Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

thiết kế tàu chở hàng khô chạy cấp không hạn chế, trọng tải 10800 tấn với p =1,8(m3t), vận tốc v = 14,5 knots.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.42 KB, 24 trang )

Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
ĐỀ TÀI : Thiết kế tàu chở hàng khô chạy cấp không hạn chế, trọng tải 10800 tấn với
µ
P
=1,8(m
3
/t), vận tốc v = 14,5 knots.
1
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
PHẦN I TUYẾN ĐƯỜNG – TÀU MẪU
Tuyến hoạt động của tàu là tuyến Sài Gòn – Kobe
1. Cảng Sài Gòn.
a) Vị trí địa lí.
Cảng Sài gòn nằm trên sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
o
48’ vĩ độ Bắc và 106
o
42’ kinh
độ Đông. Cảng Sài Gòn nằm trên một phạm vi dọc bờ, dài hơn 2 km cách bờ biển 45 hải
lý.
Cảng Sài Gòn có chế độ bán nhật chiều, biên độ dao động của mực nước triều trung
bình 2,7 m, lớn nhất là 3,8m, lưu tốc dòng chảy là 1m/s.
b) Khả năng thông qua.
Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đường sông:
Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và sông Sài Gòn.
Những tàu có mớn nước khoảng 9,0m và chiều dài khoảng 210 m đi lại dễ dàng theo
đường này.
Theo sông Soài Rạp, đường này dài hơn 10 hải lý và tàu phải có mớn nước không quá
6,5m.
c) Trang thiết bị hiện có
- Cảng Sài Gòn được trang bị:


+ Cảng có 4 cần cẩu cũ xếp hàng Pn= 1,5T.
+ Cảng có 2 cần cẩu có sức nâng 90T+60T.
+ Cảng có 2 cần cẩu có sức nâng 100T.
+ Cảng có 2 cần cẩu di động với trọng tải 90T.
+ 8 tàu lai dắt và nhiều xe chở hàng, xe nâng.
- Cầu tàu và kho bãi:
+ Cảng Sài Gòn có thể tiếp nhận được tàu 32.000 DWT vào cầu tàu và 60.000
DWT ở khu vực chuyển tải.
+ Cảng có 25 cầu tàu với tổng độ dài 2.673m. Tổng diện tích kho 500.000 m
2
, bãi
250.284 m
2
, trong đó 145.000 m
2
dùng để xếp container.
2
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
+ Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo, tàu gồm 6 phao ở hữu ngạn sông
Sài Gòn và 26 phao ở tả ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về hạ lưu cảng Sài Gòn có
12 phao neo dành cho tàu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
d) Đặc điểm khí hậu – thuỷ văn.
Khí hậu vùng này được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa bắt
đầu từ tháng 5 tới tháng 11, lượng mưa trung bình là 150 cho đến 250mm trên mỗi
tháng. Mỗi tháng có khoảng 18 đến 19 ngày mưa.Mùa khô bắt đầu tháng từ tháng 12
tới tháng 4 năm sau.
2. Cảng Kobe (Nhật Bản).
a)Vị trí địa lý.
Cảng nằm ở vĩ độ 30
0

40

Bắc và 135
0
12

độ kinh Đông. Kobe là cảng tự nhiên, có vị
trí thuận lợi ở phía bắc vịnh Osaka được che kín bằng hệ thống phức tạp các đê chắn
sóng (có 7 đê chắn sóng ). Kobe là cửa ngõ quan trọng của Nhật Bản trong việc quan hệ
buôn bán với Trung Quốc, Triều Tiên.
b) Khả năng thông qua.
+ Cảng Kobe có 12 bến thuộc sự quản lí của chính quyền thành phố và 4 bến tư nhân
thuộc các tập đoàn công nghiệp. Tổng chiều dài bến là 22,4 km với 135 chỗ neo tàu.
+ Vùng trung tâm cảng có khu bến Shinko gồm 12 bến với tổng chiều dài 6655 m
cho phép đậu một lúc 35 tàu viễn dương. Đây cũng là trung tâm phục vụ hành khách
trong nước và chuyển tải khách từ Mỹ sang Australia
khoảng 11.500 người/năm, còn hàng
hoá qua khu vực này chủ yếu là hàng bách hoá
.
+ Khu Hyogo có 3 bến với tổng chiều dài 1089 m, độ sâu từ -7,2 đến -9,0 m, cùng
một lúc có thể tiếp nhận 17 tàu viễn dương.
+ Khu Maya có 14 cầu tàu với 21 chỗ neo đậu, độ sâu trước bến từ 10 mét đến 12
mét,khu này chủ yếu phục vụ các tàu Liner Bắc Mỹ.
+Khu bến Higachi có 4 bến sâu (5,5-7.0 mét) tiếp nhận tàu Ro-Ro có tổng diện tích
7,8 ha.
+ Khu Đảo Cảng có 9 bến container với tổng chiều dài 2650 mét và 15 bến cho tàu
bách hoá thông thường với chiều dài 3000 mét, độ sâu từ 10-12 mét.
3
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
+ Khu đảo nhân tạo Rokko với diện tích 583 ha ,khu bến Rokko có độ sâu 12 mét,có

thể tiếp nhận cùng một lúc 29 tàu viễn dương kể cả tàu container và tàu Ro-Ro.
c) Đặc điểm khí hậu – thuỷ văn.
Vùng biển Nhật Bản thường có gió mùa Đông Bắc vào tháng 8,9 gây lên biển
động, gió thường cấp 8,9. Bão ở đây thường xuất hiện ở quần đảo Phillipin.Thời gian
ảnh hưởng của bão thường khoảng 5 ngày. Hàng năm thường xuất hiện những cơn
bão lớn từ tháng 6 đến tháng 9, mỗi tháng khoảng 2-4 lần, bão gây nguy hiểm cho các
tàu hoạt động trong vùng này.
3. Tuyến giữa 2 cảng Sài Gòn – Kobe.
Khoảng cách và số ngày hành trình: từ cảng Sài Gòn đến cảng Kobe là 2419 hải lý.
Theo thiết kế, tàu chạy với vận tốc là 16 knots. Ta tính sơ bộ thời gian hành trình
theo công thức:
t’ =
16
2419
=
V
S
= 151,19 giờ ≈6,3 ngày
Chọn thời gian hành trình chính thức cho tàu là 7 ngày.
Hình 1.1. Hành trình Sài gòn- Kobe
4
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
II. TÀU MẪU.
Tàu mẫu được chọn là các tàu đã và đang hoạt động tốt, được Đăng Kiểm Việt
Nam hoặc các tổ chức được Đăng Kiểm Việt Nam uỷ quyền phân cấp. Tàu mẫu có ít
nhất một trong các thông số sau gần với tàu thiết kế như trọng tải, vận tốc, vùng phân
cấp hoạt động… ta có bảng tra thông số tàu mẫu như sau:
Bảng 1.1. Danh mục tàu mẫu
STT
Tàu mẫu

Danh mục
FS LUCKY
BD
PIONEER 1
NEW
ENERGY
1
Năm đóng
2009 2010 2005
2
Nguồn
[1] [1] [1]
3
Số IMO
9470583 9476147 9306524
4
L
PP
(m)
106 140 149,76
5
B (m)
18,9 23 22
6
D (m)
11,1 14,5 10,5
7
T (m)
8,4 9,5 7,5
8

Δm
13266,2 24452 20203
9
DW
9606 17872.2 14603
10
N ( HP)
5350 6038 7044
11
Δmtk( tàu không )
3660,2 6579,8 5600
12
η
DW
0,72 0,73 0,72
13
Cb
0,76 0,77 0,813
14
L/B
5,6 6,09 6,8
15 B/T 2,25 2,42 2,93
16 D/T 1,32 1,53 1,4
[1] : phòng tàu biển, cục đăng kiểm tàu biển Việt Nam
5
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
PHẦN 2 KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
2.1. Xác đinh sơ bộ các kích thước
2.1.1. Xác định lượng chiếm nước sơ bộ
Từ phương trình xác định lượng chiếm nước:

Δ
msb
== 1500 (tấn)
trong đó:
η
D
– hệ số lợi dụng LCN theo trọng tải (nội suy theo tàu mẫu), η
D
=0,72
DW – trọng tải của tàu (theo nhiệm vụ thiết kế); DW= 10800 (tấn)
Hình 2.1. Nội suy hệ số lợi dụng LCN theo trọng tải
2.1.2. Xác định kích thước sơ bộ của tàu
 Xác định chiều dài tàu
Chiều dài tàu có thể được xác định qua chiều dài tương đối của tàu qua công thức :
3
/.
ρ
msb
lL ∆=
Trong đó: l – chiều dài tương đối của tàu, là hàm của tốc độ tuyệt đối của tàu.
+ theo V. L. Pozunin:
6
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01

Trong đó: hệ số c bằng 7,17 đối với tàu vận tải một chong chóng có v
S
= (11 ÷ 16,5)
knot;
3
3

. VlL
V
L
l =⇒=
= .
3
msb
ρ

=
Chọn L = 136(m)
 Các hệ số béo
- Xác định số Frude:
v
Fr
gL
=
=>Fr= 0,205
Trong đó: v – tốc độ của tàu ,v=14,5.1,852.1000/3600=7,459( m/s)
g – gia tốc trọng trường, g =9,81(m/s
2
)
L – chiều dài tàu, L=136 (m)
- Hệ số béo thể tích , theo công thức 9.67 trang 175 sách LTTKTT
C
B
= 0,99 – 1,2.Fr ±0,35( F
r
-0,1)
C

B
= (0,71 ÷ 0,78), chọn C
B
= 0,74
Hệ số béo đường nước thiết kế:
06,098,0
2/1
±=
BW
CC
,
C
W
= 0,86
- Hệ số béo sườn giữa:
0,926 0,085 0,004 0,98
M B
C C
= + ± =
 Chiều rộng, chiều chìm, chiều cao mạn
Ta có Δ
m
= kρC
B
LBT ( tấn )
Trong đó:
7
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
bước tính sơ bộ chọn k = 1,005
ρ = 1,025 (t/m

3
) - khối lượng riêng của nước.
BT = ∆
m
/ kρC
B
L, (m
2
)
Chọn tỷ số B/T , D/T theo số liêu thống kê :
-Theo thống kê cho tàu hàng khô: b
T
=B/T = 2,2÷ 3,1, chọn b
T
=3
=> B=21(m),
T=7 (m)
+ h
T
=D/T ,để đảm bảo dung tích cho tàu chọn h
T
= 1,5=>D = 10.5(m)
2.2.Nghiệm lại lượng chiếm nước của tàu lần 1 (theo phương trình sức nổi)
Lượng chiếm nước của tàu theo phương trình sức nổi:
Δ
m
= kρC
B
LBT =1,005.1,025.0,74.139.21. 7= 15576(tấn)
Đánh giá sai số:

.100%
m msb
m
msb
∆ − ∆
∆∆ = =

3,7(%)
2. 3. Nghiệm lại khối lượng tàu theo các kích thước chủ yếu
Δ
m
= Σm
i
= m
01
+ m
02
+ m
03
+ m
04
+ m
05
+ m
11
+ m
13
+ m
14
+ m

15
+ m
16
, tấn
2.3.1.Khối lượng vỏ tàu m
01
Được xác định theo công thức : m
01
= w
01
.∆
1
= (T)
Theo bảng 1.4 sách LTTK thì : w
01
= 0,203
÷
0,221
Chọn w
01
= 0,22
2.3.2. Khối lượng trang thiết bị và hệ thống
+Khối lượng các thiết bị:
m
tb
=m
02
= m
02
’’


2/3
= (tấn)
với m
02
’’
= 0,49 ± 0,06 chọn m
02
’’
= 0,53
+Khối lượng các hệ thống:
m
ht
= m
03
= (tấn)
8
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
với m
ht
= m
03
’’

2/3
, m
03
’’
= 0,21 ± 0,04 chọn m
03

’’
= 0,24
2.3.3. Khối lượng thiết bị năng lượng
m
04
= w
04
.N = 316 ( tấn )
Với w
04
= 0,05 ÷ 0,07 trong đó: m’
04
– khối đơn vị thiết bị năng lượng
Công suất máy xác định sơ bộ theo các công thức gần đúng Hải Quân:
2/3 3
m
v
N
C

=
= 7579(cv)
Trong đó: Δ
m
– lượng chiếm nước của tàu ,Δm =15000 (tấn)
V – tốc độ của tàu, v= 14,5 ( hl/h)
C – hệ số Hải Quân xác định theo thống kê: C =0,95L +197 = 326
Lựa chọn máy theo công suất động cơ N:
Các thông số của máy:
S50C-C-VBS standard programme

ENGINE PROPELLER
Type Output Hub OD-Box Spee Diameter
9
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
d
KW BHP Type Type rpm mm
4S50MC-C
632
0
858
0
VBS1280 ODS400 127 4900

DIMENSION IN MM DRY WEIGHT
A B C D E W H1 H2 H3 In tons
min Engin
e
propelle
r
975 1035 5035 3150 1085 2200 8950 8375 8150 155 24.0
- Mác máy : Man b&w
- Công suất động cơ:8580cv
- Vòng quay động cơ:127 rpm
- Khối lượng động cơ:155 tấn
2.3.4. Khối lượng hệ thống liên lạc và điều khiển m
05
Được xác định theo công thức : m
05
= w’
05

.
3
2
1

= 114 (tấn)
Với :w’
05
= 0,23
±
0,05 Chọn w’
05
= 0,18
2.3.4. Dự trữ lượng chiếm nước
m
11
= m
/
11
Δ
m
= 227(tấn)
trong đó: m’
11
= (0,01 ÷ 0,015) – khối lượng đơn vị dự trữ LCN.
chọn m’11= 0,014
2.3.5. Khối lượng thuyền viên, lương thực, thực phẩm, nước uống
m
14
= m

1401
+ m
1402
+ m
1403
+ m
1401
- khối lượng thuyền viên và hành lý:
m
1401
= n
TV
.a = 22.145 = 2600kg= 3,19 (tấn)
trong đó: n
TV
- số thuyền viên (lựa chọn theo tàu mẫu)
a - khối lượng thuyền viên và hành lý chọna = 145kg
10
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
-m
1402
: khối lượnglương thực, thực phẩm:
m
1402
= n
TV
.b.t =22.5.7=770 kg =0,77tấn
trong đó: b - dự trữ thực phẩm cho một thuyền viên trong một ngày đêm.
b =(3÷5) kg/người/ngày;
t - thời gian hành trình của tàu.

m
1403
- khối lượng nước uống và nước sinh hoạt:
m
1403
= n
TV
.c.t = 22. 145.7 =18200 kg = 22,3tấn
trong đó: c- dự trữ nước ngọt cho một người trong một ngày đêm, chọn c= 145kg
m
14
= 3,19+ 0,77+ 22,3 = 26,3 (tấn)
2.3.6. Khối lượng nhiên liệu, dầu mỡ và nước cấp
16
m
16
= m
1601
+ m
1602
+ m
1603
= k
nl
.m
1601
Trong đó: k
nl
=1,09 ± 0,03, hệ số nhiên liệu, chọn k
nl

=1,12
m
1601
= k
M
t.m’
nl
.Ne , khối lượng chất đốt
k
m
- hệ số dự trữ hàng hải để ý đến thời gian đỗ bến hành trình, gặp bão, dòng
chảy và rong rêu hà rỉ: k
m
= 1,13 ÷ 1,3, chọn k
m
=1,15
t - thời gian hành trình; (giờ); 7.24 = 168 h
Ne - công suất tổ hợp TBNL, Ne = 6320 kw
m’
nl
- suất tiêu hao nhiên liệu.với động cơ Diesel m’
nl
=(0,11÷0.14) kg/kW.h, chọn m’
nl
=
0,14
m
16
=1,12. 1,15.168.0,14.6320 = 132612 kg = 208,1 (tấn)
2.3.7. Khối lượng trang thiết bị thuyền viên

m
13
=0,0006. ∆
1
= 9,73(tấn)
2.3.8.Khối lượng hàng hoá
m
15
= DW- (m
14
+ m
16
) = 11000-(26,3+ 208,1) = (tấn)
11
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
Bảng 2.1.Bảng tổng hợp các khối lượng thành phần
STT Khối lượng thành phần Kí hiệu Đơn vị Giá trị
1 Khối lượng thân tàu m
01
tấn 3591,7
2 Khối lượng thiết bị m
02
tấn 337
3 Khối lượng hệ thống m
03
tấn 153
4 Khối lượng TBNL m
04
tấn 316
5 Khối lượng hệ thống điện,đk m

05
tấn 114
6 Khối lượng dự trữ LCN m
11
tấn 227
7 Khối lượng trang bị thuyền viên m
13
tấn 9,73
8
Khối lượng thuyền viên, dự trữ
LTTP và nước ngọt
m
14
tấn 26,3
9 Khối lượng hàng hóa m
15
tấn
10565,60
10 Khối lượng nhiên liệu dự trữ m
16
tấn 208,1
11 Tổng
Σm
i
tấn
15376,89
So sánh:
1,28 %
2.4. Kiểm tra dung tích, ổn định, chòng chành
2.4.1. Dung tích

Dung tích yêu cầu của khoang hàng:
V
yc

p.
m
h
, = 1,8 . 10565,60= (m
3
)
Trong đó: µ
p
– thể tích riêng của hàng hóa,
µ
P
=1,8 (m
3
/t),
12
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
m
h
–khối lượng hàng tàu chuyên chở, m
h
= 10565,60 (tấn)
Dung tích thực tế của khoang hàng:
V
tt
= C
BP

L
kh
.B.(D-h
dd
) = 0,89.102.21.(11-1,4) = (m
3
)
%ΔV =││.100% = 0,44 %
Trong đó: L
kh
– chiều dài vùng khoang hàng; C
BP
– hệ số béo thể tích của vùng khoang
hàng; h
dd
– chiều cao đáy đôi; b
mk
– chiều rộng mạn kép.
Chiều dài vùng khoang hàng được xác định theo công thức:
L
kh
= L- L
m
-L
a
-L
F
= 136 -16,8-7,32- 9,88= 102 (m)
Hình 2.2. Sơ đồ tàu hàng khô có khoang máy nằm ở phía đuôi tàu
Chiều dài khoang máy:0,1L


l
máy

0,15L =13,6

L
m

20,4
Chọn L
m
= 16,8(m)
Chiều dài khoang mũi được xác định theo yêu cầu của Quy phạm
L
mũi
= min(10 m,5%L
f
)

l
mui

8%L
f
,chọn L
F
=9,88 (m)
Ciều dài khoang đuôi, chọn L
A

= 7,32 (m)
Chiều cao đáy đôi H
dd

16
B
= 1,3 m, chọn H
dd
= 1,4 (m)
C
BP
– hệ số béo thể tích của vùng khoang hàng, trong giai đoạn thiết kế ban đầu có
thể xác định theo công thức sau:
C
BP
= C
B
+0,15 = 0,74+ 0,15 = 0,89
2.4.2. ổn định
Theo điều Burgess có chiều cao tâm nghiêng ban đầu: (STDT tập 1/T111)
13
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
h
0min
=
0,0988
L

=
1,105(m)

chiều cao tâm nghiêng ban đầu của tàu thiết kế :
h
0
= r + Z
B
- Z
G
=5,52+3,87-6,83= 2,56(m)
Z
G
= k
g
.D = 0,65.10,5 = 6,83(m)
WP
B
WP B
C
Z T
C C
=
+
= .7,2 = 3,87(m) 21
2
r =
2
2 2
11,4
WP
B
C

B B
a
T C T
=
= = 5.52(m)
h
o
≥ h
omin
=> ổn định ban đầu của tàu được đảm bảo
2.4.3 Tính chu kì lắc
Được xác định bằng công thức sau:
T
θ
=
0
.
h
BC
= 10,63(s)
Trong đó: C = 0,81 đối với tàu hàng đủ tải
Theo thống kê các tàu hàng chu kỳ dao động ngang cho phép là (7 ÷ 12)s
=>chu kỳ lắc ngang của tàu được đảm bảo
Kết luận: Tàu thiết kế có các thông số:
L = 136m C
B
= 0,74 L/B = 6,48
B = 21m C
W
= 0,86 B/T = 3

D = 10,5m C
M
= 0,98 D/T = 1,5
T = 7m C
P
= 0,75 L/D = 12,95
PHẦN 3 XÂY DỰNG TUYẾN HÌNH
Ta tiến hành xây dựng tuyến hình theo phương pháp thiết kế mới
14
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
3.1 Hoành độ tâm nổi X
B
:
Sử dụng công thức 9.71 sách LTTK , tr168.ta có:






±







Π
= 5,0

15,0
65,0
2
sin022,0.
B
B
C
Lx
= ( 0,9
÷
1,9)(m)
Chọn:
B
x
= 1,65(m)
3.2. Hoành độ tâm đường nước thiết kế
x
f
= -
( )
WWW
CCC
L
−++ 15,375,1
100
2
= -2,70 (m)
3.3. Lựa chọn dạng mũi và đuôi
Căn cứ vào tàu mẫu và vào các ưu điểm trong thiết kế
-Lựa chọn hình dáng phần đuôi:

Đuôi tàu: chọn đuôi tàu tuần dương hạm. Dạng đuôi này có ưu điểm làm tăng
chiều dài ngập nước, giảm góc đường nước ở đuôi tàu, giảm lực cản dư. Hình dáng đuôi
trên đường nước thiết kế phụ thuộc vào điều kiện công nghệ, tính thẩm mỹ và bảo vệ
chong chóng khi tàu lùi hoặc tiến
-Lựa chọn hình dáng mũi:
Trong các trường hợp thì sống mũi ở trên đường nước thiết kế phải nghiêng về trước một
góc từ (15
0
- 30
0
) để duy trì góc vào nước không đổi, giảm chiều cao sóng ở phần mũi,
tăng nhanh dự trữ lượngchiếm nước, tránh hiện tượng Sleming và giảm lắc dọc cho tàu
=>Sống mũi tàu thiết kế ta chọn có dạng nghiêng 30
0
so với mặt phẳng thẳng đứng
Hình 3.1. Dạng sống mũi, sống đuôi tàu
15
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
3.4. dường cong diện tích đường sườn
Xác định chiều dài các đoạn thân ống L
P
, L
E
, L
R
chiều dài các đoạn thân ống, thon mũi, thon đuôi được tính theo các công thức của
Lindblad
L
E
/L=1,975 – 2,27C

B
= 0,295 => L
E
= 41(m)
L
R
/L=1,12 – C
B
= 0,38 => L
R
= 52,82(m)
L
P
=L – L
R
– L
E
=>L
P
=45,18(m)
Đặtcác đoạnL
E
, L
P
, L
R
lêncạnhdàihìnhchữnhật. Dựngởcáccạnhbêncác đoạnΩ
đ
và Ω
m

vớiC
Pr
và C
Pm
là hệsốbéodọccủaphầnthon đuôivà thonmũi
r
rPA
L
LC
L
C
+−
=
)1(
2
Pr
= 0,638
e
ePE
Pe
L
LC
L
C
+−
=
)1(
2
= 0,618
Trong đó :

( )






++
−=
2
28814
100
1
PP
B
PPA
CCL
x
CC
=0,725
( )






++
+=
2

28814
100
1
PP
B
PPE
CCL
x
CC
= 0,775
Ω= C
M
.B.T=150,998(m
2
)

đ
= (2C
Pr
– 1) C
M
.B.T= 41,675 (m
2
)

m
= (2C
Pe
– 1) C
M

.B.T = 35,636 (m
2
)
16
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
Hình 3.2.Đường cong diện tích đường sườn
17
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
Ta có bảng trị số các sườn như sau:
Sườn wi (m2) ki ki.wi i i.ki.wi
0 0.000 1.00 0.00 -10 0
1 32.710 2.00 65.42 -9 -588.78
2 55.900 2.00 111.80 -8 -894.4
3 85.020 2.00 170.04 -7 -1190.28
4 113.220 2.00 226.44 -6 -1358.64
5 133.920 2.00 267.84 -5 -1339.2
6 145.870 2.00 291.74 -4 -1166.96
7 146.680 2.00 293.36 -3 -880.08
8 150.998 2.00 302.00 -2 -603.992
9 150.998 2.00 302.00 -1 -301.996
10 150.998 2.00 302.00 0 0
11 150.998 2.00 302.00 1 301.996
12 150.998 2.00 302.00 2 603.992
13 150.998 2.00 302.00 3 905.988
14 150.998 2.00 302.00 4 1207.984
15 147.420 2.00 294.84 5 1474.2
16 134.780 2.00 269.56 6 1617.36
17 71.820 2.00 143.64 7 1005.48
18 107.340 2.00 214.68 8 1717.44
19 24.690 2.00 49.38 9 444.42

20 0.000 1.00 0.00 10 0
∑ 4512.71 1098.59
Lượng chiếm nước sơ bộ :
Δ =1,005.� Σ.k
i
.wi = 16254 (tấn)
3.6. Xây dựng đường sườn
Các sườn cân bằng ta xây dựng theo phương pháp I.A.Iakovlev. Với các thông số
được tính toán như sau:
T : Chiều chìm tàu.
y
iKWL
: Chiều rộng của đường sườn thứ i lấy
tại đường nước thiết kế đã xây dựng ở trên.
18
yiKWL
ĐNTK
ĐCS
T
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
y
itb
: Tung độ đường nước trung bình,
được tính toán theo công thức sau:
T
y
i
itb
.2
ω

=
ω
i
: diện tích sườn thứ i, giá trị được lấy
từ đường cong diện tích đường sườn đã xây dựng ở trên.
Theo phương pháp I.A.Iacovlev, ta xây dựng
sườn giữa như sau:
Bán kính lượn hông :
1,525. (1 ). .
M
r C B T= −
= 2,3 (m)
Hình 3.3. Xây
dựng sườn theo phương pháp I.A.Iacovlev
Sau khi xây dựng được các sườn, ta có bảng trị số tuyến hình như sau:
Sườn 0 Sườn 1
ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki
5400 0 1.00 0.00 0 0.316 1 0.32
7200 1.249 2.00 2.50 1800 0.917 2 1.83
9000 3.122 1.00 3.12 3600 1.351 2 2.70
Σ =
5.62 5400 2.437 2 4.87

19
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
w0 = 10.12 7200 3.945 1 3.95
Σ =
13.67
w1 = 24.61
Sườn 2 Sườn 3
ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki
0 0.511 1.00 0.51 0 1.173 1 1.17
1800 2.942 2.00 5.88 1800 4.965 2 9.93
3600 3.902 2.00 7.80 3600 6.337 2 12.67
5400 5.172 2.00 10.34 5400 7.489 2 14.98
7200 6.546 1.00 6.55 7200 8.475 1 8.48
Σ =
31.09
Σ =
47.23
w2 = 55.96 w3 = 85.01
Sườn 4 Sườn 5
ĐN y
i
(m) k

i
yi.ki ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki
0 3.351 1.00 3.35 0 5.351 1 5.35
1800 7.082 2.00 14.16 1800 8.924 2 17.85
3600 8.394 2.00 16.79 3600 9.856 2 19.71
5400 9.327 2.00 18.65 5400 10.409 2 20.82
7200 9.933 1.00 9.93 7200 10.671 1 10.67
Σ =
62.89
Σ =
74.40
w4 = 113.20 w5 = 133.92
Sườn 6 Sườn 7-14
ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki
0 7.524 1.00 7.52 0 8.449 1 8.45
1800 10.126 2.00 20.25 1800 10.7 2 21.40
3600 10.583 2.00 21.17 3600 10.7 2 21.40
5400 10.7 2.00 21.40 5400 10.7 2 21.40

7200 10.7 1.00 10.70 7200 10.7 1 10.70
Σ =
81.04
Σ =
83.35
w6 = 145.88 w = 150.03
Sườn 15 Sườn 16
ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki
0 7.83 1.00 7.83 0 5.673 1 5.67
1800 10.287 2.00 20.57 1800 9.107 2 18.21
3600 10.7 2.00 21.40 3600 9.99 2 19.98
5400 10.7 2.00 21.40 5400 10.421 2 20.84
7200 10.7 1.00 10.70 7200 10.595 1 10.60
Σ =
81.90
Σ =
75.30
20
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
w15 = 147.43 w16 = 135.55
Sườn 17 Sườn 18
ĐN y

i
(m) k
i
yi.ki ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki
0 2.496 1.00 2.50 0 6.14 1 6.14
1800 7.137 2.00 14.27 1800 4.685 2 9.37
3600 8.228 2.00 16.46 3600 5.539 2 11.08
5400 8.754 2.00 17.51 5400 6.217 2 12.43
7200 9.525 1.00 9.53 7200 6.78 1 6.78
Σ =
60.26
Σ =
45.80
w17 = 108.47 w18 = 82.44
Sườn 19 Sườn 20
ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki ĐN y
i
(m) k
i
yi.ki
0 0 1.00 0.00 0 - 1 -
1800 2.032 2.00 4.06 1800 - 2 -

3600 2.679 2.00 5.36 3600 - 2 -
5400 3.237 2.00 6.47 5400 - 2 -
7200 3.762 1.00 3.76 7200 0 1 0.00
Σ =
19.66
Σ =
0.00
w19 = 35.38 w20 = 0.00
21
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
* Nghiệm lại lượng chiếm nước và hoành độ tâm nổi theo diện tích sườn:
Sườn wi (m2) ki ki.wi i i.ki.wi
0 10.12 1.00 10.12 -10 -101.16
1 24.61 2.00 49.22 -9 -442.94
2 55.96 2.00 111.92 -8 -895.363
3 85.01 2.00 170.03 -7 -1190.2
4 113.20 2.00 226.40 -6 -1358.42
5 133.92 2.00 267.84 -5 -1339.2
6 145.88 2.00 291.75 -4 -1167
7 167.76 2.00 335.52 -3 -1006.56
8 150.03 2.00 300.06 -2 -600.113
9 150.03 2.00 300.06 -1 -300.056
10 150.03 2.00 300.06 0 0
11 150.03 2.00 300.06 1 300.0564
12 150.03 2.00 300.06 2 600.1128
13 150.03 2.00 300.06 3 900.1692
14 150.03 2.00 300.06 4 1200.226
15 147.43 2.00 294.85 5 1474.272
16 135.55 2.00 271.09 6 1626.566
17 108.47 2.00 216.93 7 1518.527

18 82.44 2.00 164.89 8 1319.098
19 35.38 2.00 70.77 9 636.9192
20 0.00 1.00 0.00 10 0
∑ 4581.73 1098.59
* Nghiệm lại lượng chiếm nước :
Δ
2
=1,005.� Σ.k
i
.wi = 15953,2(tấn)
Δ
1
=15576 (tấn )
% Δ
m
= = 2,3%
Vậy lượng chiếm nước của tàu vừa thiết kế là thỏa mãn các thông số ban đầu
* Nghiệm lại hoành độ tâm nổi :
= 1,67(m)
22
i i
B
i i
ik
X L
k
ω
= ∆
ω



Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
Hoành độ tm nổi ban đầu: X
B0
=1,65 (m)
ΔX
B
= ( 1,67-1,65)/1,65.100% = 1,2%
3.5. đường cong đường nước thiết kế
- Ta có :
C
Wpr
= C
W
+ 0,125.
W
C
¦
1−
= 0,90
C
Wpe
= C
W
- 0,125.
W
C
¦
1−
= 0,81

B
e
= B.( C
Wpe
- 0,5) = 6,63 (m)
B
r
= B.( C
Wpr
- 0,5) = 8,56 (m)
x
f
= -
( )
WWW
CCC
L
−++ 15,375,1
100
2
= -2,70 (m)
Ta xây dựng:
Hình 3.4. Đường cong đường nước thiết kế
*Nghiệm lại đường nước thiết kế và tâm đường nước thiết kế
Diện tích đường nước thiết kế: S
TK
= C
W
.L.B = 0,86.139.21,4 = 2558,2 (m
2

)
Hoành độ tâm đường nước thiết kế:
x
f
= -
( )
WWW
CCC
L
−++ 15,375,1
100
2
= -2,70 (m)
23
Sinh viên : Trần Công Hậu- Nhóm N01
Nghiệm lại đường nước thiết kế:
Sườn yi ki yi.ki i i.yi.ki
0 1.249 1.00 1.25 -10 -12.49
1 3.945 4.00 15.78 -9 -142.02
2 6.546 2.00 13.09 -8 -104.74
3 8.475 4.00 33.90 -7 -237.30
4 9.933 2.00 19.87 -6 -119.20
5 10.671 4.00 42.68 -5 -213.42
6 10.700 2.00 21.40 -4 -85.60
7 10.700 4.00 42.80 -3 -128.40
8 10.700 2.00 21.40 -2 -42.80
9 10.700 4.00 42.80 -1 -42.80
10 10.700 2.00 21.40 0 0.00
11 10.700 4.00 42.80 1 42.80
12 10.700 2.00 21.40 2 42.80

13 10.700 4.00 42.80 3 128.40
14 10.700 2.00 21.40 4 85.60
15 10.700 4.00 42.80 5 214.00
16 10.595 2.00 21.19 6 127.14
17 9.525 4.00 38.10 7 266.70
18 6.780 2.00 13.56 8 108.48
19 3.762 4.00 15.05 9 135.43
20 0.000 1.00 0.00 10 0
∑ 535.47 22.59
S =2/3.ΔL.Σkiyi = 2481,01(m
2
)
= 3,02%
Hoành độ tâm diện tích đường nước:
= 0,29(m)
Như vậy các thông số mà tàu thiết kế là hợp lý và tuyến hình thỏa mãn các thông số đó
24
TK
TK
S S
S .100%
S

∆ =
i i
f
i i
ik y
X L
k y

= ∆


×