Mục lục
Trang
Mục lục....................................................................................................................1
Trang.........................................................................................................................1
Lời mở đầu...............................................................................................................3
phần I : Cơ sở lý luận về kế toán thành phẩm và
tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp ..............................................................................................4
I. Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp................4
1. Thành phẩm và phơng pháp tính giá thành phẩm trong các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp................................................................................................4
2. tiêu thụ thành phẩm và các phơng pháp tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp................................................................................................6
2.3. Các phơng thức tiêu thụ..............................................................................7
II. kế toán chi tiết thành phẩm................................................................9
1. Phơng pháp thẻ song song..............................................................................9
2.Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển...........................................................10
3. Phơng pháp sổ số d......................................................................................10
III. kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.............................................11
1. Khái niệm và tài khoản sử dụng...................................................................11
2. kế toán tổng hợp thành phẩm ......................................................................12
3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm .......................................................15
3.3. Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt hay thuế xuất khẩu..............................................................................25
iv. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.........................................................26
1. KHáI NIệM Và TàI KHOảN Sử DụNG........................................................26
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm .....................................................................26
3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm ........................................................28
Phần II: Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm tại Công ty kỹ nghệ thực
phẩm 19/5.................................................................................................................32
I. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động kinh doanh tại Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5 có ảnh
hởng đến kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm ..............32
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5........32
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................34
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại
Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5.............................................................37
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................37
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán ở Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5............40
1
III. Kế toán chi tiết thành phẩm tại Công ty kỹ nghệ thực
phẩm 19/5.............................................................................................................42
IV. Kế toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty kỹ nghệ thực
phẩm 19/5.............................................................................................................48
V. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty kỹ
nghệ thực phẩn 19/5......................................................................................50
1. Các hình thức tiêu thụ hàng hoá tại Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5..........50
2. trình tự theo dõi tiêu thụ tại Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5 ....................51
3. kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm .........................................................51
4. Trình tự tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5 ...........55
Phần III: Phơng hớng hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu
thụ thành phẩm ...............................................................................................68
I. Đánh giá thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5..........................68
1. Ưu điểm:......................................................................................................68
2. Nhợc điểm....................................................................................................68
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và
tiêu thụ thành phẩm tại Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5.......69
1. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán biến động thành phẩm tại Công ty kỹ
nghệ thực phẩm 19/5........................................................................................69
2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm..............................70
Kết luận.................................................................................................................76
Tài liệu tham khảo..........................................................................................78
Bảng kê chữ viết tắt......................................................................................79
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn..........................................................80
2
Lời mở đầu
Ngày nay, khi cơ hội lựa chọn sản phẩm, hàng hoá của ngời tiêu dùng ngày
càng tăng thì việc cạnh tranh của các mặt hàng ngày càng trở nên khốc liệt hơn bao
giờ hết. Cùng một chủng loại mặt hàng nhng đi kèm với nó là vô vàn mẫu mã, thơng
hiệu khác nhau.
Đứng trớc thực trạng đó, Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5 Sơn Tây Hà
Tây đã tự đặt ra cho mình mục tiêu thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất lợng sản phẩm
nhằm khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trờng, mang lại lợi nhuận cho bản thân
doanh nghiệp.
Đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của Công ty phải kể đến
phòng kế toán tài chính trong đó có bộ phận kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm đã giúp hạch toán đúng, đủ, trung thực giá vốn của thành phẩm, các chi phí và
doanh thu đạt đợc giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác hoạt động của mình.
Tuy nhiên việc thực hiện kế toán của Công ty nói riêng và các đơn vị khác
trong nền kinh tế nói chung còn nhiều tồn tại do vậy em chọn đề tài cho chuyên đề
của mình là:
" Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty kỹ nghệ
thực phẩm 19/5"
Đề tài đợc chia làm 3 phần:
Phần I : Cơ sở lý luận về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất
Phần II : Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty kỹ
nghệ thực phẩm 19/5
Phần III : Phơng hớng hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
tại Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5
3
Trong thời gian thực tập tại Công ty kỹ nghệ thực phẩm 19/5 em đã có cơ hội
áp dụng những kiến thức đã đợc học trong nhà trờng của mình vào thực tế công việc.
Em đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ ban lãnh đạo Công ty nói chung, Phòng kế
toán tài chính nói riêng và từ các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh taọ
điều kiện cho em có một kỳ thực tập bổ ích. Em xin chân thành cảm ơn!
phần I : Cơ sở lý luận về kế toán thành phẩm
và tiêu thụ thành phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
I. Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
1. Thành phẩm và phơng pháp tính giá thành phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
1.1. Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng của
quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, do các bộ phận sản xuất kinh doanh chính
và sản xuất kinh doanh phụ của đơn vị tiến hành, đợc kiểm nghiệm đáp ứng mọi tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định và đợc nhập kho hoặc giao trực tiếp khách hàng. Ngoài ra,
đợc coi là thành phẩm còn bao gồm cả những sản phẩm thuê ngoài gia công, chế
biến đã hoàn thành.
Những sản phẩm đợc sản xuất ra nhằm mục đích cung cấp cho bên ngoài đợc
gọi là sản phẩm hàng hoá. Những sản phẩm hàng hoá đã thực sự tiêu thụ (đã chuyển
giao quyền sở hữu từ ngời bán sang ngời mua tức là đã thu đợc tiền hay đợc ngời
mua chấp nhận) gọi là sản phẩm hàng hoá thực hiện.
1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán thành phẩm
Phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các
mặt số lợng, chất lợng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông tinh
kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản
xuất.
4
Phản ánh và giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm về mặt số l-
ợng và giá trị, tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành
phẩm trong kho.
1.3. Phơng pháp tính giá thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp
Tính giá thành phẩm là phơng pháp kế toán dùng thớc đo bằng tiền để thể
hiện giá trị của thành phẩm nhằm ghi sổ kế toán và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế liên
quan đến thành phẩm. Thành phẩm đợc đánh giá theo hai loại giá: giá thực tế và giá
hạch toán.
1.3.1 Giá thực tế
a/ Giá thực tế nhập kho
Thành phẩm do các phân xởng sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản
xuất ra khi nhập kho đợc tính theo giá thành thực tế thành phẩm hoàn thành trong kỳ
bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung.
Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành khi nhập kho đợc tính theo
giá thực tế gia công bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công
và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công nh chi phí vận
chuyển bốc dỡ, hao hụt trong quá trình thuê gia công.
b/ Giá thực tế xuất kho
Giá thực tế thành phẩm xuất kho, có thể sử dụng một trong các phơng pháp hạch
toán giống nh vật liệu.
b.1/Phơng pháp bình quân gia quyền
Đơn giá
thành
phẩm
=
Giá thực tế thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Giá thực tế thành phẩm
nhập kho trong kỳ
Số lợng thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
+
Số lợng thành phẩm nhập
kho trong kỳ
Giá thực tế thành phẩm
xuất kho trong kỳ
=
Số lợng thành phẩm
xuất kho
x
Đơn giá thành phẩm
xuất kho
b.2/Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO)
b.3/Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO)
5
b.4/Tính theo giá thực tế đích danh
1.3.2. Giá hạch toán
Để cung cấp kịp thời sự biến động về mặt giá trị của thành phẩm trong điều
kiện giá thực tế thành phẩm không phải bất kỳ lúc nào cũng xác định đợc (Giá thành
phẩm hoàn thành nhập kho thờng thực hiện vào cuối kỳ hạch toán cuối tháng,
cuối quý ) thì trong kỳ kế toán có thể dùng giá hạch toán để phản ánh thành phẩm
nhập, xuất, tồn.
Giá hạch toán do phòng kế toán quy định, có thể là giá kế hoạch hoặc giá
thực tế nhập kho kỳ trớc do chỉ là giá quy ớc để sử dụng thống nhất trong kỳ
hạch toán nên giá hạch toán không phản ánh chính xác chi phí thực tế sản xuất ra
thành phẩm. Vì vậy, giá hạch toán chỉ sử dụng trong kế toán chi tiết thành phẩm
(Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết rhành phẩm) còn trong kế toán tổng hợp
(tài khoản kế toán, báo cáo tài chính ) thành phẩm phải đ ợc phản ánh theo giá
thực tế.
Cuối tháng, khi tính đợc giá thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán phải xác
định hệ số giá thành phẩm để tính ra giá thực tế thành phẩm xuất kho.
Giá thực tế thành phẩm
xuất kho trong kỳ (hoặc tồn
kho cuối kỳ)
=
Giá hạch toán thành phẩm
xuất bán trong kỳ (hoặc tồn
kho cuối kỳ)
x
Hệ số giá
thành
phẩm
Trong đó
Hệ số giá
thành phẩm
=
Giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập kho
trong kỳ
Giá hạch toán thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập kho
trong kỳ
2. tiêu thụ thành phẩm và các phơng pháp tiêu thụ trong các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
2.1. Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
ra, đồng thời đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
6
Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo
nhiều phơng thức:
- Bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp:
- Chuyển hàng theo hợp đồng.
- Bán hàng thông qua các đại lý.
- Phơng thức bán trả góp.
- Hạch toán tiêu thụ nội bộ.
Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách kế toán khi
nào doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc đ-
ợc quyền đòi tiền.
2.2. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm
Phản ánh và giám sát kế hoặch tiêu thụ thành phẩm. Tính toán và phản ánh
chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán
hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu bán
hàng thuần.
Tập hợp các chi phí bỏ ra trong trong quá trình tiêu thụ một cách chính xác,
kịp thời.
Tính xác chính xác số thuế tiêu thụ phải nộp về lợng hàng đã bán trong kỳ.
Cung cấp thông tin về thành phẩm, tiêu thụ và kết quả tiêu thụ cho quản lý để làm
cơ sở đề ra quyết định về tiêu thụ sản xuất.
2.3. Các phơng thức tiêu thụ
2.3.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Ngời mua thanh toán
hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngời bán hàng đã giao. Số hàng khi bàn giao
cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và ngời bán mất quyền sở hữu về số
hàng này.
2.3.2. Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
Tiêu thụ theo phơng pháp chuyển hàng chờ chấp nhận là phơng thức mà bên
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này
7
vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng đợc bên mua
chấp nhận này mới đợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
2.3.3. Phơng thức bán hàng đại lý (ký gửi)
Bán hàng đại lý, ký gửi là phơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại
lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đợc
hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Theo luật thuế giá trị gia tăng, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên
giao đại lý quy định và phần hoa hồng đợc hởng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên phần
doanh thu cha có thuế VAT thì toàn bộ thuế VAT sẽ do chủ hàng chiụ, bên đại lý
không phải nộp thuế VAT trên phần hoa hồng đợc hởng. Ngợc lại, nếu bên đại lý h-
ởng hoa hồng tính theo tỉ lệ thoả thuận trên phần doanh thu (gồm cả thuế VAT)
hoặc bên đại lý hởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế VAT tính
trên phần gía trị gia tăng này, bên chủ hàng chỉ chịu thuế VAT trong phạm vi doanh
thu của mình.
2.3.4. Phơng thức bán hàng trả góp
Bán hàng trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngời mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thờng, số tiền
trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một
phần lãi trả chậm.
Theo phơng thức trả góp, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngời mua thì l-
ợng hàng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ. Về thực chất, chỉ khi nào ngời mua thanh
toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu.
2.3.5. Kế toán tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa
đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong
cùng một Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn, Liên hiệp xí nghiệp Ngoài ra, đ ợc coi
là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất biếu,
tặng, xuất trả lơng, thởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3.6. Phơng thức hàng đổi hàng
8
Do nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp cần thiết phải thực
hiện trao đổi hàng hoá với một số đơn vị có nhu cầu nhằm để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh thuận lợi. Theo chuẩn mực của kế toán Việt Nam, nếu việc trao
đổi hàng hoá có cùng mục đích, bản chất kinh tế thì số trao đổi hàng hoá đó không
tính VAT. Nếu trao đổi hàng hoá bình thờng khác với bản chất kinh tế thì VAT do
trao đổi hình thành nên doanh nghiệp phải chiụ VAT.
II. kế toán chi tiết thành phẩm
1. Phơng pháp thẻ song song
Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn thành
phẩm về mặt số lợng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho, thẻ đợc mở cho từng
danh điểm thành phẩm.
Tại phòng kế toán: mở thẻ kế toán chi tiết thành phẩm cho từng danh điểm
thành phẩm tơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tơng tự thẻ kho,
chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày, hoặc định kỳ, khi nhận đợc chứng
từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán thành phẩm phải kiểm
tra, đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào rồi tính ra số tiền. Sau đó, lần lợt ghi các
nghiệp vụ nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết thành phẩm có liên quan. Cuối
tháng, tiến hành cộng thẻ và đối chiếu thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết kế toán phải căn cứ
vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về mặt giá trị
của từng loại thành phẩm. Số liệu của bảng này đợc đối chiếu với số liệu của phần
kế toán tổng hợp.
Ngoài ra để quản lý chặt chẽ thủ kho, nhân viên kế toán thành phẩm còn mở
sổ đăng ký thẻ kho, khi giao thẻ kho cho thủ kho kế toán phải ghi vào sổ.
9
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Thẻ hoặc sổ chi
tiết thành phẩm
Kế toán tổng hợp
Bảng tổng hợp nhập, xuất,
tồn kho thành phẩm
Ghi chú
Ghi cuối thángQuan hệ đối chiếuGhi hàng ngày
Sơ đồ 1: Hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song
2.Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn thành
phẩm về mặt số lợng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho, thẻ đợc mở cho từng
danh điểm thành phẩm.
Tại phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân
chuyển để hạch toán số lợng và số tiền của từng thứ (danh điểm) thành phẩm theo
từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các
chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng thành phẩm, mỗi thứ chỉ ghi một
dòng trong sổ. Cuối tháng, đối chiếu số lợng thành phẩm trên sổ đối chiếu luân
chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
3.
Phơng pháp sổ số d
Tại kho: Giống các phơng pháp trên, định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho
phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập kho, xuất kho phát sinh từng thành phẩm quy
định. Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng
từ nhập, xuất thành phẩm.
Ngoài ra, thủ kho còn phải ghi khối lợng thành phẩm tồn kho cuối tháng theo
từng danh điểm thành phẩm vào sổ số d. Sổ số d đợc kế toán mở cho từng kho, và
dùng cho cả năm , trớc ngày cuối tháng kế toán giao thủ kho để ghi vào sổ. Ghi
xong, thủ kho phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền.
Tại phòng kế toán: Định kỳ, nhân viên kế toán phải xuống kho để hớng dẫn
và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận đợc
10
Ghi chú
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê xuất
Ghi cuối thángQuan hệ đối chiếuGhi hàng ngày
Sơ đồ 2: Hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp
sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê nhập
Kế toán tổng
hợp
chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá chứng từ (theo giá hạch toán), tổng cộng số
tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời, ghi số tiền vừa
tính đợc của từng nhóm thành phẩm (nhập riêng, xuất riêng) vào bảng luỹ kế nhập,
xuất, tồn kho thành phẩm. Bảng này đợc mở cho từng kho, mỗi kho một tờ, đợc ghi
trên cơ sở các phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất thành phẩm.
Tiếp đó, cộng số tiền nhập, xuất trong tháng và dựa vào số d đầu tháng để
tính ra số d cuối tháng của từng nhóm thành phẩm. Số d này đợc dùng để đối chiếu
với số d trên sổ số d (trên sổ số d tính bằng cách lấy số lợng tồn kho nhân giá hạch
toán).
III. kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1. Khái niệm và tài khoản sử dụng
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên, liên tục trên
các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phơng pháp này đợc sử dụng phổ
biến hiện nay ở nớc ta vì tiện ích của nó. Tuy nhiên, với những doanh nghiệp có
nhiều chủng loại vật t, hàng hoá có giá trị thấp, thờng xuyên xuất dùng, xuất bán mà
áp dụng phơng pháp này sẽ tốn rất nhiều công sức. Dầu vậy, phơng pháp này có độ
chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật.
Tài khoản sử dụng trong phơng pháp này
11
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Ghi cuối thángQuan hệ đối chiếuGhi hàng ngày
Sơ đồ 3: Hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng luỹ kế
nhập, xuất, tồn
kho thành phẩm
Kế toán tổng hợp
- Tài khoản 155 : Thành phẩm
- Tài khoản 157 : Hàng gửi bán
- Tài khoản 333 : Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng
- Tài khoản 512 : Doanh thu nội bộ
- Tài khoản 521 : Chiết khấu bán hàng
- Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán
2. kế toán tổng hợp thành phẩm
Việc hạch toán thành phẩm tại các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kế khai
thờng xuyên tiến hành nh sau:
2.1.Cuối tháng khi tính đợc giá thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán ghi sổ kế
toán tổng hợp
Nợ tài khoản 155 Thành phẩm
Có tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.2.Trờng hợp thành phẩm gửi bán bị khách hàng từ chối trả về và đợc nhập
lại kho
Nợ tài khoản 155 Thành phẩm
Có tài khoản 157 Hàng gửi đi bán
Khi nhận đợc các chứng từ xuất kho thành phẩm, kế toán cùng tiến hành
phân loại chứng từ theo từng loại, nhóm, thứ, mục đích xuất kho và ghi sổ kế toán
chi tiết theo giá hạch toán. Cuối tháng, khi tính đợc giá thực tế thành phẩm xuất kho
sẽ ghi sổ tổng hợp.
2.3.Phản ánh giá thực tế xuất kho thành phẩm để tiêu thụ theo phơng thức bán
hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
Nợ tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Có tài khoản 155 Thành phẩm
2.4.Phản ánh giá thực tế thành phẩm xuất kho để tiêu thụ theo phơng thức
chuyển hàng, hoặc xuất ký gửi cho đại lý, cho đơn vị nhận bán hành ký gửi
12
Nợ tài khoản 157 Hàng gửi bán
Có tài khoản 155 Thành phẩm
2.5.Phản ánh giá thực tế xuất kho của số thành phẩm xuất trao đổi, biếu tặng,
dùng để thanh toán lơng hoặc thởng cho cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp (các trờng hợp này đều đợc xác định là tiêu thụ, vì vậy, kế toán phải
phản ánh giá vốn hàng bán)
Nợ tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Có tài khoản 155 Thành phẩm
2.6.Trờng hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê
Mọi trờng hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm đều phải lập biên bản và truy
tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã đợc xử lý và hạch toán.
Nếu do sai sót trong ghi chép hoặc cân, đo, đong đếm kế toán sẽ điều chỉnh
sổ kế toán theo các phơng pháp sửa sổ phù hợp.
Trờng hợp cha xác định đợc nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế
toán ghi:
- Nếu thiếu cha xác định đợc nguyên nhân
Nợ tài khoản 1381 Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
Có tài khoản 155 Thành phẩm
- Nếu thừa cha xác định nguyên nhân
Nợ tài khoản 155 Thành phẩm
Có tài khoản 3381 Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Trờng hợp xác định đợc nguyên nhân thiếu
Nợ tài khoản 642 Thiếu trong định mức
Nợ tài khoản 334 Thiếu cá nhân bồi thờng (trừ lơng)
Có tài khoản 155 Thành phẩm
2.7. Trờng hợp xuất thành phẩm đi góp vốn liên doanh
Nợ tài khoản 128 Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn
Nợ tài khoản 222 Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ (hoặc có) tài khoản 421 Phần chênh lệch giá
13
Cã tµi kho¶n 155 – Gi¸ thùc tÕ thµnh phÈm
14
3.
Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm
3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong những doanh nghiệp tính thuế giá trị
gia tăng bằng phơng pháp khấu trừ
3.1.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Việc hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng xuyên đ-
ợc tiến hành nh sau:
a/ Khi xuất thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, kế toán ghi:
- BT1: Phản ánh giá vốn thành phẩm
Nợ tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Có tài khoản 155 Thành phẩm
- BT2: Phản ánh doanh thu bán hàng
+ BT2.1: Nếu thu bằng tiền hoặc bán chịu
Nợ tài khoản 111, 112 Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ tài khoản 131 Phải thu khách hàng
Có tài khoản 33311 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
15
TK 155 TK 632TK 154
Sản xuất hoặc thuê ngoài
công, chế biến nhập kho
Xuất bán, trả lương
thưởng, biếu tặng
TK 157TK 157, 632
Sản phẩm gửi bán, ký gửi
gửi đại lý hoặc hàng đã
bán bị trả lại
Xuất gửi bán, ký gửi
TK 642, 1381TK 642, 3381
Thừa khi kiểm kê Thiếu khi kiểm kê
TK 128, 222TK 412
Đánh giá tặng
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
Xuất góp vốn liên doanh
Có tài khoản 511 Doanh thu bán hàng (cha có thuế giá trị
gia tăng)
+ BT2.2: Nếu thu bằng vật t, hàng hoá
* Nếu hàng đem đi trao đổi thuộc diện chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu
trừ và hàng nhận về đợc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế theo ph-
ơng pháp khấu trừ, kế toán ghi các bút toán:
Phản ánh giá trao đổi (cha có VAT)
Nợ tài khoản liên quan (151, 152, 153 ): Giá trao đổi
Có tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Phản ánh số VAT đợc khấu trừ (cửa hàng nhận về) và VAT phải nộp (cửa
hàng đem đi trao đổi)
Nợ tài khoản 1331: Thuế VAT đợc khấu trừ
Có tài khoản 33311: Thuế VAT phải nộp
* Nếu hàng đem đi trao đổi thuộc diện chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu
trừ, hàng nhận về thuộc diện chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ và hàng nhận
về đợc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phơng pháp trực tiếp
hoặc không chịu thuế VAT, kế toán ghi:
Nợ tài khoản 151, 152, 153: Giá trao đổi (cả thuế VAT của hàng mang đi)
Có tài khoản 511: Doanh thu bán hàng (không VAT)
Có tài khoản 33311: Thuế VAT phải nộp của hàng mang đi
b/ Trờng hợp khách hàng đợc hởng chiết khấu thanh toán, số chiết khấu đã chấp
thuận cho khách hàng ghi:
Nợ tài khoản 521: Số chiết khấu khách hàng đợc hởng
Nợ tài khoản 33311: Thuế VAT trả lại cho khách hàng tính theo số
chiết khấu
Có tài khoản 111, 112: Xuất tiền trả cho ngời mua
Có tài khoản 131: Trừ vào số tiền phải thu ở ngời mua
Có tài khoản 3388: Số chiết khấu chấp nhận nhng cha thanh
toán cho ngời mua
c/ Trờng hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy
cách hoặc bớt giá, hồi khấu:
16
Nợ tài khoản 532: Số giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng
Nợ tài khoản 33311: Thuế VAT trả lại cho khách hàng tính theo số
giảm giá
Có tài khoản 111, 112: Tiền xuất trả ngay cho ngời mua
Có tài khoản 131: Trừ vào tiền phải thu ngời mua
Có tài khoản 3388: Số giảm giá đã chấp nhận nhng cha thanh toán
d/ Trờng hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau (vi phạm
hợp đồng, hàng không đúng chủng loại, quy cách )
- BT1: Phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
Nợ tài khoản 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ tài khoản 157: Ghi tại kho ngời mua
Nợ tài khoản 1381: Giá trị chờ xử lý
Có tài khoản 632: Giá vốn hàng bị trả lại
- BT2: Phản ánh doanh thu và thuế VAT của số hàng bán bị trả lại
Nợ tài khoản 531: Doanh thu hàng bị trả lại
Nợ tài khoản 33311: Thuế VAT trả lại cho khách hàng
Có tài khoản 111, 112: Xuất tiền trả lại cho khách
Có tài khoản 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách
e/ Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá, chiết khấu bán hàng,
hàng bán bị trả lại vào tổng doanh thu bán hàng trong kỳ.
- Kết chuyển chiết khấu bán hàng:
Nợ tài khoản 511
Có tài khoản 521: Kết chuyển chiết khấu bán hàng
- Kết chuyển giảm giá hàng bán
Nợ tài khoản 511
Có tài khoản 531: Kết chuyển doanh thu hàng bị trả lại
- Kết chuyển giảm giá hàng bán
Nợ tài khoản 511
Có tài khoản 532: Kết chuyển giảm giá hàng bán
- Đồng thời, kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
Nợ tài khoản 511
17
Có tài khoản 911
- Trị giá vốn hàng bán đợc kết chuyển trừ vào kết quả
Nợ tài khoản 911
Có tài khoản 632
3.1.2. Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
- Khi xuất thành phẩm chuyển đến cho ngời mua, kế toán ghi theo trị giá vốn
thực tế của hàng xuất.
Nợ tài khoản 157
Có tài khoản 155
- Khi khách hàng chấp nhận (một phần hay toàn bộ)
+ BT1: Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ tài khoản 131, 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có tài khoản 511: Doanh thu tiêu thụ của hàng đợc chấp nhận
Có tài khoản 33311: VAT phải nộp của hàng tiêu thụ
+ BT2: Phản ánh trị giá vốn hàng đợc chấp nhận
Nợ tài khoản 632
Có tài khoản 157
- Số hàng gửi đi bị từ chối cha đợc xác nhận là tiêu thụ
Nợ tài khoản 1388, 334: Giá trị h hỏng, cá nhân phải bồi thờng
Nợ tài khoản 155, 152: Nếu nhập kho thành phẩm hoặc phế liệu
Nợ tài khoản 1381: Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý
Có tài khoản 157: Trị giá vốn hàng bị trả lại
- Trờng hợp hàng đã coi là tiêu thụ bị trả lại thì hạch toán giống nh phơng
thức tiêu thụ trực tiếp.
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ, kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ để xác định kết quả tơng tự nh phơng thức tiêu thụ trực tiếp.
3.1.3. Phơng thức bán hàng đại lý (ký gửi)
a/ Tại đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng)
18
Số hàng ký gửi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức
tiêu thụ. Về cơ bản, các bút toán phản ánh giống nh tiêu thụ theo phơng thức chuyển
hàng. Cụ thể:
- Phản ánh giá trị thực tế xuất kho hàng ký gửi
Nợ tài khoản 157
Có tài khoản 155
- Phản ánh trị giá vốn hàng đại lý, ký gửi đã bán đợc
Nợ tài khoản 632
Có tài khoản 157
- Phản ánh doanh thu và thuế VAT (theo giá quy định) của hàng giao cho cơ
sở bán hàng đại lý, ký gửi đã bán đợc
Nợ tài khoản 131 Tổng giá bán (cả VAT)
Có tài khoản 511 Doanh thu của hàng đã bán
Có tài khoản 33311 Thuế VAT của hàng đã bán
- Phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng, ký gửi:
Nợ tài khoản 641 Hoa hồng trả cho đại lý
Có tài khoản 131 Tổng số hoa hồng
- Khi nhận tiền do cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi thanh toán:
Nợ tài khoản 111 Thu bằng tiền
Nợ tài khoản 112 Thu bằng chuyển khoản
Có tài khoản 131 Số tiền hàng đã thu
- Tổng số tiền bán hàng còn có thể phản ánh bằng bút toán sau:
+ BT1: Tổng số doanh thu của hàng gửi đại lý bán
Nợ tài khoản 111, 112, 131 Doanh thu trừ hoa hồng
Nợ tài khoản 641 Hoa hồng đại lý
Có tài khoản 511 Tổng doanh thu hàng đã bán
+ BT2: Phản ánh số thuế VAT phải nộp về hàng dã bán
Nợ tài khoản 111, 112, 131 Số VAT phải nộp về hàng bán
Có tài khoản 33311 Số VAT phải nộp
b/ Tại đơn vị nhận bán hàng ký gửi, đại lý
19
- Khi nhận hàng, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng, kế toán ghi
Nợ tài khoản 003
- Khi bán đợc hàng (hoặc không bán đợc trả lại)
+ BT1: Xoá số hàng đã bán (hoặc trả lại)
Có tài khoản 003
+ BT2: Phản ánh số tiền bán hàng đại lý đã bán đợc
Nợ tài khoản 111, 112, 131
Có tài khoản 331 Số tiền phải trả cho chủ hàng
+ BT3: Phản ánh số hoa hồng đợc hởng (không có VAT)
Nợ tài khoản 331 Hoa hồng đợc hởng
Có tài khoản 511 Hoa hồng đợc hởng
+ BT4: Số VAT phải nộp tính trên chênh lệch giá và hoa hồng đợc hởng
Nợ tài khoản 331 Thanh toán VAT hộ chủ hàng
Có tài khoản 33311 Thuế VAT phải nộp
- Khi thanh toán cho chủ hàng
Nợ tài khoản 331 Số còn phải trả
Có tài khoản 111, 112 Số phải thanh toán
3.1.4. Phơng thức bán hàng trả góp
Kế toán phơng thức bán hàng trả góp phản ánh nh sau:
- Khi xuất hàng giao cho ngời mua:
+ BT1: Phản ánh trị giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ tài khoản 632
Có tài khoản 155
+ BT2: Phản ánh số thu hàng trả góp
Nợ tài khoản 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
Có tài khoản 33311 Thuế VAT phải nộp
Có tài khoản 3387 Doanh thu cha thực hiện
Trong đó:
Doanh thu cha
thực hiện
=
Tổng số tiền theo giá bán
trả chậm, trả góp
-
Giá bán trả
tiền ngay
20
- Khi thực hiện thu tiền hàng các lần tiếp sau, ghi:
Nợ tài khoản 111, 112
Có tài khoản 131
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm
Nợ tài khoản 3387 Doanh thu cha thực hiện
Có tài khoản 515 Doanh thu HDTC
3.1.5. Hạch toán tiêu thụ nội bộ
Hạch toán tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị thành viên về nguyên tắc tơng tự
nh hạch toán tiêu thụ bên ngoài. Cụ thể:
- Khi cung cấp thành phẩm giữa các đơn vị thành viên trong Công ty, Tổng
công ty, kế toán ghi các bút toán nh sau:
+ BT1: Phản ánh giá vốn
Nợ tài khoản 632
Có tài khoản 155
+ BT2: Phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ
Nợ tài khoản 111, 112 Tiền hàng đã thu
Nợ tài khoản 136 (8) Số tiền phải thu nội bộ
Có tài khoản 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
+ BT3: Số thuế VAT phải nộp cho hàng tiêu thụ nội bộ
Nợ tài khoản 111, 112, 1368 Số đã thu hoặc phải thu ở đơn vị nội
bộ
Có tài khoản 33311 Số VAT phải nộp
- Khi dùng thành phẩm để biếu, tặng, quảng cáo, chào hàng hay sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của sản xuất phục vụ cho sản xuất kinh doanh:
+ BT1: Phản ánh trị giá vốn hàng xuất
Nợ tài khoản 632
Có tài khoản 155
+ BT2: Phản ánh doanh thu (theo giá chứa VAT của thành phẩm thời điểm
phát sinh các hoạt động này)
Nợ tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ tài khoản 641 Chi phí bán hàng
Nợ tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
21
Có tài khoản 512 Doanh thu bán hàng
+ BT3: Phản ánh thuế VAT phải nộp
Nợ tài khoản 1331 Thuế VAT đợc khấu trừ
Có tài khoản 33311 Thuế VAT phải nộp
- Trờng hợp trả lơng, thởng cho công nhân viên chức bằng sản phẩm, vật t,
hàng hoá:
+ BT1: Phản ánh giá vốn
Nợ tài khoản 632
Có tài khoản 155
+ BT2: Phản ánh giá thanh toán
Nợ tài khoản 334 Giá thanh toán với công nhân viên
Có tài khoản 521 Giá thanh toán
Có tài khoản 33311 Thuế VAT phải nộp
- Các bút toán kết chuyển chiết khấu, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả
lại giống nh tiêu thụ bên ngoài.
22
TK 511, 512
TK 111, 112, 131, 1368
TK 333
Thuế tiêu thụ đặc biệt
thuế xuất khẩu phải nộp
nếu có
Doanh thu tiêu thụ
(không bao gồm VAT)
TK 157
TK 521, 532, 531
Sản phẩm gửi bán, ký gửi
gửi đại lý hoặc hàng đã
bán bị trả lại
VAT được khấu trừ
TK 642, 1381TK 642, 3381
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu trực tiếp bằng
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán tổng quát doanh thu về tiêu thụ
(Tính VAT theo phương pháp khấu trừ)
về tiêu thụ
TK 33311
VAT phải nộp
vật tư, hàng hoá
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ nội bộ
Nợ tài khoản 521
Có tài khoản 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ tài khoản 911
Có tài khoản 632
3.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên tại các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng bằng phơng pháp trực
tiếp
3.2.1. Nguyên tắc chung
Trong những doanh nghiệp này, việc hạch toán giá vốn hàng tiêu thụ cũng t-
ơng tự trong doanh nghiệp tính VAT theo phơng pháp khấu trừ (chỉ khác trong giá
thực tế vật t xuất dùng cho sản xuất kinh doanh gồm cả thuế VAT đầu vào). Đối với
bán hàng, doanh thu bán hàng ghi nhận ở tài khoản 511 và tài khoản 512 là doanh thu
bao gồm VAT phải nộp. Các khoản ghi nhận ở tài khoản 521, 531, 532 cũng bao gồm
VAT trong đó. Số thuế VAT cuối kỳ đợc kết chuyển vào doanh thu coi nh một
khoản giảm trừ doanh thu.
3.2.2. Phơng pháp hạch toán:
Khi xuất sản phẩm để tiêu thụ hay lao vụ, dịch vụ phục vụ khách hàng
- Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ tài khoản 632 Tiêu thụ trực tiếp
Nợ tài khoản 157 Nếu tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng, ký gửi, đại
lý
Có tài khoản 155 Giá vốn hàng xuất
- Phản ánh giá bán
Nợ tài khoản 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có tài khoản 511 Nếu tiêu thụ bên ngoài
Có tài khoản 512 Nếu tiêu thụ nội bộ
- Số chiết khấu bán hàng (chiết khấu thanh toán cả VAT) chấp nhận cho
ngời mua.
Nợ tài khoản 521
23
Có tài khoản 111, 112, 131
- Khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại (cả VAT)
Nợ tài khoản 532 Giảm giá hàng bán
Nợ tài khoản 531 Số hàng bán bị trả lại
Có tài khoản 111, 112, 131
- Giá vốn của số hàng bán bị trả lại
Nợ tài khoản 155, 157
Có tài khoản 632
- Phản ánh số thuế VAT phải nộp đợc xác định cuối kỳ
Nợ tài khoản 511, 512
Có tài khoản 33311 Thuế VAT phải nộp
- Kết chuyển chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại giống các doanh nghiệp khác.
- Xác định doanh thu thuần về tiêu thụ
Nợ tài khoản 911
24
TK 511, 512
TK 111, 112, 131, 1368
TK 333
Thuế tiêu thụ đặc biệt
thuế xuất khẩu phải nộp
(nếu có)
Doanh thu tiêu thụ
bán chịu hoặc thu bằng tiền
TK 521, 532, 531
Sản phẩm gửi bán, ký gửi
gửi đại lý hoặc hàng đã
bán bị trả lại
TK 152, 153
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu trực tiếp bằng
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán tổng quát doanh thu về tiêu thụ
(Tính VAT theo phương pháp trực tiếp)
về tiêu thụ
vật tư, hàng hoá (cả VAT)
Có tài khoản 511, 512
Trong đó:
Doanh
thu thuần
về tiêu
thụ
=
Tổng doanh
thu bán
hàng (Cả
VAT)
-
Chiết
khấu
bán
hàng
-
Giảm
giá
hàng
bán
-
Doanh
thu
hàng
bán bị
trả lại
-
VAT
tính theo
phơng
thức trực
tiếp
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ tài khoản 911
Có tài khoản 632
3.3. Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm với các mặt hàng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
3.3.1. Nguyên tắc chung
Đối với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu, doanh
thu bán hàng đợc ghi nhận là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu. Số doanh thu thuần về tiêu thụ đợc xác định bằng cách lấy doanh
thu bán hàng trừ đi chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
3.3.2. Phơng pháp hạch toán
- Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ tài khoản 632
Có tài khoản 154, 155, 157
- Phản ánh doanh thu bán hàng gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Nợ tài khoản 111, 112, 131 Doanh thu bán hàng
Có tài khoản 511, 512 Doanh thu bán hàng
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ tài khoản 511, 512
Có tài khoản 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có tài khoản 3333 Thuế xuất khẩu
- Các thờng hợp chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại
hạch toán nh doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp.
25