!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
% (1,0 điểm)
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) FeS
2
+ O
2
→
Fe
2
O
3
+ SO
2
b) Fe
x
O
y
+ CO
→
FeO + CO
2
c) C
x
H
y
O
z
N
t
+ O
2
→
CO
2
+ H
2
O + N
2
d) Fe
3
O
4
+ HCl
→
FeCl
3
+ FeCl
2
+ H
2
O
/% (0,5 điểm)
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 28, trong đó số hạt không mang điện
xấp xỉ bằng 35,715 tổng số hạt mang điện. Tính số hạt mỗi loại và gọi tên nguyên tử X.
0% ( 1,5 điểm)
12 Hòa tan 5,72 gam Na
2
CO
3
.x H
2
O
trong 44,28 g nước ta thu được dung dịch có nồng độ
4,24%. Xác định công thức của muối.
32 Cho nồng độ của dung dịch NaCl bão hòa ở 0
0
C là 25,93 %, ở 90
0
C là 33,33%. Khi làm
lạnh 600 gam dung dịch bão hòa ở 90
0
C tới 0
0
C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu?
4% (1,5 điểm)
Cho 6,85 gam Ba vào 500 gam dung dịch H
2
SO
4
1,96%. Tính C% của dung dịch sau phản
ứng. Biết khối lượng riêng của dụng dịch sau phản ứng là 1,15 gam/ml. Tính C
M
của dung dịch
,% (2,0 điểm)
Cho 17,2 gam hổn hợp Mg, Al, Fe, Zn tác dụng với 200 gam dung dịch H
2
SO
4
14,7 % thấy
sau khi phản ứng kết thúc lượng axit dư 25% so với ban đầu. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam muối khan. Tính m.
5%
12(1,5 điểm)Một hỗn hợp gồm 3 oxit nitơ: NO, NO
2
, N
x
O
y
. Biết %V
NO
=45%; %V
NO
2
=
15%, % V
N
x
O
y
= 40%. Thành phần % theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%. Xác định
CTPT N
x
O
y
3261,5 điểm) Một khoáng chất chứa 31,3% silic, 53,6% oxi con lại là nhôm và beri. Xác
định CTHH của khoáng chất. Biết Be, Al, Si, O có hóa trị lần lượt là: 2, 3, 4, 2.
72(0,5 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam Cu(NO
3
)
2
thu được hỗn hợp khí gồm NO
2
và
O
2
và chất rắn có màu đen là CuO. Tính số nguyên tử oxi có trong lượng khí thoát ra.
888888888988888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
1
/
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
% (2 điểm)
Hổn hợp khí X gồm CO
2
, N
2
và O
2
ở đktc. 8,96 lít hổn hợp có khối lượng 13,6 gam. Tính %
thể tích các khí trong hổn hợp. Biết số mol oxi gấp 2 lần số mol khí CO
2
. Tính thể tích H
2
để có thể
tích bằng thể tích của 6,8 gam hổn hợp khí X.
/% (2 điểm)
Tính lượng tinh thể CuSO
4
.5H
2
O cần thiết hòa tan trong 400 g dung dịch CuSO
4
2% để
được dung dịch có nồng độ 1M (D= 1,1gam/ml).
0% (1 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 chất bột rắn màu trắng sau: CaO, Na
2
O, MgO,
P
2
O
5
.
4% ( 2 điểm)
Khử hoàn toàn 24 gam hổn hợp oxit CuO và Fe
x
O
y
bằng H
2
thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim
loại. Hòa tan toàn bộ kim loại trên bằng 500ml dung dịch HCl 1M thấy axit dư 20%. Xác định
công thức oxit sắt.
,% (3 điểm)
Hòa tan m
1
gam Na vào m
2
gam H
2
O thu được dung dịch B có khối lượng riêng D.
Tính nồng độ % của dung dịch B theo m.
Chứng minh nồng độ mol củadung dịch B là: 1000 m
1
.D/(22m
1
+ 23m
2
).
5%
: (1,5 điểm) Cho 16,2 g một hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó tan hết trong nước
thu được dung dịch B và trung hòa hết 1/10 dung dịch B cần 200ml H
2
SO
4
0,15M.
Hỏi A là nguyên tố nào? Khối lượng riêng phần mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
/: (1,5 điểm) Pha chế 0,5 lít dung dịch NaOH 0,05M bằng cách:
- Lấy 22 g NaOH.nH
2
O
- Hòa tan lượng xút trên thành 400ml
-Nếu lấy 100ml dung dịch này đem trung hòa bởi dung dịch HCl 0,1M cần vừa đủ 25 ml
12 Tính toán rõ và nói cách làm tiếp theo để được dung dịch trên.
32 Xác định công thức của xút trên.
888888888988888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
2
0
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
: (2,0 điểm)
:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
12 M
x
O
y
+ H
2
o
t
→
32 Kim loại M(hóa trị n) + H
2
SO
4
(loãng)
→
72 Cho từ từ kim loại Na vào dung dịch HCl
;2 C
x
H
y
+ O
2
o
t
→
/:Viết 5 phương trình hóa học khác nhau điều chế khí oxi.
/:(1,5 điểm)
Hòa tan hết 1,4 gam kim loại X vào 200 gam nước sau phản ứng thu được 0,784 lít khí (đktc).
: Xác định kim loại X.
/: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
0: (1,5 điểm)
: Khí nitơ bị lẫn hơi nước, khí cacbonic và khí oxi. Làm thế nào để thu được khí nitơ tinh
khiết.
/: Nguyên tử của một nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt, trong đó hạt mang điện nhiều hơn
hạt không mang điện là 25 hạt. Tìm số proton và số khối của X.
4: (2,5 điểm)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KClO
3
và KMnO
4
ta thu được chất rắn B và khí oxi. Biết
KClO
3
bị phân hủy hoàn toàn. theo phản ứng: 2KClO
3
0
t
→
2KCl + 3O
2
còn KMnO
4
bị phân hủy một phần theo phản ứng: 2KMnO
4
0
t
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
. Trong
B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi thu được ở trên với không khí theo
tỉ lệ thể tích
2
O KK
V : V 1:3=
trong một bình kín ta được hỗn hợp khí D. Cho vào bình 0,528 gam
cacbon rồi đốt cháy hết cacbon ta thu được hỗn hợp khí E gồm 3 khí, trong đó CO
2
chiếm 22,92%
thể tích. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
: Tính m.
/: Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A.
,:(2,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe
x
O
y
và CuO có khối lượng 19,6 gam.
Cho luồng khí H
2
(dư) đi qua hỗn hợp X, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm
hai kim loại và hơi nước. Ngưng tụ hết lượng hơi nước, cho kim loại Na (dư) tác dụng với lượng
nước này thì thấy thoát ra 3,36 lít khí H
2
(đktc).
Cho vào chất rắn Y 500 gam dung dịch HCl (axit có dư) thì sau phản ứng thấy nồng độ
muối trong dung dịch là 3,75%.
: Xác định công thức hóa học của oxit sắt, cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
/: Tính khối lượng của các chất trong X.
Be=9, Mg=24, K=39, O=16, Al=27, Mn=55, Na=23, Cl=35,5; Fe=56, Cu=64, Ca=40, Ba=137)
Thí sinh không được dùng bảng HTTH các nguyên tố hóa học và tính tan.
888888888988888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
3
4
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
: (2,0 điểm)
:Xác định các chất A, B, C, …và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
12 A + B
o
t
→
C
32 Na + C
→
NaOH + A
72 B + D
o
t
→
E
;2 A + E
o
t
→
F + C
<2 F + G
→
FeCl
2
+ A
/:Nhận biết các kim loại sau bằng phương pháp hóa học: K, Ca, Al, Cu, Ag.
/:(2,0 điểm)
: Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại M cần 173,81 ml dung dịch HCl (D=1,05 g/cm
3
) có
nồng độ 10%. Xác định kim loại M.
/: Cho biết nồng độ phần trăm của dung dịch KAl(SO
4
)
2
bão hòa ở 20
0
C là 5,66%
12 Tính độ tan của KAl(SO
4
)
2
ở 20
0
C.
32 Lấy 600 gam dung dịch KAl(SO
4
)
2
bão hòa ở 20
0
C nung nóng cẩn thận cho bay hơi hết
200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 20
0
C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O kết
tinh?
0. (1,5 điểm)
Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A và B có phân tử khối là 76 đvC. A và B có hóa trị dương
cao nhất đối với oxi là n
0
và m
0
, có hóa trị âm trong hợp chất với hiđro là n
h
và m
h
và thõa mãn các
điều kiện sau:
0 h 0 h
n n 0; m 3 m− = =
. Hãy xác định công thức hóa học của X.
4: (3,5 điểm)
: Khi nung 2,45 gam muối X thấy thoát ra 672ml khí oxi(đktc). Phần chất rắn còn lại chứa
52,35% kali, 47,65% clo. Hãy tìm công thức hóa học của muối X (biết công thức phân tử của X
trùng với công thức đơn giản của nó)
/: Nhiệt phân hoàn toàn m
1
gam muối X ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình
kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích
2
: 1: 3
O KK
V V =
. Cho hỗn hợp Y chứa m
2
gam cacbon và
lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu
được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO
2
chiếm 20% về thể tích.
12 Tìm tỉ khối của khí Z đối với H
2
.
32 Đưa nhiệt độ trong bình về 0
0
C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính
m
1
, m
2
. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
,:(1,0 điểm)
Thổi một luồng khí hiđro (dư) lần lượt đi qua các bình (đã được đốt nóng) chứa các chất rắn
mắc nối tiếp nhau mồm: bình 1 chứa 0,01mol CaO, bình 2 chứa 0,02mol CuO, bình 3 chứa
0,05mol Al
2
O
3
, bình 4 chứa 0,01mol Fe
2
O
3
và bình 5 chứa 0,06mol Na
2
O. Giả sử các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, viết các phương trình phản ứng.
Cho: Be=9, Mg=24, K=39, O=16, Al=27, Na=23, Cl=35,5; Fe=56, Cu=64, Ca=40, Ba=137.
Thí sinh không được dùng bảng HTTH các nguyên tố hóa học và tính tan.
888888888988888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
4
,
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
%(2,0 điểm)
: Để vôi sống lâu ngày trong không khí, vôi sống kém chất lượng. Giải thích bằng các
phương trình hoá học.
/: Một trong những nhiên liệu người dân hay dùng là than tổ ong có lẫn tạp chất lưu huỳnh.
* Viết phương trình hoá học đốt cháy than tổ ong.
* Giải thích sự ô nhiễm không khí và mưa axit khi dùng than tổ ong.
/%(2,5 điểm)
:12 Từ các hoá chất: KMnO
4
, KNO
3
, dung dịch HCl, Zn, H
2
O, Al. Có thể điều chế trực
tiếp được những đơn chất khí nào ?
32 Cho các đơn chất khí đó tác dụng với nhau từng đôi một.
/: Cho khí Hiđro dư lần lượt tác dụng với các oxit: Na
2
O, CuO, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
đun nóng
đựng trong từng ống nghiệm riêng biệt. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
0%(2,0 điểm)
Nhận biết các oxit đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn sau chỉ dùng hai hoá chất khác:
MgO, Na
2
O, P
2
O
5
và ZnO.
4%(2,0 điểm)
Cho a gam kim loại M có hoá trị II tác dụng hết với 0,4 lít dung dịch HCl. Sau phản ứng kết
thúc thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc) và 125 gam dung dịch muối Z có nồng độ 30,4%.
: Tính nồng độ mol dung dịch HCl.
/: Xác định a và M.
0: Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
,: (1,5 điểm)
Làm bay hơi 60 gam nước một dung dịch X có nồng độ 15% thu được dung dịch Y có nồng
độ 20%. Xác định khối lượng dung dịch dung dịch X ban đầu và lượng chất tan trong dung dịch.
888888888988888888:
Học sinh có thể sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn.
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
5
5
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (khơng kể thời gian giao đề)
: (1,5 điểm)
Cho các ngun tố: Na, Ca, S và O. Viết cơng thức của tất cả các hợp chất chứa 2 hoặc 3
trong 4 ngun tố trên, gọi tên.
/: (1,5 điểm)
: Chọn các chất vơ cơ A, B, C, D thích hợp thỏa mãn sơ đồ sau và viết các phương trình
hóa học minh họa:
H
2
→
phản ứng thế
A
→
phản ứng hóa hợp
B
→
phản ứng trung hòa
C
→
phản ứng trao đổi
D
→
phản ứng phân hủy
O
2
/: Viết một phương trình hóa học mà trong đó có mặt của bốn loại hợp chất vơ cơ (oxit,
axit, bazơ, muối).
0: (2,0 điểm)
Độ tan của CuSO
4
trong nước ở 80
0
C là 40 gam.
: Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
bảo hồ ở 80
0
C. Biết khối
lượng riêng dung dịch 1,12 g/ml.
/: Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
bảo hồ ở 10
0
C là 20%. Tính độ tan của CuSO
4
ở 10
0
C.
0: Khi làm lạnh 700 gam dung dịch CuSO
4
bảo hồ ở 80
0
C xuống 10
0
C thì khối lượng dung
dịch thu được bao nhiêu?
4: (2,5 điểm)
: Khi nhiệt phân 1 gam KClO
3
có xúc tác và 3 gam KMnO
4
thu được lượng khí Oxi bằng
nhau. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, tính tỉ lệ
a
b
.
/: Biết hỗn hợp khí X gồm H
2
và O
2
có tỉ khối đối với khí N
2
là 0,5.
- Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
- Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở đktc.
,: (2,5 điểm)
: Khử hồn tồn một lượng oxit sắt Fe
x
O
y
bằng khí H
2
đung nóng. Hơi nước tạo ra được
hấp thụ hết vào 100 gam dung dịch H
2
SO
4
98% thì thấy nồng độ axit giảm bớt 3,405%. Lượng sắt
sinh ra sau phản ứng khử trên được hòa tan hồn tồn bằng dung dịch HCl thì thốt ra 3,36 lít khí
H
2
(đktc). Xác định cơng thức oxit sắt.
/: Cho 6,6 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
lỗng. Khi
phản ứng kết thúc, thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban
đầu 6,05 gam. Tìm kim loại M.
Cho: K=39; Cl=35,5; O=16; Mn=55; H=1; N=14; Fe=56; S=32; Cu=64; Mg=24; Ca=40.
888888888988888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
6
=
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
%6/>,?@AB2Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Fe
2
O
3
+ CO→ b) AgNO
3
+ Al → c) HCl + CaCO
3
→ d) C
4
H
10
+ O
2
→
e) NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
→ f) FeS
2
+ O
2
→ g) KOH + Al
2
(SO
4
)
3
→ h) CH
4
+ O
2
+ H
2
O →
i) Al + Fe
3
O
4
→ k) Fe
x
O
y
+ CO →
/% 6/?@AB2
Có 4 lọ không nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H
2
SO
4
, BaCl
2
, Na
2
CO
3
. Hãy nhận biết từng lọ
mà không dùng bất cứ thuốc thử nào khác. Viết các phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
0%60?@AB2
Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải
thích? Cho biết các phản ứng đó thuộc phản ứng hóa học nào?
12 Đốt P trong lọ có sẵn 1 ít nước cất sau đó đậy nút lại rồi lắc đều cho đến khi khói trắng
tan hết vào trong nước. Cho mẩu quỳ tím vào dd trong lọ.
32 Cho Zn vào dd H
2
SO
4
loãng , dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O
2
.Đưa
ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn.
72 Cho một mẩu Ca(OH)
2
vào nước, khuấy đều rồi đem lọc, sau đó thổi khí thở vào nước
lọc.
4%6>,?@AB2
Có một mẩu CaCO
3
, một ống nghiệm đựng axít clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác
cao. Làm thế nào có thể xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho mẩu CaCO
3
vào
ống nghiệm đựng axit clohiđric.
,% 64?@AB2
: Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra
15,68 lít khí H
2
(đktc).
12 Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
32 Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H
2
thu được ở trên tác dụng hoàn toàn
với 46,4 gam Fe
3
O
4
.
/: Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H
2
SO
4
dư thu được những thể tích khí
H
2
bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
5%60?@AB2
: Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả
A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H
2
(đktc).
12 Viết các phương trình hoá học.
32 Tính a.
/: Hoà tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al
2
(SO
4
)
3
.nH
2
O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10
dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư thì
thu được 0,699g kết tủa. Xác định công thức
của tinh thể muối sunfat của nhôm.
Cho: S = 32; O = 16; Fe = 56; Zn = 65; Al = 27; C = 12; Cl = 35,5; H = 1.
88888888:98888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
7
+
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
%(4,25 điểm)
Hãy xác định A, B, C và viết phương trình phản ứng. Biết K làm quỳ tím hóa xanh.
12KMnO
4
→K
2
MnO
4
+ A + B
32A+ C → D
72D + E → F
;2Zn + F → Zn
3
(PO
4
)
2
+ G
<2G + A → E
C2CaCO
3
→ I + J
72J + E → K
/% ( 2,0 điểm)
Có 4 khí: O
2
, H
2
, CO
2
và N
2
đựng trong 4 lọ riêng biệt. Hãy trình bày phương pháp hóa học
nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng.
0%(2,0 điểm)
Hợp chất ' được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của
hợp chất A bằng 4/ đvC.
Hợp chất D được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1≤ y ≤ 3) và nhóm sunfat (SO
4
), biết
rằng phân tử hợp chất ' chỉ nặng bằng >0,, lần phân tử hợp chất D.
Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố và !. Viết công thức hóa học của hợp chất ' và
hợp chất.
4%(3,0 điểm)
Từ các hoá chất: KClO
3
, Zn,CaCO
3
,
FeS, dung dịch HCl. Viết phương trình điều chế trực
tiếp những chất khí H
2
S, SO
2
,
O
2
,
CO
2
, H
2
, Cl
2
.
,%(2,0 điểm)
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe
3
O
4
tác dụng với khí H
2
dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được
29.4 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H
2
cần dùng (ở điều kiện
tiêu chuẩn) là bao nhiêu?
5%(2,75 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần
dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính thể tích H
2
thoát ra (ở đktc).
b) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim
loại hóa trị II là nguyên tố nào?
=%(2,0 điểm)
Cho B
gam Na tác dụng với E gam nước thu được dung dịch NaOH nồng độ a%.
Cho B
/
gam Na
2
O tác dụng với E gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ a%.
Lập biểu thức tính E theo B
, B
/
.
88888888:98888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
8
F
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
% ( 4,0 điểm)
:Từ đồng II oxit, hãy viết 4 phương trình mà sản phẩm đều có kim loại đồng sinh ra.
/:Cân bằng các phản ứng hoá học sau:
12 FeS
2
+ O
2
0
t
→
SO
2
+ Fe
2
O
3
32 Fe
2
O
3
+ CO
0
t
→
Fe
x
O
y
+ CO
2
72 Al + HNO
3
→
Al(NO
3
)
3
+ N
2
+ H
2
O
;2Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
/% ( 4,0 điểm)
: Nguyên tố X có thể tạo với nhôm thành hợp chất Al
n
X
m
mà phân tử gồm 7 nguyên tử.
khối lượng phân tử của hợp chất là: 144 đvc. Tìm công thức phân tử của hợp chất.
/:Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (có cùng hoá trị II) với tỷ lệ
mol 1:1 bằng dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Viết các phương trình hoá học? Hỏi A,
B là kim loại nào trong số các kim loại sau đây: Mg, Ca, Ba, Fe, Zn.
0% ( 4,0 điểm)
: Bột than và bột CuO đều có màu đen. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 2
dạng bột này.
/:Hỗn hợp khí A gồm a mol CH
4
và b mol CO
2
. Biết tỷ khối hơi của A so với hidro là
16,4. Chứng tỏ rằng
b 3
a 2
=
.
4% ( 4,0 điểm)
Hoà tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thì thu được dung dịch A có nồng độ
7,4% và V lít khí B (đktc).
12Viết phương trình hoá học, xác định dung dịch A, khí B.
32Xác định kim loại M.
72Tính V.
,% ( 4,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp bột gồm Fe và một oxit sắt bằng dung dịch axit HCl thì
thu được 2,24 lít khí (đktc). Nếu đem 3,2 gam hỗn hợp trên khử bởi khí H
2
thì thu được 0,1 gam
nước.
12Viết các phương trình hoá học.
32Xác định công thức phân tử của sắt oxit.
( Cho: Mg=24, Ca=40, Fe=56, Ba=137, Zn=65, C=12, O=16, H=1 )
88888888:98888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
9
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
%(4,0 điểm)
: Viết 4 phương trình hóa học để thực hiện chuyển hóa:
CuO Cu
→
/: Viết công thức hóa học và gọi tên các hợp chất vô cơ có công thức thu gọn sau:
2 3 12 2 2 6 2 8 4 2 13 20
a)Al S O ,b)CaH C O ,c)N H SO ,d)Na CO H
/%64,0 điểm)
: Cho luồng khí hiđro nóng dư đi qua ống sứ đựng CuO, Fe
2
O
3
, Na
2
O, BaO đến phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A vào nước dư thu được dung dịch B và chất rắn C. Xác
định A, B, C và viết các phương trình hóa học.
/: Cho 0,25 mol sắt oxit chứa 7,5.10
23
nguyên tử sắt và oxi. Tìm công thức hóa học của sắt
oxit.
0%(4,0 điểm)
: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam đơn chất A cần dùng lượng vừa đủ 0,7 lít khí O
2
(đktc). Xác
định tên của nguyên tố A.
/: Khử 4,64 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,792 lít hỗn hợp CO và H
2
(đktc). Toàn bộ
lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,344 lít H
2
(đktc).
12 Viết các phương trình hóa học.
32 Xác định M và công thức hóa học oxit của nó.
4%(4,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam K
2
O vào nước thu được 200ml dung dịch A có nồng độ mol là
1M, khối lượng riêng của dung dịch là 1,12g/ml.
: Dung dịch A là dung dịch nào?
/: Tính m?
0: Tính C% của dung dịch A.
,%(4,0 điểm)
Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại A hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được
2,24 lít H
2
(đktc). Mặt khác để hòa tan hết 2,4 gam kim loại A bằng dung dịch HCl nồng độ 1M thì
dùng không hết 500ml.
: Viết các phương trình hóa học.
/: Xác định kim loại A.
Cho: S=32, Fe=56, K=39, O=16, Mg=24, H=1, Ca=40, Cu=64
888888888::9888888888::
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
10
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
%(2,0 điểm)
: Gọi tên và phân loại các chất có công thức hóa học như sau: Fe
3
O
4
; NaHSO
3
; H
2
SiO
3
;
K
2
MnO
4
; NaClO
3
.
/: Viết công thức hóa học và phân loại các hợp chất có tên sau: Axit sunfurhiđric;
Crom(VI) oxit; Bari hiđrocacbonat; Amoni sunfat; Kali aluminat.
/%(2,0 điểm)
Hoàn chỉnh những phương trình hóa học sau:
12 FeS
2
+ O
2
o
t
→
Fe
2
O
3
+ SO
2
.
32 Fe
3
O
4
+ CO
o
t
→
Fe + CO
2
.
72 Cu + HNO
3
→
Cu(NO
3
)
2
+ NO
2
+ H
2
O.
;2 Fe(OH)
2
+ H
2
O + O
2
→
Fe(OH)
3
.
<2 Cl
2
+ KOH
o
t
→
KCl + KClO
3
+ H
2
O.
C2 H
2
SO
4
+ C
o
t
→
CO
2
+ SO
2
+ H
2
O.
G2 KMnO
4
o
t
→
H2 Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
o
t
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O.
0% (1,0 điểm)
Từ phân tử khối của oxi, hãy chứng tỏ rằng khối lượng mol phân tử oxi là 32 gam.
4%(2,0 điểm)
: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 10,08 lít O
2
(đktc). Sau khi kết thúc
phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO
2
và 7,2 gam nước. Tìm công thức phân tử của X
(Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức phân tử của X).
/: Trộn tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa O
2
và N
2
để người ta thu
được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H
2
bằng 14,75.
,%(3,0 điểm)
: Hòa tan hết a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) vào dung dịch HCl.
Sau khi phản ứng kết thúc, thu được m gam muối clorua và 8,96 lít H
2
(đktc).
12 Viết các phương trình hoá học.
32 Tính a (biết a = 57,61% m).
/: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O và bao nhiêu gam nước để pha chế được
500 gam dung dịch CuSO
4
5%?
Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12; H = 1.
88888888:98888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
11
:I
J/
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
Năm học: 2010-2011
%
Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau:
a)N
2
O
5
+ H
2
O
→
HNO
3
b) FexOy + H
2
→
Fe + ?
c) MnO
2
+ HCl
→
MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
d) CxHyOz + O
2
→
? +?
e) Fe + HNO
3
→
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
/%
Hòa tan hoàn toàn 3,53 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Mg bằng dung dịch HCl thì
thu được 2,352 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tìm m.
0%
Dẫn hỗn hợp khí A gồm khí H
2
và CO có tỷ khối hơi so với khí H
2
là 9,66 qua ống sứ chứa
Fe
2
O
3
dư, nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 16,8 gam Fe. Tính thể tích từng khí ở
đktc trong hỗn hợp A.
4%
: Hỗn hợp A gồm SO
2
và CO
2
có tỷ khối hơi đối với không khí là 2. Tính % về thể tích và
khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đó.
/: Trộn 11,2 gam Fe với 5,6 gam lưu huỳnh rồi đem nung nóng trong môi trường không khí
có khí oxi. Khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất
đó.
,%
Đốt chày hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần 3,36 lít khí oxi (đktc). Tính
khối lượng chất rắn thu được theo 2 cách.
5%
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam các bon trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi
trong bình ở đktc để sau phản ứng trong bình có:
12 một chất khí duy nhất.
32 hỗn hợp 2 chất khí có thể tích bằng nhau.
888888888988888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
12
0
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
% (4,0 điểm)
: Viêt các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau (ghi điều kiện phản
ứng nếu có)
12 KClO
3
→
)1(
O
2
→
)2(
CuO
→
)3(
H
2
O
→
)4(
NaOH
32 Cu(OH)
2
→
)1(
H
2
O
→
)2(
H
2
→
)3(
Fe
→
)4(
FeSO
4
/: Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 16 hạt.
12 Hãy xác định số E, số K và số < trong nguyên tử X?
32 Hãy cho biết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X?
/% (4,0 điểm)
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam kẽm và 0,81 g nhôm tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch
HCl 4M.
12 Viết phương trình hoá học.
32 Tính tổng thể tích khí sinh ra (đktc).
72 Tính C
M
, C% của các chất sau phản ứng (Coi thể tích dung dịch không đổi, khối lương
riêng của dung dịch HCl = 1,072 g/ml)
0% (4,0 điểm)
: Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách
nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giải thích và viết các phương trình nếu có.
/: 12 Ở nhiệt độ 60
o
C, độ tan cua KBr là 120g. Muốn có 330g dung dịch KBr bão hoà ở
nhiệt độ 60
o
C cần bao nhiêu gam KBr? Cần bao nhiêu gam H
2
O?
32 Hạ nhiệt độ từ 60
o
C đến 25
o
C thì 330g dung dịch KBr bão hoà sẽ tách ra bao nhiêu gam
KBr kết tinh. Biết ở 25
o
C độ tan của KBr là 40g.
4% (4,0 điểm)
: Tìm CTHH của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% khối lượng.
/: Khử hoàn toàn 3,12g hỗn hợp đồng (II) oxit và một oxit của sắt bằng hiđro dư, thu được
2,32g kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít H
2
(ở đktc). Xác
định CTHH của oxit sắt.
,% (4,0 điểm)
: Cho khí hiđro đi từ từ qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất rắn:
MgO, CaO, CuO, Na
2
O, P
2
O
5
. Sau một thời gian lấy các chất rắn trong các ống cho tác dụng với
dung dịch HCl dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
/:12 Thổi từ từ 0,56 lít CO (đktc) vào ống đựng 1,44g bột FeO đun nóng. Khí thu được sau
phản ứng được dẫn từ từ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư (để toàn bộ CO
2
được hấp thụ
hết) thì thu được 1g chất kết tủa màu trắng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
32 Có kết luận gì về phương trình phản ứng trên (xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn), tính
hiệu suất phản ứng.
Cho: H=1, O=16, C=12, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5; Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn = 65.
88888888:98888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
13
4
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
% (4,0 điểm )
: Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al
2
(SO
4
)
3
. Ở đktc, bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có
số phân tử bằng số phân tử có trong Al
2
(SO
4
)
3
trên .
/: Đốt cháy hỗn hợp gồm bột Fe và S thu được hợp chất sắt sunfua. Biết 2 nguyên tố này
kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng 7 phần Fe và 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức của hợp chất
/% (2,0 điểm )
Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H
2
SO
4
sao cho cân ở vị trí thăng bằng :
- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO
3
- Cho vào cốc đựng dung dịch H
2
SO
4
a g Al .
Cân ở vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình:
CaCO
3
+ 2 HCl
→
CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
2 Al + 3H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
0% (4,0 điểm)
Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau, mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hiđro,
oxi, nitơ, cacbonic. Hãy cho biết:
12 Số phần tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích?
32 Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích?
72 Khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nếu không bằng nhau thì bình
đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất? Biết các khí trên đều ở cùng nhiệt độ và áp suất.
4% (4,0 điểm) Người ta sản xuất sắt bằng quặng pirit theo sơ đồ phản ứng sau:
FeS
2
→
+
2
O
Fe
2
O
3
→
+CO
Fe
12 Viết phương trình hoá học biểu diễn cho sơ đồ trên.
32 Người ta dùng 120 tấn quặng pirit có chứa 10% tạp chất để sản xuất Fe ta thu được 48
tấn sắt. Tính hiệu suất phản ứng trên.
,% (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al trong không khí thấy
khối lượng hỗn hợp tăng 7,2g.
12 Viết phương trình phản ứng xảy ra.
32 Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết rằng oxi chiếm 1/5 không khí.
72 Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. Biết lượng oxi phản ứng của 3
chất đều bằng nhau.
5% (2,0 điểm)
Dẫn V lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CO và H
2
phản ứng với lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm
CuO và Fe
3
O
4
nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32g. Tính
V.
Cho: H=1, O=16, C=12, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5; Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn = 65.
88888888:98888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
14
,
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
%60>?2
Viết phương trình hoá học khi cho các chất sau phản ứng với nhau ghi điều kiện (nếu có):
12 Al + S
→
32 Al
+ O
2
→
72 Al + H
2
SO
4 loãng
→
;2 H
2
+ Fe
3
O
4
→
<2 K
2
O + H
2
O
→
G2 Ba + H
2
O
→
/%(0>?)
Dẫn hỗn hợp 3 khí CO
2
, O
2
, H
2
đi từ từ qua 3 bình mắc kế tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch
Ca(OH)
2
dư, bình 2 chứa Cu nung nóng, bình 3 chứa FeO nung nóng. Hãy mô tả hiện tượng các
bình và viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
0%(/>?)
Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau
(6,02.10
23
phân tử) nhưng lại có thể tích không bằng nhau.
4%60>?)
Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là
0=>,L; />,L; ,L. Biết
X/ H
2
d 16=
. Tìm công thức hóa học của hợp chất X.
,%(4>,?)
Cho 60,5g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn (kẽm) và Fe (sắt) tác dụng với dung dịch axit
clohiđric. Thành phần % về khối lượng của Fe chiếm 46,289% khối lượng hỗn hợp.
12 Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
32 Tính thể tích khí H
2
sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch axit
clohiđric.
72 Tính khối lượng muối tạo thành.
5%64>,?2
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400
0
C. Sau phản
ứng thu được 16,8 g chất rắn.
12 Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
32 Tính hiệu suất phản ứng.
72 Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Thí sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố Hóa học
888888888988888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
15
5
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
:(4 điểm)
: Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:
12 Al + H
2
SO
4
(đặc nóng)
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
32 Fe
3
O
4
+ CO
→
to
Fe + CO
2
72 KMnO
4
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
;2 Al + Fe
3
O
4
→
to
Fe + Al
2
O
3
<2NaOH + Al
2
(SO
4
)
3
→
Al(OH)
3
+ Na
2
SO
4
/: Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất lưu huỳnh với oxi, biết rằng lưu huỳnh
chiếm 24 phần về khối lượng, oxi chiếm 36 phần về khối lượng.
:(4 điểm)
: Cho những khí sau: Cl
2
, CO
2
, SO
2
, N
2
. Hãy cho biết:
12 Những chất khí nào nặng hay nhẹ hơn khí oxi và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần ?
32 Khí nào được thu bằng cách đẩy không khí và đặt đứng bình ? Vì sao?
/: Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm phân
tử khối của khí A.
.(4 điểm)
: Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của
kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.
/: Có 04 lọ đựng riêng biệt gồm: nước cất, dung dịch H
2
SO
4
, dung dịch Ca(OH)
2
, dung dịch
muối ăn NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ.
M:(4 điểm)
Hòa tan 12 gam KCl vào 288 gam H
2
O thu được dung dịch X.
: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
/: Cần pha thêm bao nhiêu gam KCl để được dung dịch KCl 40%.
M:(4 điểm)
Khử một hỗn hợp gồm có CuO và FeO ở nhiệt độ cao bằng khí CO, người ta thu được 24
gam hỗn hợp hai kim loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dung dịch HCl, phản ứng xong người
ta lại thu được khí H
2
có thể tích là 4,48 lít (đktc).
:Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
/:Tính thể tích khí CO đã dùng (đktc) để khử hỗn hợp các oxit.
0:Trình bày một phương pháp hóa học và một phương pháp vật lý để tách được kim loại
đồng ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng. Viết phương trình hóa học.
(Cho biết: Cu = 64; O = 16; Fe = 56; H = 1; S = 32;; C = 12; Cl = 35,5; N = 14)
888888888988888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
16
=
!"
#$%&'()* +
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
%6/>,?2
Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
12 A B
H
2
S C
E D
Biết A, B, C, D, E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh
32
E M
X X X
F N
Trong đó X, E, F, M, N là các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. Biết X chứa 2 nguyên tử
cacbon.
/%6>,?2
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư được dung dịch A, khí N
2
O. Cho dung
dịch NaOH dư vào A được dung dịch B và khí C, cho dung dịch H
2
SO
4
vào B đến dư. Viết các
phương trình phản ứng.
0%6>?2
Từ nguyên liệu chính muối ăn, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác. Viết phương trình phản
ứng điều chế các chất tinh khiết sau: Na
2
CO
3
, NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, NH
4
HCO
3
.
4%6/>?2
Có 6 dung dịch không màu, mất nhãn: H
2
SO
4
, Al(NO
3
)
3
, KOH, Ba(NO
3
)
2
, Mg(NO
3
)
2
,
NH
4
NO
3
. Không dùng thêm bất kì hóa chất nào hãy nhận biết các dung dịch trên.
,%6>?2
Có 3 khí A, B, C. Đốt cháy một thể tích A tạo ra một thể tích khí B và hai thể tích khí C, khí
C được sinh ra khi đun nóng S với H
2
SO
4
đặc. B là một oxit có khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối
lượng của nguyên tố tạo ra oxit. Xác định A, B, C và viết phương trình phản ứng khi cho mỗi khí
B, C lội qua dung dịch Na
2
CO
3
.
5%6/>?2
A là dung dịch AlCl
3
, B là dung dịch NaOH 1M. Thêm 240ml dung dịch B vào cốc đựng
100ml dung dịch A, khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 6,24 gam kết tủa,
thêm tiếp 100ml dung dịch B vào cốc, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 4,68 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol của dung dịch A.
88888888:98888888:
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
17
t
0
, xt
N
!"''
J+
!"
#$%&'(
Thời gian: , phút (không kể thời gian giao đề)
%(4 điểm)
: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho axit sunfuric đặc, nóng tác dụng lần
lượt với các mẫu chất sau: Na
2
O, BaO, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
, FeSO
4
, CuO, CuSO
4
.
/: Chỉ dùng một dung dịch chứa một chất tan để nhận biết các dung dịch muối đựng trong
các lọ riêng biệt sau (không trình bày bằng cách viết sơ đồ, viết rõ các phương trình phản ứng xảy
ra): nhôm nitrat, amoni sunfat, natri nitrat, amoni nitrat, magie clorua, sắt (II) clorua.
%64 điểm)
: Có một hỗn hỗn hợp X gồm các muối nitrat của Đồng (II), Sắt (II), Bạc, Magie trong đó
nguyên tố nitơ chiếm 12,77% khối lượng. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp kim
loại từ 120,6 gam hỗn hợp X nói trên?
/: Viết sơ đồ thể hiện quá trình tiến hành điều chế lấy kim loại đồng, bạc riêng biệt (hàm
lượng không đổi) từ hỗn hợp X nói trên?
%66 điểm)
: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 14,4 gam FeS
2
và a mol Cu
2
S bằng một lượng vừa đủ
dung dịch axit nitric thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối sunfat và giải phóng khí NO là sản phẩm
khử duy nhất. Xác định giá trị a?
/: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố X và Y là
142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42; số hạt mang
điện của nguyên tố Y nhiều hơn của nguyên tố X là 12 còn số hạt không mang điện của nguyên tố
Y nhiều gấp rưỡi của nguyên tố X. Hãy xác định tên hai nguyên tố X, Y và cho biết tính chất đặc
trưng chung của hai nguyên tố đó?
0: Có hai gốc axit thường gặp là XO
3
2-
và YO
3
-
trong đó nguyên tố X và Y lần lượt chiếm
40% và 22,6% theo khối lượng. Hãy xác định công thức các gốc axit đó và hoàn thành các phương
trình phản ứng sau:
a) H
2
XO
3
+ Cl
2
+ … → … + …
b) XO
2
+ H
2
X →… + …
c) Na
2
XO
3
+ … → NaCl + XO
2
+ …
d) HYO
3
+ Cu → … + YO + …
e) Cu(YO
3
)
2
→ … + YO
2
+ …
f) YO
2
+ … + … → HYO
3
g) HYO
3
+ X → H
2
XO
4
+ YO
2
+ …
h) Ba(YO
3
)
2
+ … → HYO
3
+ …
M%62 điểm)
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II sau một thời gian thu
được 9,88 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ khí X hấp thụ hết vào 300ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
M%62 điểm)
Hỗn hợp A gồm bột nhôm và sắt được chia thành 2 phần bằng nhau:
Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được dung dịch B. Thêm
dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí ở nhiệt độ cao tới
khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn.
Cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thể tích khí thoát ra là 3,36 lít (đktc).
Tính % khối lượng của hỗn hợp A.
M% (2 điểm)
Lắc kĩ 0,81 gam bột nhôm trong 200ml dung dịch X chứa hỗn hợp muối bạc nitrat và đồng
(II) nitrat sau một thời gian thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch xút
ăn da dư thu được 100,8ml khí hiđro (đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp hai kim loại. Cho B tác
dụng với dung dịch xút ăn da dư được kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6
gam một oxit. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch X ban đầu?
88888888:98888888:
O*P#J
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
18
Q R@;.KG @AB
a) 4FeS
2
+ 11º
2
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
b) Fe
x
O
y
+ yCO
→
xFeO + yCO
2
c) C
x
H
y
O
z
N
t
+
4
24 zyx −+
O
2
→
x CO
2
+ y/2 H
2
O +t/2 N
2
d) Fe
3
O
4
+ 8HCl
→
2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
e) (3x+8y)Al + (12x+30y)HNO
3
→
(3x+8y) Al(NO
3
)
3
+ 3xNO + 3yN
2
O+(6x+15y) H
2
O
>
/ Theo giả thiết: N+P+E =28
Mà P=E
⇒
2P+N =28(*)
Mặtkhác: số hạt không mang điện là N=35,715/100 (P+E)= 0,7143P
thay vào (*) suy ra P=E=9. Vậy X là Flo .KHHH: F
>
0 12
Khối lượng Na
2
CO
3
có trong dung dịch =
100
)72,528,44(24,4 +
= 2,12g
nNa
2
CO
3
= nNa
2
CO
3
.xH
2
O
106
12,2
=
x18106
72,5
+
⇒
x=10
Vậy CT muối kết tinh: Na
2
CO
3
.10H
2
O
>=,
32 Gọi s
1
là độ tan của dd NaCl ở 0
0
C
C% =
1001
1
+s
s
= 0,2593
⇒
S
1
= 35g
ở 90
0
C 100 g dd bão hòa tan tối đa 33,33g
⇒
600g dd bão hòa có chứa 200g NaCl
Suy ra khối lượng H
2
O có trong 600 g dd bão hòa:
600-200=400g
Khi hạ nhiệt độ về 0
0
C thì khối lượng nước không đổi
100 g nước tan tối đa 35 g
400g nước tan tối đa
100
35.400
=140g
Chứng tỏ sau khi làm lạnh khối lượng NaCl đã tách ra khỏi dd=200-140
=60(g)
Vậy khối lượng dd sau phản ứng là: 600-60=540g
>=,
4
n
Ba
=
137
5,68
= 0,5 mol ; nH
2
SO
4
=
98.100
96,1.500
= 0,1 mol
Khi cho Ba vào dung dịch H
2
SO
4
thì Ba sẽ phản ứng với H
2
SO
4
trước . Nếu
sau phản ứng Ba dư thì tiếp tục phản ứng với H
2
O.
Ba + H
2
SO
4
→
BaSO
4
↓
+ H
2
↑
(1)
0,1mol 0,1 mol 0,1mol 0,1mol
Sau phản ứng (1) Ba dư 0,4 mol
Ba dư tác dụng vớ nước:
Ba + 2H
2
O
→
Ba(OH)
2
+ H
2
↑
(2)
0,4 ml 0,4mol 0,4 mol
Chất tan trong dung dịch sau phản ứng là Ba(OH)
2
mBa(OH)
2
= 0,4 . 171 = 68,4 (g)
m
dd
= m
Ba
+ m
dd H2SO4
- m
H2(1,2)
- mBaSO
4
= 6,85+ 500 -0,5.2
-0,1.233=482,55(g)
⇒
C% Ba(OH)
2
= 14,175%
b)Thể tích dd sau phản ứng: =
D
mdd
=482,55/ 1,15= 419,61ml
≈
0,42l
⇒
C
M
= 0,95 (M)
>,
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
19
Q R@;.KG @AB
, Viết đúng mỗi PTHH : 0,25 đ
Mg + H
2
SO
4
→
MgSO
4
+ H
2
2Al + 3H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Fe + H
2
SO
4
→
FeSO
4
+ H
2
Zn + H
2
SO
4
→
ZnSO
4
+ H
2
nH
2
SO
4
=
98.200
7,14.200
= 0,3 mol
n H
2
SO
4
dư = 0,3.
100
25
= 0,075 mol.
=> nH
2
SO
4
pư
= 0,225 mol
Vì nH
2
SO
4
= nSO
4
2-
Vậy khối lượng muối sau phản ứng = m
Kim loại
+ mSO
4
2-
= 17,2 + 0,225 .96 = 38,8.
>,
5 12 Vì tỉ lệ % V= Tỉ lệ n
Xét 1 mol hỗn hợp
Theo đề bài ta có: n
NO
= 0,45 mol, n
NO
2
= 0,15% và n
N
x
O
y
=0,4 mol
Mà: % m
NO
=
%100
)1614.(4,015,0.4645,0.30
45,0.30
=
+++ yx
Biện luận :
x 1 2 3 4
y 4,78 4 3,125 0,25
Nghiệm hợp lí là : x=2 và y=4
Vậy công thức oxit là N
2
O
4
>,
32 Tổng % khối lượng Be và Al là 100% -(31,3+53,6)%=15,1%
Gọi % lượng Be=a% thì lượng Al= 15,1-a
Do hóa trị của Al=3, Be=2, Si=4, O=2 nên ta có:
3.
27
1,15 a−
+
2.
9
a
+
4.
28
3,31
-
2.
16
6,53
= 0
⇒
Giải phương trình được a=4,96 và % Al= 15,1-a= 10,14
Gọi CT khoáng chất có dạng Al
x
Be
y
Si
z
O
t
ta có:
x:y:z:t =
27
14,10
:
9
96,4
=
28
3,31
=
16
6,53
= 2:3:6:18
Công thức khoáng chất : Al
2
Be
3
Si
6
O
18
hay Al
2
O
3
.3BeO.6SiO
2
>,
72
PTHH : Cu(NO
3
)
2
→
0t
CuO + 2NO
2
+ 1/2O
2
n
Cu(NO
3
)
2
=
188
8,18
= 0,1 (mol)
n
NO
2
= 2 n
Cu(NO
3
)
2
= 0,1.2= 0,2( mol)
n
O
2
= ½ n
Cu(NO
3
)
2
= 0,1/2 = 0,05 (mol)
Số mol nguyên tử O có trong hỗn hợp khí thoát ra:
n
O
= 0,2 .2 + 0,05 .2
= 0,5 (mol)
Vậy số nguyên tử O thoát ra trong hỗn hợp khí
≈
0,5 .6,023.10
23
=
3,0115 .10
23
( nguyên tử)
>,
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
20
O*P#J/
Q R@;.KG @AB
n
X
=
4,22
96,8
= 0,4 mol,
M
X
=
nX
m
= 13,6/0,4 =34(g)
Xét 1 mol hỗn hợp X Vì n
O2
= 2nCO
2
. Gọi x là số mol CO
2
=> 2x là số mol
O
2
=> nN
2
= 1-3x
Ta có :
M
X
=
1
)31(282.3244 xxx −++
=34
x =nCO
2
= 0,25 mol; nO
2
= 0,5 mol và n
N
2
= 0,25 (mol)
Vì tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích . Vậy % thể tích mỗi khí là:
⇒
% N
2
= % CO
2
= 25%; %O
2
= 50%
⇒
n
X
=
34
8,6
= 0,2 mol
Để có thể tích H
2
= thể tích khí X thì n
H
2
= n
X
= 0,2 mol
Vậy: V
H
2
= 0,2 .22,4= 4,48 (l)
>,
/ Gọi x là số mol CuSO
4
. 5H
2
O cần lấy
⇒
nCuSO
4
= x mol.
mCuSO
4
= 160 x (g)
mCuSO
4
ban đầu =
100
2.400
= 8 (g) => nCuSO
4
ban đầu = 0,05 mol
Vậy khối lượng dung dịch sau khi hòa tan là: 250x + 400
Thể tích dung dịch sau=
1000.1,1
400250 +x
nCuSO
4
= 0,05 + x (mol)
Theo giả thiết :
400250
05,0
+
+
x
x
.1100=1M => x
≈
0,406
Vậy khối lượng tinh thể cần dùng là: 0,404 . 250 = 101,5 g
>
0 Học sinh nhận biết đúng mỗi chất ( viết PTHH nếu có) được 0,25 điểm
- Hòa tan các chất vào nước
+ Nhận biết được MgO không tan
+ Nhận biết được CaO tan có tỏa nhiệt và tạo thành dung dịch đục
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
+ Hai chất còn lại Na
2
O và P
2
O
5
tan tạo dung dịch trong suốt
Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH
P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
Cho quỳ tím cho vào 2 dung dịch trong suốt ở trên
+ Nhận biết được Na
2
O (dung dịch làm quỳ tím hóa xanh)
+ Nhận biết được P
2
O
5
(dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ)
>
4
n
HCl ban đầu
= 0,5.1= 0,5 mol; n
HCl dư
=
100
5,0.20
=0,1mol n
HCl pứ
=0,5-0,1=0,4 mol
PTHH: CuO + H
2
→
0t
Cu + H
2
O
Fe
x
O
y
+ H
2
→
0t
xFe + yH
2
O
Kim loại: Cu và Fe. Khi cho tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng.
Fe + 2HCl
→
0t
FeCl
2
+ H
2
0,2 mol 0,4 mol
⇒
mFe = 0,2.56=11,2g và mCu =
⇒
7,6 – 11,2 = 6,4 g
⇒
n
Cu
= 0,1 mol
⇒
m
CuO
= 0,1 .80 = 8g. Suy ra khối lượng Fe
x
O
y
= 24-8 = 16 g
Khối lượng oxi có trong oxit là: 16-11,2=4,8 g
⇒
y
x
=
nO
nFe
= 0,2/0,3=
3
2
Vậy Công thức oxit là Fe
2
O
3
/>
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
21
Q R@;.KG @AB
, Khi cho Na vào nước thì Na phản ứng với nước theo PTHH sau:
Na + H
2
O
→
NaOH + ½ H
2
23
1m
mol
2.23
1m
mol
Khối lượng dung dịch : m
B
= m
Na
+ m
H2O
- mH
2
= m
1
+ m
2
-
23
1m
=
23
222122 mm +
Chất tan trong dung dịch là NaOH; m
NaOH
= 40. m
1
/ 23
Vậy nồng độ dd B là:
23
140m
/
23
222122 mm +
. 100% =
223122
1000.1.40
mm
m
+
b) Thể tích dung dịch B =
DddB
mddB
=
D
mm
23
222122 +
ml=
1000.23
222122
D
mm +
(l)
Vậy C
M (ddB)
=
VddB
nNaOH
=
23
1m
/
1000.23
222122
D
mm +
=
223122
11000
mm
Dm
+
(đpcm).
>
5
n
H
2
SO
4
= 0,2.0,15.10= 0,3 mol
PTHH : 2A + 2H
2
O
→
2AOH + H
2
(1)
A
2
O + H
2
O
→
2AOH (2)
2AOH + H
2
SO
4
→
A
2
SO
4
+ 2H
2
O (3)
Đặt x,y là số mol A và A
2
O ta có 2 phương trình :
Ax+ (2A+16)y=16,2 (*)
x+ 2y=0,6 (2*)
Từ 2 phương trình (*) và (2*) ta có : y =
16
)6,02,16( A−
Vì 0<y<0,3; Với y> 0 thì 16,2-0,6A>0 nên A<27
Với y<0,3 thì 16,2 -0,6A <0,3 nên A>19 A là kim loại kiềm nên A: natri
⇒
x= 0,3 mol và y= 0,15 mol
Vậy m
Na
= 6,9 g m
Na
2
O
=9,3 g.
>,
/ -10ml dung dịch NaOH tác dụng vừa đủ với 25 mldung dịch HCl 0,1M
⇒
n
HCl
= 0,1 . 0,025=0,0025(mol)
NaOH + HCl
→
NaCl +H
2
O
n
NaOH
= n
HCl
= 0,0025 mol
⇒
Trong 400 ml dung dịch có
100
400.0025,0
= 1(mol) NaOH
Dung dịch cần pha có chứa lượng NaOH là : 0,5 .0,05 =0,025mol
Bài toán có nghĩa là lấy sốml từ 400 mldung dịch đã pha sẵn để pha chế 0,5l
dung dịch 0,5M theo yêu cầu.
400ml dung dịch NaOH có chứa 1 mol NaOH
x ml 0,025 mol NaOH
⇒
x=
1,0
400.025,0
=100ml.
Vậy phải lấy 100 ml từ 400 ml dd NaOH trên để pha chế
*Cách pha:Tách lấy 100 ml từ 400 ml dung dịch NaOH ở trên rồi cho vào
cốc có dung tích > 500ml. Sau đó tiếp tục cho nước vào đến vạch 500 ml
rồi khuấy đều ta được dung dịch cần pha. (V
H
2
O
= 400ml)
*Xác định CTHH xút: n
NaOH.nH
2
O
= n
NaOH
= 0,1 (mol)
⇒
M
NaOH.nH
2
O
=
1,0
22
= 220 (g)
⇒
n=10. Vậy CTPT là NaOH.10H
2
O
>,
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
22
O*P#J0
Q R@;.KG @AB
a) M
x
O
y
+ yH
2
o
t
→
xM + yH
2
O
b) 2M + nH
2
SO
4
(l)
→
M
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
c) 2Na + 2HCl
→
2NaCl + H
2
2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2
d) C
x
H
y
+
2x
2
2
y
+
O
2
o
t
→
xCO
2
+
2
y
H
2
O
>
/
1) 2Al
2
O
3
o
t
→
4Al + 3O
2
2) 2H
2
O
o
t
→
2H
2
+ O
2
3) 2KClO
3
o
t
→
2KCl + 3O
2
4) 2KMnO
4
o
t
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
5) 2Cu(NO
3
)
2
o
t
→
2CuO + 4NO
2
+ O
2
>
/
2X + 2nH
2
O
→
2X(OH)
n
+ nH
2
2
0,784
0,035
22,4
H
n mol= =
1,4
X
n mol
X
=
Theo PTHH ta có :
1,4
0,035 20
2
n
X n
X
× = ⇒ =
Vậy n=2 và X=40 (Ca)
>
/
2
dd
200 1,4 201,4 0,035.2 201,33
H
m m gam= + − = − =
2
( )
0,035.74
% 100% 1,286%
201,33
Ca OH
C = × =
>,
>/,
0
- Cho các khí đi qua CaO, khi đó hơi nước và khí cacbonic bị hấp thụ hết
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
+ CO
2
→
CaCO
3
+ H
2
O
- Hạ nhiệt độ để hóa lỏng hai khí nitơ và oxi. Oxi hóa lỏng hết ở -183
0
C và
còn lại khí nitơ (hóa lỏng ở -196
0
C.
>=,
/ Ta có : e+ p + n=115
⇔
2p+n=115(1)
p+ e -n=25
⇔
2p-e =25(2)
Từ (1) và (2) ta có p =35, n=45
Vậy p=35 ; A=35+45=80
>=,
4
2KClO
3
0
t
→
2KCl + 3O
2
(1)
0,012mol 0,012mol 0,018mol
2KMnO
4
o
t
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
(2)
amol
2
a
mol
2
a
mol
2
a
mol
0,894
0,012
74,5
KCl
n mol= =
Gọi số mol KMnO
4
phản ứng là amol và số mol KMnO
4
là b mol. Ta có :
0,894
% 100% 8,132%
0,894 158 142a
KCl
m
b
= × =
+ +
(*)
/>
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
23
Q R@;.KG @AB
2
(0,018 ) 3(0,018 )
2 2
O KK
a a
n mol n mol= + ⇒ = +
Tổng số mol oxi là :
2
(0,018 ) 0,2.3(0,018 ) 0,0288 0,8a
2 2
O
a a
n mol mol= + + + = +
C + O
2
o
t
→
CO
2
(3)
2
0,528
0,044
12
C CO
n mol n= = =
2
0,044.100%
% 22,92%
0,044 0,0288 0,8a 0,044 0,8.3(0,018 0,5a)
CO
n = =
+ + − + +
0,06a mol⇒ =
Thay vào (*) ta có b=0,04mol
* m= 0,012.122,5+0,07.158=12,53 gam
/
3
4
1,47
% 100% 11,73%
12,53
% 88,27%
KClO
KMnO
m
m
= × =
=
>,
, Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe
x
O
y
và CuO ta có
(56x+16y)a+80b=19,6 (*)
Fe
x
O
y
+ yH
2
o
t
→
xFe + yH
2
O (1)
amol axmol aymol
CuO + H
2
o
t
→
Cu + H
2
O (2)
bmol bmol
2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2
(3)
(ay+b) mol
1
( )
2
ay b mol+
2
0,15 0,3
H
n mol ay b mol= ⇒ + =
(**)
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
(4)
axmol axmol axmol
m
dd(sau phản ứng)
= 500+m
Fe
-
2
H
m
=500+56ax-2ax=500+54ax
2
e
127ax
% 100% 3,75% ax 0,15
500 54ax
F Cl
C = × = ⇒ =
+
Thay ax =0,15 vào (*) ta có : 16ay+80b=11,2. Kết hợp với (**) ta có ay=0,2
Vậy :
ax 0,15 3
0,2 4
x
ay y
= = =
⇒
CTHH của oxit sắt là Fe
3
O
4
.
/>
/
a = 0,05mol
3 4
e
0,05.232 11,6
F O
m gam⇒ = =
b=0,1mol
0,1.80 8
CuO
m gam⇒ = =
>,
Học sinh giải cách khác vẫn có điểm tối đa
Học sinh không cân bằng PT hay thiếu điều kiện trừ 1/2 số điểm của PT đó.
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
24
O*P#J4
Q R@;.KG @AB
a) 2H
2
+ O
2
o
t
→
2H
2
O
b) 2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2
c) 2O
2
+ 3Fe
o
t
→
Fe
3
O
4
d) 4H
2
+ Fe
3
O
4
o
t
→
3Fe + 4H
2
O
e) Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
>
/ - Cho các mẫu kim loại vào nước
+ Kim loại tan và có khí bay lên là K và Ca
2K + 2H
2
O
→
2KOH + H
2
Ca + 2H
2
O
→
Ca(OH)
2
+ H
2
+ Các kim loại không tan là Al, Cu và Ag
- Cho các kim loại không tan vào dung dịch HCl
+ Kim loại tan và có khí bay lên là Al
2Al + 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
+ Hai kim loại không tan là : Cu và Ag
- Thổi khí cacbonic vào hai dung dịch của hai kim loại tan trong nước. Dung
dịch bị đục là Ca(OH)
2
tức là của kim loại Ca
Ca(OH)
2
+ CO
2
→
CaCO
3
+ H
2
O
- Hai kim loại Cu và Ag ta cho vào ngọn lữa. Kim loại bị đen là Cu
2Cu + O
2
o
t
→
2CuO
>
/ Gọi n là hóa trị của kim loại M :
2M + 2nHCl
→
2MCl
n
+ nH
2
dd( )
173,81.1,05 182,5
HCl
m gam= =
;
( )
182,5.10
18,25
100
ct HCl
m gam= =
18,25
0,5
36,5
HCl
n mol= =
; Theo PTHH ta có :
6
0,5 12
n
M n
M
= ⇒ =
Vậy n=2 và M=24 (Mg)
>
/ a) Trong 100 gam dung dịch KAl(SO
4
)
2
có (100-5,66)=94,34 gam nước
Vậy độ tan :
5,66
100% 6%
94,34
S = × =
b) Lượng muối ban đầu là :
5,66.600
33,6
100
gam=
- Gọi x là số gam muối kết tinh tách ra.
Ta có số muối khan trong phần kết tinh là :
258x
0,54x
474
=
Khối lượng dung dịch còn lại là : 600-200-x=400-x
Vậy :
33,6 0,54
100% 5,66% 22,67
400
x
x gam
x
−
× = ⇒ =
−
>
0
- Ta có:
0
0
h
n n− =
mà theo hóa trị của nguyên tố thì
0
8
h
n n+ =
nên
0
4
h
n n= =
. Vậy A có hóa trị IV
- Ta cũng có:
0
8
h
m m+ =
mà
0
3
h
m m=
nên
0
4 8 2 6
h h
m m m= ⇒ = ⇒ =
.Vậy B có hóa trị VI.
- Vậy hợp chất X có dạng: AB
2
và A+2B =76
TH1: A=12, B=32. CTHH là CS
2
(nhận)
>,
Người thực hiện: Nguyễn Đức Tửu – Sở GD & ĐT Quảng Trị và các thành viên HĐBM Hóa THCS
25