Tải bản đầy đủ (.pdf) (492 trang)

Môn học: Quản trị mạng LINUX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.03 MB, 492 trang )

Môn học:Môn học:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TINTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TINTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TINTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TINTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÔNG NGHỆ LINUX CÔNG NGHỆ LINUX
QuảnQuản
trịtrị
mạngmạng
LINUXLINUX
GiảngGiảng ViênViên : LÊ MẠNH: LÊ MẠNH
Mail : :
QuảnQuản
trịtrị
mạngmạng
LINUXLINUX
LậpLập trìnhtrình trêntrên LINUXLINUX
GIỚI THIỆU HỌC PHẦNGIỚI THIỆU HỌC PHẦN


 Mục tiêu môn học
- Nắm được các khái niệm và những kỹ năng quản trị HĐH Linux, có khả năng lập trình cơ bản
trong môi trường Linux.


 Hình thức đánh giá học viên
 Thực hiện đồ án môn học, thuyết trình trên lớp, 40% (Tài liệu không quá 50 trang


+ Đĩa CD), thay thi giữa kỳ.
Viết thu hoạch Môn LINUX các đề tài liên quan đến SoftWare và Mạng . . Trong
LINUX (Thay cho Đồ án)
2
 Thi kết thúc môn: 60% Trắc nghiệm và tự luận(Được dùng tài liệu, Không dùng
máy tính)

Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()


 Tài liệu tham khảo chính
Nguyễn Phương Lan, Hoàng Đức Hải. Lập trình Linux - Tập 1,
NXB Giáo dục, 2001.
VN-Guide : LINUX Toàn Tập (NXB Thống kê ,2002
RedHat,Chủ biên Nguyễn Minh Hoàng. Linux (GT lý thuyết và Thực
hành) NXB Lao đông-Xã Hội,2003.
VN
-
Guide :Bảo mật trên Mạng (Bí quyết và Giải pháp)2003.
3
VN
-
Guide :Bảo mật trên Mạng (Bí quyết và Giải pháp)2003.
GT Mạng máy tính- Trường ĐH CNTT
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
Đ

c
ươ
ng : môn h


c
“Công nghệ Linux( Quản trị mạng và lập trinh )”
Chương 0: Giới thiệu , lịch sử của HĐH LINUX
• Sơ lược lịch sử UNIX.
• Lịch sử và quá trình phát triển LINUX.
• Các ưu và nhược của LINUX.
Ch
ươ
ng 1:Cài đ

t, qu

n lý các Files System trong
Ch
ươ
ng 1:Cài đ

t, qu

n lý các Files System trong
LINUX
• Chuẩn bị trước khi cài đặt LINUX.
• Đĩa cứng và phân vùng Đĩa cứng.
• Quy trình cài đặt LINUX.
• Quản lý các Files System trong LINUX.
4
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
Ch
ươ

ng 2.
Các câu l

nh và m

t vài trình
tiện ich trong LINUX.
– So sánh DOS/Windows và Linux
– Kiến trúc Linux
– Hệ thống thư mục
– Phân quyền bảo vệ và truy xuất tập tin

Qu
n lý ti
n trình

Qu

n lý ti
ế
n trình
– Tập lệnh cơ bản
– Trình quản lý thư mục (MC)
– Các tập tin khởi động.
– Tham khảo thêm WIN,UNIX…
5
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
Ch
ươ
ng 3:

Qu

n tr

m

ng LINUX.
Các vấn đề IP Trong LINUX và WINDOWS
NIS Kết nối mạng.
FTP cho hệ thống
SAMBA (Quản lý các thiết bị)
NFS (Quản lý, chia sẻ Files hệ thống,dữ liệu)
NetWoking trong LINUX
NetWoking trong LINUX
DNS Trong Mạng
Security in Linux (Fire Wall, Security, mã hóa, chứng
thực. .) Tham khảo thêm An Ninh Mạng Internet
Mail và quản lý Mail
Web và nguyên lý xây dựng WEB.
Lập trình SOCKET trong LINUX.
6
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
Chương 4: Lập trình Shell (vỏ ) trong
LINUX.
– Linux và Shell
– Sử dụng Shell như ngôn ngữ lập trình
– Cú pháp ngôn ngữ Shell
– Dò lỗi (Debug) của Script
– Hiển thị màu sắc
– Xây dựng ứng dụng bằng ngôn ngữ

Script
7
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
Ch
ươ
ng 5: L

p trình trong LINUX.
– Linux và Unix
– Cộng đồng GNU và General Public
License
– Lập trình trên Linux

Ch
ng trình Unix và Linux

Ch
ươ
ng trình Unix và Linux
– Chương trình Linux đầu tay helloworld.c
– Tìm trợ giúp về trình biên dịch
– Phát triển chương trình với ngôn ngữ C
– Thư viện liên kết trên Linux
8
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
Chương 6: Xử lý tập tin và Thư mục trong LINUX.
Hệ thống tập tin trong Linux
Các cách xử lý tập tin trong Linux
Thư viện xuất nhập chuẩn (Standard I/O Library)
Hàm truy xuất cấp thấp

Xử lý thư mục
Chương 7 : Xử lý tiến trình trong LINUX
Khái quát v

ti
ế
n trình trong Linux
Khái quát v

ti
ế
n trình trong Linux
Cách hoạt động của tiến trình
Cấu trúc tiến trình
Tạo lập tiến trình
Đọc thông tin về các tiến trình
KẾT THÚC MÔN HỌC
9
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
Chương 0:Chương 0: Mở đầuMở đầu
CITD - VNUHCM
Bao gồm các phần sau:
1. Lich sử hệ điều hành Unix
2. Lịch sử hệ điều hành Linux
3.
T
i sao ph
i s
d
ng Linux

?
10
3.
T

i sao ph

i s

d

ng Linux
?
4. Mô hình phát triển
5. Giấy phép GNU - GPL (General Public License)
6. Cách phát âm đúng chuẩn
7. Các bản phân phối của Linux
8. Cài đặt HĐH Linux
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
0.1. Lịch sử hệ điều hành Unix0.1. Lịch sử hệ điều hành Unix
- Giữa những năm 60, General Electric, Massachusetts Institute for
Technology và Bell Laboratories (AT&T) cùng phối hợp trong một cố
gắng tạo ra một HĐH mới gọi là Multics (MULTiplexed Information and
Computing System). Đến năm 1969, chương trình Multics bị bãi bỏ.
- Sau đó, Kenneth Thomson, một người rất thích các tính năng của
Multics, nhưng nhận thấy nó quá phức tạp và tìm cách đạt các mục tiêu
cơ bản của Multics nhưng bằng con đường đơn giản hơn. Năm 1969,
phiên bản đầu tiên của Unix gọi là Unics (Uniplexed Information and
11
phiên bản đầu tiên của Unix gọi là Unics (Uniplexed Information and

Computing System) được xúc tiến xây dựng.
- Năm 1973, hệ thống được viết lại bằng ngôn ngữ C. Kể từ đó, Unix trở
thành hệ điều hành được sử dụng rộng rãi nhất có tính khả chuyển cao.
Năm 1979, phiên bản 7 của Unix được phát hành và là hệ điều hành gốc
cho tất cả các hệ thống kiểu Unix sau này.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
- Vào thời điểm trên, cộng đồng các trường đại học và học viện, đứng
đầu là Berkeley, phát triển một nhánh khác gọi là Berkeley Software
Distribution (BSD), trong khi AT&T tiếp tục phát triển Unix dưới tên gọi
là System III, System V, System VII.
- Trên thị trường, System V là phiên bản thành công và nhiều nhà cung
cấp phần cứng đã hướng tới sản phẩm này của AT&T.
- Hầu hết các phiên bản Unix đều thuộc quyền sở hữu và được bảo vệ
bởi từng nhà cung cấp phần cứng tương ứng, ví dụ Sun Solaris là một
12
bởi từng nhà cung cấp phần cứng tương ứng, ví dụ Sun Solaris là một
phiên bản của System V. Trong khi, ba phiên bản của BSD cuối cùng đã
trở thành mã nguồn mở: FreeBSD (dễ cài cho PC), NetBSD (đa nền
tảng) và OpenBSD (có tính bảo mật cao).
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
.: TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX: : TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX:.

1969 The Beginning
Kenneth Thompson, Dennis Ritchie khởi công "little-
used PDP-7 in a corner" tại Bell Labs (AT&T), tiền
thân của UNIX sau này.
1971 First Edition
Assembler cho PDP-11/20, File system, fork() và ed.
1973 Fourth Edition
Được viết lại bằng C. Có tính khả chuyển (Portable).

Những thay đổi có tính cách mạng đối với toàn
lịch sử phát triển hệ điều hành.
13
1975 Sixth Edition
Unix lần đầu lộ diện ngoài khuôn khổ Bell Labs.
1979
Seventh
Edition
Unix được hoàn thiện đáng kể. Thêm Bourne shell.
Chuyển sang họ máy VAX với nhân khoảng 40 KB.
1980 Xenix
Xenix của Microsoft.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
.: TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX: : TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX:.

1982 System III
AT&T's UNIX System Group (USG) đưa ra System III.
SunOS 1.0, HP-UX, Ultrix-11.
1983 System V
Computer Research Group (CRG), UNIX System Group
(USG) hợp nhất thành UNIX System Development Lab.
AT&T công bố System V, phiên bản đầu tiên được hỗ trợ.
H
ơn
45.000 b
ản Unix
.
14
H
ơn

45.000 b
ản Unix
.
1984 4.2BSD
University of California at Berkeley đưa ra 4.2BSD.
X/Open thành lập.
1984 SVR2
System V Release 2.
Hơn 100.000 bản UNIX được cài trên toàn thế giới.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
.: TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX: : TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX:.

1986 4.3BSD
NFS (Network File System). AIX được phát hành. Hơn 250.000
bản Unix.
1987 SVR3
System V Release 3.
Hơn 750.000 bản Unix.
1988
Chuẩn POSIX.1 (Portable Operating System Interface for Unix).
15
Open Software Foundation (OSF) và UNIX International (UI)
thành lập.
1989 SVR4
UNIX System V Release 4 thống nhất System V, BSD và Xenix.
Hơn 1.2 triệu bản Unix.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
.: TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX: : TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX:.

1991

UNIX System Laboratories (USL) trở thành công ty
do AT&T làm sở hữu chính.
Linus Torvalds bắt đầu phát triển Linux.
Solaris 1.0.
1992 SVR4.2
USL phát hành UNIX System V Release 4.2.
Solaris 2.0.
1993
4.4BSD
4.4BSD phi
ên bản cuối cùng của
Berkeley.
16
1993
4.4BSD
4.4BSD phi
ên bản cuối cùng của
Berkeley.
Tháng 6, Novell mua USL.
Late
1993
SVR4.2MP
Novell chuyển thương hiệu "UNIX" và Single UNIX
Specification cho X/Open.
Tháng 12, Novell đưa ra SVR4.2MP.
1994
Single UNIX
Specification
X/Open công bố Single UNIX Specification nhằm tách
thương hiệu UNIX khỏi các mã nguồn.

Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
.: TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX: : TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX:.

1995 UNIX 95
X/Open đưa ra UNIX 95 thực thi Single UNIX Specification.
1997
Single UNIX
Specificatio
n, Version 2
Version 2 of the Single UNIX Specification bao gồm hỗ trợ
Thời gian thực (realtime), Đa luồng và bộ xử lý từ 64-bit
trở lên.
IRIX 6.4, AIX 4.3 v
à
HP
-
UX 11.
17
IRIX 6.4, AIX 4.3 v
à
HP
-
UX 11.
1998 UNIX 98
The Open Group công bố UNIX 98.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
.: TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX: : TÓM TẮT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HĐH UNIX:.

1999 UNIX at 30
UNIX tròn 30 tuổi. Linux 2.2 kernel.

The Open Group cùng IEEE cùng xem xét lại POSIX và
Single UNIX Specification.
Những hội thảo đầu tiên của LinuxWorld.
Tru64 UNIX
2001
Single UNIX
Specification,
Version 3 của Single UNIX Specification là kết quả hợp
nhất với
POSIX c
ủa IEEE
.
18
Specification,
Version 3
nhất với
POSIX c
ủa IEEE
.
Linux 2.4 kernel. AIX 5L.
Tổng giá trị liên quan đến dòng Unix vượt 25 tỉ USD.
2003
ISO/IEC
9945:2003
Nội dung của Version 3 of the Single UNIX Specification
trở thành chuẩn quốc tế.
Solaris 9.0.
Linux 2.6 kernel.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
.: CÂY TIẾN HÓA CỦA HĐH UNIX : : CÂY TIẾN HÓA CỦA HĐH UNIX :.


19
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
0.2. Lịch sử hệ điều hành Linux0.2. Lịch sử hệ điều hành Linux
- Năm 1991, Linus Torvalds bắt đầu phát triển một Kernel HĐH có
tên là “Linux”.
- Trong cộng đồng Linux, nhiều tổ chức khác nhau đã kết hợp các
thành phần khác có sẵn thành bản phân phối (distribution). Đó là các
nhà phân phối (distributors).
- Các bản phân phối thông dụng gồm có Linux của Red Hat,
Mandrake, SuSE, Caldera, Corel và Debian. Ở Việt Nam có Linux
20
Mandrake, SuSE, Caldera, Corel và Debian. Ở Việt Nam có Linux
VN và VietKey Linux.
- Có những sự khác nhau giữa các bản phân phối đó, nhưng tất cả
các bản phân phối đó đều dựa trên cùng nền tảng: Kernel của Linux
và các thư viện của GNU ( />Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
- Kernel của Linux được phân phối dưới giấy phép GNU GPL
(General Public License) và mã nguồn của nó được phân phối tự do
tới mọi người.
- Phiên bản Kernel cuối hiện nay là 2.6 (
2.6.19 – phân phối ngày
26/11/2006 tại trang Web:
/>- Ngoài Kernel, có nhiều phần mềm và dịch vụ được xây dựng để
chạy trên Linux (Software Packages)
21
chạy trên Linux (Software Packages)
- Người dùng có xu thế lựa chọn Linux Kernel với một số ứng dụng
cần thiết cho mình và đó là nguồn gốc của các Linux Distribution.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()

Linus TorvaldsLinus Torvalds
1969
Sinh tại Helsinki, Phần Lan.
1983
Richard Stallman sáng lập the Free Software Foundation (GNU project).
1986
Thiết kế The Unix Operating System của Marice J. Bach được công bố.
1988.
Vào đại học . Những ý tưởng ban đầu của Minix.
22
Vào đại học . Những ý tưởng ban đầu của Minix.
1990
Những bài học đầu tiên về lập trình C.
1991
Bắt đầu phát triển Linux.
Tham khảo thiết kế của Marice J Bach.
Tháng 10, công bố bản “chính thức” của Linux (bản 0.02) mới chỉ có Bash Shell và
GCC.
1992
Tháng 1, Linux 0.12. Chuyển sang dùng General Public License.
Tháng 3, Linux 0.95.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
Linus TorvaldsLinus Torvalds
1994
Version 0.99 sau đó là Version 1.0 được công bố trên Internet.
Cuộc cách mạng WEB đi cùng với Linux.
1995
Tháng 1, FreeBSD 2.0.
Red Hat có giám đốc điều hành mới là Robert Yong (người
sáng lập Linux Journal).

1996
Con gái đầu lòng của Linus ra đời. Sự phát triển của Linux có
chậm lại.
23
chậm lại.
Tháng 12, Linux 2.0.
1997
Linus tiếp xúc với Microsoft: Kết thúc gian đoạn hàn lâm tại
Phần Lan (từ 1988-1997, đúng 10 năm học tập và nghiên cứu
tại University of Helsinki). Nay về Bay Area (Santa Clara) để
làm việc với Transmeta (Paul Allen của Microsoft là một trong
những người sáng lập chính).
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
0.3. Tại sao phải sử dụng Linux?0.3. Tại sao phải sử dụng Linux?
- Linux là một HĐH miễn phí (tính miễn phí, tính tự do). Mọi người
đều có thể truy cập và thay đổi Linux.
- Linux là một hệ điều hành mạnh và tin cậy (tính ổn định)
- Trong thực tế, Linux có thể dễ dàng lấy về và nâng cấp, sửa đổi cho
phù hợp (tính mềm dẻo). Tài liệu về HĐH này có sẵn nhiều trên
mạng.
24
mạng.
- Người sử dụng không còn bị lệ thuộc Windows hay những sản
phẩm Microsoft khác để vận hành máy tính. Thay vào đó, có thể
chọn bất kỳ một chương trình nguồn mở nào (tính linh hoạt). Điều
này đảm bảo cho người dùng Linux duy trì hệ thống của họ và
những cải tiến sẽ không ngừng được phát triển.
Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()
- Linux là một HĐH 32-bit, thậm chí tới 64-bit (tính tương thích).
Cộng đồng trên mạng hiện nay sử dụng HĐH này nhiều, do đó có

thể yên tâm rằng chúng ta luôn có “hậu phương” đông đảo và vững
mạnh sẵn sàng trợ giúp trong khoảng thời gian sớm nhất (
tính nhân
văn)
 Linux thích hợp cho những người muốn đi vào Linux thích hợp cho những người muốn đi vào
nghiên cứu HĐH chuyên nghiệp và là công cụ tốt cho nghiên cứu HĐH chuyên nghiệp và là công cụ tốt cho
việc đào tạo tại các trường việc đào tạo tại các trường
đại họcđại học

25
việc đào tạo tại các trường việc đào tạo tại các trường
đại họcđại học

Soạn thảo TS LÊ MẠNH ()

×