Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 51 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
- Theo số liệu tính tốn sàn tầng 1:
<b>Chiều dày sàn (mm)Tĩnh tải (KN/m<small>2</small>)Hoạt tải (KN/m<small>2</small>)</b>
+ Tổng tải trọng tính tốn sàn: = = 3,75 + 2,4 = 6,15 KN/m<small>2</small>
<b>1.2 Chiều dày sàn mái:</b>
* Chiều dày được xác định theo công thức: h =
L: Chiều dài cạnh ngắn lớn nhất tính tốn. Chọn L = 4,2 m m = 40÷45: Sàn làm việc 2 phương.
=> h = = 0,1365÷0,1213 Chọn h<small>sm </small>= 130mm.
* Xác định tải trọng tính tốn sàn mái: + Các lớp cấu tạo sàn mái
- Hai lớp gạch lá men vữa M50 dày 50mm - Lớp gạch chống nóng vữa M50 dày 250mm - Sàn BTCT chiều dày h = 130mm
- Lớp vữa trát trần chiều dày 15mm
+ Tĩnh tải bao gồm tất cả trọng lượng bản thân cấu tạo sàn mái. g<small>s</small> =
<small>Kết quả tính tốn theo bảng số liệu sau:</small>
<b>SttCác lớp vật liệu<sub>tin cậy</sub><sup>Hệ số</sup><sup>Tải trọng</sup><sub>(KN/m</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>dày (m)</sub><sup>Chiều</sup>tính tốn<sup>Trị số</sup></b>
+ Hoạt tải tiêu chuẩn chọn p<small>tc</small> = 75 daN/m<small>2</small> = 0,75 KN/m<small>2</small>
+ Hoạt tải tính tốn: = np<small>tc</small> = 1,3.0,75 = 0,98 KN/m<small>2</small>
+ Tổng tải trọng tính tốn sàn mái: = = 9,9 + 0,98 = 10,88 KN/m<small>2</small>
- Số liệu tính toán sàn mái
<b>Chiều dày sàn (mm)Tĩnh tải (KN/m<small>2</small>)Hoạt tải (KN/m<small>2</small>)</b>
<b>II/. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN2.1 Chọn kích thước dầm khung.</b>
- Công thức chọn dầm h =
Với: N - Tổng trọng lượng tác dụng lên cột của tầng thứ I bất kỳ K = 1÷1,5: Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Lực dọc do trọng lượng bản thân dầm dọc truyền vào trụ tầng 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>+ Chiều cao của cột tầng 1:</b>
- Chọn chiều sâu móng từ mặt đất tự nhiên xuống: h<small>m</small> = 1m - Khoảng cách từ cốt ±0.000 đến mặt đất tự nhiên: <small>h0</small> = 0,5m -> h<small>t1</small> = H<small>t</small> + h<small>m</small> + <small>h0 - </small>
<b>V/. XÁC DIỆN TÍCH SÀN TRUYỀN TẢI VÀO NÚT KHUNG</b>
- Do khung trục D có 8 ơ sàn khác nhau nên khi xác định tải sàn truyền vào nút khung hơi phức tạp. Vì vậy xác định diện tích ơ sàn truyền vào nút trước để dễ tính tốn tải tập trung vào nút khung.
- Cơng thức tính diện tích sàn truyeeng vào nút: S = (a+b).h/2 S<small>8</small> = (4,3+1,5).1,4/2 = 2,03 m<small>2</small>
- Sơ đồ diện tích một bên sàn truyền tải vào nút khung.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Vị tríLoại tải và cách tínhKết quả</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>VII/. HOẠT TẢI TÍNH TỐN TÁC DỤNG VÀO KHUNG7.1 Hoạt tải chất đầy tầng lẻ (HT1)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
4-5 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 11,15 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>S11,15</small>= p<small>S</small>.2,6 = 2,4.2,6 = 8,4 <b><sup>8,4</sup></b>
<b>HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>1</small> - Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
4-5 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 11,15 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>Sm11,15</small>= p<small>Sm</small>.2,6 = 0,98.2,6 = 3,43 <b><sup>3,43</sup></b>
<b> HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>1m</small> - Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Vị tríLoại tải và cách tínhKết quảHOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
1-2 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>S8,12</small>= p<small>S</small>.2,8 = 2,4.2,8 = 6,72 <b><sup>6,72</sup></b> Dầm
3-4 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái</sup>P<small>S10,14</small>= p<small>S</small>.4,2 = 2,4.4,2 = 10,08<sup> 10,14</sup><sup> truyền vào (tải hình tam giác):</sup> <b><sup>10,08</sup></b>
<b>HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>1</small> - Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào nút khung
<b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
2-3 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái</sup>P<small>Sm9,13</small>= p<small>Sm</small>.2,6 = 0,98.2,6 = 2,55<sup> 9,13</sup><sup> truyền vào (tải hình tam giác):</sup> <b><sup>2,55</sup></b> Dầm
4-5 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 11,15 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>Sm11,15</small>= p<small>Sm</small>.2,6 = 0,98.2,6 = 3,43 <b><sup>3,43</sup></b>
<b>HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">P<small>2m</small> - Do tải trọng từ sàn mái 9,13 truyền vào nút khung
<b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
2-3 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái</sup>P<small>S9,13</small>= p<small>S</small>.2,6 = 2,4.2,6 = 6,24<sup> 9,13</sup><sup> truyền vào (tải hình tam giác):</sup> <b><sup>6,24</sup></b> Dầm
4-5 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 11,15 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>S11,15</small>= p<small>S</small>.2,6 = 2,4.2,6 = 8,4 <b><sup>8,4</sup></b>
<b>HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>2</small> - Do tải trọng từ sàn mái 9,13 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
1-2 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>Sm8,12</small>= p<small>Sm</small>.2,8 = 0,98.2,8 = 2,74 <b><sup>2,74</sup></b> Dầm
3-4 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái</sup>P<small>Sm10,14</small>= p<small>Sm</small>.4,2 = 0,98.4,2 = 4,11<sup> 10,14</sup><sup> truyền vào (tải hình tam giác):</sup> <b><sup>4,11</sup></b>
<b> HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>1m</small> - Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
2-3 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái</sup>P<small>S9,13</small>= p<small>S</small>.2,6 = 2,4.2,6 = 6,24<sup> 9,13</sup><sup> truyền vào (tải hình tam giác):</sup> <b><sup>6,24</sup></b> Dầm
3-4 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái</sup>P<small>S10,14</small>= p<small>S</small>.4,2 = 2,4.4,2 = 10,08<sup> 10,14</sup><sup> truyền vào (tải hình tam giác):</sup> <b><sup>10,08</sup></b>
<b>HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>2</small> - Do tải trọng từ sàn mái 9,13 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>7.5.2 Hoạt tải cách nhịp tầng mái</b>
<b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
4-5 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 11,15 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>Sm11,15</small>= p<small>Sm</small>.2,6 = 0,98.2,6 = 3,43 <b><sup>3,43</sup></b>
<b> HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>1m</small> - Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
4-5 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 11,15 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>S11,15</small>= p<small>S</small>.2,6 = 2,4.2,6 = 8,4 <b><sup>8,4</sup></b>
<b>HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>1</small> - Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>7.6.1 Hoạt tải cách nhịp tầng mái</b>
<b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
2-3 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái</sup>P<small>Sm9,13</small>= p<small>Sm</small>.2,6 = 0,98.2,6 = 2,55<sup> 9,13</sup><sup> truyền vào (tải hình tam giác):</sup> <b><sup>2,55</sup></b> Dầm
3-4 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái</sup>P<small>Sm10,14</small>= p<small>Sm</small>.4,2 = 0,98.4,2 = 4,12<sup> 10,14</sup><sup> truyền vào (tải hình tam giác):</sup> <b><sup>4,12</sup></b>
<b> HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>2m</small> - Do tải trọng từ sàn mái 9,13 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
4-5 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 11,15 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>S11,15</small>= p<small>S</small>.2,6 = 2,4.2,6 = 8,4 <b><sup>8,4</sup></b>
<b>HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>1</small> - Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>7.7.2 Hoạt tải cách nhịp tầng mái</b>
<b>HOẠT TẢI PHÂN BỐ (KN/m)</b>
4-5 <sup>- Do tải trọng từ sàn mái 11,15 truyền vào (tải hình tam giác):</sup>P<small>Sm11,15</small>= p<small>Sm</small>.2,6 = 0,98.2,6 = 3,43 <b><sup>3,43</sup></b>
<b> HOẠT TẢI TẬP TRUNG (KN)</b>
P<small>1m</small> - Do tải trọng từ sàn mái 8,12 truyền vào nút khung
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>VIII/. TẢI GIĨ TÁC DỤNG VÀO KHUNG</b>
+ Cơng trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh của tải trọng gió. Tải truyền lên khung sẽ được tính theo cơng thức:
Q<small>đ</small> = W<small>0</small>.n.k<small>i</small>.C<small>đ</small>.B Q<small>h</small> = W<small>0</small>.n.k<small>i</small>.C<small>h</small>.B
- Cơng trình xây dựng ở TP.HCM thuộc vùng gió II-A áp lực gió đơn vị là: W<small>0</small> = 95-12 = 83 daN/m<small>2</small> = 0,83 KN/m<small>2</small>
- n: Hệ số tin cậy phụ thuộc vào tuổi thọ cơng trình chọn n = 1,2 - k: Được xác định theo công thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>IX/. TỔ HỢP TẢI TRỌNG</b>
Sử dụng phần mền sap2000v14 để tính tốn nội lực khung với phần tử dầm cột như sau:
<b>9.1 Tải trọng truyền vào khung gồm nhưng sơ đồ:9.1.1 Tĩnh tải chất đầy tầng 1 (TT)</b>
<b>9.1.2 Hoạt tải chất đầy tầng 1 (HT1)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>9.1.3 Hoạt tải chất đầy tầng mái (HT2)</b>
<b>9.1.4 Hoạt tải cách nhịp (HT3)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>9.1.5 Hoạt tải cách nhịp (HT4)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>9.1.6 Hoạt tải liền nhịp (HT5)</b>
<b>9.1.7 Hoạt tải liền nhịp (HT6)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>9.1.8 Hoạt tải liền nhịp (HT7)</b>
<b>9.1.9 Hoạt tải gió phải</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>9.1.10 Hoạt tải gió trái</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>X/. KẾT QUẢ NỘI LỰC KHUNG10.1 Mômen của khung</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>10.2 Lực cắt của khung</b>
<b>10.3 Lực dọc của khung</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>XI/. TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO DẦM</b>
<i>Quy ước của dầm cột như sau:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i><b>Bảng kết quả nội lực dầm xuất từ sap2000 v14</b></i><small>:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">*/ Số liệu vật liệu dùng để tính tốn cốt thép
<b>- Bê tơng có cấp độ bền B25 có: R</b><small>b</small> = 14,5 MPA, R<small>bt</small> = 1,05 MPA - Cốt thép AII >10 có: R<small>S</small> = R<small>SC</small> = 280MPA, R<small>SW</small> = 225MPA
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">+ Tính tốn cốt thép dọc cho dầm theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén với
+ Giả thiết a = 40 mm => h<small>0</small> = h – a = 250 – 40 = 210 mm
độ vươn của cánh S<small>c</small> lấy bé hơn các giá trị sau:
- Một nữa khoảng cách thông thủy giữa 2 dầm khung;
M<small>f</small> = 213,17 KNm > M<small>max</small> = 9,69 KNm => Trục trung hòa đi qua cánh, tiết diện tính tốn dầm theo tiết diện chữa nhật có bxh = 1100x250 mm
- Tính diện tích cốt thép chịu kéo A<small>S</small>:
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Vì ở gối 1 chọn 2 14 có (A<small>s chọn </small>= 307,8 mm<small>2</small>) nên để thuận tiện cho thi công ta kéo dài 2 14 thay cho thép cấu tạo qua gối 2.
Do diện tích cốt thép chịu kéo nhỏ A<small>s tính </small>= 161,2 mm<small>2</small> nên khi kéo dài thép gối 1 qua gối 2 thì A<small>s chọn nhịp </small>khơng đủ. Vì vậy bố trí thép cấu tạo cho nhịp 2 12 có (A<small>S </small>= 226,2
<b>*/ Tính cốt đai ở gối 2 = 26,53 KN </b>
<i><b>11.1.3 Các dầm cịn lại được tính với </b></i><small>kết quả tính tốn thép dọc dầm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b>XII/. TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO CỘT</b>
<small>Bảng kết quả nội lực cột xuất từ sap2000 v14:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">Ta thấy trong 3 cặp nội lực dùng để tính tốn cho cột, có 2 cặp M<small>max </small>và M<small>min</small> chênh lệch nhau không nhiều. Mặt khác, cốt thép cột đổ khung tồn khối thường được bố trí thép đối xứng. Vì vậy ta khơng phân biệt mơ men âm hay dương, chỉ cần lấy cặp nối lực lực bất lợi nhất tính tốn cốt thép cho trụ như sau:
Chiều cao tính tốn cột: H<small>t1</small> = H<small>t</small> + h<small>m</small> + <small>h0 - </small>
<small>Nội lực tính tốn được chọn từ bảng tổ hợp nội lực cho cột:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><i><b><small>LỰC DÀI HẠN</small></b></i>
<b>a/. Tính thép cho cặp 1: </b> = 18,92 KNm -> N<small>tư</small> = 311,42 KN
</div>