Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Một số đề thi vào chuyên hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.22 KB, 9 trang )

Đề số 1
Bài 1 (1,0 điểm):
Hoà tan một ít muối ăn vào nớc đợc V ml dung dịch A có khối lợng riêng d. Thêm V
1
ml nớc vào dung
dịch A đợc ( V+ V
1
) ml dung dịch B có khối lợng riêng d
1
. Hãy so sánh d và d
1
. Biết rằng khối lợng riêng
của nớc là 1 g/ml.
Bài 2 ( 1,0 điểm):
Dung dịch A chứa a mol CuSO
4
và b mol FeSO
4
. Xét 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 3 muối.
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 2 muối. Thí nghiệm 3:
Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 1 muối.
a/ Tìm mối quan hệ giữa c với a và b trong từng thí nghiệm trên.
b/ Cho a = 0,2 mol ; b = 0,3 mol và số mol Mg là 0,4 mol.Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau phản ứng.
Bài 3 (2,0 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp 2 hidrocacbon A, B ta thu đợc tổng khối lợng CO
2
và H
2
O là 15,14
gam trong đó ôxi chiếm 77,15%.


Xác định các công thức phân tử có thể có của A, B. Biết rằng mạch cacbon hở và trong phân tử không
chứa quá một liên kết ba hoặc hai liên kết đôi.
Bài 4 (2,0 điểm):
Cho 1,572 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO
4
1M thu đợc dung
dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu
đợc lợng kết tủa lớn nhất; nung kết tủa trong không khí đến khối lợng không đổi đợc 1,82 gam hỗn hợp hai
ôxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
thì lợng Ag thu đợc lớn hơn khối lợng của D là 7,336
gam. Tính số gam mỗi kim loại có trong A.
Bài 5 (2,0 điểm):
Cho Fe phản ứng vừa hết với H
2
SO
4
thu đợc khí A và 8,28 gam muối.
a/ Tính khối lợng của Fe đã phản ứng biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số mol H
2
SO
4
.
b/ Cho lợng khí A thu đợc ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu đợc dung dịch B. Tính
nồng độ mol/lít các chất trong B. ( Cho thể tích dung dịch B là 100 ml.)
Bài 6 (2,0 điểm):
a/ Một hỗn hợp gồm C
2
H
2

, C
3
H
6
, C
2
H
6
. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu đợc 28,8 gam
nớc. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch nớc brôm 20%. Hãy xác định
thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rợu no mạch hở A cần 3,5 mol ôxi. Xác định công thức phân tử và công
thức cấu tạo của A.
----------- Hết------------

Đề số 2
Bài 1 : (1,5 điểm )
1
a) Năm 1869 ,nhà bác học Nga Đ.I.Men-đe-lê-ép (1834-1907) đã sắp xếp khoảng 60 nguyên tố trong bảng
tuần hoàn theo chiều tăng dần của nguyên tử khối .Tuy nhiên cách sắp xếp này có một số trờng hợp ngoại
lệ. (SGK lớp 9 NXB giáo dục 2005)
Em hãy chỉ ra các trờng hợp ngoại lệ đó ,tại sao cho rằng đó là ngoại lệ ? Ngày nay chúng ta có còn coi đó là
ngoại lệ không ?Vì sao ?
b) +Nêu thành phần chính của thuỷ tinh thờng và các công đoạn chính của quá trình sản xuất thuỷ tinh ? Viết
các phơng trình hoá học.
+Một loại thuỷ tinh pha-lê có thành phần 7,132% Na ;32,093%Pb; còn lại là silic và oxi .Hãy viết công thức
hoá học của pha lê dới dạng các oxit .
Bài 2: (1,5 điểm)
a) Muối ăn thờng có lẫn các tạp chất là :Na
2

SO
4
,NaBr, MgCl
2
,CaCl
2
,CaSO
4
.Hãy trình bày phơng pháp hoá
học để loại bỏ tạp chất trên .Viết các phơng trình hoá học .
b) Từ nguyên liệu chính là NaCl ,NH
4
Cl ,CO
2
,hãy điều chế NH
4
HCO
3
,Na
2
CO
3
tinh khiết .
c) Giải thích tại sao trong nớc tự nhiên thờng chứa một lợng nhỏ các muối nitrat và hiđrocacbonat của các kim
loại canxi ,magiê. Hãy dùng một hoá chất thông dụng để loại bỏ đồng thời canxi và magie trong các muối
trên ra khỏi nớc . Viết các phơng trình hoá học .
Bài 3: (1,5 điểm)
a) Bằng phơng pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong từng cặp chất sau :
1)Glucozơ và saccarozơ .
2)Saccarozơ và rợu êtylic .

Viết các phơng trình hoá học (mà em đã học) để minh hoạ .
b) Đun nóng Glixerol với hỗn hợp 3 axit : C
17
H
35
COOH , C
15
H
31
COOH , C
17
H
33
COOH (có H
2
SO
4
đặc làm xúc
tác ) tạo thành hỗn hợp các este (chứa 3 gốc axit trong phân tử ) .Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của các este có
thể có .
Bài 4: (1,5 điểm)
a) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí A thấy tốn 1 lít khí O
2
,phản ứng tạo ra 1 lít khí CO
2
và 1 lít hơi nớc .Xác định
công thức phân tử của A .Các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .
b) Trộn những thể tích bằng nhau của hai khí oxi và axetilen trong một bình kín thể tích không đổi .Sau khi đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp ,đa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình bằng bao nhiêu lần áp suất ban đầu ,biết
rằng các chất đều ở trạng thái khí.

Bài 5: (2,0 điểm)
Khi xà phòng hoá 1 mol este thì cần 120 gam NaOH nguyên chất .Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este đó
thì cần 0,6 gam NaOH và thu đợc 1,41 gam muối duy nhất .Xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo của este.
Bài 6: (2,0 điểm)
1/ Hỗn hợp khí SO
2
và O
2
có tỉ khối đối với H
2
là 24 .Sau khi đun nóng hỗn hợp (có xúc tác) ta thu đựơc hỗn hợp
khí mới có tỉ khối đối với H
2
là 30 .
a) Xác định thành phần của hỗn hợp trớc và sau phản ứng .
b) Tính % về thể tích mỗi khí tham gia phản ứng.
2/ Hoà tan hết 3,06 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và kim loại hoá trị II bằng dung dịch
HCl ,thấy thoát ra 672 cm
3
khí CO
2
(đktc).
a) Nếu đem cô cạn dung dịch thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan .
b) Hấp thụ hoàn toàn lợng CO
2
thu đợc ở trên vào 2 lít dung dịch Ba(OH)
2
,thu đợc 3,94 gam kết tủa.Tính nồng
độ của dung dịch Ba(OH)
2

đã dùng .
-------------------Hết-------------------

Đề số 3
Môn thi : Hoá học 9
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể giao đề )
==================
Bài 1: (2 điểm)
a)Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO,CO
2
và SO
3
bằng phơng pháp
hoá học .Viết phơng trình phản ứng .
2
b)Cho luồng khí hiđrô d lần lợt qua các ống đốt nóng mắc nối tiếp .Mỗi ống chứa một chất :CaO
,CuO ,Al
2
O
3
,Fe
2
O
3
,K
2
O .Sau đó lấy sản phẩm từng ống cho tác dụng với CO
2
và dung dịch HCl .Viết các
PTPƯ .

Bài 2: (1điểm)
Cho biết tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142.Trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 hạt .Số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là
12 hạt .Hỏi X ,Y là kim loại gì ?
Cho điện tích hạt nhân của một số kim loại : Z
Na
=11 ,Z
Mg
=12 ,Z
Al
=13 , Z
K
= 19 ,Z
Ca
=
20 ,Z
Fe
= 26 , Z
Cu
= 29 .
Bài 3: (1,5 điểm)
Cho 1 lít hỗn hợp khí ở (đktc) gồm CO và CO
2
đi qua 500 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,08M .Thu đợc 1,97
gam chất kết tủa .Xác định thành phần % theo thể tích của CO và CO
2
trong hỗn hợp khí ?
Bài 4: (2 điểm)

a) Nguyên tố A có thể tạo ra 2 ôxit mà trong mỗi ôxit hàm lợng % của A là 40% và 50 % .Hãy xác
định nguyên tố A .
b)Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5 .Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là
3M .Tính nồng độ mol của 2 dung dịch A và B biết nồng độ mol của A gấp 2 lần nồng độ mol của B .
Bài 5: (1,5 điểm)
a)X là một ôxit kim loại ,khử hoàn toàn 0,8 gam X thì cần 336 ml khí H
2
(đktc).Nếu lấy toàn bộ lợng
kim loại thu đợc cho phản ứng với dung dịch HCl d thì thu đợc 2,24 lit khí H
2
(đktc) .Công thức hoá học
của X là :
A. PbO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D.FeO
b)Cho luồng khí CO qua ống đựng 36 gam bột FeO đốt nóng sau phản ứng thu đợc chất rắn chứa
43,75% sắt .Phần trăm khối lợng FeO bị khử thành Fe là :
A.25% B.37,5% C.50% D. 52%
Bài 6: (2 điểm)
Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hoá trị II và III ) và ôxit M
x
O
y
của kim loại ấy .Khối lợng hỗn

hợp X là 27,2 gam .Khi cho X tác dụng với 0,8 lít dung dịch HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch
A và 4,48 lít khí (đktc) để trung hoà lợng axit d trong dung dịch A cần 0,6 ml dung dịch NaOH 1M .
Xác định công thức M
x
O
y
,phần trăm M và M
x
O
y
theo khối lợng trong hỗn hợp X .
Biết : ( Ba = 137 , C = 12 , O = 16 , Cl = 35,5 , Fe = 56 , Na = 23 , H = 1 )
==========Hết==========
Đề số 4

Bài 1: (1 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một chất vô cơ A trong không khí thì chỉ thu đợc 1,6 gam sắt (III) ôxit và 0,896 lít
khí sunfurơ (đktc).
a) Xác định công thức phân tử của A .
b) Viết phơng trình hoá học để thực hiện chuỗi chuyển hoá sau:
SO
2
Muối A
1

A A
3
3
Kết tủa A
2

Bài 2: (2 điểm)
X là dung dịch chứa 0,32 mol NaOH.
Y là dung dịch chứa 0,1 mol AlCl
3
.
+ Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ X vào Y
+ Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ Y vào X
Viết các PTHH xảy ra và tính số mol các chất thu đợc sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia .
Bài 3: (1 điểm)
Nêu phơng pháp tách hỗn hợp :Đá vôi ,vôi sống ,thạch cao và muối ăn thành từng chất nguyên chất .
Bài 4: (1 điểm)
a) Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột : (Al + Al
2
O
3
) ; (Fe + Fe
2
O
3
) ; (FeO + Fe
2
O
3
) .Dùng phơng pháp
hoá học để nhận biết chúng.Viết các PTHH.
b)Trình bày phơng pháp tách Fe
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp : Fe

2
O
3
,Al
2
O
3
, SiO
2
ở dạng bột .Chỉ dùng một
hoá chất duy nhất .
Bài 5: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lợng bằng nhau về số mol của 2 hiđrôcacbon có cùng số
nguyên tử Cacbon trong phân tử thu đợc 3,52 gam CO
2
và 1,62 gam H
2
O .Xác định công thức phân tử và
viết công thức cấu tạo của 2 hiđrocacbon.
Bài 6: (1 điểm)
Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)
2
với 500 ml dung dịch chứa H
3
PO
4
0,04M và H
2
SO
4

0,02M .Tính
khối lợng mỗi muối tạo thành .
Bài 7: ( 1 điểm)
Xác định lợng SO
3
và lợng H
2
SO
4
49% để trộn thành 450 gam dung dịch H
2
SO
4
73,5% .
Bài 8: (2điểm)
Cho 2 cốc A,B có cùng trọng lợng .Đặt A,B lên 2 đĩa cân thì cân thăng bằng .Thêm vào cốc A 100
gam dung dịch AgNO
3
và vào cốc B 100 gam dung dịch Na
2
CO
3
.Sau đó thêm vào mỗi cốc 200 gam dung
dịch HCl (HCl lấy d cho cả 2 cốc).
a) Tính nồng độ phần trăm theo khối lợng của dung dịch AgNO
3
và dung dịch Na
2
CO
3

biết rằng ta
phải thêm bên đĩa cân có cốc B 2,2 gam thì cân mới trở lại thăng bằng và khối lợng dung dich bên cốc B
(sau khi thêm HCl) lớn hơn khối lợng dung dịch bên cốc A (sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa ) là 12,25
gam .
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl biết rằng nếu chỉ thêm 100 gam dung dịch HCl (có
cùng nồng độ nh trên) vào mỗi cốc (A vẫn chứa 100 gam dung dịch AgNO
3
và cốc B vẫn chứa 100 gam
dung dịch Na
2
CO
3
).Sau đó lấy dung dịch còn lại trong cốc B cho vào dung dịch còn lại trong cốc A thì thu
đựơc thêm 2,87 gam kết tủa mới .
==========Hết==========
Đề số 5
Câu 1: (2 Điểm)
a) Cho luồng khí H
2
qua ống đựng 36 gam bột FeO đốt nóng ,sau phản ứng thu đợc chất rắn
chứa 43,75% Fe .Phần trăm khối lợng FeO bị khử thành Fe là :
A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 52%
b) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 36,5M
(d= 1,19 g/ml ) .Thấy thoát ra một chất khí và thu đợc 1250 gam dung dịch A .
4
m có giá trị là :
A. 16,1 gam B. 8,05 gam C. 13,6 gam D. Kết quả khác.
Câu 2: (2 Điểm)
a) Từ nguyên liệu chính là FeS
2

,quặng bôxit (Al
2
O
3
có lẫn Fe
2
O
3
) không khí ,than , nớc ,NaCl
và các chất xúc tác cùng điều kiện có đủ .Hãy điều chế Fe , Na
2
SO
3
, FeCl
2
, Fe
2
(SO
4
)
3
, NH
4
NO
3
và muối Al
2
(SO
4
)

3
ở dạng tinh khiết .
b) Chỉ dùng khí CO
2
và H
2
O.Trình bày phơng pháp nhận biết các gói bột trắng mất nhãn sau:
BaO , BaSO
4
, BaCO
3
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, Al
2
O
3
.
Câu 3: (2 Điểm) Hỗn hợp A gồm : Fe ,FeO ,Fe
3
O
4
trộn với nhau theo tỉ lệ về khối lợng
7:3,6:17,4 .Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl thu đợc dung dịch B .Lấy 1/2 dung

dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa C.Lấy 1/2 dung dịch B cho khí Cl
2
đi
qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,đun nóng thêm NaOH tới d ,thu đợc kết tủa D.
Kết tủa C và D có khối lợng chênh lệch nhau 1,7 gam .Nung D+C trong không khí thì thu đ-
ợc m gam chất rắn E .Viết các phơng trình phản ứng .Tính khối lợng các chất trong A và tính m?
Câu 4: (2 Điểm)
a) Hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
, Al , Al
2
O
3
, Fe .Cho A tan trong dung dịch NaOH d đợc hỗn hợp
chất rắn A
1
,dung dịch B
1
và khí C
1
.Lấy lợng khí C
1
d cho tác dụng với A nung nóng đợc hỗn hợp
chất rắn A
2
.Chất rắn A
2
tác dụng đợc với H

2
SO
4
đặc nguội đợc dung dịch B
2
.Cho B
2
tác dụng với
dung dịch BaCl
2
đợc kết tủa B
3
.
Viết các PTHH xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có).
b) Cho một luồng khí CO d đi qua ống chứa 1,6g bột Fe
2
O
3
ở nhiệt độ cao (Giả sử chỉ có phản
ứng khử về Fe) .Hỗn hợp khí thu đợc cho đi qua nớc vôi trong d thì có 1,5 g kết tủa .Tính % Fe
2
O
3
bị khử và thể tích khí CO đã phản ứng (đktc).
Câu 5: (2 Điểm)
Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất ).Mỗi thanh nặng 20 gam .
1.Thanh thứ nhất đợc nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO
3
0,3M .Sau một thời gian phản
ứng ,lấy thanh kim loại ra ,đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52 gam .Nồng độ AgNO

3
còn lại
trong dung dịch là 0,1M.Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lợng Ag sinh ra bám hoàn toàn
vào thanh kim loại .Xác định kim loại M.
2.Thanh thứ hai đợc nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl
3
20%.Sau một thời gian phản ứng
,lấy thanh kim loại ra ,thấy dung dịch thu đợc nồng độ phần trăm của MCl
2
bằng nồng độ phần
trăm của FeCl
3
còn lại .Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
M + FeCl
3
MCl
2
+ FeCl
2

Xác định khối lợng thanh kim loại sau khi đợc lấy ra khỏi dung dịch.
------------Hết------------

Đề số 6
Câu 1: (2 Điểm) Khoanh tròn vào những đáp án đúng trong những câu sau :
1/ Cho các kim loại sau : Cu , Al , Pb , K , Fe .
A - Kim loại tác dụng với dung dịch HCl , H
2
SO
4

loãng : K ,Pb, Fe, Al .
B - Kim loại tác dụng với dung dịch KOH : Al , K .
C - Kim loại tác dụng với H
2
O cho khí H
2
bay lên : Pb , K .
D - Kim loại tác dụng với H
2
SO
4
đặc nguội :Tất cả các kim loại trên .
2/ Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O
2
thu đợc 2,24 lít CO
2
và 3,6 gam H
2
O,biết thể
tích các chất khí đo ở đktc. Khối lợng m là khối lợng nào sau đây:
A. 1,5 gam B. 0,8 gam C. 2 gam D. 1,6 gam.
5

×