CÂY LÔ HỘI VÀ TPCN
CÂY LÔ HỘI VÀ TPCN
TỪ LÔ HỘI
TỪ LÔ HỘI
PHẦN I:
PHẦN I:
CÂY LÔ HỘI
CÂY LÔ HỘI
I. Đặc điểm cây Lô hội:
I. Đặc điểm cây Lô hội:
Có 330 loài Lô hội. Trong đó có
Có 330 loài Lô hội. Trong đó có
100 loại được trồng phổ biến ở
100 loại được trồng phổ biến ở
các vùng nhiệt đới Bắc Mỹ,
các vùng nhiệt đới Bắc Mỹ,
Caribê, Châu Phi, Nam Á,
Caribê, Châu Phi, Nam Á,
Đông Nam Á, Australia.
Đông Nam Á, Australia.
Cao từ vài cm đến hàng chục
Cao từ vài cm đến hàng chục
mét.
mét.
Chỉ một vài loại có tác dụng Y
Chỉ một vài loại có tác dụng Y
học. Loại được dùng nhiều
học. Loại được dùng nhiều
nhất là Aloe Vera.
nhất là Aloe Vera.
Tên khác: Lưỡi hổ, Lư hội,
Tên khác: Lưỡi hổ, Lư hội,
Nha đảm, Hổ thiệt.
Nha đảm, Hổ thiệt.
Aloe Vera còn có tên là Aloe Bardadensis
Aloe Vera còn có tên là Aloe Bardadensis
Aloe Vera có độ cao 60 – 90cm.
Aloe Vera có độ cao 60 – 90cm.
+ Lá dài: 40 – 50cm.
+ Lá dài: 40 – 50cm.
+ Chân có lá rộng: 6 – 10cm.
+ Chân có lá rộng: 6 – 10cm.
+ Có gai nhọn ở cả hai bên mép lá.
+ Có gai nhọn ở cả hai bên mép lá.
Cấu tạo lá Lô hội: Có 03 lớp:
Cấu tạo lá Lô hội: Có 03 lớp:
Lớp trên
Lớp giữa
Lớp dưới
Các lỗ khí
Lớp vỏ trên
Nhựa màu vàng đỏ
Chứa Aloin & Emodin
Chất nhày
Chứa gel
Nhựa vàng đỏ
Chứa Alin
Lớp vỏ dưới
CÔNG TY
CÔNG TY
FOREVER LIVING PRODUCTS
FOREVER LIVING PRODUCTS
Thành lập: 1978
Thành lập: 1978
Vùng nguyên liệu: những cánh
Vùng nguyên liệu: những cánh
đồng hàng ngàn dặm ở:
đồng hàng ngàn dặm ở:
+ Dominic.
+ Dominic.
+ Mehico.
+ Mehico.
+ Vùng duyên hải Canada.
+ Vùng duyên hải Canada.
+ Vùng Rio Grande bang Texas Mỹ.
+ Vùng Rio Grande bang Texas Mỹ.
Cung cấp 80% lượng keo Lô hội
Cung cấp 80% lượng keo Lô hội
cho toàn thế giới.
cho toàn thế giới.
Được cấp 3 bằng sáng chế của Mỹ.
Được cấp 3 bằng sáng chế của Mỹ.
Được IASC (International Aloe
Được IASC (International Aloe
Science Council) cấp chứng nhận
Science Council) cấp chứng nhận
cho việc trồng và xử lý cây Lô hội
cho việc trồng và xử lý cây Lô hội
của FLP
của FLP
.
.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA FLP
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA FLP
Làm đất
Gieo trồng
Tách vỏ & ép keo (trong vòng 24h)
•
Vỏ ngoài có Emodin & Aloin.
•
Kỹ thuật của FLP: hàm lượng
Emodin trong keo < 0,3 ppm.
Vận chuyển
Rừa sạch
Cắt, thu hoạch lá
•
Sau 3-5 năm bắt đầu thu hoạch.
•
Sau 5-8 tuần: cắt 1 lần.
•
Mỗi khóm: cắt 3-5 lá
•
Cắt từ ngoài vào trong
Xử lý ổn định & sx sản phẩm.
(Sp phải ổn định 4-5 năm)
II. Lịch sử nghiên cứu và sử dụng Lô
II. Lịch sử nghiên cứu và sử dụng Lô
hội:
hội:
1. Thời xa xưa:
1. Thời xa xưa:
Trước đây: 3000 năm: Người Ai Cập
Trước đây: 3000 năm: Người Ai Cập
đã sử dụng cây Lô hội để chữa
đã sử dụng cây Lô hội để chữa
thương.
thương.
Người Hindu: coi Lô Hội là
Người Hindu: coi Lô Hội là
“ người
“ người
chữa thương thầm lặng”.
chữa thương thầm lặng”.
Người Do Thái: tẩm nhựa vào vải
Người Do Thái: tẩm nhựa vào vải
lanh để ướp xác.
lanh để ướp xác.
2. Thời Ai Cập cổ đại:
2. Thời Ai Cập cổ đại:
Lô hội được dùng làm đẹp cho
Lô hội được dùng làm đẹp cho
phụ nữ.
phụ nữ.
Các đời vua Pharaoh coi Lô hội
Các đời vua Pharaoh coi Lô hội
là
là
“thuốc trường sinh bất lão”.
“thuốc trường sinh bất lão”.
Lô hội được sử dụng để chữa
Lô hội được sử dụng để chữa
thương.
thương.
Các linh mục: dùng Lô hội
Các linh mục: dùng Lô hội
trong công thức ướp xác và đặt
trong công thức ướp xác và đặt
tên là:
tên là:
“CÂY BẤT TỬ”.
“CÂY BẤT TỬ”.
Các Nữ hoàng Cleopatra và
Các Nữ hoàng Cleopatra và
Nephertiti có làn da và đôi mắt
Nephertiti có làn da và đôi mắt
đẹp thần kỳ do dùng Lô hội.
đẹp thần kỳ do dùng Lô hội.
3. Thời kỳ Hy Lạp và La Mã:
3. Thời kỳ Hy Lạp và La Mã:
Người Hy Lạp cổ đại coi Lô hội là biểu
Người Hy Lạp cổ đại coi Lô hội là biểu
tượng của sắc đẹp và sức khỏe.
tượng của sắc đẹp và sức khỏe.
Hypocratus đã trình bày luận án của mình
Hypocratus đã trình bày luận án của mình
về đặc tính của cây Lô hội: giúp mọc tóc,
về đặc tính của cây Lô hội: giúp mọc tóc,
chữa vết sưng tấy, làm giảm đau dạ dày và
chữa vết sưng tấy, làm giảm đau dạ dày và
kiết lỵ.
kiết lỵ.
Aristotle đã dùng Lô hội chữa lành vết
Aristotle đã dùng Lô hội chữa lành vết
thương cho Alexander bị quân Gaza bắn
thương cho Alexander bị quân Gaza bắn
trọng thương vào năm 330 trước công
trọng thương vào năm 330 trước công
nguyên.
nguyên.
Các dân tộc Trung đông coi nước ép Lô hội
Các dân tộc Trung đông coi nước ép Lô hội
mang lại sự thông thái và bất tử.
mang lại sự thông thái và bất tử.
Trong thời gian chiến tranh Bắc Phi, Người
Trong thời gian chiến tranh Bắc Phi, Người
La Mã đã khám phá ra nước ép Lô Hội đã
La Mã đã khám phá ra nước ép Lô Hội đã
chữa lành vết thương cho những tù binh
chữa lành vết thương cho những tù binh
của họ.
của họ.
Thế kỷ thứ I sau Công nguyên, Celcius –
Thế kỷ thứ I sau Công nguyên, Celcius –
một trong những tiến thân ngành y La Mã,
một trong những tiến thân ngành y La Mã,
đã mô tả đặc tính cây Lô Hội bao gồm: giúp
đã mô tả đặc tính cây Lô Hội bao gồm: giúp
đông máu khi bị thương, làm lành các vết
đông máu khi bị thương, làm lành các vết
trầy xước và vết thương hở, chữa lành các
trầy xước và vết thương hở, chữa lành các
mụn nhọt và trĩ, chống nhiễm trùng mắt và
mụn nhọt và trĩ, chống nhiễm trùng mắt và
chống rụng tóc.
chống rụng tóc.
4. Châu Phi và Phương Đông:
4. Châu Phi và Phương Đông:
Từ thời cổ đại, các du cư Ả - rập Penisumla
Từ thời cổ đại, các du cư Ả - rập Penisumla
và các chiến binh Tuares vùng sa mạc
và các chiến binh Tuares vùng sa mạc
Sahara gọi cây Lô hội là
Sahara gọi cây Lô hội là
“ Cây huệ tây vùng
“ Cây huệ tây vùng
sa mạc”.
sa mạc”.
Trong các vùng đói kém, dịch bệnh, người
Trong các vùng đói kém, dịch bệnh, người
Parthe và Scythe đã dùng thạch từ lá Lô hội
Parthe và Scythe đã dùng thạch từ lá Lô hội
để làm thức ăn.
để làm thức ăn.
Thế kỷ 15 trước CN: người vùng đảo
Thế kỷ 15 trước CN: người vùng đảo
Socotra ở Ấn Độ Dương đã xuất cây Lô Hội
Socotra ở Ấn Độ Dương đã xuất cây Lô Hội
sang Trung Quốc, với tên Oloe – hei, trên
sang Trung Quốc, với tên Oloe – hei, trên
đường đi họ đã trao đổi, mua bán với Ấn Độ,
đường đi họ đã trao đổi, mua bán với Ấn Độ,
Malaysia và Ấn Độ.
Malaysia và Ấn Độ.
Người Ismaelin coi cây Lô Hội là vật bảo vệ,
Người Ismaelin coi cây Lô Hội là vật bảo vệ,
một thứ thuốc giải độc và trường sinh bất
một thứ thuốc giải độc và trường sinh bất
lão, gọi là
lão, gọi là
“Thuốc tiêu dùng Jerusalem”.
“Thuốc tiêu dùng Jerusalem”.
Nhà phẫu thuật Dominique thời Napoleon, ở
Nhà phẫu thuật Dominique thời Napoleon, ở
Ai Cập đã thực nghiệm lá Lô Hội có tác
Ai Cập đã thực nghiệm lá Lô Hội có tác
dụng chữa lành vết thương.
dụng chữa lành vết thương.
5. Thời Trung Đại và phục hưng:
5. Thời Trung Đại và phục hưng:
Robert Dohin đã viết sách
Robert Dohin đã viết sách
“Cây Lô hội
“Cây Lô hội
đại phu”
đại phu”
(Doctor Aloe) bài thơ có ý như
(Doctor Aloe) bài thơ có ý như
sau:
sau:
Nó làm khô vết thương, mang lại sinh khí.
Nó làm khô vết thương, mang lại sinh khí.
Nó mang lại sự trong sáng cho đôi mắt và
Nó mang lại sự trong sáng cho đôi mắt và
làm minh mẫn tinh thần.
làm minh mẫn tinh thần.
Nó giúp cho đôi tai và vòm họng được
Nó giúp cho đôi tai và vòm họng được
khỏe mạnh.
khỏe mạnh.
Nó mang lại sức sống cho cái dạ dày bệnh
Nó mang lại sức sống cho cái dạ dày bệnh
hoạn.
hoạn.
Nó chống rụng và mang lại sức sống cho
Nó chống rụng và mang lại sức sống cho
tóc.
tóc.
Nó làm thuyên giảm bệnh gan và chứng
Nó làm thuyên giảm bệnh gan và chứng
vàng da.
vàng da.
Trong cuộc viễn chinh, các chiến binh
Trong cuộc viễn chinh, các chiến binh
Cơ – đốc phương Tây và chiến binh
Cơ – đốc phương Tây và chiến binh
Hồi giáo đã sử dụng Lô hội làm thuốc
Hồi giáo đã sử dụng Lô hội làm thuốc
chữa chiến thương cho mình.
chữa chiến thương cho mình.
Trong cuộc chiến phương Tây,
Trong cuộc chiến phương Tây,
người Ả - Rập đã đưa cây Lô
người Ả - Rập đã đưa cây Lô
hội vào Tây Ban Nha, và Lô
hội vào Tây Ban Nha, và Lô
hội đã chữa cho nhiều lính
hội đã chữa cho nhiều lính
thủy tránh khỏi bệnh tật và
thủy tránh khỏi bệnh tật và
suy dinh dưỡng.
suy dinh dưỡng.
Sau Columbus, tất cả các con
Sau Columbus, tất cả các con
tàu Tây Ban Nha đều đem
tàu Tây Ban Nha đều đem
theo cây Lô hội làm thuốc.
theo cây Lô hội làm thuốc.
Trong thời gian du hành sang
Trong thời gian du hành sang
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha,
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha,
bác sĩ nổi tiếng thời phục hưng
bác sĩ nổi tiếng thời phục hưng
Paracelse đã công bố:
Paracelse đã công bố:
“thứ
“thứ
nước màu vàng trong cây Lô
nước màu vàng trong cây Lô
hội bí ẩn có tác dụng chữa
hội bí ẩn có tác dụng chữa
bỏng và nhiễm độc máu”.
bỏng và nhiễm độc máu”.
Những người truyền giáo
Những người truyền giáo
Jesuit Tây Ban Nha và Bồ Đào
Jesuit Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha đã đưa cây Lô hội vào
Nha đã đưa cây Lô hội vào
trồng ở Mỹ, Châu Phi và Viễn
trồng ở Mỹ, Châu Phi và Viễn
Đông.
Đông.
6. Người da đỏ Bắc Mỹ.
6. Người da đỏ Bắc Mỹ.
Coi cây Lô Hội là
Coi cây Lô Hội là
“Cây của
“Cây của
thần thánh”.
thần thánh”.
Ăn lá Lô hội sau khi nướng
Ăn lá Lô hội sau khi nướng
trên bếp than và dùng Gel lá
trên bếp than và dùng Gel lá
Lô hội để cầm máu và chữa
Lô hội để cầm máu và chữa
thương.
thương.
Dùng chất nước đắng trong
Dùng chất nước đắng trong
lá Lô hội để chữa đau dạ dày,
lá Lô hội để chữa đau dạ dày,
bàng quang, thận, ho, đau
bàng quang, thận, ho, đau
ngực, rối loạn kinh nguyệt.
ngực, rối loạn kinh nguyệt.
Trước khi Columbia tìm ra
Trước khi Columbia tìm ra
Châu Mỹ, phụ nữ trẻ Maya
Châu Mỹ, phụ nữ trẻ Maya
đã dùng nước ép Lô hội để
đã dùng nước ép Lô hội để
quyến rũ nam giới.
quyến rũ nam giới.
Người các bộ tộc Mazahua đã
Người các bộ tộc Mazahua đã
dùng Lô hội chữa chứng mất
dùng Lô hội chữa chứng mất
trí nhớ và loạn trí.
trí nhớ và loạn trí.
7. Vùng Viễn Đông:
7. Vùng Viễn Đông:
Người Nhật Bản:
Người Nhật Bản:
dùng Lô
dùng Lô
hội để ăn uống và chữa
hội để ăn uống và chữa
thương. Người Samurai bôi
thương. Người Samurai bôi
nhựa Lô hội lên cơ thể để
nhựa Lô hội lên cơ thể để
được bất tử. Ngày nay, Lô
được bất tử. Ngày nay, Lô
hội được dùng làm mỹ phẩm
hội được dùng làm mỹ phẩm
và dược phẩm, TPCN.
và dược phẩm, TPCN.
Người Trung Quốc:
Người Trung Quốc:
từ lâu
từ lâu
đã dùng Lô hội để chữa bỏng
đã dùng Lô hội để chữa bỏng
và các bệnh về da. Những
và các bệnh về da. Những
chiếc gai Lô hội còn được
chiếc gai Lô hội còn được
dùng làm kim châm cứu.
dùng làm kim châm cứu.
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NỔI BẬT VỀ LÔ HỘI
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NỔI BẬT VỀ LÔ HỘI
1. Smith & Stenhouse (1851):
1. Smith & Stenhouse (1851):
phát
phát
hiện trong Lô hội chất
hiện trong Lô hội chất
“Aloin”.
“Aloin”.
Aloin có tác dụng nhuận tràng,
Aloin có tác dụng nhuận tràng,
gây tiêu chảy, có ở lớp trụ bì phần
gây tiêu chảy, có ở lớp trụ bì phần
nhựa Lô hội.
nhựa Lô hội.
2. HW.Johnstone (1912):
2. HW.Johnstone (1912):
chủ trang
chủ trang
trại ở Kentucky đã phát hiện Lô
trại ở Kentucky đã phát hiện Lô
hội có tác dụng làm lành vết bỏng
hội có tác dụng làm lành vết bỏng
và đã cho trồng Lô hội để kinh
và đã cho trồng Lô hội để kinh
doanh với dạng thuốc mỡ chữa
doanh với dạng thuốc mỡ chữa
bỏng.
bỏng.
3. Creston Conllins (1930):
3. Creston Conllins (1930):
Cùng con
Cùng con
trai đã chứng minh khả năng làm
trai đã chứng minh khả năng làm
lành vết thương và vết nám do tia
lành vết thương và vết nám do tia
X gây ra bởi dịch chiết từ Lô hội.
X gây ra bởi dịch chiết từ Lô hội.
4. Chopia và Gosh (1938):
4. Chopia và Gosh (1938):
đã phát
đã phát
hiện ra các hoạt chất trong Lô hội:
hiện ra các hoạt chất trong Lô hội:
Aloin, Emodine, Chysophanic acid,
Aloin, Emodine, Chysophanic acid,
Resingum và một số chất dầu.
Resingum và một số chất dầu.
5. Rodney M. Stockton (1942):
5. Rodney M. Stockton (1942):
đã dùng gel
đã dùng gel
Lô hội chữa khỏi bỏng do cháy nắng
Lô hội chữa khỏi bỏng do cháy nắng
của chính mình. Năm 1947, ông đã
của chính mình. Năm 1947, ông đã
chứng minh được tác dụng tái tạo của
chứng minh được tác dụng tái tạo của
Lô hội và đã sản xuất dạng thuốc mỡ
Lô hội và đã sản xuất dạng thuốc mỡ
chữa tổn thương và bỏng.
chữa tổn thương và bỏng.
6. Bill C. Coats (cuối thập kỷ 50):
6. Bill C. Coats (cuối thập kỷ 50):
đã
đã
nghiên cứu cách bảo quản giữ ổn định
nghiên cứu cách bảo quản giữ ổn định
của gel Lô hội và đã được cấp bằng sáng
của gel Lô hội và đã được cấp bằng sáng
chế. Đầu những năm 1980, ông đã cho
chế. Đầu những năm 1980, ông đã cho
công bố kết quả nghiên cứu các đặc tính
công bố kết quả nghiên cứu các đặc tính
cây Lô hội.
cây Lô hội.
7. Ivan E.Danhof (1984):
7. Ivan E.Danhof (1984):
Trường Đại học
Trường Đại học
Texas đã chứng minh Gel Lô hội đẩy
Texas đã chứng minh Gel Lô hội đẩy
nhanh tỷ lệ sản sinh các nguyên bào sợi
nhanh tỷ lệ sản sinh các nguyên bào sợi
tăng 6-8 lần, các nguyên bào sợi có
tăng 6-8 lần, các nguyên bào sợi có
nhiệm vụ sản xuất Collagen, một loại
nhiệm vụ sản xuất Collagen, một loại
protein làm chậm lão hóa và nếp nhăn
protein làm chậm lão hóa và nếp nhăn
trên da. Ông cũng đã chứng minh được
trên da. Ông cũng đã chứng minh được
chính Polysaccharide có trong Gel Lô
chính Polysaccharide có trong Gel Lô
hội có tác dụng tái tạo tế bào ở lớp da.
hội có tác dụng tái tạo tế bào ở lớp da.
8. Fujita (Nhật Bản):
8. Fujita (Nhật Bản):
cũng trong
cũng trong
thời gian này đã khám phá
thời gian này đã khám phá
trong Gel Lô hội có Enzyme
trong Gel Lô hội có Enzyme
Bradykinase và Salisylic acid,
Bradykinase và Salisylic acid,
có tác dụng giảm đau và chữa
có tác dụng giảm đau và chữa
thương.
thương.
9. Bill McAnalley (1985)
9. Bill McAnalley (1985)
đã tách
đã tách
được một Polysaccaride khỏi
được một Polysaccaride khỏi
cây Lô hội, gọi là Acemannon
cây Lô hội, gọi là Acemannon
(ông đặt tên là Carrisyn), có tác
(ông đặt tên là Carrisyn), có tác
dụng kháng khuẩn. Cùng thời
dụng kháng khuẩn. Cùng thời
gian, các nhà nghiên cứu
gian, các nhà nghiên cứu
Canada cũng đã tách được
Canada cũng đã tách được
Acemannon từ gel Lô hội. Các
Acemannon từ gel Lô hội. Các
tác giả đã chứng mình được
tác giả đã chứng mình được
Carrisyn giúp tăng cường hệ
Carrisyn giúp tăng cường hệ
miễn dịch , có tác dụng ức chế
miễn dịch , có tác dụng ức chế
phát triển virus.
phát triển virus.
10. Vladimir Filatov (1875 – 1956):
10. Vladimir Filatov (1875 – 1956):
đã nghiên cứu Gel
đã nghiên cứu Gel
Lô hội có chứa các chất
Lô hội có chứa các chất
“Kích thích sinh học”
“Kích thích sinh học”
và
và
đưa ra kết luận: Không phải lá Lô hội có tác dụng
đưa ra kết luận: Không phải lá Lô hội có tác dụng
chữa thương mà chính là nó chứa các chất kích
chữa thương mà chính là nó chứa các chất kích
thích sinh học trong đó, ông đã chứng minh Lô hội
thích sinh học trong đó, ông đã chứng minh Lô hội
có tác dụng kích thích chức năng sinh lý của cơ thể
có tác dụng kích thích chức năng sinh lý của cơ thể
và làm tăng đáng kể khả năng miễn dịch.
và làm tăng đáng kể khả năng miễn dịch.
III. Thành phần hóa học:
III. Thành phần hóa học:
Trong keo Lô hội có
Trong keo Lô hội có
hơn 200 thành phần dinh
hơn 200 thành phần dinh
dưỡng và hoạt chất, trong
dưỡng và hoạt chất, trong
đó có 20 loại dưỡng chất,
đó có 20 loại dưỡng chất,
18 loại acid hữu cơ, 12 loại
18 loại acid hữu cơ, 12 loại
vitamin.
vitamin.
1. Các hoạt chất sinh học
1. Các hoạt chất sinh học
TT
TT
TÊN HOẠT CHẤT
TÊN HOẠT CHẤT
TÁC DỤNG
TÁC DỤNG
1
1
Nhóm Anthraquinone: Aloin, Emodin
Nhóm Anthraquinone: Aloin, Emodin
Tẩy, nhuận tràng.
Tẩy, nhuận tràng.
2
2
Barbaloin
Barbaloin
Kháng sinh & tẩy nhẹ
Kháng sinh & tẩy nhẹ
3
3
Isobarbaloin
Isobarbaloin
Giảm đau & kháng sinh
Giảm đau & kháng sinh
4
4
Anthranol
Anthranol
Tẩy & sát khuẩn
Tẩy & sát khuẩn
5
5
Anthracene
Anthracene
Tẩy & sát khuẩn
Tẩy & sát khuẩn
6
6
Aloetic acid
Aloetic acid
Kháng sinh
Kháng sinh
7
7
Aloe amodine
Aloe amodine
Sát trùng & nhuận tràng.
Sát trùng & nhuận tràng.
8
8
Cinamic acid
Cinamic acid
Tẩy nhẹ, sát trùng & chống nấm
Tẩy nhẹ, sát trùng & chống nấm
9
9
Ester cinamic acid
Ester cinamic acid
Giảm đau & gây tê
Giảm đau & gây tê
10
10
Dầu ethereol
Dầu ethereol
Làm dịu
Làm dịu
11
11
Chrisphanic acid
Chrisphanic acid
Chống nấm (ngoài da)
Chống nấm (ngoài da)
12
12
Aloe ulcine
Aloe ulcine
Hạn chế tiết dịch dạ dày
Hạn chế tiết dịch dạ dày
2. Các Vitamin: Lô hội chứa 12 loại Vitamin.
2. Các Vitamin: Lô hội chứa 12 loại Vitamin.
Một số Vitamin chủ yếu:
Một số Vitamin chủ yếu:
TT
TT
VITAMIN
VITAMIN
TÁC DỤNG
TÁC DỤNG
1
1
Vitamin A
Vitamin A
Hoạt động thị giác, tái tạo tế bào, chống oxy
Hoạt động thị giác, tái tạo tế bào, chống oxy
hóa.
hóa.
2
2
Vitamin B1
Vitamin B1
Phát triển các mô & tạo năng lượng.
Phát triển các mô & tạo năng lượng.
3
3
Vitamin B2
Vitamin B2
Cùng B6 trong tạo máu, chuyển hóa.
Cùng B6 trong tạo máu, chuyển hóa.
4
4
Vitamin B6
Vitamin B6
Tương tự B2
Tương tự B2
5
5
Niacinamide (Niacine)
Niacinamide (Niacine)
Điều chỉnh quá trình trao đổi chất
Điều chỉnh quá trình trao đổi chất
6
6
Vitamin B12
Vitamin B12
Tạo hồng cầu, tạo Tế bào mới & hoạt động
Tạo hồng cầu, tạo Tế bào mới & hoạt động
thần kinh
thần kinh
7
7
Vitamin C
Vitamin C
Chống viêm nhiễm, làm lành & duy trì sức
Chống viêm nhiễm, làm lành & duy trì sức
bền da, chống oxy hóa.
bền da, chống oxy hóa.
8
8
Vitamin E
Vitamin E
Chống oxy hóa, bảo vệ tế bào, tái tạo TB
Chống oxy hóa, bảo vệ tế bào, tái tạo TB
9
9
Choline
Choline
Hỗ trợ quá trình trao đổi chất
Hỗ trợ quá trình trao đổi chất
10
10
Vitamin M (acid Folic)
Vitamin M (acid Folic)
Tạo máu.
Tạo máu.
3. Các chất khoáng: Có 29 chất khoáng cần
3. Các chất khoáng: Có 29 chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Một số chất khoáng chủ yếu.
thiết cho cơ thể. Một số chất khoáng chủ yếu.
TT
TT
KHOÁNG CHẤT
KHOÁNG CHẤT
TÁC DỤNG
TÁC DỤNG
1
1
Canxi
Canxi
Kết hợp P trong phát triển xương, hoạt động cơ, tim
Kết hợp P trong phát triển xương, hoạt động cơ, tim
2
2
Phosphorus
Phosphorus
Kết hợp với Ca trong phát triển xương
Kết hợp với Ca trong phát triển xương
3
3
Kali
Kali
Thành phần dịch cơ thể, cân bằng ion màng TB, hoạt
Thành phần dịch cơ thể, cân bằng ion màng TB, hoạt
động cơ tim
động cơ tim
4
4
Sắt
Sắt
Tham gia tạo máu, vận chuyển O
Tham gia tạo máu, vận chuyển O
2
2
5
5
Natri
Natri
Dẫn truyền thông tin, điều chỉnh H
Dẫn truyền thông tin, điều chỉnh H
2
2
O, cấu tạo tổ chức
O, cấu tạo tổ chức
6
6
Chlorine
Chlorine
Thành phần dịch cơ thể, điều chỉnh H
Thành phần dịch cơ thể, điều chỉnh H
2
2
0, kiềm toan
0, kiềm toan
7
7
Kẽm
Kẽm
Kích thích Protein trong quá trình làm lành vết thương
Kích thích Protein trong quá trình làm lành vết thương
8
8
Manganese
Manganese
Kết hợp Mg duy trì cơ, thần kinh khỏe mạnh
Kết hợp Mg duy trì cơ, thần kinh khỏe mạnh
9
9
Magnesium
Magnesium
Tham gia chuyển hóa, hoạt động não, cân bằng ion màng
Tham gia chuyển hóa, hoạt động não, cân bằng ion màng
TB
TB
10
10
Đồng
Đồng
Thành phần acid amin, sản xuất hồng cầu, hoạt động men
Thành phần acid amin, sản xuất hồng cầu, hoạt động men
11
11
Chromium
Chromium
Hoạt hóa các Enzyme acid béo.
Hoạt hóa các Enzyme acid béo.
4. Các Saccharides: Mono & Polysaccharid:
Cellulose
Cellulose
Glucose
Glucose
Mannose
Mannose
Aldonentose
Aldonentose
Uronic acid
Uronic acid
Lipose
Lipose
Aliinase
Aliinase
L – rhamnose
L – rhamnose
Acemannan
Acemannan
Glycomannan
Glycomannan
Galactan.
Galactan.
5. Các acid amin
5. Các acid amin
Lô hội có 7 trong 8 acid
Lô hội có 7 trong 8 acid
amin cần thiết:
amin cần thiết:
Isoleucine, Leucine,
Isoleucine, Leucine,
Lysine, Methionine,
Lysine, Methionine,
Phenylalanine,
Phenylalanine,
Threonine, Valine.
Threonine, Valine.
Có 11 trong 14 acid amin
Có 11 trong 14 acid amin
thứ yếu:
thứ yếu:
Asparitic acid, Glutamic
Asparitic acid, Glutamic
acid, Alanine, Arginine,
acid, Alanine, Arginine,
Cystine, Glycine,
Cystine, Glycine,
Histidine,
Histidine,
Hydroxiproline, Proline,
Hydroxiproline, Proline,
Serine, Tyrosine.
Serine, Tyrosine.
6. Các Enzyme:
6. Các Enzyme:
Phosphatase
Phosphatase
Amylase
Amylase
Bradykininase:
Bradykininase:
Giảm đau, chống viêm
Giảm đau, chống viêm
nhiễm, kích thích hệ thống miễn dịch.
nhiễm, kích thích hệ thống miễn dịch.
Catalase:
Catalase:
ngăn cản việc tích tụ phần nước
ngăn cản việc tích tụ phần nước
bị oxy hóa trong cơ thể.
bị oxy hóa trong cơ thể.
Cellulase:
Cellulase:
đẩy nhanh hấp thụ Cellulose.
đẩy nhanh hấp thụ Cellulose.
Creatine phosphokinase:
Creatine phosphokinase:
men thuộc hệ cơ.
men thuộc hệ cơ.
Lipase:
Lipase:
thúc đẩy quá trình tiêu hóa.
thúc đẩy quá trình tiêu hóa.
Nucleotidase
Nucleotidase
Alcaline phosphatase
Alcaline phosphatase
Proteolytiase (Protease):
Proteolytiase (Protease):
thủy phân
thủy phân
Protein.
Protein.