc
- m - số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm, chọn m = 1
- α - số % dự trữ làm phụ tùng cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng,
chọn α=15%
- β - số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo, chọn β=4%
15 4
10.000 1 1 1
100 100
N

   
⇒ = × × + × +
   
   

11960=
chiếc/năm
Theo [1, bảng 2.1, trang 24], dạng sản xuất là hàng loạt vừa.
Để đạt được dạng sản xuất hàng loạt vừa hàng năm nhà sản xuất phải sản xuất từ
1500…100000 chi tiết.
Chương II:
Trang 5
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG.
1. Công dụng của chi tiết :
Là chi tiết dùng trong sản xuất nhằm để đỡø chi tiết máy. Để làm được việc
đó, nó được thiết kế để đỡ, đònh vò và giữ chi tiết nhằm đảm bảo khi làm việc với
sai số trong phạm vi cho phép.
Đây làø một chi tiết dạng càng, do đó nó phải tuân thủ theo các qui tắc gia
công của chi tiết dạng càng.
2. Điều kiện làm việc :
Chi tiết làm việc phải đảm bảo độ cứng vững và vò trí giữa các lỗã.
3. Yêu cầu kỹ thuật :
Độ song song giữa các lỗ quan trọng là 0.03
Cấp chính xác của lỗ
40
φ
là 7
Cấp chính xác của lỗ
12

φ
là 8
Độ nhám của lỗ
40
φ
là Ra=2,5
Độ nhám của lỗ
12
φ
là Rz =2,5
Độ nhám 2 bề mặt chính là Rz =20
Các bề mặt còn lại đạt Rz=40
Các góc lượn ở biên dạng ngoài R20
Chi tiết đạt độ cứng HB189…195
4. Vật liệu chi tiết :
Vật liệu chi tiết là gang xám GX 15-32 có :
Độ bền kéo : 150 N/mm
2
.
Độ bền uốn : 320 N/mm
2
.
Độ rắn : HB = 163 ÷ 229

Chương III:
CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.
Trang 6
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
Dạng phôi có thể là : phôi đúc, phôi rèn, phôi dập, phôi hàn, phôi thanh.
3. CHỌN PHÔI & PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

3.1 Dạng phôi:
Trong gia công cơ khí các dạng phôi có thể là: phôi đúc, rèn, dập, cán.
Xác đònh loại và phương pháp chế tạo phôi phải nhằm mục đích bảo đảm
hiệu quả kinh tế – kỹ thuật chung của quy trình chế tạo chi tiết, đồng thời tổng phí
tổn chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi cho tới công đoạn gia công chi
tiết phải thấp nhất.
Khi xác đònh loại phôi và phương pháp chế tạo phôi cho chi tiết ta cần phải
quan tâm đến đặc điểm về kết cấu và yêu cầu chòu tải khi làm việc của chi tiết
(hình dạng, kích thước, vật liệu, chức năng, điều kiện làm việc…)
Sản lượng hàng năm của chi tiết
Điều kiện sản xuất thực tế xét về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất (khả
năng về trang thiết bò, trình độ kỹ thuật chế tạo phôi…)
Mặc khác khi xác đònh phương án tạo phôi cho chi tiết ta cần quan tâm đến
đặc tính của các loại phôi và lượng dư gia công ứng với từng loại phôi. Sau đây là
một vài nét về đặc tính quan trọng của các loại phôi thường được sử dụng:
° Phôi đúc:
Khả năng tạo hình và độ chính xác của phương pháp đúc phụ thuộc vào
cách chế tạo khuôn,có thể đúc được chi tiết có hình dạng từ đơn giản đến phức tạp
(chi tiết của ta có hình dạng khá phức tạp) . Phương pháp đúc với cách làm khuôn
theo mẫu gỗ hoặc dưỡng đơn giản cho độ chính xác của phôi đúc thấp. Phương
pháp đúc áp lực trong khuôn kim loại cho độ chính xác vật đúc cao. Phương pháp
đúc trong khuôn cát, làm khuôn thủ công có phạm vi ứng dụng rộng, không bò hạn
chế bởi kích thước và khối lượng vật đúc, phí tổn chế tạo phôi thấp,tuy nhiên
năng suất không cao. Phương pháp đúc áp lực trong khuôn kim loại có phạm vi
Trang 7
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
ứng dụng hẹp hơn do bò hạn chế về kích thước và khối lượng vật đúc, phí tổn chế
tạo khuôn cao và giá thành chế tạo phôi cao,tuy nhiên phương pháp này lại có
năng suất cao thích hợp cho sản suất hàng loạt vừa.
° Phôi rèn:

Phôi tự do và phôi rèn khuôn chính xác thường được áp dụng trong ngành
chế tạo máy. Phôi rèn tự do có hệ số dung sai lớn, cho độ bền cơ tính cao, phôi có
tính dẻo và đàn hồi tốt. phương pháp rèn tự do, thiết bò, dụng cụ chế tạo phôi là
vạn năng, kết cấu đơn giản,nhưng phương pháp này chỉ tạo được các chi tiết có
hình dạng đơn giản ,năng suất thấp. Rèn khuôn có độ chính xác cao hơn,năng suất
cao nhưng phụ thuộc vào độ chính xác của khuôn .Mặt khác khi rèn khuôn phải
có khuôn chuyên dùng cho từng loại chi tiết do đó phí tổn tạo khuôn và chế tạo
phôi cao. Phương pháp này khó đạt được các kích thước với cấp chính xác 7-8 ở
những chi tiết có hình dạng phức tạp.
° Phôi cán:
Có prôfin đơn giản, thông thường là tròn, vuông, lục giác, lăng trụ và các
thanh hình khác nhau, dùng để chế tạo các trục trơn, trục bậc có đường kính ít
thay đổi, hình ống, ống vạt, tay gạt, trục then, mặt bít. Phôi cán đònh hình phổ
biến thường là các loại thép góc, thép hình I, U, V… được dùng nhiều trong các kết
cấu lắp. Phôi cán đònh hình cho từng lónh vực riêng, được dùng để chế tạo các loại
toa tàu, các máy kéo, máy nâng chuyển… Phôi cán ống dùng chế tạo các chi tiết
ống, bạc ống, then hoa, tang trống, các trụ rỗng… Cơ tính của phôi cán thường cao,
sai số kích thước của phôi cán thường thấp, độ chính xác phôi cán có thể đạt từ
9→12. Phôi cán được dùng hợp lý trong trường hợp sau khi cán không cần phải
gia công cơ tiếp theo, điều đó đặc biệt quan trọng khi chế tạo các chi tiết bằng
thép và hợp kim khó gia công, đắt tiền.
=>Chi tiết giá đẫõn hướng có hình dạng khá phức tạp và có một số mặt có
độ chính xác kích thước khá cao (cấp 7-8),nên ta không dùng phương pháp cán để
tạo phôi.
Trang 8
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
Ngoài ra trong thực tế sản xuất người ta còn dùng phôi hàn nhưng ở
quy mô sản xuất nhỏ đơn chiếc.
 Chọn phôi
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi ở trên, ta chọn phương pháp

đúc vì:
+ Hình dạng của chi tiết kha phức tạp các phương pháp khác không thể
thực hiện được
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ
+ Thiết bò đầu tư ở phương pháp này tương đối đơn giản,cho nên đầu tư
thấp
+ Phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa
+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận để có thể
tiếp tục gia công tiếp theo
1.1 Dạng phôi :
Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX 15-32, đặc
trưng cơ học là dòn, chòu nén tốt nên dễ bò mõi do kéo. Gang là vật liệu thích hợp
với phương pháp đúc, hình dạng của phôi đúc có thể phức tạp, kích thước bất kỳ,
sản lượng có thể rất lớn … nên chọn dạng phôi là phôi đúc.
1.2 Vật liệu :
Gang xám GX 15-32 là số hiệu gang xám có cơ tính trung bình (thường
có nền kim loại péclít – ferít với các tấm grafít tương đối thô) để làm các chi tiết
chòu tải trung bình và chòu mài mòn ít.
Thành phần hóa học của gang xám GX 15-32 :
C Si Mn P S
2,8 ÷ 3,5% 1.5 ÷ 3% 0,5 ÷ 1% 0,1 ÷ 0,2% 0,1 ÷ 0,12%
Công dụng : Gang có cơ tính tổng hợp không cao bằng thép nhưng có
tính đúc tốt, gia công cắt gọt dễ dàng, chế tạo đơn giản và giá thành rẽ.
Trang 9
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
Cơ tính của gang xám GX 15-32 :
Số hiệu
gang
Giới
hạn

bền
kéo
N/mm
2
Độ giản
dài
δ (%)
Giới hạn
bền uốn
N/mm
2
Độ võng
uốn theo
khoảng
cách trục
600
300
Giới
hạn
bền
nén
N/mm
2
Độ
cứng
HB
Dạng
grafít
GX 15-
32

150 0,5 320 8
2,5
600 163-229 Tấm thô
2. Chọn phương pháp chế tạo phôi :
Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi tiết là gang xám GX15-32
dùng phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, với
cấp chính xác II. Loại phôi này có cấp chính xác kích thước là IT15 (theo tài liệu
HDTK ĐAMH CNCTM trang 27). Theo tài liệu sổ tay công nghệ tập 1 trang 44
(bảng 28 -1)
Trang 10
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
Chương IV:
CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT CỦA PHÔI.
Các bề mặt của phôi được đánh số như sau :
Phân tích và chọn phương pháp gia công các bề mặt :
- Bề mặt 2;6 :
+ Dạng bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu vầu độ nhám : Rz = 20 µm
+ Kích thước tương quan nhau
0,06
21,5
±

Các phương pháp có thể gia công là : PHAY, BÀO, MÀI.
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh
tế
Đạt được Ra(µm )

PHAY
MẶT ĐẦU
Thô
Tinh
Mỏng
12-14
11
8-9
-
10
6-7
6,3-12,5
3,2-6,3
0,8-1,6
Trang 11
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
BÀO Thô
Tinh
Mỏng
12-14
11-13
8-10
-
-
7
12,5-25
3,2-6,3
(0,8)-1,6
MÀI
PHẲNG

Nửa tinh
Tinh
Mỏng
8-11
6-8
6-7
-
-
6
3,2
0,8-1,6
0,2-0,4
Từ hình dạng và yêu cầu của bề mặt và để làm chuẩn tinh cho các bề mặt
khác và để đạt được năng xuất cao ta chọn phương pháp gia công : PHAY MẶT
ĐẦU
- Bề mặt 7 :
+ Loại bề mặt : lỗ φ23 thông
+ Độ nhám : Rz40
Chọn phương pháp gia công : KHOAN
Phương pháp gia công Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (µm )
KHOAN d<15 mm 12-14 10-11 6,3-12,5
d>15 mm 12-14 10-11 12,5-25
- Bề mặt 1;8 :
+ Loại bề mặt : lỗ φ28 không thông
+ Độ nhám : Rz40
Chọn phương pháp gia công : KHOAN RỘNG , KHOÉT , DOA
Phương pháp gia công Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (µm )
KHOAN

RỘNG
d<15 mm 12-14 10-11 6,3-12,5
d>15 mm 12-14 10-11 12,5-25
KHOÉT Thô 12-15 12,5-25
Tinh 10-11 8-9 3,2-6,3
DOA Nửa tinh 9-10 8 25-50
- Bề mặt 9 :
+ Loại bề mặt : lỗ φ40 không thông
+ Độ nhám : Ra=2.5µm
Chọn phương pháp gia công : KHOAN RỘNG , KHOÉT , DOA
Phương pháp gia công Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được
Trang 12
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
KHOAN
RỘNG
d<15 mm 12-14 KHOAN
RỘNG
12,5-25
d>15 mm 12-14 3,2-6,3
KHOÉT Thô 12-15 KHOÉT
Tinh 10-11 8-9 3,2-6,3
DOA Nửa tinh 9-10 8 25-50
-Bề mặt 11;15;18;22;13;19;27 :
+ Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Ra = 40 µm
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY.
Phương pháp gia công Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(µm )
PHAY

MẶT ĐẦU
Thô 12-14 - 6,3-12,5
Tinh 11 10 3,2-6,3
Mỏng 8-9 6-7 0,8-1,6
- Bề mặt 12;21 :
+ Loại bề mặt : lỗ φ12 thông
+ Độ nhám : Ra2,5
+ Kích thước tương quan với lỗ số 9 là
0,05
106
±

Chọn phương pháp gia công : KHOAN ,KHOÉT.
Phương pháp gia công Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (µm )
KHOAN d<15 mm 12-14 10-11 6,3-12,5
d>15 mm 12-14 10-11 12,5-25
KHOÉT Thô 12-15 12,5-25
Tinh 10-11 8-9 3,2-6,3
- Bề mặt 5;25;28:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M12 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARO .
Phương pháp gia công Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (µm )
KHOAN d<15 mm 12-14 10-11 6,3-12,5
Trang 13
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
d>15 mm 12-14 10-11 12,5-25
- Bề mặt 26:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M10 thông

Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARO .
- Bề mặt 14;20:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M4 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARO
 TỔNG HP VIỆC PHÂN TÍCH VÀ CHỌN LỰA PHƯƠNG PHÁP GIA
CÔNG TA CHỌN RA TRÌNH TỰ GIA CÔNG VÀ SƠ ĐỒ ĐỊNH VỊ
NHƯ SAU:
Phương án 1
STT Nguyên công Bề mặt
gia
công
Bề mặt
đònh vò
Máy Ghi chú
1 PHAY THÔ 6 2,4 Máy phay đứng
2 PHAY THÔ+
TINH
2 6,4 Máy phay đứng
3 PHAY TINH 6 2,4 Máy phay đứng
4 KHOAN 7 6,4 Máy khoan đứng
5
KHOAN RỘNG
+KHOÉT
+DOA THÔ
1 6,7 Máy khoan đứng
6
KHOAN RỘNG
+KHOÉT
+DOA THÔ
8 2,7 Máy khoan đứng

7
KHOAN RỘNG
+KHOÉT
+DOA THÔ
+ DOA TINH
9 2,7 Máy khoan đứng
Trang 14
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
8 PHAY THÔ 15,11,
18,22
6,9,24 Máy phay đứng Ghép dao
9 KHOAN +
DOA
21,12 6,9,24 Máy khoan đứng
10 PHAY THÔ 13,19 12,21,
2,1
Máy phay đứng
11 KHOAN
TARÔ
14,20 6,9,29 Máy phay đứng
12 KHOAN
TARÔ
5,25,28 1,2,21 Máy phay đứng
13 PHAY THÔ 27 6,9,29 Máy phay đứng
14 KHOAN
TARÔ
26 6,9,29 Máy khoan đứng
Phương án 2
STT Nguyên
công

Bề mặt
gia công
Bề mặt
đònh vò
Máy Ghi chú
1 PHAY
THÔ
6 2,4 Máy phay đứng
2 PHAY
THÔ+
TINH
2 6,4 Máy phay đứng
6H10
3 PHAY
TINH
6 2,4 Máy phay đứng
6H10
4 KHOAN 7 6,4,10 Máy khoan đứng 6H10
5 PHAY 11,15,
18,22
7,6,24 Máy phay đứng
6H10
Ghép
dao
6 KHOAN
KHOÉT
12,21 7,6,10 Máy khoan đứng 2H125
7 KHOÉT 1 7,12,21,6 Máy khoét đứng
8 KHOÉT 8,9 1,2,12,21 Máy khoét đứng
9 KHOAN 5,25,28 12,21,1,2 Máy khoan

10 TARÔ 5,25,28 12,21,1,2 Máy taro đứng Phân độ
11 PHAY 13,19 12,21,6,9 Máy phay đứng
12 KHOAN 14,20 6,9,29 Máy khoan Hai trục
13 TARÔ 14,20 6,9,29 Máy tarô đứng Hai trục
14 PHAY 27 1,2,12,21 Máy phay đứng
15 KHOAN 26 1,2,12,21 Máy khoan đứng
16 TARÔ 26 1,2,12,21 Máy tarô đứng
Trang 15
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
Kết luận: Chọn phương án 1 vì nếu gia công theo phương án 1 thì lượng dư của
phôi sẽ dồn về phía chân của chi tiết, và sẽ bò cắt đi ở lần phay cuối cùng.
Chương V: THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG CÔNG NGHỆ
I. Nguyên công 1 :
Gia công mặt phẳng 6
- Phương pháp gia công: PHAY THÔ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng 2: bằng phiến tỳ khía nhám (khống chế 3 bậc tự
do )
+ Đònh vò mặt 4 : bằng khối V (khống chế 2bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H10
+ Bề mặt làm việc của bàn: 200x800 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph)50-2240
+ Bước tiến của bàn (mm/ph) 50-350
+ Công suất động cơ (KW) : 3
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió:
D =80 mm

Z = 16
-Dung dòch trơn nguội: nước xôđa,emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 2% ; đồng hồ so 1/100.
II. Nguyên công 2 :
Gia công mặt phẳng 2
- Phương pháp gia công: PHAY THÔ + PHAY TINH
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ (khống chế 3 bậc tự do )
Trang 16
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
+ Đònh vò mặt4 : bằng khối V (khống chế 2bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H10
+ Bề mặt làm việc của bàn: 200x800 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph)50-2240
+ Bước tiến của bàn (mm/ph) 50-350
+ Công suất động cơ (KW) : 3
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió:
D =80 mm
Z = 16
-Dung dòch trơn nguội: nước xôđa,emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 2% ; đồng hồ so 1/100.
III. Nguyên công 3:
Gia công mặt phẳng 6
- Phương pháp gia công: PHAY TINH
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )

+ Đònh vò mặt 4 bằng khối V (khống chế 2bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò: tương tự nguyên công một .
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H10
+ Bề mặt làm việc của bàn: 200x800 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph)50-2240
Trang 17
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
+ Bước tiến của bàn (mm/ph) 50-350
+ Công suất động cơ (KW) : 3
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió:
D =80 mm
Z = 16
-Dung dòch trơn nguội: nước xôđa,emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 2% ; đồng hồ so 1/100.
IV .Nguyên công 4:
Gia công mặt 7
- Phương pháp gia công: KHOAN
23
φ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt phẳng bên bằng khối V (khống chế 3 bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
-
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2H125

+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 45-2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,6
+ Công suất động cơ (KW) : 2,2
- Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoan ruột gà chuôi côn:
D = 23mm
- Dung dòch trơn nguội: nước xôđa, savon
V. Nguyên công 5:
Gia công bề mặt 1
- Phương pháp gia công: KHOAN RỘNG + KHOÉT
28
φ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do)
+ Đònh vò mặt lỗ: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bâc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
Trang 18
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2H125
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 45-2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,6
+ Công suất động cơ (KW) : 2,2
- Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoét côn:
D = 29mm
VI. Nguyên công 6:
Gia công bề mặt 8
- Phương pháp gia công: KHOAN RỘNG + KHOÉT +DOA THÔ

28
φ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do)
+ Đònh vò mặt lỗ: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bâc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2H125
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 45-2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,6
+ Công suất động cơ (KW) : 2,2
- Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoan ruột gà chuôi côn:
D = 26 mm
+ Mũi khoét côn:
D = 27,8 mm
+ Mũi doa thô :
Trang 19
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
D = 28 mm

VI. Nguyên công 7:
Gia công bề mặt 9
- Phương pháp gia công: KHOAN RỘNG + KHOÉT + DOA THÔ + DOA
TINH
40
φ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do)

+ Đònh vò mặt lỗ: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bâc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2H125
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 45-2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,6
+ Công suất động cơ (KW) : 2,2
- Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoan ruột gà chuôi côn:
D = 38 mm
+ Mũi khoét côn:
D = 39,75 mm
+ Mũi doa thô :
D = 39,93 mm
+ Mũi doa tinh :
D = 40 mm
VII. Nguyên công 8 :
Gia công mặt 11,15, 18,22
- Phương pháp gia công: PHAY THÔ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do)
+ Đònh vò mặt lỗ: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bâc tự do)
Trang 20
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
+ Đònh vò mặt bên: bằng chốt tỳ (khống chế 1 bâc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H10

+ Bề mặt làm việc của bàn: 200x800 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph)50-2240
+ Bước tiến của bàn (mm/ph) 50-350
+ Công suất động cơ (KW) : 3
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió:
D =60 mm
Z = 16
-Dung dòch trơn nguội: nước xôđa,emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 2% ; đồng hồ so O6
VIII. Nguyên công 9 :
Khoan , khoét lỗ số 12,21
- Phương pháp gia công: khoan , doa
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do)
+ Đònh vò vào lỗ số 9 bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do)
+ dùng chốt tỳ ở mặt số 10 (khống chế 1 bậc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò:
Trang 21
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2H125
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 45-2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,6
+ Công suất động cơ (KW) : 2,2
- Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoan ruột gà chuôi côn:
D = 11,8 mm
+ Mũi doa :

D = 12 mm
Dung dòch trơn nguội: nước xôđa, savon
- Dụng cụ kiểm tra: calíp trụ 30H6
VII. Nguyên công 10 :
Gia công mặt 13,19
- Phương pháp gia công: PHAY THÔ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt 12,21: bằng chốt trụ dài (khống chế bậc tự do)
+ Đònh vò mặt lỗ 9: bằng chốt trám (khống chế 2 bâc tự do)
+ Đònh vò mặt 6: bằng chốt tỳ (khống chế 1 bâc tự do)
Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H10
+ Bề mặt làm việc của bàn: 200x800 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph)50-2240
+ Bước tiến của bàn (mm/ph) 50-350
+ Công suất động cơ (KW) : 3
-Dụng cụ cắt: Dao phay ngón lưỡi cắt bằng thép gió:
D =60 mm
Z = 16
-Dung dòch trơn nguội: nước xôđa,emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 2% ; đồng hồ so
VII. Nguyên công 11 :
Trang 22
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
Gia công mặt 14 , 20
- Phương pháp gia công: KHOAN + TARÔ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt 6: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do)

+ Đònh vò mặt lỗ 9 bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bâc tự do)
+ Đònh vò mặt bên 29: bằng chốt tỳ (khống chế 1 bâc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò :
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2H125
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 45-2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,6
+ Công suất động cơ (KW) : 2,2
-Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoan ruột gà chuôi côn:
D = 3 mm
+ Tarô :
D = 4 mm
P = 0,5 mm
-Dung dòch trơn nguội: nước xôđa,emunxi
VII. Nguyên công 12 :
Gia công mặt 5 , 25 , 28
- Phương pháp gia công: KHOAN + TARÔ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng 2 : bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do)
+ Đònh vò mặt lỗ 1:bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bâc tự do)
+ Đònh vò mặt 21 : bằng chốt chám (khống chế 1 bâc tự do)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò :
Trang 23
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Trần Vũ An
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2H125
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 45-2000

+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,6
+ Công suất động cơ (KW) : 2,2
-Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoan ruột gà chuôi côn:
D = 4 mm
+ Tarô :
D = 6 mm
P = 1 mm
VII. Nguyên công 13 :
Gia công mặt 27
- Phương pháp gia công: PHAY THÔ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt 6: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do)
+ Đònh vò mặt 9: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bâc tự do)
+ Đònh vò mặt bên 29: bằng chốt tỳ (khống chế 1 bâc tự do)
Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H10
+ Bề mặt làm việc của bàn: 200x800 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph)50-2240
+ Bước tiến của bàn (mm/ph) 50-350
+ Công suất động cơ (KW) : 3
Trang 24

×