Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Dự án tuyến đường nối từ đường 32 đến đường Hoàng Quốc Việt kéo dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.11 KB, 32 trang )

Dù ¸n: §TXD tuyÕn ®êng nèi tõ ®êng 32 ®Õn ®êng Hoµng Quèc ViÖt kÐo dµi
PhÇn 1 - Giíi thiÖu chung dù ¸n
C«ng ty t vÊn kiÕn tróc ®« thÞ Hµ Néi - UAC
1
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Giới thiệu dự án
Tên dự án: Đầu t xây dựng đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt
kéo dài
Cơ quan chủ đầu t : Ban quản lý dự án Quận Cầu Giấy.
Địa chỉ : UBND quận Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại : 048.332.604 Fax:
Cơ quan lập dự án : Công ty T vấn kiến trúc đô thị Hà Nội _ UAC
Địa chỉ : 25 Phố Bùi Ngọc Dơng - Quận Hai Bà Trng - Hà Nội
Điện thoại : 048.632.429 Fax: 844 8 632 882
Địa điểm xây dựng: Phờng Mai dịch, Quận Cầu Giấy, Huyện Từ Liêm, HN.
Nội dung dự án: Xây dựng mới tuyến đờng đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc
Việt kéo dài.
Mục tiêu đầu t: Đầu t xây dựng tuyến đờng nối đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc
Việt kéo dài nhằm liên kết giữa các tuyến đờng nội đô với các tuyến đờng phía Tây
Thành phố mới đợc xây dựng trong kỳ Seagames 22 và các tuyến đờng đã và sẽ đ-
ợc đầu t trong những năm tới đây, nhằm để hoàn chỉnh hệ thống giao thông trong
khu vực, từng bớc đồng bộ và hiện đại hoá hệ thống hạ tầng cơ sở đô thị của Thủ
đô Hà nội.
Nguồn vốn đầu t: Nguồn vốn đấu thầu quyền sử dụng đất.
1.1 Các điểm khống chế:
Điểm đầu: Điểm 1 toạ độ X = 502267,8667 , Y = 327392,9050
Điểm B: toạ độ X = 502421,7500 , Y = 327853,0000.
Điểm C: toạ độ X = 502467,5175 , Y = 327991,2952
Điểm cuối: điểm D toạ độ X = 502539,5922 , Y = 328229,3323
1.2 Chiều dài tuyến thiết kế:
Chiều dài tuyến thiết kế: L=880,10m.


Đờng mặt cắt ngang rộng 40 m; Mặt đờng rộng 2x11.25m, dải phân cách rộng
3m, hè 2x7,25m.
1.3 Diện tích chiếm đất: 33.681m
2
.
1.4 Tổng mức đầu t dự kiến: 31.749.863.000 đồng.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
2
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Phần 2 - các căn cứ pháp lý
và các số liệu điều tra
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
3
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Chơng 1
các căn cứ pháp lý để lập thiết kế cơ sở
2.1 Những căn cứ pháp lý để lập:
Căn cứ theo điều chỉnh quy hoạch chung của Thủ đô, giai đoạn 1997-2020
đã đợc phê duyệt theo Quyết định sô 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ
tớng Chính phủ.
Căn cứ theo quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy tỉ lệ 1/2000, đã đợc phê duyệt
tại Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29/05/1999.
Căn cứ theo Quyết định phê duyệt số 1973/QĐ-UB ngày 26/03/2002 của
UBND Thành phố Hà nội về việc phê duyệt chuẩn bị đầu t dự án đầu t xây dựng
tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài.
Bản đồ định hớng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật cấp thoát n ớc tuyến đờng từ
đờng 32 đến HQV kéo dài do viện quy hoạch lập năm 2002.
Chỉ giới đờng đỏ tuyến đờng từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
do viện Quy hoạch xây dựng đề xuất đã đợc Kiến trúc s trởng Thành phố chấp
thuận Tháng 10/2002.

Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/ 500, của Công ty Khảo sát đo đạc, Sở Địa chính
Nhà đất Hà Nội lập tháng 3/ 2002.
Thông báo số 284/TB-KH&ĐT ngày 27/11/2002 của Sở Kế hoạch và Đầu t
hà nội về việc kết luận cuộc họp t vấn thẩm định dự án : xây dựng đ ờng từ đờng 32
đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài quận Cầu Giấy Hà nội.
Căn cứ theo biên bản cuộc họp đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật với dự án
Tuyến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài ngày 03 tháng 03 năm 2004.
Căn cứ theo công văn phúc đáp số 436/DA2-KTCL ngày 05 tháng 03 năm
2004 về việc cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật của Ban quản lý dự án 5 với Ban quản lý
dự án quận Cầu Giấy về tuyến đờng 32 và đờng vào khu vực sân vận động quốc
gia Mỹ Đình.
Căn cứ theo các quy trình, quy phạm chuyên ngành có liên quan.
2.2 Nguồn gốc tài liệu sử dụng:
Nghị định số 52/ 1999/ NĐ - CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế Quản lý đầu t và xây dựng và các văn bản hớng dẫn thực hiện do
các Bộ, Ngành ban hành.
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo Nghị
định số 52/ 1999/ NĐ - CP.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
4
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ về việc ban hành
quy chế đấu thầu.
Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999.
Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/06/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000

của Chính Phủ.
Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ trởng Bộ Xây dựng
ngày 27/06/2003 về việc ban hành quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng
(thay thế QĐ 17/2000/QĐ-BXD);
Thông t số 07/2000/TT-BKH ngày 3/7/2000 hớng dẫn sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông t số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 của Bộ Kế hoạch và
đầu t hớng dẫn về nội dung tổng mức đầu t, hồ sơ thẩm định dự án đầu t và báo
cáo đầu t.
Thông t 76/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 4/8/2003 về việc H-
ớng dẫn về bảo hiểm trong đầu t xây dựng.
Văn bản hớng dẫn lập, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ
thi công và tổng dự toán theo quy định của luật xây dựng ban hành kèm theo quyết
định số 164/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 10 năm 2004.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
5
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Phần 3 - nội dung hồ sơ thiết kế cơ sở
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
6
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Chơng I
Lựa chọn hình thức đầu t
1.1 Hình thức đầu t
Hiện nay, Nhà nớc duy trì 4 hình thức đầu t chủ yếu sau:
Đầu t xây dựng mới.
Đầu t chiều sâu.
Nâng cấp mở rộng.
Duy trì cơ sở hiện có.
Theo nh sự cần thiết đầu t và mục đích đầu t của dự án cần có tuyến đ-
ờng nối đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc kéo dài để nối giữa các tuyến đờng

giao thông nội đô ở phía Tây Thành phố Hà nội với tuyến đờng vành đai III,
phục vụ nhu cầu giao thông của khu vực phía Tây Thành phố, mà hiện trạng
khu đất của dự án hiện nay chủ yếu là ruộng canh tác của nhân dân, về hạ
tầng cơ sở của khu đất hoàn toàn cha có gì cả, do đó cần phải thực hiện hình
thức đầu t xây dựng mới và đợc đầu t nh sau:
Xây dựng hoàn chỉnh tuyến đờng với mặt cắt ngang đờng rộng 40 m,
gồm các hạng mục cấp, thoát nớc, điện chiếu sáng, hè vỉa, cây xanh, hào kỹ
thuật.
Hoàn chỉnh hệ thống thoát nớc ngang đờng bằng cống bản
BxH=2000x2500, cống tròn 1000 và 1500.
Hoàn chỉnh hai nút ở đầu và cuối tuyến để giao thông trên tuyến đợc rõ
ràng mạch lạc.
2.2 Chủ đầu t
Chủ quản đầu t: Uỷ ban nhân dân Quận Cầu Giấy.
Chủ đầu t: Ban quản lý dự án Quận Cầu Giấy.
2.3 Nguồn vốn thực hiện dự án:
Vốn từ nguồn vốn đấu thầu quyền sử dụng đất.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
7
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Chơng II
Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu
2.1 Điều kiện tự nhiên:
2.1.1 Khí hậu:
Khí hậu miền đồng bằng Bắc bộ chia làm hai mùa lạnh và nóng rõ rệt. Nằm
sát với miền Đông Bắc, miền đồng bằng Bắc bộ chịu ảnh hởng của các khối không
khí lạnh qua các thung lũng Đông Bắc tràn về vì vậy ở đây mùa lạnh có nhiệt độ
thấp hơn nhiều so với các đồng bằng khác ở phía Nam và nhiệt độ trung bình của
vĩ tuyến. Trong phạm vi đồng bằng Bắc bộ khí hậu tơng đối đồng nhất, chỉ có ảnh
hởng của biển gây ra những khác biệt nhỏ giữa khu vực duyên hải và bên trong đất

liền:
Sau đây là một số đặc trng khí hậu của thành phố Hà Nội dựa trên số
liệu thực đo khí tợng trạm Hà Nội (toạ độ : 21
0
01

vĩ độ Bắc, 105
0
51
kinh độ Đông) trích từ Thống kê số liệu từ năm 1959 - 1985 (theo
chơng trình tiến bộ KHKT cấp Nhà nớc 42A, số liệu khí tợng thuỷ văn
VN do Tổng cục KTTV ban hành) kết hợp với các số liệu trong Niên
giám thống kê :
Nhiệt độ không khí :
* Nhiệt độ trung bình năm 23,6
O
C.
* Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 32,9
O
C
(tháng 7)
* Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 4
O
C.
* Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 39,4
O
C.
* Biên độ thay đổi trung bình của nhiệt
độ ngày
6,1

O
C.
Ma :
* Lợng ma trung bình năm 1661,0 mm.
* Lợng ma trung bình tháng lớn nhất 318,0 mm
(tháng 9)
* Lợng ma ngày lớn nhất 568,6mm
(VII/1902 )
* Số ngày ma trung bình năm 141 ngày
* Số ngày ma trung bình tháng lớn
nhất
16,2ngày
(tháng 9 )
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
8
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Độ ẩm :
* Độ ẩm trung bình năm 82%.
* Độ ẩm trung bình tháng lớn nhất 87% (tháng
3).
* Độ ẩm tơng đối thấp nhất tuyệt đối 16% (16 /I /
1932 ).
Gió :
* Tốc độ gió trung bình năm 1,5 đến 2,5
m/s .
* Tốc độ gió lớn nhất 34 m/s (CK
20 năm)
2.1.2 Địa hình, địa mạo:
Toàn bộ khu đất dự án đang nằm trên khu vực ruộng canh tác nông nghiệp
trong khu vực có địa hình tơng đối bằng phẳng ngoại trừ có một số mơng tới tiêu

phục vụ cho sản xuất nông nghiệp của nhân dân là có cao độ thấp hơn so với khu
vực một chút. Cao độ cao nhất 7,39m, cao độ thấp nhất 4,96m, cao độ trung bình
là 6,18m.
Nói chung, địa hình rất thuận lợi cho việc thi công công trình, đặc biệt là trong
khâu giải phóng mặt bằng chỉ phải tiến hành đền bù hoa màu, ruộng canh tác và
thay một số mơng tới tiêu bằng cống tròn để đảm bảo việc tới tiêu phục vụ việc
canh tác của nhân dân, cùng một số ít hộ dân đang sinh sống trên khu đất dự án.
2.1.3 Đặc điểm thuỷ văn
Mạng lới sông ngòi của vùng đồng bằng bồi tụ phù sa sông Hồng :
Mạng lới sông ngòi tha thớt, khoảng cách trung bình giữa các sông tới 2 km. Trong
vùng có sông Hồng, sông Đuống, sông Đáy và các sông khác. Quan trọng nhất là
sông Hồng và sông Đuống.
1.1.4 Đặc điểm địa chất
Căn cứ theo Báo cáo kết quả khảo sát địa chất của Công ty T vấn kiến trúc đô
thị Hà nội lập tháng 08/2002:
Nói chung, địa chất công trình khu vực cầu không quá phức tạp. Những lớp có
khả năng chịu tải nằm ở độ sâu thích hợp cho việc thi công xây dựng công trình.
Lớp 1 trên là lớp đất yếu có chiều dày trung bình là 0,8m, không có khả năng đặt
móng. Các lớp dới (lớp 2 và lớp 3) là lớp sét dẻo mền và dẻo cứng có sức chịu tơng
đối tốt đặc biệt là lớp 3 dẻo cứng.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
9
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
2.2 Điều kiện kinh tế x hộiã
Hình thức quản lý hành chính đô thị ở cấp phờng (Phờng Mai Dịch), dân c trong
khu vực chủ yếu làm nông nghiệp (trồng lúa, trồng cây), làm công nhân nhà máy,
cán bộ công tác ở các cơ quan trên địa bàn Thành phố Hà nội,
2.3. Hiện trạng :
Kết quả khảo sát điều tra hiện trạng do Công ty t vấn kiến trúc đô thị kết hợp
với chính quyền địa phơng và Ban quản lý dự án Cầu Giấy thực hiện tại thời điểm

tháng 3 năm 2005 cho thấy:
Khu vực dự kiến xây dựng tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc
VIệt có diện tích khoảng 36.681m
2
, chủ yếu là đất nông nghiệp của nhân dân
chiếm 33.516 m
2
. Đầu tuyến đờng giáp với đờng 32 thuộc khu vực nghiên cứu là
một số hộ dân c (diện tích 110,37 m
2
gồm 03 nhà cao 3-4 tầng).
Khu vực nghiên cứu hiện cha có hạ tầng kỹ thuật cơ sở.
2.3.1 Hiện trạng sử dụng đất:
Đất đai nông nghiệp: Hiện tại trong khu vực nghiên cứu có rất nhiều vờn cây
ăn trái đang sử dụng. Tổng diện tích đất nông nghiệp là : 33.516,95m
2
, bao gồm :
Đất vờn cây ăn trái = 33.516,95m
2
Đất chuyên dùng = 3.053,68m
2
.
Đất ở: = 110,37m
2
.
Đờng bê tông nằm dọc theo chiều dài tuyến với diện tích khoảng 1680m
2
.
Tóm lại, khu vực nghiên cứu chủ yếu là vờn, thuận tiện cho công tác đền bù và
giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, cũng cần phải có chính sách di dời các hộ dân

đang sống trong khu vực nghiên cứu, đồng thời phải có chính sách đền bù đúng
pháp luật, thoả đáng và hợp lòng dân.
2.3.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Cấp nớc:
Hiện tại do khu vực cha có nguồn nớc cung cấp của Thành phố nên nớc dùng
cho sinh hoạt chủ yếu là nớc giếng khoan, giếng khơi và nớc ma.
Thoát nớc bẩn:
Khu vực dân c thuộc tuyến đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt cha có hệ
thống thoát nớc bẩn hoàn chỉnh. Hệ thống thoát nớc bẩn hiện tại là những rãnh đất
và hệ thống rãnh dân tự xây và toàn bộ đổ mơng hiện có.
Thoát nớc ma:
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
10
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Khu vực nghiên cứu Dự án phần lớn là vờn, nên thoát nớc của khu này chính là
hệ thống tới tiêu phục vụ cho nông nghiệp.
Cấp điện:
Khu vực nghiên cứu phần lớn là ruộng và hồ ao nên mạng lới hạ thế, hệ thống
phân phối điện chiếu sáng đờng và trạm hạ thế hầu nh cha có.
Giao thông:
Đờng giao thông chính vào khu vực dự án là đờng bê tông bề rộng B=3m chạy
dọc theo chiều dài tuyến.
Hiện trạng nền:
Tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt có cao độ cao nhất
(phía giáp khu dân c) 7,39m, cao độ thấp nhất (ruộng) 4,96m trung bình là 6,18.
Nhìn chung nền của tuyến đờng rất thấp, khi đa vào xây dựng mới cần phải
tôn đắp nền, tạo mái dốc phù hợp với hệ thống thoát nớc dự kiến xây dựng.
2.4 Lợi ích và ảnh hởng x hộiã
2.4.1. ảnh hởng kinh tế
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng

Quốc Việt kéo dài, nằm trong quy hoạch chi tiết của quận Cầu Giấy và quy hoạch
tổng thể của Thủ đô Hà Nội. Dự án này có ảnh hởng sâu sắc đến đời sống xã hội
của dân c nơi đây. Nhân dân nơi đây, từ trớc đến nay, lấy nghề làm ruộng, buôn
bán nhỏ là kinh tế chính của họ. Nếu dự án đợc triển khai, ngời dân sẽ mất đi một
phần hoặc toàn bộ diện tích đất canh tác. Điều này có ảnh hởng rất lớn đến đời
sống của nhân dân tại đây. Tuy nhiên để nhân dân hiểu đợc những lợi ích lâu dài
của việc thực hiện dự án so với những lợi ích trớc mặt của họ, Thành phố cần đề ra
phơng hớng chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế cũng nh có những chính sách cụ thể kịp
thời đáp ứng những thay đổi to lớn để cuộc sống kinh tế của ngời dân dần đi vào ổn
định.
2.4.2. ảnh hởng đối với sinh hoạt đời sống văn hoá
Dự án đợc thực hiện sẽ làm thay đổi bộ mặt đời sống văn hoá của nhân dân
trong khu vực. Một tuyến đờng nối từ đờng 32 tới đờng Hoàng Quốc Việt sẽ là góp
phần hoàn thiện mạng lới giao thông độ thị của Thành phố Hà nội
2.4.3. ảnh hởng đối với môi trờng sinh thái cảnh quan
Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt
nằm trong quy hoạch tổng thể Thủ đô Hà Nội năm 2010. Dự án sẽ góp phần làm
thay đổi bộ mặt giao thông đô thị của Thủ đô trong những năm tới nói chung và khu
vực phía Tây nói riêng. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng có rất nhiều ảnh hởng
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
11
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
xấu tác động đến môi trờng nh bụi, tiếng ồn do xe cơ giới gây ra làm thay đổi các
yếu tố vi khí hậu trong khu vực. Nhng các yếu tố tiêu cực nêu trên chỉ mang tính
tạm thời vì tác động này không còn khi kết thúc xây dựng.
2.4.4. Những biện pháp xử lý
Vấn đề chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế địa phơng
Từ một vùng ven đô sản xuất nông nghiệp là chủ yếu chuyển thành dân c
buôn bán kinh doanh nhỏ dọc theo một tuyến đờng mới đợc xây dựng, cơ cấu kinh
tế và cơ cấu sản xuất ở địa phơng sẽ thay đổi. Do đó, cần tạo ra những ngành nghề

mới giúp nhân dân gây dựng lại cuộc sống. Tạo điều kiện cho các c dân địa phơng
tham gia các lớp hớng nghiệp, dạy nghề cũng nh u tiên sắp xếp lao động cho nhân
dân trong vùng.
Về đời sống văn hoá x hộiã
Trớc đây, nhân dân thuộc khu vực sống trong điều kiện hạ tầng thấp kém nên
khá tự do trong việc bảo vệ nếp sống sinh hoạt chung. Sau khi dự án hoàn thành,
cần nhanh chóng thiết lập hệ thống các quy định chặt chẽ, nghiêm ngặt và giáo
dục ý thức của dân dân vùng xung quanh để tuyến đờng này đợc bảo vệ (tránh cày
xới, đào bỏ, mất thiết bị điện, ) đảm bảo quy hoạch chung.
Về môi trờng sinh thái
Hiện tại, tình trạng vệ sinh của cả khu vực rất thấp kém do cơ sở hạ tầng ở đây
cha đợc đảm bảo. Khi Nhà nớc đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho tuyến đờng sẽ
giải quyết đợc những tồn tại trên. Tuy nhiên khi triển khai thực hiện dự án vẫn phải
đảm bảo việc cấp nớc tới tiêu cho ruộng lúa của vùng giáp ranh với khu đất.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
12
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Chơng iII
Đầu t xây dựng tuyến đờng và hạ tầng kỹ thuật
giao thông đô thị theo quy hoạch
3.1 - Các tiêu chuẩn thiết kế
3.1.1 Các tiêu chuẩn:
Căn cứ theo điều chỉnh quy hoạch chung của Thủ đô, giai đoạn 1997-2020
đã đợc phê duyệt theo Quyết định sô 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ
tớng Chính phủ.
Căn cứ theo quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy tỉ lệ 1/2000, đã đợc phê duyệt
tại Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29/05/1999.
Căn cứ theo Quyết định phê duyệt số 1973/QĐ-UB ngày 26/03/2002 của
UBND Thành phố Hà nội về việc phê duyệt chuẩn bị đầu t dự án đầu t xây dựng
tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài.

Bản đồ định hớng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật cấp thoát n ớc tuyến đờng từ
đờng 32 đến HQV kéo dài do viện quy hoạch lập năm 2002.
Chỉ giới đờng đỏ tuyến đờng từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
do viện Quy hoạch xây dựng đề xuất đã đợc Kiến trúc s trởng Thành phố chấp
thuận Tháng 10/2002.
Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/ 500, của Công ty Khảo sát đo đạc, Sở Địa chính
Nhà đất Hà Nội lập tháng 3/ 2002.
Tiêu chuẩn thiết kế đờng ôtô: TCVN 4054 - 85.
Quy phạm thiết kế đờng phố và đờng quảng trờng đô thị:22TCN104- 83.
Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22TCN211 - 93.
Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN18 - 79.
Tiêu chuẩn thiết kế thoát nớc TCVN 4449- 85.
Căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nớc mạng lới bên ngoài công trình
theo tiêu chuẩn ngành 20 TCN-33-85.
Căn cứ vào hiện trạng cấp thoát nớc khu vực
Căn cứ vào quy chuẩn xây dựng việt Nam năm 2000.
Định mức chuyên ngành cấp thoát nớc số 24/1999/QĐUB.
Căn cứ vào quy hoạch cấp thoát nớc đờng HQV và đờng 32.
Các Tiêu chuẩn - Quy phạm hiện hành :
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng dựa trên Tiêu chuẩn ngành 20 TCVN-95-83.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
13
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
- Tiêu chuẩn thiết kế điện theo tài liệu Quy phạm trang bị điện phần II : Hệ
thống đờng dây dẫn điện 11-TCN-19-84 do Bộ Điện lực ban hành.
Phần mềm tính toán chiếu sáng của hãng Schréder - Thụy sỹ.
3.1.2. Quy mô, cấp hạng tuyến đờng
a/ Quy mô của tuyến đ ờng:
Tuyến đờng từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài có chiều dài là
880,1m đợc thiết kế dựa trên cơ sở mặt cắt ngang đợc Sở Qui hoạch kiến trúc phê

duyệt và có dạng mặt cắt ngang điển hình cụ thể nh sau:
Tiêu chuẩn cấp hạng đờng: Đờng chính khu vực.
Vận tốc thiết kế: V
TK
= 60km/h (do thành phần dòng xe có xe thô sơ).
Bề rộng hè: 7.25m x 2bên = 14.50m. (lát gạch Block)
Bề rộng mặt đờng: 11.25mx 2bên = 22.50m
Bề rộng dải phân cách: 3m.
Phần giữa dải phân cách thiết kế cây viền bồn b= 0,2m hai bên.
Thiết kế phần cây xanh thảm cỏ và khóm cây bụi trồng giữa dải phân cách.
Cây bụi đợc thiết kế với tiêu chuẩn 3m
2
/ 1 khóm.
Tuyến điện đợc thiết kế một lộ giữa dải phân cách bằng cột đèn chùm ba
bóng.
Hai bên hè đờng trồng cây xanh bóng mát với tiêu chuẩn 5m/ cây. Cây đợc
trồng cách mép ngoài bó vỉa 1,5m. Gốc cây đợc bó gốc bằng gạch chỉ.
Bề rộng làn xe và số làn xe: 3.75 x 3 = 11.25m
Dốc dọc tối đa: 0.03%.
Dốc ngang mặt đờng: I
n
= 2%.
Dốc ngang hè đờng : I

= 1,5%
Tầm nhìn xe chạy 1 chiều : S
1
= 75m
Tầm nhìn xe chạy 2 chiều : S
2

= 150m
Nền đờng đợc đào xử lý lớp đất yếu (lớp 1) và một phần lớp đất số 2.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm:
+ Tuyến hào kỹ thuật kích thớc 0,8m x 0,8m đợc thiết kế bên phải tuyến, đặt
cách mép ngoài của hè đờng là 3,6m. Các hạng mục kỹ thuật đi trong tuyến
hào kỹ thuật bao gồm: 01 tuyến cáp thông tin bu điện, 01 tuyến cáp quang,
02 tuyến điện sinh hoạt và điện chiếu sáng.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
14
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
+ Hai tuyến đờng ống thoát nớc ma đặt dới lòng đờng cách mép ngoài bó vỉa
2,5m
+ Tuyến thoát nớc bẩn D400 đặt bên phải tuyến cách mép ngoài hè đờng
5,1m.
+ Tuyến cấp nớc 150 đặt bên phải tuyến cách mép ngoài hè đờng 1,0m.
Các chỉ tiêu kỹ thuật khác:
Modun đàn hồi yêu cầu của kết cấu áo đờng:
E
yc
= 1600 daN/cm
2
Tải trọng trục thiết kế: P = 10 tấn
Đoàn xe tính toán: H30 - XB80( đối với cầu cống )
3.2. Thiết kế tuyến và bình đồ tuyến
Tuyến thiết kế tuyến đợc vạch dựa trên cơ sở tim tuyến của viện quy hoạch đã
đợc Sở qui hoạch kiến trúc phê duyệt
3.3. Thiết kế trắc dọc tuyến
Nguyên tắc chung: Các cao độ khống chế đợc tuân thủ theo số liệu quy hoạch.
Dốc dọc tối đa: I
max

= 0.03%
Cao độ khống chế: Tại điểm nối vào đờng 32 cao độ đờng đỏ trùng với cao độ
mặt đờng hiện trạng (đã có văn bản cấp số liệu kỹ thuật của đơn vị quản lý).
Cao độ đờng đỏ tại điểm nối vào đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài đợc thiết kế
trùng khớp với cao độ thiết kế tuyến đờng Hoàng Quốc Việt (đã có biên bản cuộc
họp khớp số liệu kỹ thuật).
3.4. Thiết kế trắc ngang.
3.4.1.Mặt cắt ngang quy hoạch: đ đã ợc KTST Thành phố chấp thuận
Với mặt cắt ngang điển hình 40,0m:
Gồm : B
nền
= 2 B

+ 2 B
mặt
+ B
phân cách
= 2 x 7,5 + 2 x 11,25 + 3 = 40,0 m
Trong đó:
B
mặt
= 11.25m; B

= 7,25m
Số làn xe: 3 làn với bề rộng một làn xe: 3.75m.
Mặt đờng có cấu tạo dốc ngang 1 mái i
n
= 2% về hai bên.
Tuyến đờng đợc thiết kế hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật một lần.
3.5 Thiết kế và xử lý nền đờng:

Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
15
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
3.5.1. Thiết kế và xử lý nền:
Theo tài liệu báo cáo khảo sát địa chất tuyến đờng do Công ty t vấn kiến trúc
đô thị Hà nội lập 8-2002, tuyến đờng nằm trên vùng địa chất trung bình, với lớp đất
trên cùng là lớp đất lấp hỗn tạp có khả năng chịu tải kém cần đợc xử lý bóc bỏ
Lớp đất thứ hai chịu tải trọng bình thờng có thể đào bỏ 1 phần hoặc toàn bộ rồi đắp
cát sông Hồng lên trên, đầm chặt nh các đoạn khác. Cờng độ nền đờng Eo = 400
daN/cm
2
.
Trong thiết kế kỹ thuật sẽ tính toán cụ thể nếu gặp các trờng hợp trên. Khối
lợng đào bỏ lớp đất yếu có thể tính sơ bộ bằng công thức :
V
đ
= n
i
. B.l
Nền đờng sẽ đợc đắp bằng loại cát đen sông Hồng phải đảm bảo các điều kiện
sau
Tỷ lệ hữu cơ <5%
Cỡ hạt có D >0.25mm chiếm trên 50% và phải thoả mãn một trong hai điều
kiện sau:
6
D
D
10
60
>

Hoặc
3
D x D
)(D
1
1010
2
30
<<
Trong đó:
D
30
: Đờng kính các hạt có hàm lợng tích lũy 30%.
D
10
: Đờng kính các hạt có hàm lợng tích lũy 10%.
D
60
: Đờng kính các hạt có hàm lợng tích lũy 60%.
Tại vị trí chênh lệch cao độ giữa mép ngoài của đờng và cao độ tự nhiên để
tránh tình trạng tái lấn chiếm của các hộ dân, thiết kế hệ thống bó hè nằm trong
phần đất của dự án, đúng chỉ giới đờng đỏ. Có hai loại tờng chắn bó hè
+ Loại 1: Đợc xây bằng gạch, áp dụng trong những đoạn cho độ chênh lệch
cao độ h < 0,8m
+ Loại 2: Đợc sử dụng bằng bao tải cát xếp chặt, áp dụng trong những đoạn
cho độ chênh lệch cao độ h 0,8m
3.6. Thiết kế mặt đờng - Hè đờng:
3.6.1 Thiết kế mặt đờng
Tiêu chuẩn thiết kế: quy trình thiết kế áo đờng mềm 22TCN 211 93 Kết cấu
mặt đờng thuộc loại mặt đờng cấp cao A1

Chọn sơ bộ 2 phơng án kết cấu mặt đờng:
Ph ơng án 1:
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
16
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Kết cấu mặt đờng gồm:
Lớp mặt: + 4cm Bê tông nhựa hạt mịn.
+ 7cm Bê tông nhựa hạt thô.
Lớp móng: + 15 cm CP đá dăm lớp trên tới nhựa 1,5 kg/m
2

+ 50 cm CP đá dăm lớp dới.
Nền cát đầm chặt K = 0.98 dầy 30cm đạt Enền = 400 daN/cm
2
.
Kết cấu mặt đờng này có Ech =1613,80 daN/cm
2
> Eyc = 1600 daN/cm
2
, kết
cấu áo đờng này đảm bảo cờng độ mô đun đàn hồi yêu cầu.
Ưu điểm : - Cờng độ cao tính cơ giới hoá trong thi công cao, tiến độ thi công
nhanh, là kết cấu thờng đợc sử dụng hiện nay.
Nh ợc điểm : Độ ổn định nớc kém hơn các kết cấu khác.
Ph ơng án 2:
Kết cấu mặt đờng gồm:
Lớp mặt: + 4cm Bê tông nhựa hạt mịn.
+ 7cm Bê tông nhựa hạt thô.
Lớp móng: + 15 cm CP đá dăm lớp trên tới nhựa 1,5 kg/m
2


+ 20 cm CP đá dăm lớp dới.
+ 20 cm Cát đen gia cố xi măng 8 %
Kết cấu mặt đờng này có Ech =1702.83 daN/cm
2
> Eyc = 1600 daN/cm
2
, kết
cấu áo đờng này đảm bảo cờng độ mô đun đàn hồi yêu cầu.
Ưu điểm : - Độ ổn định nớc cao hơn các kết cấu khác.
Nh ợc điểm : Giá thành cao, phải chờ cho lớp cát gia cố ximăng đạt cờng độ mới
đợc thi công lớp tiếp theo.
Kết luận: Kiến nghị chọn kết cấu áo đờng loại 1 vì kết cấu này có những giá
thành thấp hơn, thi công nhanh chóng, hiện là kết cấu đợc dùng phổ biến trong
các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội
3.6.2. Thiết kế hè đờng:
Hè đờng với các lớp từ trên xuống dới cấu tạo nh sau:
Lát gạch Block bằng BTXM M200 có phối màu.
Cát vàng 5 cm đầm chặt K = 0.95
Vỉa hè: vỉa vát kích thớc 23x26x100 bằng Bê tông mác 200
Vỉa phân cách: bó vỉa thẳng, kích thớc 16x53x100.
3.7 - Thiết kế hệ thống Cấp và thoát nớc :
3.7.1 Đặc điểm hiện trạng :
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
17
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Hiện trạng khu đất :
+ Phía trái khu đất từ đờng 32 vào hiện là ruộng lúa của khu dân c
+ Phía phải khu đất từ đờng 32 vào là khu nhà ở dân c với nhiều nhà có số
tầng khác nhau .

+ Song song với tuyến đờng có mơng thoát nớc Mai Dịch Phú Đô và hồ
Mai Dịch dự kiến đào
+ Có mơng thoát nớc hiện có ở khu nhà Mai Dịch và Sông Nhuệ
3.7.2 Giải pháp thiết kế
a/ Phần cấp nớc:
Nguồn n ớc: - Nguồn nớc cấp cho tuyến đờng dự kiến Sẽ đợc lấy từ hai tuyến
ống truyền dẫn 400 nằm trên đờng 32 vào HQV kéo dài. Đợc phân phối vào khu
vực theo hai hớng tuyến.
+ Hớng tuyến từ đờng 32 vào sử dụng ống phân phối 150 vật liệu gang tại
đầu tuyến có đặt van khoá và đồng hồ đo lu lợng.
Giải pháp:
Tại các nút đấu nối có xây dựng Ga van để quản bảo quản tuyến ống. ống
qua đờng sẽ có biện pháp bảo vệ ống, vật liệu ống sẽ dùng bằng ống thép đen bên
ngoài ống lồng bảo vệ.
ống cấp nớc đợc đặt trên hè cách mép hè là 2,5m cách cống thoát nớc bẩn
D400 là: 1,5m. < Theo quy chuẩn>.
Vật liệu: ống cấp nớc đợc chọn loại ống gang, van khoá dùng loại van khoái
ngoại.
b/ Phần thoát nớc ma:
H ớng thoát:
Theo định hớng của Viện Quy hoạch nớc ma sẽ đợc thoát theo hai hớng:
+ Từ cọc 116 < Trên bản vẽ Bình đồ> sẽ đợc thoát vào mơng Mai Dịch
Phú Đô dự kiến đào.
+ Từ cọc 16 đổ về cọc D sẽ đ ợc thoát vào mơng hiện có ở khu nhà Mai Dịch
và Sông Nhuệ.
Giải pháp:
+ Tuyến thoát nớc từ cọc 1 16 sẽ đợc bố trí 2 tuyến cống D600 D1000
thoát nớc ma chạy song song dới lòng đờng, cách mép hè đờng là: 2,5m. Sau đó
tập trung vào tuyến cống D1250 xả ra mơng Mai Dịch Phú Đô dự kiến đào.Tr ớc
mắt khi cha có hệ thống mơng này thì hệ thống cống D600- 1000 đợc chuyển thẳng

về cống hộp BxH=2mx2,5m thoát theo mơng hiện có ở khu nhà ở Mai Dịch vào
Sông Nhuệ.
+ Tuyến thoát từ cọc D đến cọc 16 đ ợc bố trí hai tuyến cống D1000 D1750
thoát nớc ma chạy song song dới lòng đờng cách mép đờng 2,5m sau đó đợc tập
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
18
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
trung vào tuyến cống hộp BxH=2mx2,5m thoát theo mơng hiện có ở khu nhà ở Mai
Dịch vào Sông Nhuệ.
+ Nớc ma đợc thu bằng Ga thu ma trực tiếp đặt ở mép hè sau đó đổ vào ga
cống trên tuyến cống và thoát đi.
+ Tại các tuyến cống cứ 30 40m bố trí đặt 1 hố ga để thăm, quản lý và hàn
sửa tuyến ống.
C/ Thoát nớc bẩn:
H ớng thoát;
Theo định hớng của Viện Quy hoạch nớc thải đợc thoát riêng theo tuyến cống
D400 thoát về trạm bơm chuyển bậc để đợc đa về xử lý tại trạm xử lý Phú Đô.
Giải pháp:
+ Nớc thải đợc thu gom tại các điểm thải nớc của khu vực. sau đó đợc vận
chuyển theo tuyến cống D400 chạy dọc tuyến đờng từ phía Hoàng Quốc Việt đổ về
đầu đờng 32 sau đó đợc tập chung tại ga thu nớc thải của tuyến đờng 32 vào trung
tâm TDTT quốc gia sau đó thoát về trạm sử lý Phú Đô.
+ Tuyến cống thoát nớc thải D400 đợc đặt trên vỉa hè cách mép đờng 4m.
trên tuyến cống cứ 30m bố trí một hố ga chờ để thu nớc khu vực dân c hiện có bên
phải tuyến.
+ Phần thoát nớc bẩn: Không nằm bên trái tuyến nên toàn bộ phần thoát nớc
bẩn đợc xây dựng trong giai đoạn 1.
3.8 - cây xanh.
Cây xanh là một phần không thể thiếu đợc cho cảnh quan tuyến đờng. Cây
xanh tô điểm, làm đẹp cho các tuyến đờng và góp phần làm giảm ô nhiễm khói,

bụi, và tiếng ồn trên các tuyến đờng.
Trồng cây dọc 2 bên hè đ ờng.
Bố trí trồng cây xanh bóng mát độc lập cao 2- 3m (cây bằng lăng, phợng vĩ,
chẹo hoặc muồng ) cả hai bên hè.
Cây trồng cách mép bó vỉa 1,2- 1,5m, khoảng cách trung bình giữa các cây là 5m,
ô trồng cây bó gạch chỉ kích thớc 1,44m x 1,44m.
Trồng cây xanh ở giải phân cách
Trồng cây bụi cao 0,5 - 0,8m kết hợp với cây hoa trang trí và thảm cỏ có tác
Dụng chống loá mắt do đèn pha ôtô đi ngợc chiều vào ban đêm và làm đẹp
thêm cho tuyến đờng. Trồng các cây khóm ,cây bụi, cây viền , mảng cây lá mầu,
mảng hoa thời vụ làm thảm cỏ. Khoảng cách giữa các cây bụi đợc trồng là 3m. Các
loại cây bụi đợc trồng là vàng anh, dâm bụt trúc đào
3.9 - điện chiếu sáng.
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
19
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
Thiết kế tuân thủ theo Quy phạm trang bị điện: 11-TCN-19-84 do Bộ điện lực
ban hành năm 1984 và TCXD 95-1983 tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên ngoài
công trình xây dựng dân dụng.
3.9.2 Giới thiệu chung về công trình:
3.9.2.1 Địa điểm và quy mô :
Tuyến đờng từ đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài đến đờng 32 có chiều rộng
40m. Đờng gồm hai làn xe rộng 11.25m; hè 7,5m x 2. Dải phân cách 3m. Tổng
chiều dài tuyến đờng là :880,1m.
3.9.2.2 Các yêu cầu chung :
- Chất lợng điện chiếu sáng cao.
- Có tính thẩm mỹ hài hòa với cảnh quan, kiến trúc đô thị xung quanh.
- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp.
- Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn bộ
hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dỡng.

- Đáp ứng các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công thuận tiện.
3.9.3 Các giải pháp kỹ thuật :
3.9.3.1 Bố trí hệ thống chiếu sáng trên khu vực
Với tuyến đờng Hoàng Quốc Việt Đ ờng 32 có chiều rộng 40m. Mỗi chiều
xe 11,25m; hè 7,5m x 2. Dải phân cách 3m, ta chọn phơng án đặt cột đèn chiếu
sáng kép 11m tại dải phân cách. Khoảng cách giữa các cột đèn trung bình 30m.
3.9.3.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật :
Do tính chất của tuyến đờng là đờng liên khu vực và đờng khu vực, do vậy
cần đảm bảo chiếu sáng là đờng cấp B có các chỉ tiêu sau :
- Độ chói trung bình : L
TB
= 0,8 ữ 1 cd/m
2
- Độ đồng đều chung : U
o
0,4
- Độ đồng đều dọc tuyến :U
1
0,7
3.9.3.3 Các thông số bố trí đèn :
- Bề rộng mỗi làn xe : 3,75m
- Loại mặt đờng : R3
- Hệ số phản chiếu mặt đờng Q
o
= 0,07
- Phơng án bố trí : Giữa đờng
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
20
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
- Khoảng cách giữa các cột đèn: S = 30m

- Chiều cao lắp đèn : H = 11m
- Góc nghiêng lắp đèn : T = 15
0
- Chiều dài cần đèn : B = 1,5m
- Chọn loại đèn Z2. Chụp nhựa PMMA Bóng đèn HPST, công suất 250W.
Quang thông của bóng đèn 33000 lm.
Hệ số duy trì độ sáng : 0,89
3.9.3.4 Nguồn điện :
- Công suất toàn bộ tuyến đèn là13kw
3.9.3.5 Kết cấu lới điện :
Sử dụng mạng 3 pha 4 dây. Cấp điện cho tuyến đèn dùng cáp điện ngầm lõi
đồng cách điện XLPE có tiết diện từ 10 - 25 mm
2
đợc chôn trực tiếp trong đất, phía
trên có đặt gạch chỉ. Khi cáp giao cắt với đờng ô tô, cáp đợc luồn trong ống thép
bảo vệ 80. Dây từ cáp cấp nguồn lên đèn dùng dây đồng bọc PVC (2 x 2,5 )
3.9.4.6 Điều khiển đóng cắt :
Điều khiển đóng cắt hệ thống chiếu sáng bằng tủ điện điều khiển chiếu sáng
chuyên dùng, đợc bảo vệ từ và nhiệt, với ba chế độ vận hành : Buổi tối, đèn khuya,
ban ngày.
3.9.4.7 An toàn lới điện :
Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, tất cả các cột đèn đều đợc
tiếp đất an toàn, có điện trở tiếp đất R < 10. Với tủ điện chiếu sáng đặt tiếp địa an
toàn có điện trở tiếp đất R < 4.
3.9.4.8 Công thức tính toán:
Tính toán phụ tải:
S
tt

= P

tt

/ cos
tb
(KVA)
Trong đó:
P
tt

: Công suất tác dụng tính toán của máy biến áp (KW)
S
tt

: Công suất biểu kiến tính toán (KVA)
P
di
: Công suất của đèn (KW)
K
dt
: Hệ số đồng thời của nhóm
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
21
( )
KWx
KPP
dt
n
i
ditt


=

=
1
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
cos
tb
: Hệ số công suất trung bình.
3.10 Tổ chức giao thông - công trình an toàn giao thông.
Thành phần dòng xe:
Trớc mắt, do cờng độ giao thông khu vực cha cao nên tổ chức giao thông đơn
giản, do vậy cần vạch sơn kẻ đờng phân luồng xe thô sơ và xe cơ giới riêng, vạch
sơn chỉ đờng và bố trí biển báo hiệu tại các nút ngã ba, ngã t, nút vào cầu để lái xe
biết đợc hớng tuyến, luồng giao thông đảm bảo an toàn giao thông cho tuyến đờng.
Trong giai đoạn thi công cần bố trí lực lợng bảo vệ hớng dẫn, điều khiển phân
luồng các phơng tiện giao thông tránh ùn tắc tại các nút ra vào quốc lộ 32, cắm
biển báo hiệu công trờng các đoạn đờng đang thi công, tổ chức các mũi thi công
hợp lý nhằm tránh việc ùn tắc cục bộ, gây cản trở giao thông cũng nh ảnh hởng
đến quá trình thi công .
Khối lợng xây dựng chủ yếu của dự án nh sau:
STT Hạng mục đơn vị khối lợng
Đờng giao thông, hè vỉa, cây xanh
1 Khối lợng đào m3 36.268,14
2 Khối lợng đắp m3 56.157,78
3 Diện tích mặt đờng m2 22338.36
4 Diện tích hè đờng m2 12.298,93
5 Chiều dài bó vỉa vát m 1.731,89
6 Chiều dài bó vỉa đứng m 1.525,05
7 Hào kỹ thuật dọc tuyến (trên hè) m 765,00
8 Ga hào kỹ thuật thông thờng ga 20,00

9 Hào kỹ thuật dới lòng đờng m 43,00
10
ống thép D150 chôn ngầm dới đờng
M 42,00
11 Ga hào kỹ thuật đặc biệt ga 0,00
12 Cây xanh bóng mát cây 285,00
13 Diện tích thảm cỏ M2 1632,15
14 Khóm cây bụi Khóm 544,00
15 Diện tích lát gạch dải phân cách M2 150,98
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
22
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
16 Chiều dài vỉa gạch dải phân cách M 1393,80
17 Chiều dài cây viền bồn M 1393,80
18 Bó vỉa vát đảo giao thông M 120,00
19 Lát gạch đảo giao thông M2 411,75
20 Tờng chắn bao tải cát bao 6102,00
21 Tờng chắn xây gạch m3 450,52
22 Vạch sơn loại 1-1 M 689,00
23 Vạch sơn loại 1-2 M 689,00
24 Vạch sơn loại 1-6 M 689,00
25 Vạch sơn loại 1-14 M 141,00
26 Vạch sơn đi thẳng Vạch 24,00
27 Vạch sơn đi thẳng và rẽ Vạch 12,00
28 Biển báo hiệu hình tam giác Cái 6,00
29 Biển báo hiệu hình vuông Cái 12,00
30 Biển báo hiệu hình tròn Cái 6,00
31 Rào xích 240,00
Cấp nớc
32

ống gang 200
m 354,00
33
ống gang 150
m 485,00
34
ống gang 100
m 401,00
35
Tê gang 400x200
cái 2,00
36
Tê gang 400x100
cái 1,00
37
Tê gang 200x150
cái 1,00
38
Tê gang 200x150
cái 1,00
39
Tê gang 150x150
cái 2,00
40
Tê gang 100x100
cái 2,00
41
Côn gang 200x150
cái 3,00
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC

23
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
42
Mối nối mềm 200
cái 4,00
43
Mối nối mềm 150
cái 4,00
44
Mối nối mềm 100
cái 3,00
45
Van 2 chiều 200
cái 1,00
46
Van 2 chiều 150
cái 3,00
47
Van 2 chiều 100
Cái 1,00
48
Cút 135 200
cái 2,00
49
Cút 135 150
cái 2,00
50
Cút 135 100
cái 4,00
51

Nút bịt 150
cái 4,00
52
Nút bịt 100
cái 2,00
53 Hố van (các loại) cái 5,00
54
Đồng hồ 200
cái 1,00
55
Đồng hồ 150
cái 1,00
56
Đồng hồ 100
cái 1,00
57
Đồng hồ 50
cái 1,00
58
ống thép tráng kẽm D50
M 600
59 Tê thép tráng kẽm D50 Cái 6
Thoát nớc
60 Cống thoát nớc D400 m 918,00
61 Cống thoát nớc D600 m 445,00
62 Cống thoát nớc D1000 m 812,00
63 Cống thoát nớc D1250 m 35,00
64 Cống thoát nớc D1750 m 376,00
65 Cống bản BxH=2000x2500 m 45,00
66 Ga thoát nớc D400 cái 33,00

67 Ga thoát nớc D600 cái 12,00
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
24
Dự án: ĐTXD tuyến đờng nối từ đờng 32 đến đờng Hoàng Quốc Việt kéo dài
68 Ga thoát nớc D1000 cái 25,00
69 Ga thoát nớc D1250 cái 2,00
70 Ga thoát nớc D1750 cái 13,00
71 Ga cống bản BxH=2000x2500 cái 2,00
72 Ga thu ma trực tiếp cái 21,00
73 Miệng xả D1250 Cái 1,00
Điện chiếu sáng
74 Trạm biến áp KIOS Bộ 0,00
75 Cột thép liền cần đơn 11m lắp đèn Z2 Bộ 4,00
76 Cột thép liền cần kép 11m lắp đèn Z2 Bộ 24,00
77 Tủ điện chiếu sáng chọn bộ Cái 1,00
78 Cáp điện XLPE(3x25+1x16) M 1460,00
79 Cáp điện XLPE(3x16+1x10) M 0,00
80 Cáp điện XLPE(3x10+1x6) M 0,00
81 Dây điện PVC(2x2,5) M 760,00
82
ống nhựa D80
M 40,00
83
ống thép D80
M 140,00
84 Cọc tiếp địa L= 2,5m (L63x63x6) Cọc 28,00
85 Dây tiếp địa D10 M 70,00
Công ty t vấn kiến trúc đô thị Hà Nội - UAC
25

×