Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

thuyết minh đồ án kết cấu thép 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 88 trang )

Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 1
Số liệu thiết kế
Thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng,một nhịp với các số liệu cho
trước như sau:
- Chiều dài nhịp:L= 33m
- Cao trình đỉnh ray: H
1
= 9m
- Số cầu trục làm việc trong xưởng: 1
- Kết cấu mái: Dàn thép
- Sức trục:Q=12,5T
- Bước cột:B= 8m
- Số bước khung: n=19
- Địa điểm xây dựng: Hòa Bình
- Kết cấu bao che: Tôn mạ màu
- Các số liệu khác cần thiết cho thiết kế sinh viên tự lựa chọn: Vật liệu thép,
loại que hàn, chiều dày tôn, loại xà gồ
1 Xác định các kích thước chính của khung
1 Theo phương đứng
Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
H
2
=H
C
+0,1+f = 1140+100+200= 1440 (mm)=1,44 (m)
Chọn H
2


=1,50(m)
Với: H
C
= 1,14m -là chiều cao cầu trục tính từ mặt ray đến điểm cao nhất
cầu trục, tra trong catalo cầu trục.
f = 200 - 400 mm : xét đến độ võng của vì kèo.
Chiều cao của xưởng, từ nền nhà đến đáy của vì kèo:
H=H
1
+H
2
=9+1,50=10,5 (m).
Trong đó: H
1
=9m là cao trình đỉnh ray.
Chiều cao cột trên, tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang:
H
tr
=H
2
+H
dct
+H
r
=1,50+0,9+0,2=2,60(m).
Trong đó: H
dct
là chiều cao của dầm cầu trục được chọn sơ bộ như sau
H
dct

= .B = .8=(0,8 1)m
Với B=8m là bước khung.
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
1 1
8 10
 
÷
 ÷
 
1 1
8 10
 
÷
 ÷
 
÷
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
Vậy chọn H
dct
=0,9 (m).
H
r
là chiều cao của ray và đệm, lấy sơ bộ là 0,2m .
Chiều cao cột dưới, tính từ mặt móng đến mặt trên của vai cột:
H

d
= H - H
tr
+ H
3
=10,5-2,6+0=7,9(m)
Với: H
3
– phần cột chôn bên dưới cốt mặt nền, H
3
=(0 ÷ 1)m lấy 0m
2 Theo phương ngang
Nhịp khung nhà L = 33 m
Sức nâng của cầu trục Q = 12,5tấn<30 tấn, chế độ làm việc trung bình


a =2750 mm;
λ
=750 mm.
Nhịp cầu trục:
L
k
= L – 2

= 33000 – 2 750= 31500 (mm);
Vì sức trục Q=12,5 tấn nên chọn loại cột tiết diện thay đổi :
-Chọn kích thước tiết diện cột :
-Chiều dày bản bụng t
w
nên chọn:

t
w
> 6 mm
Chọn sơ bộ: t
w
=10 mm
-Chiều dày bản cánh t
f
nên chọn:
t
f
>
t
w
chọn sơ bộ: t
f
=12mm
Kiểm tra khe hở giữa cầu trục và cột khung:
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
λ
×
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
Z=
2
k

LL

- htr=(33 – 31,5)/2 - 0,2 = 0,55 >Z
min
=0,18m
Tiết diện cột :
+ Chiều cao tiết diện trên : htr =400 mm
+ Bề rộng tiết diện cột trên : btr = 200 mm
+ Chiều cao tiết diện dưới : hd = 600 mm
+ Bề rộng tiết diện cột dưới : bd = 250 mm
+ Chiều dày bản bụng: t
w
= 10 mm
+ Chiều dày bản cánh: t
f
= 12 mm
3 Kích thước vì kèo
Chọn dàn hình thang vì nó có ưu điểm về cấu tạo các góc giữa các thanh không
quá nhỏ, độ dốc mái nhỏ, chiều dài không quá lớn, phù hợp với biểu đồ mômen uốn và
chiều cao dàn lớn nên dễ liên kết với cột dẫn đến độ cứng công trình cao
Chiều cao đầu dàn mái tại trục định vị h
đg
= 2,2 m. Độ dốc cánh trên i = 1/10 như
vậy chiều cao ở giữa dàn là:
H
gg
=H
đg
+ .tgα= 2200 + (33000/2).tg(5,71°) = 3850 mm.
Hệ thanh bụng tam giác có thanh đứng:

+ Khoảng cách giữa các đốt dàn: d=d
1
=d
2
=2,75m
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
2
L
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
1 Kích thước chính của khung ngang nhà công nghiệp
2 Bố trí hệ giằng và cột
Số bước khung n = 19, bước cột B = 8m, chiều dài nhà = 19x8 = 152m không
cần bố trí khe nhiệt độ.(nhà toàn thép khoảng cách: dọc nhà >200m, ngang nhà >120m
mới làm khe nhiệt độ)
Lưới cột:
1 Bố trí lưới cột
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958

Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
Bố trí hệ giằng mái và hệ giằng cột

Hệ giằng là một bộ phận trọng yếu của kết cấu nhà, có tác dụng:
+ Bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian của kết cấu chịu lực của
nhà.
+ Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng
khung như gió lên tường hồi, lực hãm của cầu trục.
+ Bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu nén của kết cấu dàn, cột
+ Làm cho dựng lắp an toàn, thuận tiện.
Hệ thống giằng của nhà xưởng được chia làm hai nhóm: giằng mái và giằng
cột.
2 Hệ giằng mái
Hệ giằng ở mái bao gồm các thanh bố trí trong phạm vi từ cánh dưới dàn trở lên,
chúng được bố trí nằm trong các mặt phẳng cánh trên dàn, mặt phẳng cánh dưới dàn
và mặt phẳng đứng giữa dàn.
1 Giằng trong mặt phẳng cánh trên
Giằng trong mặt phẳng cánh trên gồm các thanh chéo chữ thập trong mặt
phẳng cánh trên và các thanh chống dọc nhà. Tác dụng chính của chúng là đảm bảo ổn
định cho cánh trên chịu nén của dàn, tạo nên những điểm cố kết không chuyển vị ra
ngoài mặt phẳng dàn. Các thanh giằng chữ thập nên bố trí hai đầu khối nhiệt độ. Khi
khối nhiệt độ quá dài thí bố trí thêm ở khoảng giữa khối, sao cho khoảng giữa chúng
không quá 50 - 60 m. Các dàn còn lại được liên kết vào các khối cứng bằng xà gồ hay
sườn của tấm mái.
Thanh chống dọc nhà dùng để cố định các nút quan trọng của nhà: nút đỉnh góc
( bắt buộc ), nút đầu dàn, nút dưới chân cửa trời. Những thanh chống dọc này cần thiết
để đảm bảo cho độ mảnh của cánh trên trong quá trình dựng lắp không vượt quá 220.
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH

KCT 1
1 Hệ giằng cánh trên
2 Giằng trong mặt phẳng cánh dưới
Giằng trong mặt phẳng cánh dưới được đặt tại các vị trí có giằng cánh trên,
nghĩa là ở hai đầu của khối nhiệt độ và ở khoảng giữa, cánh 50 - 60 m. Nó cùng với
giằng cánh trên tạo nên các khối cứng không gian bất biến hình. Hệ giằng cánh dưới
tại đầu hồi nhà dùng làm gối tựa cho cột hồi, chịu tải trọng gió thổi lên tường hồi, nên
còn gọi là dàn gió
Trong những nhà xưởng có cầu trục Q ≥ 10 t, hoặc có cầu trục chế độ làm việc
nặng, để tăng độ cứng cho nhà, cần có thêm hệ giằng cánh dưới theo phương theo
phương dọc nhà. Hệ giằng này bảo đảm sự làm việc cùng nhau của các khung, truyền
tải trọng cục bộ tác dụng lên khung sang các khung lân cận. Bề rộng của hệ giằng
thường lấy bằng chiều dài của khoang đầu tiên của cánh dưới dàn. Trong nhà xưởng
nhiều nhịp, hệ giằng dọc được bố trí dọc hai hàng cột biên và tại một số hàng cột giữa,
cách nhau 60 - 90 m theo phương bề rộng nhà.
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1

33000
A
B
7500 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11
12 13 14 15 16 18 19

17
80008000
7500 8000 8000 8000 8000 800008000 8000 8000 80008000 8000 8000 8000 8000 8000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11
12 13 14 15 16 18 19
17
80008000
20
7500
7500
20
1 Hệ giằng cánh dưới
3 Hệ giằng đứng
Hệ giằng đứng đặt trong mặt phẳng các thanh đứng, có tác dụng cùng với các
giằng nằm tạo nên khối cứng bất biến hình ; giữ vị trí và cố định cho dàn vì kèo khi
dựng lắp. Thông thường hệ giằng đứng được bố trí tại các thanh đứng đầu dàn, thanh
đứng giữa dàn
(hoặc dưới chân cửa trời), cách nhau 12 - 15 m theo phương ngang nhà. Theo
phương dọc nhà, chúng được đặt tại những gian có giằng nằm ở cánh trên và cánh
dưới.
Kết cấu chịu lực của cửa trời cũng có các hệ giằng cánh trên, hệ giằng đứng như
đối với dàn mái.
1 Hệ giằng đứng
3 Hệ giằng cột
Hệ giằng ở cột đảm bảo sự bất biến hình và độ cứng của toàn nhà theo phương
dọc, chịu các tải trọng tác dụng dọc nhà và đảm bảo ổn định của cột. Trong mỗi trục
dọc một khối nhiệt độ cần có ít nhất một tấm cứng ; các cột khác tựa vào tấm cứng
bằng các thanh chống dọc. Tấm cứng gồm có hai cột, dầm cầu trục, các thanh ngang
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành

Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
và các thanh chéo chữ thập. Các thanh giằng cột bố trí suốt chiều cao của hai cột đĩa
cứng: trong phạm vi đầu dàn - chính là hệ giằng đứng của mái ; lớp trên từ mặt dầm
cầu trục đến nút gối tựa dưới của dàn kèo ; lớp dưới, bên dưới dầm cầu trục cho đến
chân cột. Các thanh giằng lớp trên đặt trong mặt phẳng trục cột ; các thanh giằng lớp
dưới đặt trong hai mặt phẳng của hai nhánh.
Tấm cứng phải đặt vào khoảng giữa chiều dài của khối nhiệt độ để không cản
trở biến dạng nhiệt của các kết cấu dọc. Nếu khối nhiệt độ quá dài, một tấm cứng
không đủ để giữ ổn định cho toàn bộ các khung thì dùng hai tấm cứng, sao cho khoảng
cách từ đầu khối đến trục tấm cứng không quá 75 m và khoảng cách giữa trục hai tấm
cứng không lớn quá 50 m. Sơ đồ các thanh của tấm cứng có nhiều dạng: chéo chữ thập
một tầng - đơn giản nhất hoặc hai tầng khi cột quá cao; kiểu khung cổng khi bước cột
8 m hoặc khi cần làm nối đi thông qua.
Trong các gian đầu và gian cuối của khối nhiệt độ,cũng thường bố trí giằng lớp
trên. Giằng này tăng độ cứng dọc chung, truyền tải trọng gió từ dàn gió đến đĩa cứng.
Các thanh giằng lớp trên này tương đối mảnh nên có thể bố trí ở hai đầu khối mà
không gây ứng suất nhiệt độ đáng kể.
1 Hệ giằng cột
3 Tải trọng tác dụng lên khung
1 Tải trọng thương xuyên
Chọn độ dốc mái i=10 % suy ra α =5,71 độ , sinα = 0,099 ,cosα=0,995.
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) tác dụng lên khung ngang bao gồm trọng
lượng bản thân kết cấu, trọng lượng các bộ phận chi tiết (mái tôn+xà gồ+giằng), trọng
lượng bản thân dầm cầu trục.
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành

Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
1 Sơ đồ tính khung trường hợp tĩnh tải
Trong đó:
- Trọng lượng bản thân kết cấu: SAP tự tính
-Trọng lượng mái tôn+xà gồ+giằng :

Quy tải trọng mái về các nút dàn:
- Trọng lượng bản thân dầm cầu trục :
=8 kN
- Trọng lượng dàn thép :
Trong đó :
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
2
20 /
tc
g kg m=
( )
20 8
1,05 1,05 168,8 / 1,688 kN / m
os 0,995
tc
m t
g B

g g kg m
c
α
×
⇒ = = × = × = =
1
1
2,75
. 1,688. 2,321( )
2 2
m
m
g
g d kN= = =
2
1 2
(2,75 2,75)
.( ) 1,688. 4,642( )
2 2
m
m
g
g d d kN
+
= + = =
100 /
dct
g kg m=
100 8 800
dct dct

G g B kg⇒ = × = × =
2
1,2 ( / )
dan g d
g n L kg m
α
=
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
: hệ số vượt tải
: hệ số trọng lượng bản thân dàn
2 Hoạt tải mái
Theo TCVN2737-1995, hoạt tải thi công hoặc sửa chữa mái (mái tôn) tiêu
chuẩn p
tc
=30 kG/m
2
, hệ số độ tin cậy: n=1,3
Quy về tải trọng tập trung tại các nút dàn như hình vẽ

Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
1,1
g
n =
0,6
d

α
=
2 2
1,2 1,2 1,1 0,6 33 26,136( / ) 0,261( / )
dan g d
g n L kg m kN m
α
⇒ = × × × = × × × = =
1
1
.
0,261.8 2,75
( ). ( ). 2,885( )
os 2 0,995 2
m
dan
g B
d
G kN
c
α
= = =
2
1 2
.
0,261.8 2,75 2,75
( ). ( ). 5,771( )
os 2 0,995 2
m
dan

g B
d d
G kN
c
α
+ +
= = =
1,3 30 8 312( / ) 3,12( / )
m tc
q n p B kg m kN m⇒ = × × = × × = =
1 2
2
( )
3,12.(2,75 2,75)
8,62( )
2. os 2.0,995
m
m
q d d
q kN
c
α
+
+
= = =
1
1
3,12.2,75
4,31( )
2. os 2.0,995

m
m
q d
q kN
c
α
= = =
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
1 Sơ đồ tính khung trường hợp hoạt tải toàn mái
3 Hoạt tải gió
Tải trọng gió tác dụng vào khung ngang gồm 2 thành phần là gió tác dụng vào
cột và gió tác dụng lên mái
q = n.k.c.B.W
0
Theo TCVN 2737 -1995 Hòa Bình thuộc phân vùng gió I-A có áp lực gió tiêu
chuẩn là W
0
=0,65 KN/m
2
,hệ số vượt tải n=1,2.
Bước cột: B= 8 (m).
Căn cứ vào hình dạng mặt bằng nhà và góc dốc mái các hệ số khí động có thể
được xác định theo sơ đồ trong bảng phụ lục V (Gs Đoàn Định Kiến) kết hợp nội suy
ta tính được C
e1
=-0,325 , C
e2

= -0,4, C
e3
= -0,5
+) Tải trọng tác dụng lên cột :
Phía đón gió : q
đ
=n.w
o
.k.C
e
.B
Phía khuất gió: q
kh
=n.w
o
.k. C
e3
.B
Trong đó:
n là hệ số vượt tải trọng của tải trọng gió, n=1,2
w
o
là áp lực gió tiêu chuẩn, phụ thuộc vào phân vùng gió (địa điểm xây
dựng)
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH

KCT 1
k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao, phụ thuộc vào dạng
địa hình.
Ở đây ta chọn địa hình dạng A. Sau khi nội suy ta có:
Tại đỉnh cột (cao trình +10,5m so với mặt nền), k=1,186
q
đ
=n.w
o
.k.C
e
.B=1,2.0,65.1,186.0,8.8=5,95
q
kh
=n.w
o
.k. C
e3
.B=1,2.0,65.1,186.(-0,5).8=-3,7
Tại đỉnh mái (cao trình +14,35m so với mặt nền), k=1,232
q
đ
=n.w
o
.k.C
e
.B=1,2.0,65.1,232.0,8.8=6,15
q
kh
=n.w

o
.k. C
e3
.B=1,2.0,65.1,232.(-0,5).8= -3,844
hệ số k trung bình cho cả mái là k
mái
=
dấu "+" thể hiện gió có chiều hướng từ ngoài vào trong nhà
dấu "-" thể hiện gió có chiều hướng từ trong nhà ra ngoài
+) Tải trọng tác dụng lên mái:
• Phía đón gió :
q
đ
=n.w
0
.k.C
e1
.B=1,2.0,65.1,21.( -0,325).8=-2,454 (kN/m).
Quy tải trọng gió trên mái về các nút dàn ta được
q
đ
1
=
q
đ
2
=
• Phía khuất gió:
q
kh

=n.w
0
.k.C
e2
.B=1,2.0,65.1,21.(-0,4).8=-3,02 (kN/m).
Quy tải trọng gió trên mái về các nút dàn ta được
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
1,186 1, 232
1,21
2
+
=
1
q .
2,454.2,75
3,391( )
2cos 2.0,995
đ
d
kN
α

= = −
1 2
q .( )
2,454.(2,75 2,75)
6,782( )
2cos 2.0,995

đ
d d
kN
α
+
− +
= = −
1
1
. 3,02.2,75
4,173( )
2. os 2.0,995
kh
kh
q d
q kN
c
α

= = = −
1 2
2
.( )
3,02.(2,75 2,75)
8,347( )
2. os 2.0,995
kh
kh
q d d
q kN

c
α
+
− +
= = = −
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
1 Sơ đồ xác định khí động với tải trọng gió trái

Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
2 Sơ đồ xác định khí động với tải trọng gió phải


Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
3 Sơ đồ khung tính gió trái sang
4 Sơ đồ tính gió phải sang

4 Hoạt tải cầu trục
Theo bảng II.3 phụ lục các thông số cầu trục sức nâng 10T như sau:
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
1
2 Các thông số cầu trục 10 tấn

Nhịp L
k
(mm)
Bề rộng
B(mm)
Đáy K
(mm)
H
k
(mm)
Z
min
(mm)
Áp lực
bánh xe
lên ray (T)
Trọng
lượng xe

con (T)
Trọng
lượng toàn
cầu trục
(T)
31500 6010 5100 1140 180 47,5 0,833 19,6
Tải trọng cầu trục tác dụng lên khung ngang bao gồm áp lực đứng và lực hãm
ngang xác định như sau
2 Áp lực đứng cầu trục
Tải trọng thẳng đứng của bánh xe cầu trục tác dụng lên cột thông qua dầm cầu
trục được xác định bằng cách dùng đường ảnh hưởng phản lực gối tựa của dầm và xếp
các bánh xe của 2 cầu trục vào vị trí bất lợi nhất như hình 2-12. Xác định được các
tung độ y
i
của đường ảnh hưởng, từ đó xác định được áp lực thẳng đứng lớn nhất và
nhỏ nhất của các bánh xe cầu trục truyền lên vai cột:
D
max
=n.n
c
.

P
max
.y
i
D
min
=n.n
c

.

P
min
.y
i


Trong đó :
n=1,2 là hệ số vượt tải của hoạt tải cầu trục;
n
c
là hệ số tổ hợp xét đến xác suất xảy ra đồng thời của nhiều cầu trục,
n
c
=0,85 khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ hoặc trung
bình,
n
c
=0,9 khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ làm việc nặng;
P
max
là áp lực lớn nhất tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray, tra
catalô cầu trục;
Tra bảng ta có P
max
=113 kN
P
min
là áp lực nhỏ nhất tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray ở

phía cột bên kia:
Tra bảng ta có P
min
=47,5 kN
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
y
i
là tung độ đường ảnh hưởng
1 Đường ảnh hưởng để xác định Dmax, Dmin
=>

y
i
=1+0,6375=1,6375
=>Dmax=1,2.0,85.113.1,6375=144 (kN)
Dmin=1,2.0,85.47,5.1,6375=60,51 (kN)
2 Hoạt tải đứng cầu trục trái
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1

3 Hoạt tải đứng cầu trục phải
3 Lực hãm ngang cầu trục
Lực hãm ngang T của cầu trục tác dụng vào cột khung thông qua dầm hãm, xác
định theo công thức:
T
max
=n.n
c
.

tc
T
1
.y
i


Trong đó:

tc
T
1
là lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray:
(kN)
n
c
là hệ số tổ hợp, lấy như trường hợp áp lực đứng cầu trục, lấy n
c
= 0,85
n là hệ số vượt tải, n=1,1

Q là sức nâng cầu trục, Q=12,5T
G
xe
là trọng lượng xe con, tra catalô; G
xe
=0,833T
0,05 là hệ số ma sát
n
o
là số bánh xe cầu trục ở một bên ray;
yi là tung độ đường ảnh hưởng.
=> T
max
=1,1.0,85.3,33.1,6375=4,242(kN)
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
1
0,05( )
0,05.(125 8,33)
3,33
2
tc
xc
o
Q G
T
n
+
+

= = =
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
Lực hãm ngang T tác dụng lên cột khung đặt tại cao trình đỉnh ray và có thể
hướng vào hoặc hướng ra khỏi cột, cụ thể ở đây đặt cách mặt vai cột 1,1m
1 Hoạt tải ngang cầu trục trái
2 Hoạt tải ngang cầu trục phải.
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
4 Xác định nội lực
Nội lực trong khung ngang được xác định với từng trường hợp chất tải bằng
phần mềm SAP 2000. Kết quả tính toán được thể hiện dưới dạng các biểu đồ và bảng
thống kê nội lực. Dấu của nội lực lấy theo quy định của SBVL. Các thành phần nội lực
có chiều như hình vẽ được quy định là dương
1 Quy ước chiều dương của nội lực theo SBVL
Dưới đây thể hiện hình dạng biểu đồ nội lực cho khung với các trường hợp chất
tải (đơn vị tính kN, kN.m).
2 Biểu đồ momen do tĩnh tải gây ra trên dàn
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
N+
V+

M+
V+
M+
N+
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
3 Biểu đồ lực dọc do tĩnh tải gây ra
4 Biểu đồ lực cắt do tĩnh tải gây ra
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
5 Biểu đồ lực dọc do HTDCTT gây ra
6 Biểu đồ lực cắt do HTDCTT gây ra
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải

Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
7 Biểu đồ momen do HTDCTT gây ra trên dàn
8 Biểu đồ lực dọc do HTDCTP gây ra
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958
Trường Đại Học Hàng Hải
Khoa Công Trình Thủy
TKMH
KCT 1
9 Biểu đồ lực cắt do HTDCTP gây ra
10 Biểu đồ momen do HTDCTP gây ra trên dàn
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN HIỆP GVHD: Đỗ Quang Thành
Lớp: XDD52-ĐH2
Mã SV : 42958

×