Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đồ án kết cấu thép 2 thiết kế nhà công nghiệp một tầng một nhịp L=21m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.72 KB, 55 trang )

Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
I. XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG:
1. Kích Thước Theo Chiều Đứng:
* Chiều cao mặt nền đến thanh cánh dưới của của dàn mái:
21
HHH +=
Trong đó:
H
1
= 8 (m) ,là khoảng cách từ mặt nền đất đến mặt ray cầu trục .
H
2
= H
ct
+ A
t
,là khoảng cách từ mặt ray cầu trục đến cánh dưới của dàn.
Với:
H
ct
là kích thước gabarit của cầu trục, từ mặt ray đến điểm cao nhất của xe con cầu trục,
tra bảng Cataloge cầu trục với sức trục 50/10 (T) có H
ct
= 3.15(m)
)4.02.0(1.01.0 ÷+=+= fA
t
0.1(m) là khoảng cách an toàn đề phòng võng cục bộ của cánh dưới dàn khi sửa chữa.
)(3.0 mf =
⇒A=0.4 (m) ⇒H
2
=0.4+3.15=3.45 (m)


)(55.114.015.1115.38 mAH
t
=+=++=⇒
Vậy chọn H = 11.6 (m).
* Chiều cao phần cột trên:
H
t
= H
2
+ H
dct
+ H
r
= H
ct
+ A
t
+ H
dct
+ H
r
Trong đó:
Tra bảng cataloge ứÙng với cầu trục có sức trục Q = 50/10 (T), loại ray chuyên dụng KP80 có
H
r
= 0.16(m) là chiều cao của ray và đệm ray.
)(75.06.06*)
10
1
8

1
()
10
1
8
1
( mBH
dct
÷=÷=÷=

Chọn H
dct
= 0.65 (m)

H
t
= 11.6 + 0.65 + 0.16 = 4.41 (m)
Chọn H
t
= 4.5 (m)
KIỂU
RAY
BỀ RỘNG
MẶT RAY
BỀ RỘNG
ĐẾ RAY
H F
MOMEN QUÁN TÍNH
K.LƯNG
MÉT DÀI

J
x
J
y
mm cm
2
cm
4
DAN
KP80
80 130 130 81.13 1517.4 482.39 63.69
RAY CẦU TRỤC
80
87
130
3595
130
d = 32
xx
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 1
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
* Chiều cao phần cột dưới :
H
d
= H
o
– H
t
+ H
3

= 11.6 – 4.5 +0 = 7.1 (m)
Với chân cột nằm ngay trên mặt đất nên H
3
= 0 (m).
* Chiều cao cửa mái:
Theo điều kiện thông thoáng và lấy sáng cho nhà công nghiệp ta chọn
H
cm
= 1750 (mm).
* Chiều cao dàn vì kèo:
-Sử dụng dàn vì kèo điển hình hình thang có chiều cao đầu dàn H
0
= 2250 (mm) phủ bì từ sóng
thép góc trên đến sóng thép góc dưới tại trục đònh vò của nhà.
-Chiều cao giữa dàn vì kèo:
2
*
0
L
iHH
gd
+=
Mái lợp tấm panel BTCT nên độ dốc
⇒÷=
12
1
8
1
i
Chọn i =

10
1


2
21000
*
10
1
2250 +=
gd
H
= 3300 (mm)
H
gd
= 3300 (mm) thỏa mãn điều kiện
)(34282666)
9
1
7
1
( mmLH
gd
÷=÷=
2. Kích Thước Theo Chiều Ngang :
- Khoảng cách từ mép ngoài cột biên đến trục đònh vò:






=
)(500
)(250
0
mm
mma

khi
khi
khi

)(75
)(75)(30
)(30
TQ
TQT
TQ
>
≤<

Với Q = 50/10 (T), lấy a = 250(mm).
- Khoảng cách từ trục đònh vò đến trục ray:
λ
= 750 (mm) khi nhà có cầu trục Q

75 (T).
- Nhòp của cầu trục là khoảng cách giữa hai tim ray:
-
)(5.1975.0*2212 mLL

ct
=−=−=
λ
.
Tra bảng cataloge cầu trục ứng với sức trục Q = 50/10 (T) ta thấy có nhòp L
ct
=19.5 (m). Nên

λ
= 750 (mm) là phù hợp.
-Mặt khác để cầu trục khi di chuyển không chạm vào cột thì phải đảm bảo điều kiện :
)(
1
ahBD
t
−++≥
λ
7560 ÷=D
(mm), là khoảng cách an toàn giữa cầu trục và mặt trong của cột. Gỉa
thiết D = 70 (mm).
B
1
là phần đầu của cầu trục bên ngoài ray. Tra bảng cataloge cầu trục với sức trục Q
= 50/10(T) ta có : B
1
= 300 (mm)
* Chiều rộng tiết diện phần cột trên:






÷=÷=÷=
=+−−=+−−≤
)(4503804500*)
12
1
10
1
()
12
1
10
1
(
)(63025030070750
1
mmH
mmaBD
h
t
t
λ
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 2
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
Lấy h
t
= 500 (mm)
1
750 300 500 250 150( ) 70( )

t
D B h a mm D mm
λ
≤ − − + = − − + = ⇒ =
thỏa mãn điều kiện.
* Chiều rộng tiết diện phần cột dưới:





==≥
=+=+=
)(58011600*
20
1
20
1
)(1000250750
mmH
mma
h
d
λ
, (h
d

H
20
1


khi cầu trục có chế độ làm việc trung bình)
Lấy h
d
= 1000 (mm).
* Nhòp cửa mái:
)(5.1025.521*)
4
1
2
1
()
4
1
2
1
( mLL
cm
÷=÷=÷=


Lấy L
cm
= 6 (m).
* Khoảng cách giữa các mắt dàn:
Chọn mái lợp bằng tấm panel BTCT có kích thước 1.5*6 (m) . Vì vậy sử dụng dàn vì kèo có hệ
thanh bụng phân nhỏ.
Khoảng cách giữa các nút của thanh cánh dưới là 3 (m).
Khoảng cách giữa các nút của thanh cánh trên là d = 1.5 (m).
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 3

Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
1750
3690
45007100
21000
+8000
±0.000
3150
160
650
400
19500
250
750
2200
6000
A
B
i
=
1
/
1
0
KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG
16331
II. BỐ TRÍ LƯỚI CỘT VÀ HỆ GIẰNG
1. Hệ Giằng Ở Mái :
Hệ giằng mái bao gồm các thanh giằng bố trí trong phạm vi từ cánh dưới dàn trở lên. Được bố trí
nằm trong các mặt phẳng cánh trên dàn, mặt phẳng cánh dưới dàn, mặt phẳng đứng giữa các

dàn.
a. Hệ giằng trong mặt phẳng cánh trên :
Giằng trong mặt phẳng cánh trên gồm các thanh chéo chữ thập trong mặt phẳng cánh trên và
các thanh chống dọc nhà. Tác dụng chính là ổn đònh cho thanh cánh trên chòu nén của dàn, tạo
nên những điểm cố kết không chuyển dòch ra ngoài mặt phẳng dàn.
Thanh chống dọc nhà dùng để cố đònh những nút quan trọng của nhà: nút đỉnh nóc dàn, nút đầu
dàn, nút dưới chân cửa mái.
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 4
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
HỆ GIẰNG CÁNH TRÊN
5005500600060006000600060006000600060005500500
21000
90000
b. Hệ giằng trong mặt phẳng cánh dưới :
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 5
HỆ GIẰNG CÁNH DƯỚI
21000
500 5500 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 5500 500
90000
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
Giằng trong mặt phẳng cánh dưới được đặt tại vò trí có giằng cánh trên. Nó cùng với giằng cánh
trên tạo một khối cứng không gian bất biến hình. Hệ giằng cánh dưới tại đầu hồi nhà dùng làm
gối tựa cho cột hồi, chòu tải trọng gió thổi trên tường hồi, nên còn gọi là dàn gió.
Vì cầu trục của nhà có sức trục Q = 50 (T) nên có thêm hệ giằng cánh dưới theo phương dọc nhà.
Hệ giằng này đảm bào sự làm việc cùng nhau cùng nhau của các khung, truyền tải trọng cục bộ
tác dụng lên một khung sang các khung lân cận.
b. Hệ giằng đứng :
Hệ giằng đứng đặt trong mặt phẳng các thanh đứng, có tác dụng cùng với các giằng nằm tạo nên
khối cứng bất biến hình, giữ vò trí và cố đònh cho dàn vì kèo khi dựng lắp.
2. Hệ giằng ở cột :

Hệ giằng ở cột bảo đảm sự bất biến hình học và độ cứng của toàn nhà theo phương dọc nhà, chòu
tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà và đảm bảo ổn đònh cột.
III. TÍNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 6
7100 4500
2200
GIẰNG CỘT DƯỚI
GIẰNG CỘT TRÊN
GIẰNG ĐẦU DÀNDẦM CẦU TRỤC
HỆ GIẰNG CỘT
5005500600060006000600060006000600060005500500
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
1. Tải Trọng Tác Dụng Lên Dàn :
1.1 . Tải trọng thường xuyên:
a. Tải trọng bản thân các lớp mái:
Tấm mái 1.5*6m 150 1.1 165
Lớp cách nhiệt bằng gạch xỉ
500 0.05 25 1.2 30
Lớp xi măng lót 1800 0.03 54 1.2 64.8
Lớp cách nước 2 giấy 3 dầu 20 1.2 24
Một lớp gạch lá nem 2000 0.02 40 1.1 44
Tổng 289 327.8
Đổi ra phân bố trên mặt bằng với độ dốc i = 1/10 có cos
α
= 0.995
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 7
1750
KÍNH
BẬU CỬA THÉP HÌNH
DÀN CỬA MÁI

DÀN VÀ HỆ GIẰNG THÉP
CÁC LỚP MÁI
TẤM PANEL BTCT 1,5X6 m
LỚP CÁCH NHIỆT BẰNG BÊTÔNG XỈ
LỚP XI MĂNG LÓT 1.5 cm
LỚP CHỐNG THẤM 2 GIẤY + 3 DẦU
2 LỚP GẠCH LÁ NEM VÀ VỮA LÓT
i
=
1
/
1
0
i
=
1
/
1
0
2200
2
/290
995.0
289
mdaNg
c
m
==
2
/329

995.0
328
mdaNg
m
==
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
b. Trọng lượng bản thân dàn và hệ giằng :
Tính sơ bộ theo công thức:
)/(63.1621*6.0*2.1*1.1**2.1*
2
mKgLng
dd
===
α
Trong đó : n = 1.1 là hệ số vượt tải.
1.2 là hệ số kể đến trọng lượng các thanh giằng
d
α
là hệ số kể đến trọng lượng dàn lấy bằng 0.6
÷
0.9 khi dàn có nhòp 24
÷
36(m).
c. Trọng lượng kết cấu cửa mái :
Có thể tính theo công thức kinh nghiệm :
2
/(* mKgLg
cmcm
tc
cm

α
=
mặt bằng nhà)
Trong đó :
cm
α
= 0.5 ; L
cm
là nhòp cửa mái (m).
Để tính chính xác hơn ta chọn
)/(1812
2
mKgg
tc
cm
÷=
Đối với dàn nhòp 21 (m) ta chọn
)/(12
2
mKgg
tc
cm
=
.
)/(2.1312*1.1*1.1
2
mKggg
tc
cm
tt

cm
===⇒
.
d. Trọng lượng cánh cửa mái và bậu cửa mái :
Theo kinh nghiệm: Trọng lượng bậu cửa : 100
÷
150 (DaN/m)
Trọng lượng cánh cửa (kính và khung) : 35
÷
40 (DaN/m
2
)
Ta chọn :
Trọng lượng bậu cửa trên và dưới :
tc
b
g
= 150 (DaN/m)
Trọng lượng cánh cửa (kính và khung) :
tc
k
g
= 40 (DaN/m
2
)
Tải trọng tập trung do cánh cửa mái và bậu cửa ở chân cửa mái (tại mắt dàn) là :
)(1386)6*1506*5.1*40(1.1)**5.1*(1.1 KgBgBgG
bkkb
=+=+=
Để tiện cho việc tính toán khung , ta thay chúng bằng lực tương đương phân bố đều trên mặt

bằng nhà:
)/(54.29
6*24
1386*26*12*2.13
*
*2**
2
mKg
BL
GBLg
g
kbcm
tt
cm
td
cm
=
+
=
+
=

Vậy tải trọng tổng cộng phân bố đều trên khung ngang là :
=++= Bgggg
td
cmdm
*)(
(329 + 16.63 + 29.54) * 6 = 2253.73 (DaN/m) = 2.255 (T/m)
1.2 . Tải trọng tạm thời (Hoạt tải sửa chữa trên mái) :
Theo TCVN 2737 – 1995 tải trọng tạm thời tiêu chuẩn trên mái là :

p
tc
= 75 DaN/m
2
mặt bằng với hệ số vượt tải n
p
= 1.3
Tải trọng tạm thời tính toán trên mái phân bố đều lên khung ngang là:
p = n
p
* p
tc
* B = 1.3 * 75 * 6 = 585 (DaN/m) = 0.59 (T/m)
2. Tải trọng tác dụng lên cột
a. Do phản lực của dàn :
Tải trọng thường xuyên :
)(664.23)(23664
2
21*2536
2
*
TKg
Lq
A ====
Tải trọng tạm thời :
)(1425.6)(5.6142
2
21*585
2
*

' TKg
Lp
A ====
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 8
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
b. Do trọng lượng dầm cầu trục :
Trọng lượng dầm cầu trục tính sơ bộ theo công thức sau :
2
**
dctdctdct
lnG
α
=
Trong đó: n = 1.1 là hệ số vượt tải
l
dct
= B = 6 (m) là nhòp dầm cầu trục, bằng bước cột.
dct
α
là hệ số trọng lượng dầm cầu trục, bằng 24 đến 37 với Q

75 (T) .Với sức
trục Q = 50/10 (T) thì
dct
α
= 32 (DaN/m
2
)
==⇒
2

6*32*1.1
dct
G
1267 (DaN) = 1.27 (T)
Trọng lượng bản thân ray
BgnG
rr
**=
Trong đó: n = 1.1 là hệ số vượt tải
B = 6 (m) là bước cột
g
r
là trọng lượng 1 m dài ray, phụ thuộc vào loại ray. Đối với loại ray KP80 thì
g
r
= 63.69 (DaN/m)
r
G⇒
= 1.1 * 63.69 * 6 = 420 (DaN) = 0.42 (T)

Trọng lượng bản thân dầm cầu trục và ray là :
rdctrdct
GGG +=
+
= 1.27 + 0.42 = 1.69 (T)
rdct
G
+
đặt tại vai đỡ dầm cầu trục, là tải trọng thường xuyên.
c. Do áp lực đứng của bánh xe cầu trục :

Tải trọng áp lực thẳng đứng của bánh xe cầu trục tác dụng lên cột thông qua ray và dầm cầu
trục. Tra bảng cataloge cầu trục, áp lực đứng tiêu chuẩn lớn nhất của một bánh xe lên cột là
tc
P
max
= 45 (T)
p lực thẳng đứng tiêu chuẩn nhỏ nhất của một bánh xe cầu trục lên cột là :
)(75.1045
2
5.6150
max
0
min
TP
n
GQ
P
tctc
=−
+
=−
+
=
Trong đó: Q sức trục của cầu trục (T)
G là trọng lượng toàn bộ cầu trục (T)
n
0
là số bánh xe ở 1 bên cầu trục
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 9
x 0 750 6000 7450 12000

y 0 0.125 1 0.758 0
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
Áp lực thẳng đứng tính toán :
P
max
= 1.2 * 45 = 54 (T)
P
min
= 1.2 * 10.75 = 12.9 (T)
Cầu trục có bề rộng B
ct
= 6650 (mm) và khoảng cách giữa 2 bánh xe K = 5250 (mm). Đặt bánh
xe ở vò trí như hình vẽ trên, tính được tung độ y
i
của đường ảnh hưởng . Áp lực thẳng đứng tính
toán lớn nhất và nhỏ nhất của các bánh xe cầu trục lên cột theo công thức :
=+=

+rdctic
GyPnnD ***
maxmax
1.2*0.85 * 54 * (1 + 0.759 + 0.125) + 1.69 = 105 (T)

=+=
+rdctic
GyPnnD ***
minmin
1.2*0.85 * 12.9 * (1 + 0.759 + 0.125) + 1.69= 26.5 (T)
Trong đó : n
c

= 0.85 khi do hai cầu trục làm việc ở chế độ trung bình.
Các lực D
max
, D
min
đặt vào trục của nhánh đỡ dầm cầu trục của cột, nên lệch tâm đối với trục cột
dưới một đoạn e lấy xấp xỉ bằng h
d
/2. Do đó tại vai cột có sinh ra momen lệch tâm ;
)(71.522/1*105*
maxmax
TmeDM ===
)(23.132/1*5.26*
minmin
TmeDM ===
d. Do lực hãm ngang của xe con :
Khi xe con hãm, phát sinh lực quán tính tác dụng ngang nhà theo phương chuyển động. Lực hãm
xe con, qua các bánh xe cầu trục, truyền qua dầm hãm vào cột.
Lực hãm ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe :
)(7.1
2
)1850(*05.0
)(05.0
0
1
T
n
GQ
T
xc

tc
=
+
=
+
=
Trong đó : G
xc
= 18 (T) là trọng lượng xe con.
n
0
= 2 là số bánh xe ở 1 bên cầu trục.
Lực hãm ngang
tc
T
1
truyền lên cột thành lực T đặt vào cao trình dầm hãm. Gía trò T được xác
đònh theo lí thuyết đường ảnh hưởng bằng cách xếp các bánh xe cầu trục giống như xác đònh D
max
, D
min
.

=
i
tc
c
yTnnT ***
1
= 0.85 * 1.2 * 1.7 * (1 + 0.76 + 0.125 ) = 3.26 (T)

e. Do trọng lượng cột:
Ta chọn sơ bộ trọng lượng cột trên
200=
t
c
g
(DaN/m dài)


9905.4*200*1.1** ===
tt
c
t
c
HgnG
(DaN) = 0.99 (T) tác dụng tại chân cột trên.
Ta chọn sơ bộ trọng lượng cột dưới
250=
d
c
g
(DaN/m dài)


* * 1.1*250*7.1 1952.5
d d d
c c
G n g H= = =
(DaN) = 1.952(T) tác dụng tại chân cột dưới.


Tải tác dụng tổng cộng tại chân cột dưới :
943.299.0952.1 =+=+=
t
c
d
cc
GGG
(T)
f. Do trọng lượng sườn tường panel :
Chọn kết cấu sườn tường bao che là tấm panel BTCT dày 60 (mm). Ta bố trí panel sườn tường từ
vai cột trở lên với chiều cao bố trí panel là H
t
+ H
0
= 4.5 + 2.2 = 6.7 (m).
Tải trọng panel sườn tường tại chân cột trên :
st
G
= 1.1 * 6.7 * 6 * 150 = 6633 (daN) = 6.663 (T)
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 10
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
G
st c
G
t
e
h
d
t
h

3. Tải trọng gió tác dụng lên khung :
Tải trọng gió được tính theo TCVN 2737 – 1995. Nhà công nghiệp 1 tầng, 1 nhòp , chiều cao nhỏ
hơn 36 (m), tỷ số độ cao trên nhòp nhỏ hơn 1.5, thì thành phần động của tải trọng gió không tính
đến, chỉ tính thành phần tónh.
Áp lực gió tiêu chuẩn thuộc khu vực I: W
0
= 65 (DaN/m
2
)
Gió thổi lên mặt tường dọc, tải trọng gió chuyển thành phân bố đều lên cột khung:
Phía đón gió (gió đẩy) :
BckWnq ****
0
=
(DaN/m)
Phía trái gió (gió hút) :
BckWnq '****'
0
=
(DaN/m)
Trong đó: n = 1.3 là hệ số vượt tải
B = 6 (m) là bước cột khung
c và c’ là hệ số khí động phía đón gió và trái gió, lấy theo bảng 6 TCVN 2737
-1995
k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng đòa hình. Chọn đòa
hình dạng B
Tại cao trình đáy dàn vì kèo: H = 11.6 (m)

k = 1.026
Tại cao trình đỉnh cửa mái: H = 16.3 (m)


k = 1.094
Vì cột có độ cao trên 10 (m) và nhỏ hơn 15 (m) nên ta phải qui đổi tải phân bố đều suốt chiều
cao cột bằng cách nhân với hệ số qui đổi
α
= 1.04
q = 1.04 * 1.3 * 65 * 1.026 * 0.8 * 6 = 416 (DaN/m)
q’ = 1.04 * 1.3 * 65 * 1.026 * 0.56 * 6 = 291 (DaN/m)
Gió trong phạm vi mái, từ đáy vì kèo trở lên, được chuyển thành lực tập trung nằm ngang đặt tại
cao trình đáy dàn vì kèo :
Phía đón gió (gió đẩy) :

=
ii
hcBkWnW *****
0
(DaN)
Phía trái gió (gió hút) :

=
ii
hcBkWnW *'****'
0
(DaN)
Trong đó: h
i
là chiều cao của từng đoạn có hệ số khí động c
i
từ đáy vì kèo trở lên.
Bảng nội suy Ce

hệ số
α (độ)
h
1
/l
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 11
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
0.5 0.78 1
Ce
1
0 -0.6 -0.66 -0.7
6 -0.63
20 -0.4 -0.57 -0.7
Ce
2
<60 -0.4 -0.46 -0.5
Bảng nội suy Ce
3
b/l
h
1
/l
0.5 0.78 1
>2 -0.5 -0.56 -0.6
Trong khoảng từ độ cao đáy dàn vì kèo đến đỉnh cửa mái thì hệ số k được lấy
trung bình :
1.026 1.094
1.06
2
k

+
= =

W = 1.3* 65* 1.06* 6* (2.2* 0.8 + 0.78* (-0.59) + 1.75* 0.7 + 0.32* (-0.63)) = 1250 (daN)
W’ = 1.3* 65* 1.06* 6* (2.2* (-0.56) + 0.78* (-0.5) + 1.75* (-0.6) + 0.32* (-0.46)) = 1515 (daN)
-0.63
-0.46
-0.56
+0.7
-0.59
+0.8
-0.6
-0.5
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 12
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
g=2.3 T/m
P=0.6 T/m
A=23.7 T
A'= 6.1 T
A=23.7 T
A'= 6.1 T
G
dct+r
= 1.7 T
D
max
= 105 T
D
min
= 26.5 T

T= 3.26 T
Gc= 3.0 T
Gst= 6.7 T
W= 1.25T
q= 0.46T/m
W'= 1.5T
q'= 0.3T/m
M
max
= 52.7 Tm
M
min
= 13.2 Tm
III. GIẢI KHUNG TÌM NỘI LỰC VÀ TỔ HP TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
1. Sơ Đồ Tính Khung Ngang:
a. Các giả thiết:
- Để đơn giản sơ đồ tính, thay dàn vì kèo bằng xà ngang đặc có độ cứng tương ứng đặt tại thanh
cánh dưới dàn. Chiều cao tính toán tính từ chân cột dưới đến thanh cánh dưới dàn. Nhòp tính toán
là khoảng cách giữa 2 trục trọng tâm của cột trên
- Khi tính toán khung đối xứng với tải trọng thẳng đứng đối xứng tác dụng trực tiếp lên xà ngang
(như g và p) thì chuyển vò ngang rất nhỏ có thể bỏ qua, lúc đó chỉ còn ẩn số là góc xoay tại liên
kết giữa dàn và cột.
- Khi tính khung với tải trọng không phải thẳng đứng tác dựng trực tiếp lên xà ngang (như D
max
,
D
min
, T, W, W’, q, q’ ) thì xem xà ngang là cứng vô cùng, lúc đó chỉ còn ẩn số là chuyển vò
ngang.
b. Sơ đồ tính khung ngang:

Khi giải khung ta tìm nội lực tại 4 tiết diện : A , C
d
, C
t
, B
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 13
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
A. Tính toán nội lực trường hợp điển hình bằng phương pháp chuyển vò
1. Sơ Bộ Chọn Tỷ Số Độ Cứng Giữa Các Bộ Phận Khung
* Lập các tỉ số:
Dựa theo kinh nghiệm J
1
: J
2
= 7
÷
10 nên chọn
1
2
10
J
J
=
Dựa theo kinh nghiệm J
d
: J
2
= 25
÷
40 nên chọn

2
35
d
J
J
=
* Kiểm tra điều kiện:
6
1 1.1
ν
η

+
Trong đó:
1
1
11.6
: * 3.5* 1.93
21
d d
J J
J H
L H J L
ν
= = = =
1
2
1 10 1 9
J
J

η
= − = − =

ν
= 1.93


6
1.4
1 1.1* 9
=
+
. Vậy thỏa điều kiện để xà ngang có độ cứng vô cùng.
2. Tính Khung Với Tải Trọng Phân Bố Đều Trên Xà Ngang:

SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 14
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
q
B
C
A
Dùng phương pháp chuyển vò, ẩn số là góc xoay
1
ϕ
,
2
ϕ
và 1 chuyển vò ngang

ở đỉnh cột.

Trường hợp ở đây là khung đối xứng, tải trọng đối xứng nên
1
ϕ
=
2
ϕ
=
ϕ
,

= 0 . Ẩn số còn lại
là 2 góc xoay ở 2 nút khung.
Phương trình chính tắc:
0
111
=+
p
Rr
ϕ
Trong đó: r
11
là tổng mômen phản lực tại nút khung khi góc xoay
ϕ
= 1
R
1p
là tổng mômen phản lực tại nút khung do tải trọng ngoài gây ra.
Để tím r
11
, cần tính

xa
B
M

cot
B
M
là các mômen ở nút cứng B của xà và cột khi 2 nút của khung
cùng xoay
ϕ
= 1.
1
1
2
2 3.5
0.33
21
xa
d
B
EJ
E J
M EJ
L
= = =
Đối với thanh có tiết diện thay đổi (cột bậc), thì
cot
B
M
được tính dựa vào công thức cho trong

bảng III.1 Phụ lục
H
EJ
k
C
M
B
1
cot
4
−=
Trong đó:
1
2
1 10 1 9
J
J
µ
= − = − =
4.5
0.39
11.6
t
H
H
α
= = =
A = 1 +
αµ
= 1 + 0.39 * 9 = 4.5

B = 1 +
µα
2
= 1 + 0.39
2
* 9 = 2.35
C = 1 +
µα
3
= 1 + 0.39
3
* 9= 1.52
F = 1 +
µα
4
= 1 + 0.39
4
* 9 = 1.2
k = 4AC – 3B
2
= 4*4.5*1.52 – 3*1.2
2
= 10.77


cot
1
1
4*1.52
0.049

10.77 11.6
B
EJ
M EJ= − = −
Qui ước mômen dương là mômen làm căng thớ bên trong của cột và dàn
r
11
=
xa
B
M
-
cot
B
M
= (0.33 + 0.049)EJ
1
= 0.382EJ
1

2 2
1
2.25*21
83
12 12
p
P B
gL
R R= = − = − = −
(T)

Giải phương trình chính tắc:
1
11 1 1
( 83) 217
0.382
p
R
r EJ EJ
ϕ

= − = − =
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 15
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
Mômen cuối cùng được tính như sau:
* Ở đỉnh cột:
cot
cot
1
1
217
* 0.049 * 10.58
B
B
M M EJ
EJ
ϕ
= = − = −
(Tm)
1 1
1

217
* 0.33 * 83 10.58
xa
xa
B
B p
M M R EJ
EJ
ϕ
= + = − = −
(Tm)
* Ở vai cột:
1 1
2 2
1
6 6*2.35 217
* * * 2.1
10.77 11.6
B
B
EJ EJB
R R
k H EJ
ϕ ϕ
= = = =
(T)
cot
* 10.8 2.1*4.5 1.07
c B B t
M M R H= + = − + = −

(Tm)
* Ở chân cột:
cot
* 10.8 2.1*11.6 14
A B B
M M R H= + = − + =
(Tm)
* Mômen phụ sinh ra do lệch tâm giữa trục cột trên và trục cột dưới:
1 0.5
* * 23.7* 6
2 2
d t
e
h h
M A e A


= = = =
(Tm)
Khung đối xứng, tải trọng A đối xứng nên có thể xem xà ngang có độ cứng vô cùng và không có
chuyển vò ngang. Nội lực trong khung do M
e
gây ra có thể tìm được dựa vào công thức trong
bảng III.2 Phụ lục đối với cột 2 đầu ngàm. Dấu M
e
ngược với dấu trong bảng.
2 2
(1 )[3 (1 ) 4 ] (1 0.39)[3* 2.35(1 0.39) 4 *1.52]
*6 1.24
4 3 4* 4.49*1.52 3* 2.35

t
B e
B C
M M
AC B
α α
− + − − + −
= − = =
− −
(Tm)
2 2
6(1 )[ (1 )] 6(1 0.39)[2.35 4.49(1 0.39)] ( 6)
* 0.67
11.6
4 3 4*4.49*1.82 3* 2.35
t
e
B
M
B A
R
H
AC B
α α
− − + − − + −
= − = − = −
− −
(T)
' '
0.67

p t
B B
R R= − =
* 1.24 ( 0.67) * 4.5 1.8
t
C B B t
M M R H= + = + − = −
(Tm)
1.8 ( 6) 4.13
d t
C C e
M M M= − = − − − =
(Tm)
* 4.13 ( 0.67)*7.6 1.0
d
A C B d
M M R H= + = + − = −
(Tm)
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 16
B
C
A
14
1.07
M'
g
10.58
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
* Mômen sinh ra do trọng lượng dầm cầu trục, ray, cột trên, sườn tường:
845.0

2
1
*69.1
2
** ====
+++
d
rdctrdctrdct
h
GeGM
(Tm)
1 0.4
* * 0.99* 0.297
2 2
t t t
d t
c c c
h h
M G e G


= = = =
(Tm)
1
* * 6.6 * 3.3
2 2
d
st st st
h
M G e G= = = =

(Tm)
Tổng hợp các mômen lại ta được mômen tác dụng lên cột:
3.3 0.297 0.845 2.752
t
tt st c dct r
M M M M
+
= + − = + − =
(Tm)
Nội lực khung tìm được bằng cách nhân với biểu đồ M
A
hệ số
2.752
0.46
6
tt
e
M
M
= =
(vì 2 mômen
này đặt tại cùng 1 vò trí và cùng chiều nhau).
M
B
= 1.24 * 0.46= 0.57 (Tm)
t
C
M
= -1.8 * 0.46 = -0.83(Tm)
d

C
M
= 4.13 * 0.46 = 1.92 (Tm)
M
A
= -1.0* 0.46 = -0.46 (Tm)
Trọng lượng của dầm cầu trục, ray, cột trên, sườn tường và A là tải trọng thường xuyên nên ta có
thể cộng biểu đồ mômen do M
tt
và M
A
gây ra trực tiếp với biểu đồ nội lực do g gây ra lên dàn
và cột.
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 17
A
M
1.8
1.0
A
C
B
1.24
4.13
B
C
A
M
0.57
1.92
0.83

0.46
tt
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
4. Tính Khung Với Tải Trọng Tạm Thời Trên Xà Ngang:
Ta có ngay biểu đồ nội lực do tải trọng tạm thời gây ra bằng cách nhân biểu đồ nội lực của tải
trọng thường xuyên (g+A) với hệ số
0.59
0.26
2.25
p
g
= =

( 10.58 1.24)*0.26 2.43
B
M = − + = −
(Tm)
( 1.07 1.8)*0.26 0.75
t
C
M = − − = −
(Tm)
( 1.07 4.13)*0.26 0.8
d
C
M = − + =
(Tm)
(14 1.0)*0.26 3.35
A
M = − =

(Tm)
5. Tính Khung Với Mômen Cầu Trục M
max
, M
min
M
max
, M
min
đồng thời tác dụng ở 2 cột. Ở đây M
max
xuất hiện ở cột trái, M
min
ở cột phải. Giải
khung bằng phương pháp chuyển vò với xà ngang có độä cứng vô cùng, ẩn số chỉ còn chuyển vò
ngang của nút.
Phương trình chính tắc: r
11
*

+ R
1p
= 0
Trong đó: r
11
là phản lực của liên kết thêm vào tại nút khung do nút có chuyển vò đơn vò

=1.
Dấu của phản lực và chuyển vò tại liên kết thêm theo qui ước chiều từ trái sang phải là dương.
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 18

g
M
A
C
B
12.5
4.97
3.7
8.75
p
M
A
C
B
2.43
0.75
0.8
3.35
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà

Dùng bảng III.1 Phụ lục tính được mômen và phản lực ngang đầu cột B:
1 1 1
2 2 2 2 2
6 6 *2.35
* 1.3*
4 3 4 * 4.49*1.52 3* 2.35
B
EJ EJ EJ
B
M

AC B H H H
= = =
− −
(Tm)

1 1 1
2 3 2 3 3
12 12* 4.49
* 5.0*
4 3 4* 4.49*1.52 3* 2.35
B
EJ EJ EJ
A
R
AC B H H H
− −
= − = − = −
− −
(T)
Biểu đồ mômen do

=1 gây ra còn được dùng với các loại tải trọng khác như T hay gió nên ta
tính luôn mômen tại các tiết diện của cột:
-Tiết diện vai cột:
1 1 1
2 2 2
1.3 5 0.63
4.5
* *
11.6

C B B
t
EJ EJ EJ
M M R H
H H H

= + = + = −
(Tm)
-Tiết diện chân cột:
1 1 1
2 3 2
1.293 0.41 3.7
* *12.6
A B B
EJ EJ EJ
M M R H
H H H

= + = + = −
(Tm)
Đối với cột bên phải, mômen và phản lực có giá trò giống cột bên trái nhưng khác dấu. Ta có
biểu đồ nội lực của khung khi cho

=1 :
Cắt ngang khung tại đầu cột có lực cắt rồi chiếu xuống phương ngang ta tìm được r
11
:
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 19
A
C

B
= 1
= 1
M
R
B
B
M
1.3
0.63
3.7
2
1
H
EJ
EJ
H
1
2
EJ
H
1
2
B
C
A
= 1
R
B B'
R

r
11
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
1 1
11
3 2
2 2*( 5.0* ) 0.86*
B B B
EJ EJ
r R R R
H H
= + = = − = −
(T)
Biểu đồ nội lực do M
max
, M
min
gây ra trong hệ cơ bản được xác đònh bằng cách nhân biểu đồ nội
lực do M
A
gây ra với hệ số
max
52.7
8.89
6
e
M
M
− = − = −


min
13.2
2.23
6
e
M
M
− = − = −
(vì M
max
và M
min
đặt cùng vò trí với M
e
nhưng ngược chiều).
- Đối với cột trái (M
max)
:
1.24*( 8.89) 11.08
B
M = − = −
(Tm)
1.8*( 8.89) 15.95
t
C
M = − − =
(Tm)
4.13*( 8.89) 36.75
d
C

M = − = −
(Tm)
1.0*( 8.89) 8.89
A
M = − − =
(Tm)
0.67 *( 8.89) 6.0
B
R = − − =
(T)
- Đối với cột phải (M
min
):
'
1.24*( 2.23) 2.78
B
M = − = −
(Tm)
'
' 1.8*( 2.23) 4.0
t
C
M = − − =
(Tm)
'
4.13*( 2.23) 9.2
d
C
M = − = −
(Tm)

'
1.0*( 2.23) 2.23
A
M = − − =
(Tm)
'
0.67 *( 2.23) 1.5
B
R = − = −
(T)

R
1p
= (-1.5) + 6.0 = 4.5 (Tm)
Giải phương trình chính tắc:
2 2
1
11 1 1
4.5 5.22
0.86
p
R
H H
r EJ EJ
∆ = − = − =

Nhân biểu đồ
M
do


=1 gây ra với

vừa tìm được sau đó cộng với biểu đồ nội lực M
p
ta được
biểu đồ nội lực cuối cùng:
o
DD
MMM +∆= *
- Đối với cột trái:
2
1
2
1
5.22
1.3 * ( 11.08) 4.23
B
EJ
H
M
EJ
H
= + − = −
(Tm)
2
1
2
1
5.22
0.63 * 15.95 12.7

t
C
EJ
H
M
EJ
H
= − + =
(Tm)
2
1
2
1
5.22
0.63 * ( 36.75) 40
d
C
EJ
H
M
EJ
H
= − + − = −
(Tm)
2
1
2
1
5.22
3.7 * 8.3 10.36

A
EJ
H
M
EJ
H
= − + = −
(Tm)
- Đối với cột phải:
2
1
'
2
1
5.22
1.3 * ( 2.78) 9.62
B
EJ
H
M
EJ
H
= − + − = −
(Tm)
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 20
M
D
9
13.33
32.32

9.3
2.41
3.57
8.66
2.49
A
C
B
o
D
M
4.23
12.7
40
-10.36
9.62
5.92
21.5
7.2
B
C
A
1p
R
R
B'B
R
= 1
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
2

1
'
2
1
5.22
0.63 * 4.0 7.2
t
C
EJ
H
M
EJ
H
= + =
(Tm)
2
1
'
2
1
5.22
0.63 * ( 9.2) 5.92
d
C
EJ
H
M
EJ
H
= + − = −

(Tm)
2
1
'
2
1
5.22
3.7 * 2.23 21.5
A
EJ
H
M
EJ
H
= + =
(Tm)
6. Tính Khung Với Lực Hãm Ngang T
Lực T đặt ở cao trình mặt trên dầm cầu trục, cách vai cột 0.65 (m). Ta xét lực T ở cột trái, hướng
từ trái sang phải. Giải khung bằng phương pháp chuyển vò với xà ngang có độä cứng vô cùng, ẩn
số chỉ còn chuyển vò ngang của nút.
Phương trình chính tắc: r
11
*

+ R
1p
= 0
Trong đó: r
11
là phản lực của liên kết thêm vào tại nút khung do nút có chuyển vò đơn vò


=1.
Dấu của phản lực và chuyển vò tại liên kết thêm theo qui ước chiều từ trái sang phải là dương.
Biểu đồ
M
do
1=∆
gây ra giống như trường hợp tải D
max
, D
min
nên ta cũng xác đònh được:
1 1
11
3 2
2 2*( 5.0* ) 0.86*
B B B
EJ EJ
r R R R
H H
= + = = − = −
(T)
Dùng công thức trong phụ lục III.2 để tính được mômen và phản lực tại đầu cột B, B’ . Lực T đặt
cách đỉnh cột là 3.83 (m).
3.85
0.33
11.6
λ
= =
<

4.5
0.38
11.6
t
H
H
α
= = =
HT
BAC
CBCB
M
B
**
34
]2)2[()(]2)2[()1(
2
22

−+−+−+−
−=⇒
λαλαµλλ
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 21
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
=-3.78 (Tm)
T
BAC
ABAB
R
B

*
34
)]2(23[)()]2(23[)1(
2
22

+−−++−−
−=
λαλαµλλ
=1.9 T
( )
*( ) 3.78 1.9*(4.5 0.65) 3.53
T B B t dct
M M R H H= + − = − + − =
(Tm)
* * 3.78 1.9 * 4.5 3.26*0.65 2.65
C B B t dct
M M R H T H= + − = − + − =
(Tm)
* * ( ) 3.78 1.9*11.6 3.26*(0.65 7.1) 7.0
A B B dct d
M M R H T H H= + − + = − + − + = −
(Tm)
Cột bên phải không có ngoại lực tác dụng nên momen và phản lực bằng không.
1 '
1.9 0 1.9
p B B
R R R⇒ = + = + =
(T)
Giải phương trình chính tắc:

2 2
1
11 1 1
1.9 2.2
0.86
p
R
H H
r EJ EJ
∆ = − = − =

Nhân biểu đồ
M
do

=1 gây ra với

vừa tìm được sau đó cộng với biểu đồ nội lực M
p
ta được
biểu đồ nội lực cuối cùng:
o
TT
MMM +∆= *
- Đối với cột trái:
2
1
2
1
1.3

2.2
* ( 3.78) 0.89
B
EJ
H
M
EJ
H
= + − = −
(Tm)
1 1 1
( )
2 2
2
1.3 0.41 2.2
( *(4.5 0.65))* 3.53 2.95
T
EJ EJ EJ
M
H
H H
= − − + =
(Tm)
1 1
2 2
0.63 2.2
* 2.65 1.265
C
EJ EJ
M

H H

= + =
(Tm)
1 1
2 2
3.7 2.2
* ( 7.0) 15.13
A
EJ EJ
M
H H

= + − = −
(Tm)
16.63 1.59
2.3
8.2
A
Q
+
= =
(T)
- Đối với cột phải :
2
1
'
2
1
1.3

2.2
* 2.88
B
EJ
H
M
EJ
H

= = −
(Tm)
1 1
'
2 2
0.63 2.2
* 1.39
C
EJ EJ
M
H H
= =
(Tm)
1 1
'
2 2
3.7 2.2
* 8.13
A
EJ EJ
M

H H
= =
(Tm)
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 22
M
T
o
3.78
2.65
3.53
7.0
T
B
A
C
T
M
0.89
2.95
1.265
15.13
2.88
1.39
8.13
B
C
A
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
'
8.13 2.89

0.95
11.6
A
Q
+
= =
(T)
7. Tính Khung Với Tải Trọng Gío
Giải khung bằng phương pháp chuyển vò với xà ngang có độä cứng vô cùng, ẩn số chỉ còn chuyển
vò ngang của nút.
Phương trình chính tắc: r
11
*

+ R
1p
= 0
Trong đó: r
11
là phản lực của liên kết thêm vào tại nút khung do nút có chuyển vò đơn vò

=1.
Dấu của phản lực và chuyển vò tại liên kết thêm theo qui ước chiều từ trái sang phải là dương.
Biểu đồ
M
do
1=∆
gây ra giống như trường hợp tải D
max
, D

min
nên ta cũng xác đònh được:
1 1
11
2 2
2 2*( 0.5* ) 0.86 *
B B B
EJ EJ
r R R R
H H
= + = = − = −
(T)
Dùng công thức trong bảng III.2 Phụ lục để tìm mômen và phản lực trong khung:
- Đối với cột trái :
2 2
2 2
2 2
9 8 9*2.35*1.2 8*1.52
*0.45*11.6 3.3
12(4 3 ) 12(4*1.49 *1.52 3* 2.35 )
q
B
BF C
M qH
AC B
− −
= − = − = −
− −
(Tm)
2 2

2 3 2*2.35*1.52 3* 4.49 *1.2
*0.46*11.6 3.13
2(4 3 ) 2(4* 4.49*1.52 3* 2.35 )
q
B
BC AF
R qH
AC B
− −
= − = − =
− −
(T)
2
2
0.46* 4.5
* 3.3 3.13*4.5 6.11
2 2
q q q
t
C B B t
qH
M M R H= + − = − + − =
(Tm)
2 2
0.46*11.6
* 3.3 3.13*11.6 2.02
2 2
q q q
A B B
qH

M M R H= + − = − + − =
(Tm)
- Đối với cột phải : nhân giá trò mômen trong cột trái với hệ số
' 0.3
0.65
0.46
q
q
= − = −
để được
giá trò mômen trong cột phải.
'
'
3.3*( 0.65) 2.15
q
B
M = − − =
(Tm)
'
'
3.12*( 0.65) 2.04
q
B
R = − = −
(Tm)
'
'
6.11* ( 0.65) 3.98
q
C

M = − = −
(Tm)
'
'
2.02*( 0.65) 1.32
q
A
M = − = −
(Tm)

Biểu đồ nội lực
o
gio
M
do tải trọng gió gây ra lên khung là:


'
1 '
' 3.13 ( 2.04) 1.25 1.5 3.84
q q
p B B
R R R W W= + + + = + − + + =
(T)
Giải phương trình chính tắc:
2 2
1
11 1 1
3.84 4.45
0.86

P
R
H H
r EJ EJ
∆ = − = − =

Nhân biểu đồ
M
do

=1 gây ra với

vừa tìm được sau đó cộng với biểu đồ nội lực
o
gio
M
ta
được biểu đồ nội lực cuối cùng:
o
giogio
MMM +∆= *
- Đối với cột trái:
2
1
2
1
4.45
1.3 * ( 3.3) 2.53
q
B

EJ
H
M
EJ
H
= + − =
(Tm)
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 23
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
2
1
2
1
4.45
0.63 * 6.11 3.3
q
C
EJ
H
M
EJ
H
= − + =
(Tm)
2
1
2
1
4.45
3.7 * (2.02) 14.4

q
A
EJ
H
M
EJ
H
= − + = −
(Tm)
14.4 3.3 0.46*7.1
4.12
2 7.1 2
q q
q
A C d
A
d
M M qH
Q
H

− −
= − + = − + =
(T)
- Đối với cột phải:
2
'
1
'
2

1
4.45
1.3 * 2.15 3.68
q
B
EJ
H
M
EJ
H
= − + = −
(Tm)
2
'
1
'
2
1
4.45
0.63 * ( 3.98) 1.186
q
C
EJ
H
M
EJ
H
= + − = −
(Tm)
2

'
1
'
2
1
4.45
3.7 * 1.32 15.1
q
A
EJ
H
M
EJ
H
= + − =
(Tm)
' '
'
' '
'
'
15.1 (1 1.18) 0.3*7.1
3.36
2 7.1 2
q q
q
A C d
A
d
M M q H

Q
H

− −
= + = + =
(T)
BẢNG NỘI LỰC
TT LOẠI
Hệ
số
Cột trên Cột dưới
B Ct Cd A
M N M N M N M N Q
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 TT 1 -8.76 23.70 -3.70 31.32 4.97 31.32 12.45 34.27 1.05
2 HT
1 -2.42 6.10 -0.75 6.10 0.79 6.10 3.35 6.10 0.36
0.9 -2.18 5.49 -0.67 5.49 0.71 5.49 3.02 5.49 0.32
3 D ctrái
1 -4.24 0.00 12.66 0.00 -40.04 105.42 -10.37 105.42 4.18
0.9 -3.81 0.00 11.40 0.00 -36.03 94.88 -9.33 94.88 3.76
4 D cphải
1 -9.62 0.00 7.28 0.00 -5.92 26.47 21.50 26.47 3.86
0.9 -8.66 0.00 6.55 0.00 -5.33 23.82 19.35 23.82 3.48
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 24
gió
M
A
C
B

2.53
0
14.4
3.68
15.1
3.3
1.18
Đồ án: Kết Cấu Thép GVHD: TS. Vũ Thò Bích Ngà
5 T ctrái
1 -0.89 0.00 1.27 0.00 1.27 0.00 -15.14 0.00 2.31
0.9 -0.80 0.00 1.14 0.00 1.14 0.00 -13.62 0.00 2.08
6 T cphải
1 -2.89 0.00 1.39 0.00 1.39 0.00 8.13 0.00 0.95
0.9 -2.60 0.00 1.25 0.00 1.25 0.00 7.32 0.00 0.85
7 Gió ctrái
1 2.53 0.00 3.31 0.00 3.31 0.00 -14.40 0.00 4.13
0.9 2.28 0.00 2.98 0.00 2.98 0.00 -12.96 0.00 3.72
8 Gio ùcphải
1 -3.68 0.00 -1.19 0.00 -1.19 0.00 15.10 0.00 3.36
0.9 -3.31 0.00 -1.07 0.00 -1.07 0.00 13.59 0.00 3.02
Tổ hợp tải trọng
- Tổ hợp cơ bản 1 : gồm tónh tải và 1 tải còn lại
- Tổ hợp cơ bản 2: gồm tónh tải và tất cả các hoạt tải nguy hiểm
TH
TT HT
D
ctrái
D
cphải
T

trái
T
phải
Gió
trái
Gió
phải
Tương ứng
1 2 3 4 5 6 7 8
TH
1
1 1


1+2
TH
2
1 1
1+3
TH
3
1 1
1+4
TH
4
1 1
1+5
TH
5
1 1

1+6
SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG -04114029 Trang 25

×