Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Đồ án kết cấu thép 2 thiết kế nhà công nghiệp một tầng một nhịp L=24m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.33 KB, 70 trang )

I.TÝnh to¸n ThiÕt kÕ–
1.s¬ bé kÝch thíc khung ngang
Lùa chän s¬ ®å nh h×nh vÏ:
H×nh 1: s¬ ®å khung ngang
Hình 2: sơ đồ lới cột
1.1 kích thớc đứng
Cao trình ray: H
1
= 12m
Khoảng cách từ mặt ray tới mép dới vì kèo với khe hở an toàn giữa cầu trục và vì kèo là
100 mm
H
2
= H
c
+ 100 + f
Sức trục là 100 T => Khoảng cách từ mặt ray tới điểm cao nhất của cầu trục: H
c
= 3700
Khoảng cách xét tới độ võng của vì kèo: f = (200 400 mm), ta lấy f = 300mm
Do đó:
H
2
= 3700 + 100 + 300 = 4100 (mm) = 4,1 (m)
Chiều cao của công trình:
H = H
1
+ H
2
= 12 + 4,1 = 16,1 (m)
Chiều cao cột trên:


H
tr
= H
2
+ H
dct
+ H
r
- Chiều cao dầm cầu trục lấy theo kinh nghiệm: H
dct
= (1/10 1/8)L, với L = B = 6(m) là
bớc cột hay nhịp dầm. Ta lấy H
dct
= 700 (mm)
- Chiều cao tổng của ray và đệm ray: H
r
= 200 (mm)
Suy ra:
H
tr
= 4,1 + 0,7 + 0,2 = 5 (m)
Chiều cao cột:
H
d
= H H
tr
+ H
3
Phần cột chôn dới cao trình nền: lấy H
3

= 900 (mm)
Suy ra:
H
d
= 16,1 5 + 0,9 = 12 (m)
1.2 Kích thớc ngang
Với Q = 100 T chọn k/c từ mép ngoài tới trục định vị theo phơng ngang lấy a = 500 (mm),
khoảng cách từ trục định vị tới trục ray = 1000 (mm)
Bề rộng cột trên:
h
tr
= (1/10 1/12)H
tr
, ta lấy h
tr
= 500 (mm)
Bề rộng cột dới:
h
d
= a + = 0,5 +1 = 1,5 (m)
Thoả mãn điều kiện chịu lực h
d
=1,5 (m) > (1/20 1/25)H
d
= (1/20 1/25)12 = (0,6
0,8) (m)
Nhịp cầu trục:
L
ctr
= L - 2 = 24 2.1 = 22 (m)

Cửa mái:
L
cm
= (1/4 1/2)L, lấy L
cm
= 12 (m)
h
cm
= 2,2 (m)
gồm lớp kính cao 1,2 m; bậu trên cao 0,2 m và bậu dới cao 0,8 m
Chọn dàn hình thang liên kết cứng với cột
Chiều cao đầu dàn h
0
= 2200 mm
độ dốc cánh trên i = 1/8.
Suy ra chiều cao giữa dàn 2200 +
24000
2.8
= 3700 mm = 3,7 m
Hình 3: kích thớc khung
1.3 Hệ giằng
- Bố trí các hệ giằng mái và hệ giằng cột
- Hệ giằng là một bộ phận trọng yếu của kết cấu nhà, có các tác dụng :
+ Bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian của kết cấu chịu lực của nhà.
+ Chịu các tải trọng tác dụng theo phơng dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng khung nh
gió lên tuờng hồi, lực hãm của cầu trục.
+ Bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu nén của kết cấu thanh dàn, cột vv
+ Làm cho dựng lắp an toàn thuận tiện
*)Hệ thống giằng của nhà xởng đợc chia làm 2 nhóm : giằng mái và giằng cột
1.3.1.Hệ giằng ở mái

Hệ giằng ở mái bao gồm các thanh giằng bố trí trong phạm vi từ cánh dới dàn trở
lên, chúng đợc bố trí nằm trong các mặt phẳng cánh trên dàn mặt phẳng cánh dới dàn và
mặt phẳng đứng giữa dàn.
Giằng trong mặt phẳng cánh trên
Giằng trong mặt phẳng cánh trên gồm các thanh chéo chữ thập trong mặt phẳng
cánh trên và các thanh chống dọc nhà.Tác dụng chính của chúng là đảm bảo ổn định cho
cánh trên chịu nén của dàn, tạo nên những điểm cố kết không chuyển vị ra ngoài mặt
phẳng dàn. Các thanh giằng chữ thập nên bố trí hai đầu khối nhiệt độ.Khi khối nhiệt độ
quá dài thì bố trí thêm ở quảng giữa khối ,sao cho khoảng cảch giữa chúng không quá 50-
60m. Các dàn còn lại đợc liên kết vào các khối cứng bằng xà gồ hay sờn của tấm mái. Do
chiều dài nhà nhỏ nên ta không cần bố trí khối nhiệt độ.
- Thanh chống dọc nhà dùng để cố định các nút quan trọng của nhà:nút đỉnh nóc(bắt
buộc), nút đầu dàn, nút dới chân cửa trời.Những thanh chống dọc này cần thiết để
đảm bảo cho độ mảnh của cánh trên trong quá trình dựng lắp không vợt quá 220
Giằng trong mặt phẳng cánh dới.
Giằng trong mặt phẳng cánh dới đợc đặt tại các vị trí có giằng cánh trên,nghĩa là ở
2 đầu của khối nhiệt độ & ở khoảng giữa, cách 50-60m. Nó cùng với giằng cánh trên tạo
nên các khối cứng không gian bất biến hình .Hệ giằng cánh dới tại đầu hồi nhà dùng làm
gối tựa cho cột hồi, chịu gió thổi lên tờng hồi nên còn gọi là dàn gió.
- Trong những nhà xỡng có cầu trục Q>10 tấn, hoặc có cầu trục chế độ làm việc
nặng,để tăng độ cứng cho nhà, cần có thêm hệ giằng cánh dới theo phơng dọc
nhà .Hệ giằng này đảm bảo sự làm việc cùng nhau giữa các khung, truyền tải trọng
cục bộ tác dụng lên một khung, sang các khung lân cận .Bề rộng của giằng thờng
lấy bằng chiều dài khoang đầu tiên của cánh dới dàn. Trong nhà xỡng nhiều nhịp,
hệ giằng dọc đợc bố trí dọc 2 hàng cột biên & tại một số hàng cột giữa, cách nhau
60-90m theo phơng bề rộng nhà.
-
Hệ giằng đứng .
Hệ giằng đứng đặt trong mặt phẳng các thanh đứng, có tác dụng cùng với các giằng nằm
tạo nên khối cứng bất biến hình giữ cố định & vị trí cho dàn vì kèo khi dựng lắp.Thông

thờng hệ giằng đứng đợc bố trí tại các thanh đứng đầu dàn, thanh đứng giữa dàn (hoặc dới
chân cửa trời), cách nhau 10-15m theo phơng dọc nhà.Theo phơng dọc nhà chúng đợc đặt
tại các gian có giằng nằm ở cánh trên & cánh dới. Kết cấu chịu lực của cửa trời cũng có
các hệ giằng cánh trên, hệ giằng đứng nh đối với dàn mái.
1.3.2.Hệ giằng ở cột.
- Hệ giằng ở cột đảm bảo sự bất biến hình & độ cứng của toàn nhà theo phơng dọc, chịu
các tải trọng tác dụng dọc nhà & bảo đảm ổn định của cột.
- Trong mỗi trục dọc mỗi khối nhiệt độ cần có ít nhất một tấm cứng,các cột khác tựa vào
tâm cứng bằng các thanh chống dọc.Tấm cứng cần có 2 cột, dầm cầu trục, các thanh
ngang & các thanh chéo chữ thập.Các thanh giằng cột bố trí suốt chiều cao của 2 cột đĩa
cứng trong phạm vi đầu dàn, chính là hệ giằng đứng của mái, lớp trên từ mặt dầm cầu trục
đến mút gối tựa dới của dàn kèo; Lớp dới bên dới dầm cầu trục cho đến chân cột.Các
thanh giằng lớp trên đặt trong mặt phẳng trục cột;Các thanh giằng lớp dới đặt trong 2 mặt
phẳng của 2 nhánh.
- Tấm cứng phải đặt vào khoảng giữa chiều dài của khối nhiệt độ để không cản trở biến
dạng nhiệt độ của các kết dọc.Nếu khối nhiệt độ quá dài một tấm cứng không đủ để giữ
cố định cho toàn bộ các khung thì dùng 2 tấm cứng, sao cho khoảng cách từ đầu khối đến
trục tấm cứng không quá 75m và khoảng cách giữa trục hai tấm cứng không quá 50m
- Sơ đồ các thanh của tấm cứng có nhiều dạng; chéo chữ thập một tầng đơn giản nhất hoặc
hai tầng khi cột cao kiểu khung cổng khi bớc cột 12m hoặc khi cần làm lối đi thông qua.
- Trong các gian đầu và gian cuối của khối nhiệt độ, cũng thờng bố trí giằng lớp trên.
Giằng này tăng độ cứng dọc khung , truyền tải trọng gió từ dàn gió đến đĩa cứng. Các
thanh giằng lớp trên này tơng đối mảnh nên có thể bố trí ở hai đầu khối mà không gây
ứng suất nhiệt độ đáng kể
2. Tính toán khung ngang
2.1 Tải trọng tác dụng lên khung ngang
2.1.1 Tải trọng tác dụng lên dàn
Trọng lợng mái
Tải trọng các lớp thể hiện dới bảng sau:
Ti trng do các lớp mái

TảI trọng tiêu
chuẩn
g
m
c
(daN/m
2
mái)
Hệ số
vợt tải
TảI trọng tinh
toán
g
m
(daN/m
2
mái
Tấm mái 1,5x6 m 150 1.1 165
Lớp cách nhiệt dày 12 cm
bằng BT xỉ g = 500 KG/m
3
60 1.2 72
Lớp xi măng lót 1,5 cm 27 1.2 32.4
Lớp cách nớc 2 giấy 3 dầu 20 1.2 24
Hai lớp gạch lá nem 4 cm 80 1.1 88
Cng 337

381
Đổi ra phân bố trên mặt bằng với độ dốc i = 1/10, cos = 0.99
337

340
0.99
c
m
g = =
(daN/m
2
mặt bằng)
Trọng lợng bản thân dàn và hệ giằng
Công thức kinh nghiệm:
1,2. .
c
d d
g L

=
(daN/m
2
mặt bằng)
Với L = 24 (m), chọn
d

= 0,9 thuộc (0,6 0,9)
Suy ra:
1,2.0,9.24 25,92
c
d
g = =
(daN/m
2

mặt bằng)
Trọng lợng kết cấu cửa trời
Công thức kinh nghiệm:
.
c
ct ct ct
g L

=
(daN/m
2
mặt bằng)
Trị số g
ct
c
= (12 18) daN/m
2
cửa trời, ta lấy g
ct
c
= 15 daN/m
2
cửa trời
Trọng lợng cánh cửa trời và bậu cửa trời
Các tải trọng này tập trung ở chân cửa trời, tiện cho tính toán ta quy đổi thành phân bố
trên mặt bằng nhà. Trọng lợng bậu 100 150 daN/m bậu, ta lấy bằng 125 daN/m bậu;
trọng lợng cửa kinh và khung cánh cửa 35 40 daN/m
2
cánh cửa, ta lấy bằng 40 daN/m
2


cánh.
Tải trọng tạm thời
Theo TCVN 2737 1995: p
ht
c
= 75 (daN/m
2
mặt bằng)
Tải trọng tính toán:
Tĩnh tải:
15 125 40.1,2
. . 1,1.6.(340 25,92 ) 2466,772
24
c
i
g n B g
+ +
= = + + =

(daN/m)
Làm tròn g = 2467 (daN/m)
Hoạt tải; p = n.B. p
ht
c
= 1,3.6.75 = 585 (daN/m)
p = 585 daN/m
g =2467 daN/m
2.1.2 Tải trọng tác dụng lên cột
Do phản lực của dàn

Tải trọng thờng xuyên: A = g.L/2 = 2467.24/2 = 29604 daN
Tải trọng tạm thời A = p.L/2 = 585.24/2 = 7020 daN
Do trọng lợng dầm cầu trục
Công thức kinh nghiệm:
G
dct
=
dct
.L
2
dct
(daN)
Hệ số trọng lợng bản thân DCT, với sức trục 100 T chọn
dct
= 40
Nhịp cầu trục: L
dct
= B = 6 (m)
G
dct
=40.6
2
= 1440 (daN)
G
dct
đặt ở vai đỡ DCT và là tảI trọng thờng xuyên
Do áp lực đứng của bánh xe cầu trục
áp lực lớn nhất của một bánh xe cầu trục lên ray tra bảng VI.2:
p
c

1max
= 42 T = 420 (KN)
p
c
2max
= 43 T = 430 (KN)
áp lực nhỏ nhất tại đầu ray bên kia:
Tra bảng VI.2 có G = 125 + 43 = 168 T,N
0
= 4
1min 1max
0
100 168
42 25( )
4
c c
Q G
p p T
n
+ +
= = =
2min 2max
0
100 168
43 24( )
4
c c
Q G
p p T
n

+ +
= = =
áp lực của cầu trục lên cột đợc xác định theo đờng ảnh hởng của phản lực gối tựa của hai
dầm cầu trục ở hai bên cột.
Tra phụ lục VI.2 ta có khoảng cách giữa các bánh xe nh trên hình vẽ.
Từ đah trên ta có:
max 1max 2max
. ( )
c c
c
D n n p y p y= +

min 1min 2min
. ( )
c c
c
D n n p y p y= +

Hệ số vợt tải n = 1,2
Hệ số tổ hợp n
c
= 0,85 (xét xác suất xảy ra đồng thời tảI trọng tối đa của nhiều cầu trục).
Thay số vào ta có:
D
max
= 1,2.0,85.[420.0,1 + 430.(0,86 + 1 + 0,475 + 0,335) = 1214 (KN)
D
min
= 1,2.0,85.(250.0,1 + 240.2,67) = 679 (KN)
M«men lÖch t©m vai cét:

M
max
= D
max
.e = 1214.0,75 = 911 (KNm)
M
min
= D
min
.e = 679.0,75 = 509 (KNm)
Víi e = 1500/2 = 750 mm = 0,75 m
Do lùc h·m cña xe con:
( )
1
0
0,05
xc
c
Q G
T
n
× +
=
Tra phô lôc VI.2 ta cã G
xc
= 43 (T) = 430 (KN)
( )
1
0,05. 1000 430
17,875

4
c
T
+
= =
(KN)
Lµm trßn T
c
1
= 18 (KN)
VËy
c
c 1
T = n . n . T . y 1,2.0,85.18.(0,1 2,67) 50,857
= + =

(KN)
Lµm trßn T = 51 (KN)
2.1.3 Tải trọng gió tác dụng lên khung
Tải trọng gió tác dụng lên khung bao gồm:
- gió thổi lên mặt tờng dọc, đợc chuyển về thành phân bố trên cột khung
- gió trong phạm vi mái từ cánh dới dàn vì kèo trở lên, đợc chuyển thành lực tập
trung nằm ngang đặt ở cao trình cánh dới vì kèo.
TảI trọng gió phân bố trên cột tính theo công thức:
phía đón gió:
0
. . . .q n q k c B
=
(daN/m)
Phía khuất gió

0
' . . . '.q n q k c B
=
(daN/m)
Hệ số vợt tải n = 1,3
Bớc khung B = 6 m
Địa điểm xây dựng Nam Đàn Nghệ An thuộc khu vực II.B, theo TCVN 2737 1995
áp lực gió q
0
= 95 (daN/m
2
), hệ số k = 1 ở độ cao 10m.
Tải trọng gió phân bố đều trong phạm vi dới 10m, trên 10m tải trọng gió phân bố tuyến
tính. Tiện cho việc tính toán ta coi tải trọng này là phân bố đều suôt chiều cao cột bằng
cách nhân giá trị q ở độ cao dới 10m với hệ số . Với hệ số = 1,1 (do H = 16,1m < 20m)
Với tỉ số: H/L = 18.3/24 = 0,7625 ta có
B / L

= 6.8/24 = 2
0
. . . . . 1,1.1,3.95.1.0,8.6 652,08q n q k c B

= = =
(daN/m)
0
' . . . . '. 1,1.1,3.95.1.0,534.6 435,26q n q k c B

= = =
(daN/m)
Làm tròn

q = 653 (daN/m)
q = 435 (daN/m)
Trờng hợp không sử dụng sờn tờng lực tâp trung nằm ngang của gió máI tính bằng công
thức:
0
W= . . . . .
i i
n q k B c h

Trong khoảng 16,1 m đến 22m, dùng hệ số k trung bình.
Nội suy ta có k = 1,278 ở độ cao 16,1 m, k = 0,93 ở độ cao 22m
K = 1,848
Gió trong phạm vi mái từ cánh dới vì kèo trở lên đợc quy về lực tập trung nằm ngang đặt
ở cánh dới vì kèo.
W
( )
1,3.95.1,848.6. 0,8.0,733 0,7.2,2 0,545.0,767 0,8.2,2
= + + + =

1473 daN
W
( )
1,3.95.0,866.6. 0,6.0,733 0,6.2,2 0,6.0,767 0,5993.2,2
= + + + =

2271 daN
3. Tính nội lực khung với phầm mềm sap2000
3.1. sơ bộ chọn tiết diện theo hình dáng và các yêu cầu cấu tạo
Chọn tiết diện chữ H cho toàn cột, đối xứng theo cả 2 phơng đợc cấu tạo bởi 3 bản
thép.

Với cột trên
Chiều cao h = h
t
= 500 đã chọn ở phần trên.
Chiều rộng bản cánh b
c
= (1/20 1/ 30)h => chọn b
c
= 240mm
Chiều dày bản bụng
b
= 8mm ( do cột phải đỡ kèo)
Chiều dày bản cánh
c
= 8mm (
c
= 8 - 40 mm)
Với cột dới
Chiều cao h = h
d
= 1500 mm
Chiều rộng bản cánh b
c
= (1/20 1/ 30)h => chọn b
c
= 720mm
Chiều dày bản bụng
b
= 15mm
Chiều dày bản cánh

c
= 24 mm
Với dàn vì kèo ta khai báo với EJ là vô cùng, khối lợng thể tích bằng 0.
Sơ đồ chất tải và biểu đồ nội lực:
TÜnh t¶i (TT)
Ho¹t t¶i m¸i (HTMAI)
Ho¹t t¶i dÇm cÇu trôc khi mãc trôc bªn tr¸i (HTCTTRAI)
Ho¹t t¶i dÇm cÇu trôc khi mãc trôc bªn ph¶i (HTCTPHAI)
Lùc h·m lªn cét tr¸i (LUCHAMTRAI)
Lùc h·m lªn cét ph¶i (LUCHAMPHAI)
Giã tr¸i (GIOTRAI)
Giã ph¶i (GIOPHAI)
§¬n vÞ t¶I träng: KN, KN/m
§¬n vÞ m«men: KNm
B¶ng kÕt qu¶ lùc c¾t vµ lùc däc t¹i c¸c tiÕt diÖn trªn cét tr¸i
STT
Frame Joint OutputCase CaseType Q N M
Text Text Text Text KN KN KN-m
1 1 1 TT LinStatic 7.7142 -296.0400 -16.7241
2 1 2 TT LinStatic -7.7142 299.0081 -21.8468
3 1 1 HTMAI LinStatic 1.8111 -70.2000 -3.9264
4 1 2 HTMAI LinStatic -1.8111 70.2000 -5.1291
5 1 1 HTCTTRAI LinStatic -37.1856 0.4823 74.7099
6 1 2 HTCTTRAI LinStatic 37.1856 -0.4823 111.2181
7 1 1 HTCTPHAI LinStatic -37.1856 -0.4823 86.5252
8 1 2 HTCTPHAI LinStatic 37.1856 0.4823 99.4029
9 1 1 LUCHAMTRAI LinStatic -12.0882 0.5864 18.5182
10 1 2LUCHAMTRAI LinStatic -38.9118 -0.5864 -9.0772
11 1 1LUCHAMPHAI LinStatic -12.0882 -0.5864 32.8861
12 1 2LUCHAMPHAI LinStatic 12.0882 0.5864 27.5549

13 1 1 GIOTRAI LinStatic 23.9613 9.1198 -102.9953
14 1 2GIOTRAI LinStatic -56.5613 -9.1198 -98.3114
15 1 1GIOPHAI LinStatic -34.9587 -9.1198 120.4407
16 1 2GIOPHAI LinStatic 56.7087 9.1198 108.7276
17 2 3 TT LinStatic 7.7142 -299.0081 -127.6573
18 2 4 TT LinStatic -7.7142 347.1449 42.0299
19 2 3 HTMAI LinStatic 1.8111 -70.2000 -29.9709
20 2 4HTMAI LinStatic -1.8111 70.2000 9.8676
21 2 3HTCTTRAI LinStatic -37.1856 -1227.9177 810.3230
22 2 4HTCTTRAI LinStatic 37.1856 1227.9177 -397.5628
23 2 3 HTCTPHAI LinStatic -37.1856 -693.8823 420.4060
24 2 4HTCTPHAI LinStatic 37.1856 693.8823 -7.6458
25 2 3LUCHAMTRAI LinStatic 38.9118 0.5864 9.3704
26 2 4LUCHAMTRAI LinStatic -38.9118 -0.5864 -441.2914
27 2 3 LUCHAMPHAI LinStatic -12.0882 -0.5864 -27.8482
28 2 4 LUCHAMPHAI LinStatic 12.0882 0.5864 162.0272
29 2 3 GIOTRAI LinStatic 56.5613 9.1198 102.8713
30 2 4 GIOTRAI LinStatic -128.9333 -9.1198 -1132.3669
31 2 3 GIOPHAI LinStatic -56.7087 -9.1198 -113.2875
32 2 4 GIOPHAI LinStatic 104.9937 9.1198 1010.7353
33 3 2 TT LinStatic 7.7142 -299.0081 21.8468
34 3 3 TT LinStatic -7.7142 299.0081 127.6573
35 3 2 HTMAI LinStatic 1.8111 -70.2000 5.1291
36 3 3 HTMAI LinStatic -1.8111 70.2000 29.9709
37 3 2 HTCTTRAI LinStatic -37.1856 0.4823 -111.2181
38 3 3 HTCTTRAI LinStatic 37.1856 -0.4823 110.9770
39 3 2 HTCTPHAI LinStatic -37.1856 -0.4823 -99.4029
40 3 3HTCTPHAI LinStatic 37.1856 0.4823 99.6440
41 3 2LUCHAMTRAI LinStatic 38.9118 0.5864 9.0772
42 3 3LUCHAMTRAI LinStatic -38.9118 -0.5864 -9.3704

43 3 2 LUCHAMPHAI LinStatic -12.0882 -0.5864 -27.5549
44 3 3LUCHAMPHAI LinStatic 12.0882 0.5864 27.8482
45 3 2GIOTRAI LinStatic 56.5613 9.1198 98.3114
46 3 3GIOTRAI LinStatic -56.5613 -9.1198 -102.8713
47 3 2 GIOPHAI LinStatic -56.7087 -9.1198 -108.7276
48 3 3 GIOPHAI LinStatic 56.7087 9.1198 113.2875
49 4 3 TT LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
50 4 5TT LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
51 4 3HTMAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
52 4 5HTMAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
53 4 3 HTCTTRAI LinStatic 0.0000 1228.4000 -921.3000
54 4 5HTCTTRAI LinStatic 0.0000 -1228.4000 0.0000
55 4 3HTCTPHAI LinStatic 0.0000 693.4000 -520.0500
56 4 5HTCTPHAI LinStatic 0.0000 -693.4000 0.0000
57 4 3 LUCHAMTRAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
58 4 5 LUCHAMTRAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
59 4 3 LUCHAMPHAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
60 4 5LUCHAMPHAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
61 4 3GIOTRAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
62 4 5GIOTRAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
63 4 3 GIOPHAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
64 4 5GIOPHAI LinStatic 0.0000 0.0000 0.0000
65 5 1TT LinStatic -7.7142 0.0000 16.7241
66 5 18 TT LinStatic 7.7142 0.0000 -16.7241
67 5 1 HTMAI LinStatic -1.8111 0.0000 3.9264
68 5 18HTMAI LinStatic 1.8111 0.0000 -3.9264
69 5 1 HTCTTRAI LinStatic 37.1856 -0.4823 -74.7099
70 5 18HTCTTRAI LinStatic -37.1856 0.4823 86.5252
71 5 1 HTCTPHAI LinStatic 37.1856 0.4823 -86.5252
72 5 18HTCTPHAI LinStatic -37.1856 -0.4823 74.7099

73 5 1 LUCHAMTRAI LinStatic 12.0882 -0.5864 -18.5182
74 5 18LUCHAMTRAI LinStatic -12.0882 0.5864 32.8861
75 5 1 LUCHAMPHAI LinStatic 12.0882 0.5864 -32.8861
76 5 18LUCHAMPHAI LinStatic -12.0882 -0.5864 18.5182
77 5 1 GIOTRAI LinStatic 0.8787 -9.1198 102.9953
78 5 18GIOTRAI LinStatic -0.8787 9.1198 120.4407
79 5 1 GIOPHAI LinStatic 0.8787 9.1198 -120.4407
80 5 18GIOPHAI LinStatic -0.8787 -9.1198 -102.9953
81 12 18 TT LinStatic -7.7142 -296.0400 16.7241
82 12 19 TT LinStatic 7.7142 299.0081 21.8468
83 12 18 HTMAI LinStatic -1.8111 -70.2000 3.9264
84 12 19 HTMAI LinStatic 1.8111 70.2000 5.1291
85 12 18 HTCTTRAI LinStatic 37.1856 -0.4823 -86.5252
86 12 19 HTCTTRAI LinStatic -37.1856 0.4823 -99.4029
87 12 18 HTCTPHAI LinStatic 37.1856 0.4823 -74.7099
88 12 19 HTCTPHAI LinStatic -37.1856 -0.4823 -111.2181
89 12 18 LUCHAMTRAI LinStatic 12.0882 -0.5864 -32.8861
90 12 19 LUCHAMTRAI LinStatic -12.0882 0.5864 -27.5549
91 12 18 LUCHAMPHAI LinStatic 12.0882 0.5864 -18.5182
92 12 19 LUCHAMPHAI LinStatic 38.9118 -0.5864 9.0772
93 12 18 GIOTRAI LinStatic 34.9587 -9.1198 -120.4407
94 12 19 GIOTRAI LinStatic -56.7087 9.1198 -108.7276
95 12 18 GIOPHAI LinStatic -23.9613 9.1198 102.9953
96 12 19 GIOPHAI LinStatic 56.5613 -9.1198 98.3114
97 13 20 TT LinStatic -7.7142 -299.0081 127.6573
98 13 21 TT LinStatic 7.7142 347.1449 -42.0299
99 13 20 HTMAI LinStatic -1.8111 -70.2000 29.9709
100 13 21 HTMAI LinStatic 1.8111 70.2000 -9.8676
101 13 20 HTCTTRAI LinStatic 37.1856 -693.8823 -420.4060
102 13 21 HTCTTRAI LinStatic -37.1856 693.8823 7.6458

×