Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Công nghệ chế tạo máy thiết kế chế tạo gối đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.18 KB, 48 trang )

Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ
của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh
vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo
máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng
thời với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại.
Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại
học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến
thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức
đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
1
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương
trình đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và
các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, điện lực vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn
học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình
đào tạo , đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể
thiếu được của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo
Nguyễn Đắc Lộc đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ
chế tạo máy Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những


sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ
bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng
góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được
hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 20 tháng 11 năm 2000
2
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
SV Nguyễn Xuân Thiện.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I-PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy gối đỡ là chi tiết dạng hộp
Do gối đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục .Gối đỡ
làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tương đối của trục trong
không gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó . Gối đỡ còn làm
nhiệm vụ của ổ trượt .
Trên gối đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và
cũng
có nhiều bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ √40
Cần gia công mặt phẳng C và các lỗ √16 chính xác để làm chuẩn tinh gia
công Đảm bảo kích thước từ tâm lỗ √40 đến mặt phẳng C là : 100 + 0,05
3
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và thay đổi.
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
C = 3 – 3,7

S < 0,12
Si = 1,2 – 2,5
P =0,05 – 1,00
Mn = 0,25 – 1,00
[] = 150 MPa
bk
[] = 320 MPa
bu
II. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
-Gối đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng có thể
dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao
-Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện
nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện
quá trình gá đặt nhanh .
Chi tiết gối đỡ được chế tạo bằng phương pháp đúc . Kết cấu tương đối
đơn giản , tuy nhiên cũng gặp khó khăn khi khoả 4 bề mặt bích do không
gian gá dao hẹp.
Các bề mặt cần gia công là :
4
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
1.
Gia công bề mặt phẳng C với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau .
2.
Gia công 4 lỗ √16 một lần trên máy tiện nhiều trục ,trong đó 2
lỗ chéo nhau là phảI gia công tinh để lầm chuẩn tinh gia công cho
nguyên công sau .
3.
4.

Gia công các mặt bích đảm bảo việc gá lắp chặt khi làm việc .
Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ √40.
5.
6.
Khoả mặt bích và khoan lỗ 8 làm lỗ dẫn dầu bôi trơn bề mặt ngõng
trục.
Khoét, doa lỗ 40 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết ,vì bề
mặt này là là bề mặt làm việc chính .
III-XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm
của chi tiết gia công . Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức
sau :
〈+ 
N = N .m (1+
100
)
1
5
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Trong đó
N- Số chi tiết được sản xuất trong một năm
N - Số sản phẩm được sản xuất trong một năm (5000 chiếc/năm)
1
m- Số chi tiết trong một sản phẩm
〈- Phế phẩm trong xưởng đúc 〈 =(3-:-6) %
- Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ  =(5-:-7)%
6

+
4
Vậy N = 5000.1(1 +
100
) =5500 chi tiết /năm
Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức
Q = V.
1
Trong đó
Q - Trọng lượng chi tiết
1
(kg)
 - Trọng lượng riêng của vật liệu

gang xám
= 6,8-:-7,4 Kg/dm 3
V - Thể tích của chi tiết
V = V + V +2.V
Đ TR G
V - Thể tích phần đế
Đ
6
Nguyễn xuân Thiện
V -Thể tích thân trụ rỗng
TR
V - Thể tích gân
G
V - Thể tích của chi tiết
V = 160.120.30 = 576000 mm 3
đ

& Đồ án công nghệ chế tạo máy
V
TR
= ( 402 - 202 ).120.3,14 = 452160 mm 3
V = 120.20.70 - 3,14.30.40 2 = 67520 mm 3
G
V = 576000 + 452160 + 67520 = 1095680 mm 3 =1,096 dm3
Vậy
Q = V. = 1,096.7,2 = 7,9 (kg)
1
Dựa vào N & Q bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản
1
xuất hàng khối.
IV- XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ CHI
TIẾT LỒNG PHÔI
1-
7
Xác định phương pháp chế tạo phôi
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Kết cấu của chi tiết không phức tạp nhưng vật liệu của chi tiết là gang xám
15x32 nên ta dùng phương pháp đúc, do bề mặt không làm việc không cần
chính xác và ứng với sản xuất hàng loạt lớn nên ta chọn phương pháp đúc
trong khuôn cát.Làm khuôn bằng máy. Sau khi đúc cần có nguyên công làm
sạch và cắt ba via .
Bản vẽ lồng phôi
8
Nguyễn xuân Thiện

9
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
& Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện
V.TH Ứ TỰ CÁC NG UYÊN CÔNG
& Đồ án công nghệ chế tạo máy
1-
Xác định đường lối công nghệ
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phương pháp gia công một vị trí ,gia
công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
2-
Chọn phương pháp gia công
- Gia công lỗ 40+0,039 vật liệu là gang xám 15x32. Ta thấy dung sai
+0,039ứng với 40 là cấp chính xác 7, với độ nhám R =1,25 . Ta chọn
z
phương pháp gia công lần cuối là doa tinh.Các bước gia công trung gian là:
khoét, doa thô .
10
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Gia công mặt đáy đạt R = 20 Và 2 mặt đầu trụ 40 .Theo bảng 2-1 Q2
z
,được độ bóng cấp 5
Theo bảng 2-4 Q2 ta có phương phápgia công lần cuối là phay tinh ,các
bước gia công trước là phay thô .
-
Gia công 4 lỗ 16 mặt đáy đạt R = 2,5 theo bảng 2-1 Q2 có cấp độ bóng
a
là 6 .

Theo bảng 4-Q2, ta có phương pháp gia công lần cuối là doa thô ,các bước
gia công trước là khoan , khoét .Trong 4 lỗ này có 2 lỗ chéo nhau chọn làm
chuẩn định vị nên phảiqua gia công tinh .
- Lỗ 8 chỉ cần khoan .
VI- TÍNH LƯỢNG DƯ CHO MỘT BỀ MẶT VÀ TRA LƯỢNG DƯ CHO CÁC BỀ
MẶT CÒN LẠI
1-Tính lượng dư khi gia công lỗ  40
Độ chính xác phôi cấp 2 khối lượng phôi 8 kg ,vật liệu Gang xám GX15-32.
Quy trình công nghệ gồm 3 bước : khoét , doa thô, doa tinh. Chi tiết được
định vị bằng mặt đáy và 2 lỗ 16 .
11
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Theo bảng 10 , Thiết kế đồ án CNCTM ta có R và T của phôi là 250 và
za a
350 ∝m .
Sai lệch không gian tổng cộng được xác định theo công thức sau: 〉 = 〉
cv
Trong đó 〉 = ∆ . L
- sai lệch cong vênh
cv k
L- Chiều dài chi tiết
∆ = 10 ∝m/mm (Bảng B3-67 SổTayCNCTM I) .
k

∑ =∑
〉 =10 .120 =1200 (∝m ).
+ ∑ + ∑

b c kc đg
Sai số kẹp chặt ∑ = 0
k
Sai số chuẩn ∑ = 0
c
Bỏ qua sai số đồ gá ∑ = 0

⇒∑ = 0
b
2
Z
b
min
=
2(
R
za
+
T
a
+ 〉
a
2
+ ∑
b
2
)

2Z
= 2( 250 + 350 + 1200 ) = 3600 (∝m ).

bmin
Bước khoét
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
12
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
R = 50 (∝m ).
za
T = 50 (∝m ).
a
Sai lệch không gian tổng cộng được tính theo công thức : 〉 = k . 〉
phôi
k là hệ số giảm sai (Hệ số chính xác hoá )
k = 0,05 _ Bảng 24 Thiết kế đồ án CNCTM

〉 =0,05 . 1200 =60 (∝m ).
2
Z
b
min
=
2(
R
za
+
T
a
+

a
2

+

b
2
)

2Z
bmin
= 2 ( 50 + 50 + 60) = 320 (∝m ).
Doa thô : Sai lệch không gian chính bằng độ lệch đường tâm lỗ sau khi
khoét nhân với hệ số giảm sai k = 0,04 (Bảng 24 Thiết kế đồ án CNCTM )
s
〉 = 60 . 0,04 = 2,4 ( ∝m )
a
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
R =10 (∝m ).
za
T = 20 (∝m ).
a
2
Z
b
min
=
2(
R
za
+
T
a

+ 〉
a
2
+ ∑
b
2
)

2Z
= 2( 10 + 20 + 2,4 ) = 65 (∝m ).
bmin
13
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Doa tinh : Sai lệch không gian chính bằng độ lệch đường tâm lỗ sau khi doa
nhân với hệ số giảm sai k = 0,02 (Bảng 24 Thiết kế đồ án CNCTM )
s
〉 = 2,4. 0,02= 0,05 ( ∝m )
a
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
R =6,3 (∝m ).
za
T = 10 (∝m ).
a
2
Z
b
min

=
2(
R
za
+
T
a
+

a
2
+

b
2
)

2Z
= 2( 6,3+ 10+ 0,05 ) = 32,7 (∝m ).
bmin
Ta có bảng tính lượng dư sau:
R
z
Ta

2
` 2R
bmin
D
t


D
max
D
2Z
mi
2Z
ma
min
Phôi 250 350 1200 3600 39,6213 870 39,621 38,751
Khoét
Doa thô
Doa
50
10
6,3
50
20
10
60
2,4
0,05
320
65
32,7
39,9413
40,0063
40,039
220
87

39
39,941
40,006
40,039
39,721
39,919
40,000
320
65
33
970
198
81
tinh
2Z
2Z
omax
=1249
= 418
omin
14
Nguyễn xuân Thiện
Kiểm tra kết quả tính toán :
& Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ Lượng dư tổng cộng 2 Z
0max
- 2Z
0min
= 1249 - 418 = 831 (∝m)
 -  =870 - 39 = 831 (∝m)

ph ct
+ Kiểm tra bước trung gian : khoét
2Z
max
- 2Z
min
= 198 - 65 = 133 (∝m)
 -  = 220 - 87 = 133 (∝m)
1 2
2- Tra lượng dư cho các nguyên công còn lại
Lượng dư gia công mặt đáy Z = 3,5 mm (Bảng 4-14 SổTayCNCTM )
b
Lượng dư gia công mặt bích Z = 3,0 mm (Bảng 4-14 SổTayCNCTM )
b
Lượng dư gia công 2 mặt đầu Z = 3,5 mm (Bảng 4-14 SổTayCNCTM )
b
Lượng dư gia công lỗ trụ 2Z = 3,5 mm
b
VII- TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT CHO MỘT NGUYÊN CÔNG VÀ TRA CHẾ ĐỘ CẮT
CHO CÁC NGUYÊN CÔNG CÒN LẠI.
1-Nguyên công 1: Phay mặt đáy
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt trên của đế 3 bậc tự do
15
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống
phương của lực kẹp trùng với phương kích thước cần thực hiện .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N = 7 KW

m
Chọn dao : Dao phay hình trụ răng liền P18 Z=16 răng
Lượng dư gia công : phay 2 lần :
+
Bước 1 Z =2,5 mm
b
+ Bước 2 Z =1 mm
b
Chế độ cắt bước 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t = 2,5mm
Lượng chạy dao răng S = 0,12 mm/răng (Bảng 5-126 SổTayCNCTM ) .
z
16
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
⇒ Lượng chạy dao vòng S = 0,12. 16 = 1,92 mm/vòng.
0
Tốc độ cắt V =63 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
b
Hệ số điều chỉnh: Ws = 0,9138
⇒ Tốc độ cắt tính toán là: V =V . Ws = 63.0,9138= 57,57m/phút
t b
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
n
t
=
1000

.

V


t

 .
D
=
1000 . 57 , 57
3,14.80
= 229,18
vg
/
ph
Ta chọn số vòng quay theo máy n =234 vg/ph.
m
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt
=

.
D
.
nt
1000
=
3 , 14 . 80 . 234
1000
=
58,78
m
/

ph
Công suất cắt N =3,8 KW (Bảng 5-140 SổTayCNCTM ) .
o
N < N .=7.0,8=5,6 KW
o m
Chế độ cắt bước 2: (phay tinh với R =20)
z
Chiều sâu cắt t =1 mm , lượng chạy dao vòng S =2,5 mm/vòng (Bảng 5-127
0
SổTayCNCTM ) .
17
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Tốc độ cắt V =53 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
b
Các hệ số điều chỉnh:
+ Chi tiết đúc có W =0,85 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
1
+ Tình trạng máy còn tốt W = 1,1 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
1
Vậy tốc độ cắt tính toán là: V =V . W .W = 53.0,85.1,1 =49,55 m/ph
t b 1 2
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
nt
=
1000

.


V

t

 .
D
=
1000 . 49 , 55
3,14.80
= 197,25
vg
/
ph
Ta chọn số vòng quay theo máy n =190 vg/ph.
m
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt
=

.
D
.
nt
1000
=
3 , 14 . 80 . 190
1000
=
47,75

m
/
ph
Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,9 Kw < Nm
2-Nguyên công 2: Khoan - Khoét - Doa và khoả mặt bích
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , mặt trụ 2 bậc tự do,
mặt đầu 1 bậc tự do.
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu trụ trượt từ trên xuống
18
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N = 2,8KW
m
Chọn dao : Mũi khoan thép gió , mũi khoét, doa thép gió .
Chế độ cắt bước 1: Khoan lỗ ( 4 lỗ 13 mm )
Chiều sâu cắt t =6,5 mm
Lượng chạy dao So = 0,35 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 33,5 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .
19
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy

nt
=
1000

.

V


t

 .
D
=
1000 . 33 , 5
3,14.13
= 820,68
vg
/
ph
Ta chọn số vòng quay theo máy n = 950 vg/ph.
m
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt
=

.
D
.
nt
1000
=
3 , 14 . 80 . 190
1000
=
47,75
m
/

ph
Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bước 2: Khoét 2 lỗ 15,6 và 2 lỗ 16
Ta tính chế độ cắt cho lỗ 16
Chiều sâu cắt t = (16-13)/2 = 1,5mm ,
Lượng chạy dao S
o
= 0,75 mm/vòng
(Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 25 m/ph (Bảng 5-105 SổTayCNCTM ) .

nt
=
1000

.

V

t

 .
D
=
1000 . 26
3,14.16
= 520
vg
/
ph

Ta chọn số vòng quay theo máy n = 540 vg/ph.
m
20
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt
=




.

D

.

n

t

1000
=
3 , 14 . 16 . 540
1000
=
27,13
m
/
ph

Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bước 3 : doa 2 lỗ 16
Chiều sâu cắt t =(16-15,6)/2 = 0,2 mm
Lượng chạy dao S
o
= 2,4 mm/vòng
(Bảng 5-112 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 6,8 m/ph (Bảng 5-114 SổTayCNCTM ) .

n
t
=
1000

.

V

t

 .
D
=
1000 . 6 , 8
3,14.16
= 135,35
vg
/
ph
Ta chọn số vòng quay theo máy n = 135vg/ph.

m
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
V
tt
=




.

D

.

n

t

1000
=
3 , 14 . 16 . 135
1000
=
6,78
m
/
ph
Chế độ cắt bước 4: Khoả 4 mặt bích
Chọn dao :Dao khoét thép gió . Số răng Z = 5 răng

Lượng dư gia công : Z =3 mm
b
Chế độ cắt Chiều sâu cắt t=3 mm ,
21
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
⇒ S = 0,7 mm/vòng (Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
o
Tốc độ cắt V = 52 m/ph (Bảng 5-148 SổTayCNCTM ) .
b

nt
=
1000

.

V

t

 .
D
=
1000 . 52
3,14.225
= 662
vg

/
ph
Ta chọn số vòng quay theo máy n = 668 vg/ph.
m
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt
=




.

D

.

n

t

1000
=
3 , 14 . 25 . 668
1000
=
52,44
m
/
ph

Theo bảng 5-150 SổTayCNCTM ,ta có : N = 1,4 Kw < N = 2,8 Kw
3.Nguyên công 3 :phay 2 Mặt đầu
22
yc m
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và 2 lỗ hạn chế 3 bậc tự
do (Dùng một chốt trụ ngắn , một chốt trám ).
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống
vuông góc với mặt đáy .
Chọn máy : máy phay nằm ngang P623. Công suất máy N = 6,3 KW
m
Chọn dao : Dao phay đĩa 2 mặt răng liền P18 , đường kính dao D = 250 , số
răng Z=22 răng .
Lượng dư gia công : phay 2 lần
23
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ
Nguyễn xuân Thiện
+ Bước 1 : 2.Z = 5 mm
b
+ Bước 2 : 2.Z = 2 mm
b
Chế độ cắt bước 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t =2.5 mm .
& Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lượng chạy dao răng S =0,24 mm/răng (Bảng 5-34 và 5-170
z
SổTayCNCTM ) .
⇒ Lượng chạy dao vòng S = 0,24. 22= 5,28 mm/vòng.

0
Tốc độ cắt V =26 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
b
Số vòng quay của trục chính là:
nt
=
1000

.

V

t

 .
D
=
1000 . 26
3,14.250
= 33,12
vg
/
ph
Ta chọn số vòng quay theo máy n =37,5 vòng/phút.
m
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt
=





.

D

.

n

t

1000
=
3 , 14 . 250 . 37 , 5
1000
=
29,44
m
/
ph
24
Nguyễn xuân Thiện & Đồ án công nghệ chế tạo máy
Công suất cắt N =4,3 KW (Bảng 5-174 SổTayCNCTM ) .
o
N < N .=7.0,8=5,6 KW
o m
Chế độ cắt bước 2: (phay tinh với R = 20)
z
Chiều sâu cắt t =1 mm , lượng chạy dao vòng S =1,5 mm/vòng (Bảng 5-37

0
SổTayCNCTM ) .
⇒ S = S /z =1,5/22 =0,07 mm/răng
z o
Tốc độ cắt V =41,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
b
Số vòng quay của trục chính là:
n
=
1000 .
V

 .
D
=
1000 . 41 , 5
3,14.250
= 52,87
vg
/
ph
Ta chọn số vòng quay theo máy n =60 vg/ph.
m
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt
=



.


D

.

n

1000
=
3 , 14 . 60 . 250
1000
=
47,1
m
/
ph
4. Nguyên công 4 : Khoả mặt bích và khoan lỗ 6
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do ,2 lỗ 6 hạn chế 3 bậc
tự do ( Dùng một chốt trụ , một chốt trám ) .
25
Lớp Chế tạo máy 1 – K41
khí
Khoa Cơ

×