Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Cao Thắng – Chi Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.91 KB, 14 trang )

thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
Công ty cp thiết kế
xây dựng hồng hà
Số: /KT

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội; ngày tháng 5 năm 2008
Thuyết minh dự án đầu t và thuyết minh thiết kế cơ sở
các tuyến đờng thuộc chơng trình
năm đầu tiên dự án gtnt3 (WB3) tỉnh hải dơng
Dự án: Đờng GTNT Cao Thắng - Chi Nam, huyện Thanh Miện
Mã số: RT3-11-06-1/2; chiều dài: 6,162 Km
Phần I: Thuyết minh dự án đầu t.
I. sự cần thiết và mục tiêu đầu t:
Trong những năm vừa qua, đợc sự quan tâm của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Hải D-
ơng và Bộ GTVT các tuyến đờng GTNT nói chung đã đợc đầu t cải tạo nâng cấp bằng nhiều
nguốn vốn khác nhau, trong đó có Dự án GTNT2-WB2 đã góp phần quan trọng vào mục tiêu
xoá đói giảm nghèo, nâng cao dân trí cho khu vực Nông nghiệp và nông thôn.
Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, việc xây dựng cơ sở hạ tầng
mà nhất là giao thông vận tải có ý nghĩa, vai trò rất quan trọng.
Trong những năm gần đây, hiểu rõ vai trò của việc phát triển mạng lới giao thông vận
tải, Tỉnh Hải Dơng đã chú trọng đến việc đầu t xây dựng thêm nhiều tuyến đờng mới nhằm
xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống dân trí và phát triển kinh tế của xã và huyện.
Tuyến đờng GTNT xã Cao Thắng - Chi Nam gồm 2 nhánh:
+ Nhánh 1: Có điểm đầu: Đờng QL 38B; Điểm cuối : Đờng 396 đoạn xã Chi lăng Nam,
chiều dài: 4826.63m.
+ Nhánh 2: Có điểm đầu: Đờng 396 xã Chi Lăng Nam; Điểm cuối đờng WB2 xã Diên
Hồng, chiều dài: 1335.70m.
Tuyến có vai trò vị trí hết sức quan trọng, bảo đảm giao lu phát triển kinh tế, khai thác


tiềm năng thế mạnh ở một số thôn, xã lân cận thuộc huyện Thanh Miện vốn trớc đây thuần
nông về phát triển nông nghiệp.
Tuyến đờng mà dự án đề cập thuộc huyện Thanh Miện hiện nay đang khai thác sử
dụng nhng với nhu cầu phát triển kinh tế khu vực, đòi hỏi thông thơng với các vùng miền
ngày một lớn. Hiện trạng của tuyến đờng không đủ đáp ứng đợc lu lợng thông thơng.
Hiện tại mặt đờng trên tuyến là mặt đờng đá cộn dày trung bình từ (10ữ15)cm, việc đi
lại trên tuyến đờng hết sức khó khăn, thờng xuyên ách tắc giao thông trong mùa ma, năng lực
khai thác của tuyến đờng bị hạn chế. Nhận thức đợc vấn đề này, trong quá trình triển khai
thực hiện dự án, cơ quan quản lý dự án đã báo cáo và đề nghị UBND tỉnh Hải Dơng chấp
thuận đa tuyến đờng vào Chơng trình năm đầu tiên dự án Gtnt3 tỉnh Hải Dơng với kết
cấu mặt đờng cải tạo bảo đảm cho xe con, xe cơ giới hạng nhẹ, xe thô sơ đi lại quanh năm,
đáp ứng yêu cầu cấp bách đi lại của địa phơng.
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 1
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
Đợc sự chấp thuận của UBND tỉnh Hải Dơng, Sở GTVT và Ban Quản lý Dự án GTNT
tỉnh Hải Dơng đã tiến hành triển khai bớc khảo sát lập "Dự án đầu t" xây dựng đờng GTNT
Cao Thắng - Chi Nam, huyện Thanh Miện, nhằm nâng cao năng lực khai thác của tuyến đ-
ờng, giảm chi phí duy tu bảo dỡng và bảo đảm tải trọng khai thác của tuyến đờng.
II. các Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật xây dựng đợc Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá
XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lợng công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/06/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ vào "Sổ tay hớng dẫn kỹ thuật Dự án GTNT3" phê duyệt tại quyết định số
554/BGTVT-KHCN ngày 8/9/2007 và "Sổ tay điều hành dự án" phê duyệt tại quyết định số

2609/BGTVT ngày 24/8/2007 của Bộ GTVT;
- Căn cứ Quyết định số 4969/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2005 của Bộ Giao thông vận tải,
về việc phê duyệt đầu t Dự án giao thông nông thôn 3 bằng nguồn vốn vay Ngân hàng Thế
giới và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Anh;
- Căn cứ Công văn số 7529/BGTVT-KHĐT ngày 22/11/2007 của Bộ Giao thông vận
tải, về việc thực hiện Dự án GTNT3 theo một số nội dung cụ thể; trong đó quy định các tỉnh
đợc sử dụng hết 100% vốn đầu t đợc phân bổ cho tỉnh;
- Căn cứ tờ trình số 1411/TT-SGTVT ngày 04/12/2007 của Sở GTVT Hải Dơng, về việc
đề nghị phê duyệt chủ trơng đầu t năm đầu tiên Dự án GTNT3 tỉnh Hải Dơng, đã đợc UBND
tỉnh chấp thuận tại văn bản số 1603/UBND-VP ngày 06/12/2007;
- Căn cứ Công văn số 3266/BQLDA5 DA1, ngày 18/12/2007 của PMU5, về việc h-
ớng dẫn thực hiện Dự án GTNT3 tỉnh Hải Dơng; trong đó quy định chi phí cho công tác khảo
sát, lập dự án và thiết kế bản vẽ thi công dự toán khoảng từ 20-25 triệu đồng/Km;
- Quyết định số 309/QĐ-SGTVT của Sở GTVT Hải Dơng ngày 04 tháng 01 năm 2008
V/v phê duyệt phê duyệt kết quả chỉ định thầu các gói thầu: T vấn khảo sát, lập dự án và
TKBVTC - Dự toán các tuyến đờng thuộc Chơng trình năm đầu tiên Dự án GTNT3 tại Hải D-
ơng;
- Căn cứ ý kiến Thủ tớng Chính phủ tại văn bản số 383/TTg-CN ngày 18/3/2008 cho
phép điều chỉnh danh sách tuyến đờng thuộc phạm vi Dự án GTNT3.
- Căn cứ ý kiến của Ban thờng vụ tỉnh uỷ tại thông báo số 744-TB/TU ngày 6/5/2008 về
một số nội dung để thực hiện dự án GTNT3
- Căn cứ công văn số 967/DA1 ngày 22/4/2008 của Ban Quản lý Dự án 5, về việc ý kiến
về hồ sơ dự án đầu t các tuyến đờng thuộc Dự án GTNT3 Vốn vay Ngân hàng Thế giới.
- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 01/HĐ-XD ngày 05 tháng 01 năm 2008 giữa Ban Quản lý
Dự án Giao thông nông thôn Tỉnh Hải Dơng (Chủ đầu t) và Công ty CP thiết kế xây dựng
Hồng Hà (Đơn vị t vấn);
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 2
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
- Căn cứ vào Hồ sơ đề xuất giải pháp khảo sát, thiết kế (Gói thầu ) các tuyến đờng
thuộc Chơng trình năm đầu tiên Dự án GTNT3 tại Hải Dơng đã trình Chủ đầu t và đợc chấp

thuận.
III. Tên dự án và hình thức đầu t:
1. Tên dự án: Đờng GTNT xã Cao Thắng - Chi Nam, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải D-
ơng. Chiều dài tuyến thiết kế: L = 6,162 Km.
2. Hình thức đầu t : Cải tạo, nâng cấp trên cơ sở tuyến đờng hiện có.
- Tên chủ đầu t : Ban quản lý dự án GTNT tỉnh Hải Dơng (Sở GTVT)
+ Trụ sở : Số 79 phố Bạch Đằng - Thành phố Hải Dơng
+ Điện thoại : 03203.841324
- Loại công trình: Công trình giao thông.
- Cấp công trình: Cấp VI.
- Các bớc thiết kế: Thiết kế 2 bớc (Lập dự án đầu t và Thiết kế BVTC)
- Nhà thầu khảo sát - Thiết kế: Công ty CP thiết kế xây dựng Hồng Hà
IV. Địa điểm và mặt bằng:
- Địa điểm công trình : Xã Cao Thắng - Chi Nam, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dơng.
- Hiện trạng mặt bằng :
Tuyến đờng GTNT xã Cao Thắng - Chi Nam là đờng huyện với chiều dài 6,162Km,
gồm 2 nhánh.
+ Nhánh 1: Có điểm đầu: Đờng QL 38B; Điểm cuối : Đờng 396 đoạn xã Chi lăng Nam,
chiều dài: 4826.63m.
+ Nhánh 2: Có điểm đầu: Đờng 396 xã Chi Lăng Nam; Điểm cuối đờng WB2 xã Diên
Hồng, chiều dài: 1335.70m.
- Nền đờng hiện tại có bề rộng từ (5,5 - 6,5)m, mặt đờng đá cộn rộng từ (3,50 - 4,0)m,
lề đờng đắp đất có bề rộng mỗi bên B = (1,0 - 2,0)m.
- Thoát nớc ngang: Trên tuyến toàn bộ hệ thống thoát nớc ngang đã đợc địa phơng làm
mới, thoát nớc tốt.
- Điều kiện địa chất tuyến, thuỷ văn tuyến đi qua
+ Địa chất nền đờng khu vực: Nói chung tốt, đảm bảo sự ổn định của nền đờng, nền đ-
ờng cao thoát nớc tốt.
+ Điều kiện thuỷ văn: Trên tuyến không có đoạn nào bị ngập nớc trong mùa ma, các
công trình thoát nớc trên tuyến đảm bảo khả năng thoát nớc tốt.

V. Quy mô và diện tích xây dựng công trình:
1. Phạm vi thực hiện dự án :
- Trong năm 2006 & 2007, địa phơng đã thực hiện đắp mở rộng xong nền đờng và cải
tạo lại một số cống thoát nớc nhỏ (Khẩu độ 60), đảm bảo theo yêu cầu của dự án GTNT3.
Nên trong dự án này chỉ đề cập đến:
+ Tăng cờng kết cấu mặt đờng, bảo đảm tải trọng thiết kế đờng cấp VI.
+ Xây dựng hệ thống biển báo hiệu và trạm Barie quản lý khai thác.
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 3
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
2. Quy mô dự án:
Theo tiêu chí của dự án (Sổ tay hớng dẫn kỹ thuật), có 3 cấp (loại) đờng nh sau:
Cấp, loại Địa hình
Chức năng của đờng trong mạng lới
giao thông địa phong
Độ dốc tự nhiên
khu vực
Cấp VI
Đồng bằng, đồi Đờng huyện, đ
ờng kết nối các trung
tâm trong huyện, đờng liên xã
<10%, 25%
Miền núi >25%
Loại A Các loại địa hình
Đờng xã, đờng kết nối các thôn đến
trung tâm xã, đờng liên thôn có lu
thông xe cơ giới.
-
Loại B Các loại địa hình
Đờng liên thôn, đờng ra cánh đồng,
đờng làng. Lu thông chủ yếu phơng

tiện xe thô sơ.
-
Căn cứ vào Quyết định số 4969/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2005 Về việc Phê duyệt Dự án
giao thông nông thôn 3 bằng vốn vay ngân hàng thế giới và vốn viện trợ không hoàn lại của
chính phủ Anh.
Căn cứ vào hiện trạng tuyến đờng, địa hình khu vực, chức năng của tuyến đờng trong
mạng lới giao thông địa phơng.
T vấn đề xuất thiết kế với quy mô, các tiêu chuẩn kỹ thuật cho tuyến đờng Cao
Thắng Chi Nam nh sau :
- Cấp đờng: Đờng cấp VI , TCVN 4054 - 85
- Chiều dài tuyến đờng: 6,162Km. (Gồm 2 nhánh)
+ Nhánh 1: Có điểm đầu: Đờng QL 38B; Điểm cuối : Đờng 396 đoạn xã Chi lăng Nam,
chiều dài: 4826.63m.
+ Nhánh 2: Có điểm đầu: Đờng 396 xã Chi Lăng Nam; Điểm cuối đờng WB2 xã Diên
Hồng, chiều dài: 1335.70m.
- Chiều rộng nền đờng B=5,0 m. Lề đờng rộng 0,75m, dốc ngang 4% (Do nền đờng
hiện tại là đờng đê có bề rộng từ 5,5-6,5m; Địa phơng không có điều kiện đắp mở
rộng thêm)
- Chiều rộng mặt đờng: 3,50 m. Dốc ngang 2 mái 3%
- Kết cấu mặt đờng: Mặt đờng đá dăm láng nhựa (Cấp cao A2)
- Kết cấu lề đờng: Đắp bằng đất sét, đầm chặt K.85
- Tải trọng tính toán: Tải trọng trục 10T.
VI. đánh giá tác động môi trờng, GPMB tái định c và Phát triển
dân tộc thiểu số:
1. Công tác GPMB, tái định c:
Tuyến đờng Cao Thắng Chi Nam đợc thiết kế trên cơ sở nền đờng hiện tại, trong quá
trình khai thác sử dụng địa phơng đã nhiều lần đắp phụ nền đờng tối thiểu đạt 5,5m đảm bảo
yêu cầu Dự án. Do vậy tuyến đờng không phải tiến hành đền bù GPMB.
2. Phát triển dân tộc thiểu số:
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 4

thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
Sàng lọc các vấn đề về dân tộc thiểu số:
Cõu hi sng lc v phõn loi nh hng
Cha
xỏc nh
c
Cú Khụng
Cỏc nhn xột
khỏc v chỳ
thớch
A. Cõu hi sng lc.
X
Cú bao nhiờu nhúm DTTS ang sinh sng trong khu vc
d ỏn so vi tng s dõn c ?
X
Cú nhúm dõn tc no vn cũn duy trỡ nhng c n vn
húa xó hi tỏch bit vi nn vn húa xó hi hin nay?
X
Cú tr em l di 5 tui b suy dinh dng khụng, t l
bao nhiờu?
X
Cú bao nhiờu h DTTS l h nghốo?
X
Cú nhúm dõn tc no cú truyn thng vn húa, cú nn kinh
t xó hi khỏc bit vi nn vn húa Vit Nam khụng?

X
Cú nhúm dõn tc no cú nn kinh t c nh hng bi
cỏc h t tng truyn thng?
X

Cú xó no trong din khú khn c hng chng trỡnh
135?
X
B. Phõn loi nh hung
D ỏn cú gõy ra nh hng tiờu cc n cỏc hot ng
kinh t - xó hi ca thn bn khụng?
X
D ỏn cú gõy nh hng ti tớnh ton vn v vn húa -
kinh t - xó hi ca ngi dõn khụng?
X
D ỏn cú phỏ v i sng cng ng ca thon bn khụng?
X
D ỏn cú nhng nh hng tớch cc ca d ỏn v y t, giỏo
dc, k sinh nhai v a v xó hi ca ngi dõn khụng?
X
D ỏn cú nhng nh hng tiờu cc ca d ỏn v y t, giỏo
dc, k sinh nhai v a v xó hi ca ngi dõn khụng?
X
D ỏn cú lm thay i, hn ch nhn thc ca ngi dõn,
& lm suy yu phong tc tp quỏn ca ngi dõn khụng?
X
Cú nhng thit hi no v nh, dt canh tỏc, cõy ci, hoa
mu, ti sn ca cỏc h dõn?
X
C. D kin cỏc nh hng ca d ỏn i vi ngi dõn bn a
nh hng tớch cc d kin nh hng tiờu cc d kin
Nõng cao cht lng phc v ca tuyn ng, gim bi, tit kim thi
gian chy xe, to iu kin thun li phỏt trin kinh t xó hi ca a
phng, nõng cao i sng nhõn dõn trong vựng.
D. Phõn loi

Dự án không gây ra ảnh hởng tiêu cực và ngời dân tộc không cần sự giúp đỡ mà vẫn có thể hởng lợi
thì không cần tới kế hoạch phát triển DTTS cũng nh không cần tiến hành một hành động và biện pháp
nào.
3. Đánh giá tác động môi trờng:
a. Tin hnh sng lc ban u v mụi trng:
K hoch cụng tỏc nm: u tiờn D ỏn GTNT3 tnh Hi Dng
Xỏc nh d ỏn:
(i) D ỏn ng giao thụng (ng huyn hoc ng xó): Cao Thng Chi Nam
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 5
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
Cp hoc loi ng: ng cp VI
Tờn Tnh: Hi Dng Tờn huyn: Thanh Min
ng: Xó Cao Thng Chi Nam
- Chiều dài tuyến đờng: 6,162Km. (Gồm 2 nhánh)
+ Nhánh 1: Có điểm đầu: Đờng QL 38B; Điểm cuối : Đờng 396 đoạn xã Chi lăng Nam,
chiều dài: 4826.63m.
+ Nhánh 2: Có điểm đầu: Đờng 396 xã Chi Lăng Nam; Điểm cuối đờng WB2 xã Diên
Hồng, chiều dài: 1335.70m.
ng
di ca ng c ci to
6,162Km
Cp ng sau khi c ci to ng cp VI
Công tác sàng lọc môi trờng
V trớ ca tuyn ng/cõy cu Cú Khụng Tờn ca khu vc
Khu vc c bo v ? Khụng
Khu vc di sn vn hoỏ/lch s? Khụng
Khu bo tn cnh quan thiờn nhiờn ? Khụng
Khu vc mụi trng sng t nhiờn thit yu? Khụng
i qua ranh gii gia hai tnh ? Khụng
Khu vc cú rng ? Khụng

Khu vc m ly? Khụng
Kt lun: Tuyn ng thuc loi II.
Sau khi k hoch cụng tỏc nm c thụng qua bi UBND tnh, thỡ mi tuyn ng
trc khi ci to cn cú Chng nhn ng ký t tiờu chun mụi trng. Ph chng 10.3A
c dựng hon thnh cụng tỏc ỏnh giỏ Mụi trng (EA) cho tuyn ng cú c
chng nhn ng ký t tiờu chun mụi trng.
Cụng tỏc sng lc bi: Ban Qun lý D ỏn GTNT tnh Hi Dng
H v Tờn: Nguyn Ngc Cng
Chc danh trong PPMU: Chuyờn gia mụi trng
Ngy: 26/01/2008
VIi. Phân tích hiệu quả đầu t:
1- Phân tích kinh tế và các giả thiết cơ bản:
Theo quan điểm về kinh tế tổng thể, đánh giá lợi ích kinh tế là đánh giá hiệu quả sử
dụng tiền vốn và phân tích kế hoạch đầu t có lợi hay không có lợi. Đánh giá hiệu quả kinh tế
cũng chính là so sánh chi phí của một kế hoạch đầu t với hiệu quả kinh tế nó mang lại.
Có nhiều phơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, trong dự án này sử dụng các phơng
pháp sau:
+ Phơng pháp giá trị còn lại hiện tại (NPV)
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 6
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
+ Phơng pháp tỉ số giữa lợi ích và chi phí (B/C)
+ Phơng pháp mức lãi kinh tế nội tại (EIRR)
a. Thời điểm tính toán:
Phân tích kinh tế với thời gian là 2 năm, tính từ năm tuyến bắt đầu đa vào khai thác
(2009)
Năm cơ sở để đánh giá là năm 2008.
Số liệu dự báo của các năm trong khoảng thời gian từ 2008 đến 2030 sẽ đợc tính theo
mức độ tăng trởng 10%/năm.
Từ dự báo luồng xe các năm, mức độ tăng trởng xe các loại, ta có khối lợng hàng hoá
và hành khách xem các phụ lục kèm theo.

b. Vận tốc trung bình của các loại xe trên tuyến:
Vận tốc xe chạy hiện tại khi cha nâng cấp tuyến: V=10 km/h.
Vận tốc xe chạy khi cải tạo, nâng cấp tuyến: V=15 km/h
2 - Phơng pháp tính toán.
a. Tổng mức đầu t:
Tổng kinh phí xây dựng công trình: 5,724 tỷ đồng VN
Hệ số tăng trởng lu lợng xe: 10%
Suất chiết khấu: 12%
ở Việt Nam hiện nay cha có quy định về tỷ lệ giữa giá kinh tế và giá thành tài chính.
Theo kinh nghiệm của các nớc đang phát triển, gía thành kinh tế thờng thấp hơn giá tài chính
của công trình (80-95%).
Trong Dự án này tạm lấy giá thành kinh tế của công trình bằng 93% giá thành tài
chính.
Chi phí duy tu thờng xuyên và chi phí duy tu định kỳ đợc xác định nh sau:
Với đờng đá dăm láng nhựa (bảng 5-1-22TCN211-93):
+ Chi phí duy tu thờng xuyên 1 năm bằng 1,92% giá trị xây lắp.
+ Chi phí trung tu định kỳ 4 năm 1 lần ớc tính bằng 8,7% giá trị xây lắp.
+ Chi phí đại tu định kỳ 10 năm 1 lần ớc tính bằng 49,6% giá trị xây lắp.
- Thời gian xây dựng: năm 2008.
b. Tính các lợi ích:
Các lợi ích tính toán trong dự án này:
+ Tiết kiệm chi phí vận hành của các phơng án trong trờng hợp có dự án và không có
dự án. Chi phí khai thác xe về kinh tế lấy theo kết quả tính toán của dự án Nghiên cứu tổng
quan GTVT VIE/88/04.
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 7
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
+ Chi phí tính bằng cent/tấn-km và cent/hành khách-km , đợc chuyển đổi và tiền Việt
Nam theo tỷ giá 1USD=16 000 VNĐ.
+ Lợi ích tiết kiệm thời gian.
Lợi ích do tiết kiệm thời gian đợc tính trên cơ sở GDP/ngời và tính quy đổi về đầu xe

các loại tiết kiệm cho hành khách và cho xe.
3 - Kết quả tính toán.
Tỷ lệ chiết khấu 12% đợc dùng để chiết khấu các chi phí đầu t, duy tu và các lợi ích
trong năm tơng lai về năm 2008.
Kết quả tính toán nh sau:
+ Giá trị hiện tại thực tính với chiết khấu 12% (NPV): 4,99 tỷ VNĐ.
+ Tỉ số giữa lợi ích và chi phí (B/C) : 1,69
+ Mức lãi kinh tế nội tại (EIRR) : 12,77%.
(Chi tiết có bảng đánh giá hiệu quả kinh tế kèm theo)
4 - Kết luận và kiến nghị
Trong dự án này chỉ đề cập đến các lợi ích có thể lợng hoá đợc là tiết kiệm chi phí vận
hành và tiết kiệm thời gian của các loại xe, còn các loại lợi ích khác nh: Tạo động lực phát
triển kinh tế vùng, góp phần cải thiện sinh hoạt, nâng cao dân trí cho nhân dân trong vùng có
tuyến đờng đi qua là rất lớn , không thể tính đợc.
Từ kết quả tính toán cho thấy các chỉ tiêu về kinh tế đều đạt trên mức cho phép, kết hợp với
các lợi ích tạo ra từ tuyến đờng, nên việc đầu t tuyến đờng là hoàn toàn cần thiết, Đề nghị
nhà nớc cho đầu t.
VIII. tổng mức đầu t và thời gian thực hiện:
1. Khối lợng chủ yếu xây dựng:
- Đắp đất lề đờng, mái ta luy (K85): 3565,20m3
- Bù vênh mặt đờng bằng đá dăm nớc: 834,98m3
- Mặt đờng đá dăm láng nhựa 3.0kg/m2 dày 2.5 cm: 24.145,71m2
- Các hạng mục liên quan khác:
+ Biển báo: 9 bộ
+ Trạm Barie: 3 trạm
2. Tổng mức đầu t:
STT Hạng mục chi phí Kinh phí (đồng)
Vốn Dự án
GTNT3
Vốn Ngân

sách tỉnh
1 - Giá trị xây lắp sau thuế
4.739.263.273
2 - Chi phí khác
481.131.569
3 - Chi phí dự phòng
522.039.484
Tổng cộng:
5.742.434.326
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 8
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
3. Nguồn vốn đầu t: Vốn Dự án GTNT3 và vốn Ngân sách tỉnh.
Trong đó:
- Dự án GTNT3 đầu t phần móng đá dăm nớc, bù vênh, công trình thoát nớc và phần
lề đờng của lớp móng.
- Vốn Ngân sách tỉnh: Đầu t lớp mặt đá dăm nớc, kè vỉa, mặt đờng đá dăm láng nhựa,
đắp lề phần đá dăm nớc lớp trên và công trình phòng hộ.
4. Phơng thức thực hiện: Theo quy định trong Sổ tay điều hành Dự án và các quy
định hiện hành khác.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2008.
Phần II: Thuyết minh thiết kế cơ sở
I. Quy trình, quy phạm áp dụng
1. Quy trình khảo sát, thiết kế:
a. Công tác khảo sát:
- Quy trình lập lới đờng chuyền I, II của Tổng cục địa chính.
- Quy phạm đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500 ữ 1:5000 của Tổng cục địa chính.
- Quy phạm đo thuỷ chuẩn hạng I,II,III,IV của Tổng cục địa chính.
- Qui trình khảo sát đờng ô tô 22 TCN 263-2000
- Sổ tay Hớng dẫn kỹ thuật Dự án.
b. Công tác thiết kế

- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-85.
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 9
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
- Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22TCN 211-93.
- Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN 237-01.
- Sổ tay Hớng dẫn kỹ thuật Dự án.
- Và các quy định hiện hành có liên quan.
2. Quy trình thi công:
Thi công các hạng mục công trình theo đúng quy định hiện hành về XDCB, thi công
mặt đờng đá dăm láng nhựa theo đúng quy trình thi công và nghiệm thu của Bộ GTVT ban
hành.
3. Các định mức, đơn giá áp dụng cho dự án :
- Căn cứ sổ tay điều hành, sổ tay hớng dẫn kỹ thuật Dự án GTNT3.
- Định mức dự toán xây dựng cơ bản công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày
16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Kết cấu dự toán đợc lập theo thông t số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ
Xây Dựng về hớng dẫn lập dự toán công trình xây dựng.
- Căn cứ thông t số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về hớng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
- Đơn giá xây dựng cơ bản công bố kèm theo văn bản số 34/UBND-VP ngày
09/01/2008 của UBND tỉnh Hải Dơng.
- Đơn giá khảo sát công bố kèm theo văn bản số 36/UBND-VP ngày 09/01/2008 của
UBND tỉnh Hải Dơng.
- Đơn giá ca máy và thiết bị thi công công trình công bố kèm theo văn bản số
38/UBND-VP ngày 09/01/2008 của UBND tỉnh Hải Dơng.
- Các chi phí quản lý dự án, t vấn thiết kế và các chi phí thẩm tra thiết kế dự toán. p
dụng mức chi phí công bố kèm theo văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ Xây
Dựng.
- Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán và chi phí kiểm toán vốn đầu t công trình áp
dụng thông t số 33/TT-BTC ngày 09/04/2007/ của Bộ Tài Chính.

- Bảng giá vật liệu lấy theo công bố số 04/STC-SXD của liên sở Tài chính - Xây dựng
về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 04/2008 tại hiện trờng trên địa bàn tỉnh Hải D-
ơng.
II. phơng án và giải pháp thiết kế:
1. Thiết kế bình đồ:
- Xây dựng trên các số liệu khảo sát và vạch hớng tuyến. Bình đồ thể hiện hớng tuyến,
các cọc lý trình, cọc chi tiết, vị trí các công trình phụ trợ, các địa vật lân cận Tim tuyến thiết
kế trùng với tim đờng cũ.
- Kết quả thiết kế bình đồ trên toàn tuyến có 41 đỉnh phải cắm cong trong đó bán kính
đờng cong tại các đỉnh xác định tơng ứng với bán kính đạt từ R=15.00m đến R= 599.86m,
tại vị trí là nút giao với ngã ba đợc thiết kế vuốt nối đảm bảo yếu tố bình đồ nút giao.
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 10
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
- Trên tuyến thiết kế giao nhau với nhiều đờng ra đồng, đờng ngõ xóm. Để đảm bảo độ
êm thuận của mặt đờng xe chạy và thoát nớc mặt tốt, thiết kế vuốt các đờng rẽ ngang với kết
cấu nh mặt đờng trục chính.
(Chi tiết xem bản bẽ bình đồ tuyến thiết kế)
2. Thiết kế cắt dọc:
- Cao độ đờng đỏ là cao độ tim đờng thiết kế. Trắc dọc thể hiện: đờng đỏ, đờng thiên
nhiên, các cọc lý trình, cọc chi tiết, cao độ các công trình phụ trợ, đờng bao các lớp địa chất
dọc tuyến , Bảng trắc dọc gồm các mục sau: Dốc dọc thiết kế, cao độ thiết kế (cao độ đờng
đỏ), cao độ tự nhiên, khoảng cách lẻ, khoảng cách cộng dồn, tên cọc, lý trình, đờng thẳng, đ-
ờng cong.
- Cao độ đờng đỏ thiết kế đảm bảo chiều dày kết cấu tính toán (Chiều dày tăng cờng
trên toàn bộ mặt đờng), cộng với lợng bù vênh cần thiết trên trắc dọc và cắt ngang đờng
nhằm đảm bảo độ êm thuận mặt đờng xe chạy và thoát nớc mặt tốt, phù hợp với. Đồng thời
chiều cao mặt đờng (Tại vai nền đờng đắp thiết kế) phải đảm bảo cao hơn theo mực nớc đọng
thờng xuyên, mực nớc ngập tính toán theo qui định hiện hành.
3. Thiết kế kết cấu mặt đờng:
Căn cứ vào sổ tay Hớng dẫn kỹ thuật- Dự án GTNT3:

Căn cứ lu lợng giao thông phơng tiện xe cơ giới là PCU= 252 xe/ngày đêm, phơng tiện
chuyên chở chủ yếu là loại xe tải nhỏ, xe máy và xe thô sơ lu thông trên đờng.
Với các đặc điểm nh trên, việc sử dụng mặt đờng đá dăm tiêu chuẩn láng nhựa là ph-
ơng án hiệu quả nhất vì vậy TVTK kiến nghị thiết kế tuyến đờng Cao Thắng Chi Nam với
kết cấu mặt đờng đá dăm tiêu chuẩn láng nhựa 2 lớp, tiêu chuẩn nhựa 3.0Kg/m2.
- Cờng độ mặt đờng Ey/c (Lấy theo đờng cấp VI).
- Cờng độ vật liệu (Evl) lấy theo qui trình.
- Cờng độ nền, mặt đờng cũ Eo tính toán (Lấy theo hồ sơ khảo sát)
- Tính toán chiều dày các lớp kết cấu móng, mặt đờng: Lớp mặt đá dăm (4*6) láng
Kết cấu áo đờng mềm (Đá dăm láng nhựa). Ey/c=980 daN/cm2
+ Lớp mặt đá dăm láng nhựa 3.0 Kg/m2
+ Móng đá dăm nớc, đá (4*6)cm dày 30cm
+ Phần mặt đờng cũ (Đã đợc sử lý lu lèn lại, bù vênh, bù ổ gà, cao su )
4. Thiết kế cắt ngang đờng:
- Mặt đờng rộng 3.50m, dốc ngang 2 mái 3%.
- Lề đờng đắp đất K.85, rộng 0.75m/mỗi bên, dốc ngang 4% (Do nền đờng hiện tại là
đờng đê có bề rộng từ 5,5-6,5m; Địa phơng không có điều kiện đắp mở rộng thêm).
(Chi tiết xem bản vẽ cắt ngang đờng thiết kế)
5. Thiết kế thoát nớc:
5.1 Thoát nớc dọc:
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 11
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
Nớc mặt trên tuyến thoát theo hớng t nhiên tốt, chảy theo dốc dọc, dọc ngang và đổ vào
ao, thùng, mơng và ruộng canh tác nằm dọc hai bên tuyến. Về lâu dài và để phù hợp với việc
phát triển các khu nhà dân bám sát dọc tuyến, yêu cầu địa phơng có phơng án xây dựng hoàn
chỉnh hệ thống thoát nớc dọc bằng cống dọc hoặc rãnh xây đậy nắp đan.
5.2 Thoát nớc ngang:
- Trong năm 2006 & 2007 địa phơng đã tự cải tạo, sửa chữa hoàn chỉnh hệ thống thoát
nớc ngang, đảm bảo khẩu độ thoát nớc và chiều dài cống phù hợp với yêu cầu của dự án.
6. Thiết kế an toàn giao thông:

6.1 Điểm tránh xe:
Trên tuyến thiết kế 8 điểm tránh xe.
6.2 Biển báo hiệu, trạm quản lý:
- Việc tổ chức giao thông trên tuyến bằng hình thức: Cắm biển báo, kết hợp với trạm
Barie để quản lý trong quá trình khai thác sử dụng.
(Chi tiết xem bản vẽ bình đồ thiết kế)
III. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng:
1. An toàn lao động.
- Trớc khi thi công, tổ chức phổ biến biện pháp an toàn lao động cho tất cả công nhân.
- Trang bị cho công nhân các dụng cụ bảo hộ lao động nh găng tay, kính mũ, quần áo.
- Các máy móc đợc sử dụng trên công trờng đều phải qua kiểm định chứng nhận đảm
bảo an toàn.
- Trong thời gian thi công, thờng xuyên kiểm tra các hệ thống an toàn của máy móc
thiết bị thi công.
- Liên hệ với chính quyền địa phơng, nơi công trình đi qua để đảm bảo an ninh trật tự
khu lán trại công nhân và giữ an toàn trong khu vực thi công.
- Kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho cán bộ công nhân viên tham gia thi công, có chế độ
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ sâu sát đến từng ngời lao động.
2. Vệ sinh môi trờng.
- Việc đảm bảo vệ sinh môi trờng đợc thực hiện bằng biện pháp tới nớc chống bụi mặt
đờng, toàn bộ xe vận chuyển đợc trang bị bạt che phủ không để rơi vãi trên quãng đờng vận
chuyển. Các phế thải xây dựng đợc thu dọn vận chuyển về nơi quy định.
- Các công việc thi công có thể gây ảnh hởng đến vệ sinh môi trờng khu vực xung
quanh nh nghiền đá, thi công đợc Nhà thầu hết sức chú ý và quan tâm đến quy định vệ sinh
môi trờng chung cho từng công việc, thực hiện nghiêm pháp luật bảo vệ giữ gìn cảnh quan
môi trờng nơi thi công.
- Trớc khi thi công Nhà thầu đăng ký các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng cho các
hạng mục đến Chủ đầu t đợc phép mới tiến hành thi công. Dùng vải bạt che kín các xe chở
nguyên vật liệu chống bụi.
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 12

thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
- Tổ chức khu vệ sinh cho công nhân có đủ điện nớc, ngời quét dọn hàng ngày không
gây ô nhiễm hôi hám ảnh hởng đến sức khoẻ công nhân và khu vực xung quanh, nớc thải đợc
xử lý qua bể phốt.
- Tuyệt đối không đợc thải các chất rắn, dầu rửa, phụ gia có độc hại vào nguồn nớc và
đất đai dọc tuyến, có biện pháp thu gom đồ đúng nơi quy định.
3. Biện pháp chung đảm bảo chất lợng công trình:
- Trong quá trình thi công và nghiệm thu tuyệt đối tuân theo quy trình, quy phạm thi
công và nghiệm thu hiện hành của Nhà nớc và của Ngành.
- Nhà thầu đảm bảo số lợng, chất lợng tối đa về năng lực thiết bị đủ để thi công công
trình đạt chất lợng tốt nhất. Luôn đảm bảo công trình thi công thờng xuyên không bị ách tắc
do bất kỳ một nguyên nhân chủ quan nào. Họp giao ban hàng tuần để lên kế hoạch thi công
và rút kinh nghiệm trong quá trình thi công, với Đội sản xuất quán triệt công việc làm và rút
kinh nghiệm hàng ngày vào buổi tối hôm trớc.
- Kịp thời hỏi và báo cáo TVGS đối với các công việc phức tạp ngoài khả năng, phạm vi
giải quyết của Nhà thầu. Mời TVGS kiểm tra nghiệm thu từng bớc các hạng mục công trình
che khuất, phải đảm bảo tất cả các hạng mục công trình đều đợc nghiệm thu.
- Báo cáo và xử lý các sự cố công trình xẩy ra trong quá trình thi công kịp thời không
để ảnh hởng đến chất lợng chung của công trình.
- Bố trí cán bộ, kỹ thuật, công nhân có trình độ tay nghề cao có kinh nghiệm nhiều năm
trong thi công để tham gia thi công công trình. Phổ biến nguyên tắc, quy trình, tiến độ thi
công cho tất cả cán bộ công nhân viên tham gia thi công đợc biết để mọi ngời có thể hình
dung sơ bộ công việc phải làm.
- Tất cả nguyên vật liệu dùng cho thi công phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật phải có
chứng chỉ thí nghiệm, phải đợc TVGS nghiệm thu mới đa vào sử dụng.
Phần III: kết luận và kiến nghị
Với mục tiêu nâng cao khả năng thông xe và chất lợng phục vụ của tuyến đờng, tạo
điều kiện thuận, đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của nhân dân, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho nhân dân các địa phơng. Bên cạnh đó việc đầu t cải tạo nâng cấp tuyến đờng là yêu
cầu cần thiết để chuyển đổi cơ cấu kinh tế của địa phơng, xoá đói giảm nghèo, phát triển

kinh tế địa phơng nói riêng và góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong cả nớc.
Chính vì những lẽ đó, việc đầu t xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đờng Cao Thắng
Chi Nam - huyện Thanh Miện là rất cần thiết, đáp ứng lòng mong mỏi của nhân dân.
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 13
thuyết minh dự án đầu t : đờng cao thắng - chi nam- huyện thanh miện - tỉnh hải dơng
Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng Cao Thắng Chi Nam, thuộc địa phận huyện Thanh
Miện, tỉnh Hải Dơng, thuộc Dự án Giao thông nông thôn 3 (RT3). Do công ty cổ phần thiết
kế xây dựng Hồng Hà lập, đảm bảo đúng theo các quy mô và tiêu chí của dự án. Kính trình
các cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt làm cơ sở để thực hiện các bớc tiếp theo, đảm bảo
tiến độ dự án./.
Chủ nhiệm đồ án
công ty cổ phần thiết kế xây dựng
Hồng Hà
Hà Minh Tiến
Công ty CP tKXD Hồng hà Trang 14

×