Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

đánh giá ô nhiễm do nước thải và đề xuất biện pháp hạn chế ảnh hưởng tới chất lượng nước đoạn sông vàm cỏ đông chảy qua địa phận tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 144 trang )


i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn đã được hoàn thành với nhiều nỗ lực rất lớn của học viên, bên cạnh
đó phải kể đến sự hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô, sự giúp đỡ nhiệt tình của các
anh chị khoá trước, sự động viên của bạn bè, đồng nghiệp và sự quan tâm của gia
đình.
Đầu tiên, học viên xin gửi đến Thầy hướng dẫn là PGS.TS Phùng Chí Sỹ lời
cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất vì đã có sự hướng dẫn tận tình, định hướng quan
trọng và hỗ trợ cần thiết trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Bên cạnh đó, học
viên cũng gửi đến Thầy PGS.TS Nguyễn Kỳ Phùng lời cảm ơn chân thành vì đã chỉ
dẫn cho học viên thực hiện phần mô hình.
Học viên cũng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị học viên cao học
khoá trước, các anh chị công tác tại Sở TN&MT tỉnh Tây Ninh, Sở KHCN tỉnh Tây
Ninh, Phòng Môi trường các huyện trên địa phận tỉnh Tây Ninh và các bạn, đồng
nghiệp đã cung cấp những tài liệu cần thiết để học viên thực hiện luận văn.
Tiếp theo, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy Cô đã
giảng dạy, cung cấp kiến thức cho học viên trong suốt thời gian học cao học tại
trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.Hồ Chí Minh.
Bên cạnh đó, học viên cũng xin gởi lời cảm ơn đến các bạn học chung trong
lớp Cao học chuyên ngành Khoa học Môi trường - Khoá 17 đã luôn động viên và
chia sẽ với học viên trong những lúc khó khăn nhất.
Ngoài ra, học viên cũng gởi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp tại Trung tâm
Công nghệ Môi trường (ENTEC) đã giúp đỡ và động viên học viên trong suốt quá
trình làm luận văn.
Sau cùng, học viên xin cảm ơn sự ủng hộ của ba mẹ và em gái vì đã luôn lo
lắng, động viên tinh thần cho học viên trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận
văn.
Học viên Phạm Mai Duy Thông



ii
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông đoạn chảy qua địa phận tỉnh Tây Ninh
có xu hướng ngày càng bị xấu đi bởi sự phát triển của các hoạt động kinh tế - xã
hội. Trong đó, trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông là nước
thải từ các khu dân cư, các cơ sở sản xuất và các khu công nghiệp trên toàn lưu vực.
Do vậy, việc đánh giá ảnh hưởng của nước thải đến chất lượng nước sông tại thời
điểm hiện tại cũng như dự báo trong tương lai là một việc cần thiết.
Luận văn đã điều tra và đánh giá được tải lượng các chất ô nhiễm chính đổ vào
sông Vàm Cỏ Đông cũng như chỉ ra được những ảnh hưởng của nước thải đến chất
lượng nước sông. Bên cạnh đó, luận văn cũng dự báo được tải lượng các chất ô
nhiễm sẽ đổ vào sông Vàm Cỏ Đông tính đến thời điểm năm 2020. Từ đó chỉ ra
được hiện trạng chất lượng nước thông qua việc tính toán áp dụng hệ số chất lượng
nước WQI và dự báo chất lượng nước năm 2020 thông qua việc chạy mô hình tính
toán lan truyền chất ô nhiễm trong nước (MIKE 11).
Bằng việc hoàn thành các nội dung nghiên cứu đề ra, luận văn đã góp phần chỉ
ra được cái nhìn tổng quan về chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông dưới sự ảnh
hưởng của nước thải từ đó luận văn đề xuất ra những giải pháp để giảm thiểu ảnh
hưởng của nước thải đến chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông đoạn chảy qua địa
phận tỉnh Tây Ninh.


iii
ABSTRACT
The water quality of Vam Co Dong River flows through the territory of Tay
Ninh province tends increasingly worse by the development of economic and social
activities. In particular, the direct factor affects the quality of Vam Co Dong River’s
water is waste waters from residential areas, the production facilities and industrial
parks throughout the river basin. Therefore, the assessment of waste waters impacts
on the water quality at the present as well as in the future is very necessary issue.


This thesis has investigated and evaluated the pollution loads discharged into
the Vam Co Dong River, as well as has pointed out the impact of waste water to the
river water quality. Besides, the thesis predicts pollution loads discharged into the
Vam Co Dong River from now to 2020. From that point, it can show the current
status of water quality through calculating water quality index (WQI) and
forecasting water quality in 2020 by using the water quality model (MIKE 11).

By the completion of the proposed research, the thesis has contributed to
figure out an overview on water quality of Vam Co Dong River under the influence
of waste waters, then that proposed some solutions to minimize the effects of waste
waters on Vam Co Dong River water quality in the segment passing through the
territory of Tay Ninh province.

iv
CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Thuật ngữ tiếng Việt
BOD Nhu cầu ôxy sinh hóa
BVMT Bảo vệ môi trường
CCN Cụm công nghiệp
CLN Chất lượng nước
COD Nhu cầu ôxy hóa học
DO Nồng độ ôxy hòa tan
ENTEC Trung tâm công nghệ môi trường
GIS Hệ thống thông tin địa lý
KCN Khu công nghiệp
KHCN Khoa học Công nghệ
KTTĐPN Kinh tế trọng điểm phía Nam
KT – XH Kinh tế - xã hội

LVHTSĐN Lưu vực hệ thống sông Đồng Nai
PTN Phòng thí nghiệm
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QLMT Quản lý môi trường
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
UBND Uỷ ban nhân dân
VCĐ Vàm Cỏ Đông
WQI Water Quality Index – Chỉ số chất lượng nước
XLNT Xử lý nước thải


v
DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Mục đích đánh giá chất lượng nước và các thông số lựa chọn 11
Bảng 1.2: Vị trí lấy mẫu nước sông Vàm Cỏ Đông 12
Bảng 1.3: Vị trí lấy mẫu nước rạch, nước thải 14
Bảng 1.4: Phương pháp phân tích của từng thông số môi trường 16
Bảng 1.5: Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải từ các khu công nghiệp
20
Bảng 1.6: Hệ số phát thải nước thải tại các KCN, CCN 20
Bảng 1.7: Nồng độ chất ô nhiễm trong các kịch bản dự báo năm 2020 21
Bảng 1.8: Nhu cầu cấp nước tỉnh Tây Ninh tính đến năm 2020 21
Bảng 1.9: Định mức tải lượng ô nhiễm trung bình cho 1 người trong 1 ngày.đêm. 23
Bảng 1.10: Các công thức tập hợp tính WQI 26
Bảng 1.11: Các thông số chất lượng nước và trọng số 27
Bảng 1.12: Phân loại chất lượng nguồn nước mặt 28
Bảng 2.1: Nhiệt độ đặc trưng tháng trạm Tây Ninh (1998 – 2007) 40
Bảng 2.2: Tổng số giờ nắng tháng trạm Tây Ninh (1998 – 2007) 40

Bảng 2.3: Tốc độ gió đậc trưng gió tháng trạm Tây Ninh (1998 – 2007) 40
Bảng 2.4: Bốc hơi đặc trưng tháng trạm trạm Tây Ninh (1998 – 2007) 41
Bảng 2.5: Phân phối lượng mưa tháng ở Tây Ninh (1998 – 2007) 41
Bảng 2.6: Độ ẩm đặc trưng tháng ở Tây Ninh (1998 – 2007) 42
Bảng 2.7: Mực nước đặc trưng tại một số vị trí thuộc tỉnh Tây Ninh (1998 – 2007)
44
Bảng 2.8: Lưu lượng trung bình nước đến trạm Gò Dầu 45
Bảng 2.9: Lưu lượng trung bình nước đến trạm Cần Đăng – rạch Bến Đá 45
Bảng 2.10: Lưu lượng trung bình nước đến trạm Bến Đá (sông Vàm Cỏ Đông) 46
Bảng 2.11: Lưu lượng dòng chảy bình quân trên một số sông rạch Tây Ninh 46
Bảng 2.12: Mức lũ lớn tại các trạm (m) 47
Bảng 2.13: Cơ cấu phát triển kinh tế tỉnh Tây Ninh qua các năm 49

vi
Bảng 2.14: Giá trị sản xuất của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản 50
Bảng 2.15: Cơ cấu phát triển từng ngành qua các năm 51
Bảng 2.16: Dân số trung bình năm 2008 tỉnh Tây Ninh phân theo huyện, thị 52
Bảng 3.1: Các nguồn thải trực tiếp vào sông Vàm Cỏ Đông 55
Bảng 3.2: Kết quả phân tích chất lượng nước thải 55
Bảng 3.3: Tải lượng các chất ô nhiễm nguồn công nghiệp đổ trực tiếp vào sông
VCĐ 57
Bảng 3.4: Tải lượng các chất ô nhiễm nguồn sinh hoạt đổ trực tiếp vào sông VCĐ 57
Bảng 3.5: Đặc trưng tính chất các rạch đổ vào sông Vàm Cỏ Đông 58
Bảng 3.6: Nồng độ các chất ô nhiễm tại các rạch đổ vào sông Vàm Cỏ Đông 60
Bảng 3.7: Tải lượng các chất ô nhiễm từ các rạch đổ vào sông Vàm Cỏ Đông 61
Bảng 3.8: Tổng tải lượng các chất ô nhiễm đổ vào sông Vàm Cỏ Đông 62
Bảng 3.9: Kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước sông VCĐ vào mùa mưa 80
Bảng 3.10. Kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước sông VCĐ vào mùa khô 81
Bảng 4.1: Các KCN, CCN trên lưu vực sông Vàm Cỏ Đông trên địa phận tỉnh Tây
Ninh tính đến năm 2020 90

Bảng 4.2: Ước tính lưu lượng nước thải từ các KCN, CCN trên lưu vực sông VCĐ
92
Bảng 4.3: Tải lượng các chất ô nhiễm từ nguồn công nghiệp ứng với kịch bản 1 93
Bảng 4.4: Tải lượng các chất ô nhiễm từ nguồn công nghiệp ứng với kịch bản 2 94
Bảng 4.5: Tải lượng các chất ô nhiễm từ nguồn công nghiệp ứng với kịch bản 3 94
Bảng 4.6: Tải lượng nguồn thải công nghiệp ứng với 3 kịch bản 95
Bảng 4.7: Dự báo dân số lưu vực sông VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh năm 2020
97
Bảng 4.8: Ước tính lượng nước sử dụng và nước thải trong lưu vực năm 2020 97
Bảng 4.9: Tải lượng các chất ô nhiễm đối với nguồn thải sinh hoạt năm 2020 98
Bảng 4.10: Tỷ trọng đóng góp của các nguồn thải năm 2020 theo 3 kịch bản 99
Bảng 5.1: Mức độ ưu tiên thực hiện các giải pháp 123


vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ các bước thực hiện luận văn 8
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc 13
Hình 1.3: Bản đồ vị trí lấy mẫu nước rạch và nước thải đổ vào sông VCĐ 15
Hình 1.4: Sơ đồ qui trình lập bản đồ chất lượng môi trường 17
Hình 3.1: Biểu đồ biểu diễn pH của nước sông Vàm Cỏ Đông qua 2 đợt lấy mẫu . 63
Hình 3.2: Biểu đồ biểu diễn nồng độ TSS trong nước sông Vàm Cỏ Đông qua 2 đợt
lấy mẫu 64
Hình 3.3: Biểu đồ biểu diễn nồng độ DO trong nước sông Vàm Cỏ Đông 65
Hình 3.4: Biểu đồ biểu diễn nồng độ BOD
5
trong nước sông Vàm Cỏ Đông 65
Hình 3.5: Biểu đồ biểu diễn nồng độ COD trong nước sông Vàm Cỏ Đông 66
Hình 3.6: Biểu đồ biểu diễn nồng độ NH

4
+
trong nước sông Vàm Cỏ Đông 68
Hình 3.7: Biểu đồ biểu diễn nồng độ Tổng Nitơ trong nước sông Vàm Cỏ Đông 68
Hình 3.8: Biểu đồ biểu diễn nồng độ Tổng Photpho trong nước sông Vàm Cỏ Đông
68
Hình 3.9: Biểu đồ biểu diễn nồng độ dầu mỡ trong nước sông Vàm Cỏ Đông 70
Hình 3.10: Biểu đồ biểu diễn nồng độ Cr
6+
trong nước sông Vàm Cỏ Đông 71
Hình 3.11: Biểu đồ biểu diễn nồng độ Hg trong nước sông Vàm Cỏ Đông 71
Hình 3.12. Biểu đồ biểu diễn nồng độ Coliform trong nước sông Vàm Cỏ Đông 72
Hình 3.13: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa nước rạch/nước thải và nước sông
VCĐ (thông số pH) 73
Hình 3.14: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa nước rạch/nước thải và nước sông
VCĐ (thông số TSS) 74
Hình 3.15: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa nước rạch/nước thải và nước sông
VCĐ (thông số DO) 75
Hình 3.16: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa nước rạch/nước thải và nước sông
VCĐ (thông số COD) 76

viii
Hình 3.17: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa nước rạch/nước thải và nước sông
VCĐ (thông số BOD
5
) 76
Hình 3.18: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa nước rạch/nước thải và nước sông
VCĐ (thông số NH
4
+

) 77
Hình 3.19: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa nước rạch/nước thải và nước sông
VCĐ (thông số Tổng N) 78
Hình 3.20: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa nước rạch/nước thải và nước sông
VCĐ (thông số Tổng P) 78
Hình 3.21: Biểu đồ điểu diễn ảnh hưởng của nước rạch/nước thải tới chất lượng
nước (thông số dầu mỡ) 79
Hình 3.22: Bản đồ hiện trạng chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông được thể hiện
bằng chỉ số WQI vào mùa mưa. 83
Hình 3.23: Bản đồ hiện trạng chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông được thể hiện
bằng chỉ số WQI vào mùa khô 84
Hình 4.1: Sơ đồ phân bố các KCN, CCN trên lưu vực sông Vàm Cỏ Đông thuộc địa
phận tỉnh Tây Ninh tính đến năm 2020 91
Hình 4.2: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền COD trong mùa khô ứng với 3
kịch bản 101
Hình 4.3: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền BOD
5
trong mùa khô ứng với 3
kịch bản 101
Hình 4.4: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền TSS trong mùa khô ứng với 3
kịch bản 102
Hình 4.5: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền N tổng trong mùa khô ứng với 3
kịch bản 102
Hình 4.6: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền P tổng trong mùa khô ứng với 3
kịch bản 103
Hình 4.7: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền COD trong mùa mưa ứng với 3
kịch bản 103

ix
Hình 4.8: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền BOD

5
trong mùa mưa ứng với 3
kịch bản 104
Hình 4.9: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền TSS trong mùa mưa ứng với 3
kịch bản 104
Hình 4.10: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền N tổng trong mùa mưa ứng với
3 kịch bản 105
Hình 4.11: Kết quả chạy mô hình dự báo lan truyền P tổng trong mùa mưa ứng với
3 kịch bản 105



x
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN ii
ABSTRACT iii
CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG v
DANH SÁCH CÁC HÌNH vii
MỤC LỤC x
MỞ ĐẦU 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3
6.1. Ý nghĩa khoa học 3
6.2. Ý nghĩa thực tiễn 3
7. BỐ CỤC LUẬN VĂN 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG 5
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG 5
1.1.1. Khái niệm về quản lý chất lượng nước nước sông 5
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá 5
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước 6

xi
1.1.4. Quy trình, nội dung và phương pháp chính của "Đánh giá và quản lý
chất lượng nước sông" 6
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC LƯU VỰC SÔNG 8
1.2.1. Phương pháp xác lập lưu vực và tiểu lưu vực sông 9
1.2.2. Phương pháp thu thập, thống kê và tổng hợp tài liệu 9
1.2.3. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa 10
1.2.4. Phương pháp lập bản đồ 17
1.2.5. Các phương pháp tính toán tải lượng 18
1.2.6. Phương pháp lập chỉ số chất lượng nước 24
1.2.7. Phương pháp mô hình toán lan truyền chất ô nhiễm - Ứng dụng mô hình
MIKE 11 29
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SÔNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 31
1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 31
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 32
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TẠI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU 36

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN LƯU VỰC SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG TRÊN
ĐỊA PHẬN TỈNH TÂY NINH 36
2.1.1. Vị trí địa lý 36
2.1.2. Điều kiện địa hình 38
2.1.3. Điều kiện địa chất, thổ nhưỡng 38
2.1.4. Điều kiện khí hậu 39
2.1.5. Điều kiện thủy văn 42
2.1.6. Hiện trạng và quy hoạch sử dụng nước sông Vàm Cỏ Đông 48
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 48
2.2.1. Các đặc điểm kinh tế 48
2.2.2. Các đặc điểm xã hội 52

xii
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA CÁC NGUỒN THẢI ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG
VÀM CỎ ĐÔNG TRÊN ĐỊA PHẬN TỈNH TÂY NINH 54
3.1. HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI 54
3.1.1. Các nguồn nước thải ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Vàm Cỏ
Đông 54
3.1.2. Các nguồn thải trực tiếp 55
3.1.3. Các nguồn thải thông qua kênh rạch 57
3.1.4. Tổng tải lượng các chất ô nhiễm đổ vào sông Vàm Cỏ Đông 62
3.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG DƯỚI
ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI 63
3.2.1. Hiện trạng các thông số ô nhiễm trong nước sông Vàm Cỏ Đông 63
3.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của nước thải đến chất lượng nước sông Vàm Cỏ
Đông 73
3.2.3. Hiện trạng chất lượng nước sông dưới ảnh hưởng của rạch và nước thải
80
3.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI

TRƯỜNG NƯỚC SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG 85
3.3.1. Một số vấn đề môi trường tại lưu vực sông Vàm Cỏ Đông 85
3.3.2. Hiện trạng quản lý môi trường lưu vực sông Vàm Cỏ Đông 87
CHƯƠNG 4: DỰ BÁO CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA CÁC NGUỒN THẢI ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG VÀM
CỎ ĐÔNG TRÊN ĐỊA PHẬN TỈNH TÂY NINH NĂM 2020 89
4.1. DỰ BÁO CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI TÍNH ĐẾN NĂM 2020 89
4.1.1. Dự báo các nguồn nước thải công nghiệp 89
4.1.2. Dự báo các nguồn nước thải sinh hoạt – dịch vụ 96
4.1.3. Đánh giá tỷ trọng đóng góp 99
4.2. DỰ BÁO ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI ĐẾN CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG TÍNH ĐẾN NĂM 2020 99

xiii
4.2.1. Nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước sông VCĐ vào mùa khô 106
4.2.2. Nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước sông VCĐ vào mùa mưa 108
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SÔNG VÀM CỎ ĐÔNG TRÊN ĐỊA PHẬN TỈNH TÂY NINH
109
5.1. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG
VÀM CỎ ĐÔNG 109
5.1.1. Mục tiêu 109
5.1.2. Quan điểm bảo vệ chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông 109
5.2. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG
VÀM CỎ ĐÔNG TRÊN ĐỊA PHẬN TỈNH TÂY NINH 109
5.2.1. Các giải pháp về luật pháp 110
5.2.2. Các giải pháp về khoa học kỹ thuật 111
5.2.3. Các giải pháp về kinh tế 118
5.2.4. Các giải pháp về truyền thông 120
5.2.5. Các giải pháp về nâng cao nhận thức 121

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 125
1. KẾT LUẬN 125
2. KIẾN NGHỊ 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO 128



- 1 -
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tây Ninh với đặc thù là một trong những khu vực đầu nguồn của lưu vực hệ
thống sông Đồng Nai (LVHTSĐN) và Tây Ninh cũng thuộc một trong các tỉnh
thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTĐPN) với các hoạt động kinh tế -
xã hội (KT – XH) ngày một phát triển. Biểu hiện rõ là sự hình thành và phát triển
các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) và khu đô thị tập trung ngày
càng nhiều. Khi đó môi trường nước mặt là nơi tiếp nhận trực tiếp nước thải của các
hoạt động này trong đó lưu vực sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ) là một trong những lưu
vực tiếp nhận lượng lớn các nguồn nước thải trên. Do vậy, nếu như không có các
hành động kiểm soát và khống chế nguồn nước thải sẽ dẫn đến làm hại đến môi
trường nước mặt của các khu vực thuộc hạ lưu sông VCĐ nói riêng và hạ lưu sông
Đồng Nai nơi tiếp nhận nước sông Vàm Cỏ nói chung.
Chính tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường (BVMT) tại khu vực nhạy
cảm này, nhiều Quyết định và Thông tư được ban hành để hướng tới mục tiêu bảo
vệ nguồn nước. Cụ thể, Thủ tướng Chính phủ đã ký các Quyết định: Quyết định
187/2007/QĐ-TTg ký ngày ngày 03/12/2007 về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi
trường (BVMT) LVHTSĐN, Quyết định số 157/2008/QĐ-TTg ký ngày 01/12/2008
về việc thành lập ngay Ủy ban BVMT LVHTSĐN, gồm các thành viên là lãnh đạo
UBND 12 tỉnh thành trong lưu vực và các bộ ngành liên quan. Tiếp theo đó là thông
tư 02/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 19/03/2009 về Quy
định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thài của nguồn nước,…

Tuy nhiên, tại lưu vực sông VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh vẫn chưa được
tập trung nghiên cứu sâu, chưa có các chương trình quản lý nguồn nước sông VCĐ
đặc thù.
Do vậy, cần thiết phải tiến hành nghiên cứu hiện trạng, dự báo ô nhiễm nước
sông do các hoạt động phát triển KT – XH cũng như đưa ra được tình trạng CLN
sông VCĐ để làm tiền đề cho việc xây dựng các giải pháp hạn chế ảnh hưởng tới
CLN sông VCĐ.

- 2 -
Do đó đề tài luận văn cao học “Đánh giá ô nhiễm do nước thải và đề xuất biện
pháp hạn chế ảnh hưởng tới chất lượng nước đoạn sông Vàm Cỏ Đông chảy qua
địa phận tỉnh Tây Ninh” là cần thiết và cấp bách.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng thể của đề tài là đánh giá hiện trạng và dự báo CLN sông bị ảnh
hưởng bởi các hoạt động phát triển KT – XH cụ thể là hoạt động phát triển đô thị và
công nghiệp từ đó đề xuất các biện pháp hạn chế ảnh hưởng của nước thải tới chất
lượng nước sông VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh.
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các loại nước thải gồm: nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp;
- Các hoạt động sản xuất công nghiệp và phát triển dân cư trên địa phận tỉnh Tây
Ninh tại các khu vực có sông VCĐ chảy qua;
- Chất lượng nước đoạn sông VCĐ chảy qua địa phận tỉnh Tây Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu tập trung vào sông VCĐ và các vùng dân cư, nhà máy,
KCN nằm dọc theo sông VCĐ thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Thu thập các thông tin về hiện trạng môi trường tự nhiên và KT – XH tại các
huyện có sông VCĐ chảy qua làm cơ sở cho việc đánh giá CLN sông và đánh giá
các nguồn thải đổ vào sông VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh;

- Điều tra khảo, khảo sát và lấy mẫu phân tích các nguồn thải chính đổ vào sông
VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh làm cơ sở đánh giá hiện trạng nước thải;
- Khảo sát, lấy mẫu và phân tích chất lượng nước sông VCĐ làm cơ sở cho việc
đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông VCĐ;
- Dự báo tải lượng nước thải đổ vào sông VCĐ và CLN sông VCĐ đến năm 2020;
- Đề xuất các biện pháp hạn chế ảnh hưởng của nước thải tới chất lượng nước sông
VCĐ đoạn chảy qua địa phận tỉnh Tây Ninh.


- 3 -
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập, thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu: Tiếp cận, thu thập
và phân tích đánh giá, kế thừa các tài liệu có liên quan và tổng hợp lại phù hợp với
mục đích và nội dung nghiên cứu của đề tài;
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu và phân tích trong PTN: Được
áp dụng để điều tra, khảo sát, thu thập bổ sung các thông tin nhằm đánh giá hiện
trạng môi trường;
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở áp dụng hệ số ô nhiễm do các tổ chức
nghiên cứu trong và ngoài nước thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm
từ các hoạt động KT – XH;
- Phương pháp bản đồ và GIS được áp dụng để lập các bản đồ đơn tính về khu vực
nghiên cứu, bản đồ lấy mẫu, bản đồ hiện trạng chất lượng nước, các bản đồ dự báo
chất lượng nước, bản đồ hệ thống quan trắc, ; sau đó chồng ghép các bản đồ để
đánh giá tổng hợp chất lượng nước.
- Phương pháp chỉ số chất lượng nước để đánh giá tổng hợp chất lượng nước;
- Phương pháp mô hình hoá môi trường được áp dụng để tính toán lan truyền các
chất ô nhiễm và dự báo xu hướng diễn biến chất lượng nước.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu này sẽ hỗ trợ đánh giá và dự báo diễn biến chất lượng nước sông

VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh dưới các tác động của quá trình phát triển KT –
XH phục vụ qui hoạch và bảo vệ nguồn nước tiểu lưu vực sông VCĐ nói riêng và
hệ thống lưu vực sông Đồng Nai nói chung.
- Nghiên cứu này cũng đề xuất cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm quản lý tổng hợp
CLN phục vụ bảo vệ và khai thác, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên nước sông.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Nghiên cứu sẽ cung cấp nguồn tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý địa
phương trong việc quản lý chất lượng nước trong lưu vực sông và phục vụ cho các
nghiên cứu khác có liên quan sau này;

- 4 -
- Nghiên cứu còn đề ra các giải pháp quản lý cụ thể và thiết thực nhằm giải quyết
mâu thuẫn giữa phát triển KT – XH và bảo vệ môi trường.
7. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Luận văn gồm phần mở đầu, 5 chương và phần kết luận-kiến nghị. Cụ thể:
- Mở đầu: Đặt vấn đề, nêu mục tiêu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Bên cạnh
đó giới thiệu các phương pháp chính thực hiện trong luận văn và nêu ý nghĩa khoa
học và thực tiễn của luận văn.
- Chương 1: Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu đánh giá chất lượng
nước: Nêu các cơ sở khoa học để thực hiện đánh giá chất lượng nước lưu vực sông,
tổng quan về các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến luận văn.
Chương này cũng trình bày chi tiết các phương pháp áp dụng trong luận văn;
- Chương 2: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu: Làm rõ
các điều kiện tự nhiên và KT – XH tại lưu vực sông VCĐ trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh;
- Chương 3: Hiện trạng các nguồn thải và ảnh hưởng của các nguồn thải đến chất
lượng nước (CLN) sông VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh: Chương này sẽ trình bày
kết quả các nguồn thải và đánh giá tải lượng nước thải đổ vào sông VCĐ trên địa
phận tỉnh Tây Ninh trong thời điểm hiện tại và ảnh hưởng của nước thải đến CLN
sông VCĐ chảy trên địa phận tỉnh Tây Ninh;

- Chương 4: Dự báo các nguồn nước thải và ảnh hưởng của các nguồn thải đến
CLN sông VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh đến năm 2020: Chương này sẽ dự báo
tải lượng thải của các hoạt động KT – XH trên lưu vực sông VCĐ và đánh giá ảnh
hưởng của nước thài đến chất lượng nước sông VCĐ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
năm 2020;
- Chương 5: Đề xuất các biện pháp quản lý chất lượng nước sông VCĐ trên địa
phận tỉnh Tây Ninh: Trong chương này sẽ đề xuất 3 nhóm giải pháp chính là các
giải pháp phòng ngừa, các giải pháp thu gom, xử lý và các giải pháp hỗ trợ nhằm
quản lý chất lượng nước sông VCĐ trên địa phận tỉnh Tây Ninh.
- Kết luận và kiến nghị: Tổng kết nội dung nghiên cứu và đưa ra các kiến nghị.

- 5 -
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG
Khi nói về "Cách tiếp cận về quản lý chất lượng nước sông" cần quan tâm đến
các nội dung sau:
1.1.1. Khái niệm về quản lý chất lượng nước nước sông
Quản lý chất lượng nước sông là áp dụng các biện pháp tổng hợp (luật pháp,
khoa học kỹ thuật, công cụ kinh tế, truyền thông, nâng cao nhận thức, ) nhằm bảo
vệ nước sông đạt chất lượng phục vụ cho các mục đích cấp nước (sinh hoạt, nuôi
trồng thủy sản, tưới tiêu, cấp nước công nghiệp, du lịch, giao thông, ).
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá
- Các tiêu chí đánh giá chất lượng nước sông bao gồm các thông số, chỉ số và các
tiêu chuẩn, quy chuẩn. Trong đó:
- Thông số (parameters): Là các số liệu thu thập được từ việc đo, đếm thực tế
hoặc/và tính toán dựa trên hiện trạng hoặc/và dự báo xu thế diễn biến về tài nguyên
và môi trường. Ví dụ các thông số vật lý (nhiệt độ, độ dẫn điện, TSS, ), các thông
số hoá học (pH, Clo, nitrat, sulfat, amôni, COD, dầu mỡ, kim loại nặng, ), sinh học

(E-coli, coliform, thực vật phiêu sinh, động vật phiêu sinh, động vật đáy, );
- Chỉ thị (Indicator): Là giá trị đánh giá sự biến đổi về tài nguyên và môi trường
được tính toán từ các thông số
- Chỉ số (Index): là một tập hợp của các tham số hay chỉ thị được tích hợp hay
nhân với trọng số. Các chỉ số ở mức độ tích hợp cao hơn, nghĩa là chúng được tính
toán từ nhiều biến số hay dữ liệu để giải thích cho một hiện tượng nào đó. Ví dụ chỉ
số chất lượng nước (WQI- Water Quality Index),…;
- Tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và BVMT

- 6 -
(Luật Bảo vệ Môi trường, 2005). Ví dụ: Tiêu chuẩn nước nuôi trồng thủy sản; Quy
chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước
Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng nước sông như sau:
1.1.3.1. Các nguồn thải đổ vào đoạn sông nghiên cứu
- Tải lượng ô nhiễm từ thượng lưu đổ về đoạn sông nghiên cứu hoặc từ hạ lưu đưa
ngược lên đoạn sông nghiên cứu do ảnh hưởng của thủy triều;
- Tải lượng ô nhiễm từ các nhánh sông đổ vào đoạn sông nghiên cứu;
- Tải lượng từ các nguồn thải trực tiếp vào đoạn sông nghiên cứu. Cụ thể là các
nguồn điểm (cống thải, nhà máy, xí nghiệp), nguồn diện (đồng ruộng) và nguồn di
động (tàu, thuyền).
1.1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng pha loãng, đồng hóa chất ô nhiễm
trong đoạn sông nghiên cứu
Các yếu tố này còn được gọi là khả năng tự làm sạch của nguồn nước thông
qua các quá trình biến đổi chất trong nguồn nước:
- Lắng đọng, tích lũy, giải phóng các chất ô nhiễm (ví dụ quá trình lắng đọng, tích
lũy photpho trong trầm tích và giải phóng chúng từ trầm tích do quá trình xáo trộn
hoặc do hàm lượng oxy hòa tan thấp);

- Tích đọng các chất ô nhiễm trong thực vật, động vật thủy sinh (ví dụ quá trình
tích đọng sinh học các kim loại nặng và hoá chất bảo vệ thực vật trong cá);
- Tương tác vật lý, hóa học hoặc/và sinh học của các chất ô nhiễm trong nguồn
nước (ví dụ các hợp chất hữu cơ làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước sông);
- Sự bay hơi của các chất ô nhiễm ra khỏi nguồn nước (thường xảy ra với các hợp
chất dễ bay hơi).
Như vậy, chất lượng nước tại một đoạn sông sẽ chịu ảnh hưởng của các yếu tố
tự nhiên và các hoạt động trong cả lưu vực sông.
1.1.4. Quy trình, nội dung và phương pháp chính của "Đánh giá và quản lý
chất lượng nước sông"

- 7 -
- Bước 1: Xem hiện tại nước sông có còn đảm bảo tiêu chuẩn/quy chuẩn phục vụ
cấp nước không bằng các bước cụ thể sau:
+ Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước sông (Phương pháp: Lấy mẫu, phân tích
nước sông);
+ Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông (Phương pháp: So sánh với tiêu
chuẩn/quy chuẩn);
+ Đánh giá sơ bộ hiện trạng khả năng chịu tải của sông (Phương pháp: đánh giá
sơ bộ khả năng chịu tải của đoạn sông);
+ Lấy mẫu, phân tích nhằm nguyên nhân chính gây ô nhiễm nước sông (Phương
pháp: lấy mẫu, phân tích nước thải);
+ Đánh giá chi tiết khả năng chịu tải của sông (Phương pháp: Đánh giá khả năng
chịu tải của sông;
+ Tìm nguyên nhân chính gây ô nhiễm nước sông (lấy mẫu, phân tích các nguồn
thải).
- Bước 2: Dự báo tương lai nước sông có còn đảm bảo tiêu chuẩn/quy chuẩn phục
vụ cấp nước không?
+ Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm nước (Phương pháp: Đánh giá nhanh);
+ Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ứng với nhiều kịch bản (Phương

pháp: Tính mô hình lan truyền ô nhiễm (MIKE 11, MIKE 21, Qual2K, );
+ Dự báo các nguyên nhân gây ô nhiễm chính (vào năm 2020).
- Bước 3: Mục tiêu đặt ra là làm sao hiện tại và tương lai nước sông luôn luôn phải
đảm bảo các tiêu chuẩn/quy chuẩn cấp nước.
Xác định tải lượng tối đa từng chất ô nhiễm được thải vào sông đến năm 2020
đảm bảo cho nước sông đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn cấp nước (Phương pháp: Đánh giá
khả năng chịu tải của sông, phương pháp tính toán mô hình ngược (cho nồng độ
nước sông bằng Tiêu chuẩn/quy chuẩn, từ đó tính tải lượng ô nhiễm được phép thải
vào sông);
- Bước 4: Đề xuất các biện pháp quản lý chất lượng nước sông sao cho đến năm
2020 nước sông vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn/quy chuẩn cấp nước

- 8 -
+ Trên cơ sở tải lượng tối đa được phép thải vào sông ở bước 3, cần đề xuất các
biện pháp tổng hợp hay các chương trình/dự án nhằm khống chế tải lượng thải
không được vượt quá tải lượng tối đa cho phép (Phương pháp: Ý kiến chuyên gia);
+ Các biện pháp (chương trình/dự án) được đề xuất gồm Luật pháp, khoa học kỹ
thuật, công cụ kinh tế, truyền thông, nâng cao nhận thức ;
+ Xác định nguồn kinh phí, ước tính kinh phí cho các chương trình, dự án;
+ Sắp xếp ưu tiên các chương trình, dự án.
- Bước 5: Phân công và tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý CLN sông.
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC LƯU VỰC SÔNG
Như vậy, với các cơ sở khoa học đã nêu tại mục 1.1 và đặc trưng của đề tài
nghiên cứu, trong luận văn này tác giả sẽ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của nước
thải đến chất lượng nước sông VCĐ do vậy sẽ tập trung vào một số phương pháp
chính liên quan đến mục tiêu này. Các bước thực hiện và phương pháp thực hiện
đối với từng bước sẽ được mô tả trong sơ đồ tại hình 1.1.

Hình 1.1. Sơ đồ các bước thực hiện luận văn

Xác định đối tượng
nghiên cứu
Xác định các nguồn
nước thải đổ vào sông
VCĐ
Đánh giá và dự báo
diễn biến chất lượng
nước sông VCĐ
Đề xuất giải pháp
- PP xác định lưu vực và tiểu lưu vực sông
- PP thu thập, thống kê và tổng hợp tài liệu
- PP lập bản đồ
- PP điều tra, khảo sát thực địa
- PP quan trắc và phân tích chất lượng nước
- PP tính toán tải lượng
- PP lập bản đồ
- PP lập chỉ số chất lượng nước
- PP mô hình hóa lan truyền chất ô nhiễm
- PP lập bản đồ
Các bước thực hiện Các phương pháp thực hiện


- 9 -
Các bước tiếp cận và phương pháp thực hiện được trình bày chi tiết như sau:
1.2.1. Phương pháp xác lập lưu vực và tiểu lưu vực sông
Lưu vực sông là phần diện tích mặt đất giới hạn bởi đường chia nước, trên đó
nước chảy vào một con sông hay suối [17].
Cách xác định lưu vực và tiểu lưu vực sông dựa vào mạng lưới sông suối trên
khu vực nghiên cứu và bản đồ địa hình khu vực nghiên cứu và được thực hiện bởi
sự hỗ trợ của nhiều công cụ phần mềm như ArcGIS – ArcMap.

Lưu vực sông VCĐ của đề tài được rút trích từ bản đồ các lưu vực sông khu
vực Nam bộ, kế thừa từ nhiệm vụ “Lập Quy hoạch bảo vệ môi trường lưu vực hệ
thống sông Đồng Nai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” của Cục quản lý
và Cải thiện môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Bộ TN&MT.
1.2.2. Phương pháp thu thập, thống kê và tổng hợp tài liệu
- Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở kế thừa, phân tích và tổng hợp các
nguồn tài liệu, tư liệu, số liệu thông tin có liên quan một cách có chọn lọc, từ đó
đánh giá chúng theo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Để thực hiện luận văn tác giả
đã đến các Sở, ban ngành tại địa phương để thu thập các thông tin về:
+ Điều kiện tự nhiên và KT – XH có liên quan đến tỉnh Tây Ninh, lưu vực sông
VCĐ, LVHTSĐN,…;
+ Các kết quả nghiên cứu của các chương trình, đề tài khoa học, các dự án có
liên quan đến nội dung luận văn nghiên cứu;
+ Các bản đồ lưu vực sông, bản đồ hành chính, bản đồ thủy hệ các bản đồ hiện
trạng và quy hoạch phát triển KT – XH của tỉnh Tây Ninh.
- Thống kê là phương pháp xử lý số liệu một cách định lượng. Ở giai đoạn đầu,
tác giả tiến hành thống kê, thu thập các số liệu, các kết quả nghiên cứu của các
chương trình, dự án đã được thực hiện có liên quan và kết hợp với thống kê, thu
thập các số liệu đo đạc, khảo sát ngoài thực địa để biểu diễn trên bản đồ. Sau cùng
tác giả sẽ phân tích, đánh giá tài liệu.

- 10 -
1.2.3. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
- Khảo sát thực địa, điều tra hiện trạng, thu thập bổ sung các thông tin về điều
kiện tự nhiên và KT – XH các vùng dọc theo sông VCĐ;
- Điều tra qua phiếu về hiện trạng các cơ sở sản xuất, khu dân cư dọc theo sông
VCĐ với đối tượng điều tra là cán bộ QLMT địa phương và các cơ sở sản xuất nằm
dọc sông;
- Điều tra, khảo sát và quan trắc môi trường nước.
Tác giả đã tiến hành điều tra, khảo sát thực địa trong 2 đợt như sau:

- Đợt 1: Khảo sát dọc theo đoạn sông VCĐ để nắm rõ tình hình hiện trạng thực
tế và lấy mẫu nước sông VCĐ (mùa mưa);
- Đợt 2: Khảo sát dọc theo đoạn sông VCĐ để tiến hành thu thập thông tin
nguồn thải, lấy mẫu nước sông VCĐ và nước thải nhà máy, khu dân cư và các rạch
chính đổ trực tiếp vào sông VCĐ (mùa khô).
Một trong những mục tiêu quan trọng của chương trình quan trắc và quản lý
CLN là nhằm tập hợp đầy đủ dữ liệu để đánh giá những biến đổi theo không gian,
thời gian của CLN. Để phục vụ cho luận văn, các công việc và phương pháp sau đã
được tác giả thực hiện: xác định loại mẫu, số lượng mẫu, các thông số phân tích,
xác lập điểm và thời gian lấy mẫu; lấy mẫu, bảo quản mẫu, đo đạc hiện trường và
gửi mẫu phân tích.
1.2.3.1. Xác định loại mẫu, số lượng mẫu và các thông số phân tích
- Loại mẫu: tác giả tiến hành lấy 2 loại mẫu:
+ Nước sông: lấy nước mặt trên sông VCĐ (13 vị trí);
+ Nguồn thải: lấy nước thải đầu ra sau cùng của các nhà máy, khu dân cư và các
rạch chính đổ trực tiếp vào sông VCĐ (15 vị trí).
- Số lượng mẫu: Tổng số lượng mẫu thu thập là 41 mẫu, trong đó số lượng mẫu
nước sông là 26 mẫu (hai mùa) và mẫu nước thải và rạch là 15 mẫu.
- Các thông số chọn lọc để phân tích được lựa chọn căn cứ vào mục đích đánh
giá và các đặc trưng của các nguồn thải/tác động đến chất lượng nước sông VCĐ,
cụ thể được nêu trong bảng 1.1.

- 11 -
Bảng 1.1: Mục đích đánh giá chất lượng nước và các thông số lựa chọn
Mục đích đánh giá Thông số lựa chọn
Mức độ axít hóa pH
Ô nhiễm hữu cơ DO, BOD, COD
Ô nhiễm dinh dưỡng NH
4
+

, Tổng N, Tổng P
Ô nhiễm dầu mỡ Dầu mỡ
Ô nhiễm do KLN có độc tính cao As, Pb, Cr
6+
, Hg
Ô nhiễm vi sinh Tổng Coliform
Đánh giá tổng quát chất lượng
nước
pH, Độ đục, TSS, DO, BOD, dầu mỡ, các
KLN (As, Pb, Cr
6+
, Hg), tổng Coliform

1.2.3.2. Xác lập điểm và thời gian lấy mẫu
(1). Xác lập vị trí lấy mẫu
- Vị trí chọn lựa lấy mẫu được lựa chọn trên những tiêu chí sau:
+ Nước sông: Lấy dọc trên sông VCĐ từ thượng nguồn xuống hạ nguồn tại
những nơi có sự thay đổi đáng kể về lưu lượng và nồng độ của nước sông. Cụ thể là
các vị trí trước và sau khi tiếp nhận nước từ nguồn thải mà (ở đây là các rạch chính,
nhà máy và khu đô thị tập trung);
+ Nước rạch: Lấy tại các rạch chính trước khi đổ vào sông VCĐ, lấy tại thời
điểm nước trong rạch chảy ra;
+ Nước thải và nước từ các rạch: Lấy tại cống thải sau cùng của các nhà máy xí
nghiệp, KCN, các khu đô thị tập trung.
- Vị trí cụ thể lấu mẫu nước sông được trình bày trong bảng 1.2 và hình 1.2. Vị
trí cụ thể lấu mẫu nước thải được trình bày trong bảng 1.3 hình 1.3.

- 12 -
Bảng 1.2: Vị trí lấy mẫu nước sông Vàm Cỏ Đông
Stt


Mô tả

hiệu

Vĩ độ Kinh độ
01
Sau khi tiếp nhận nước sông từ phía
Campuchia
M1 11°22'19,92"N 105°55'25,24"E
02
Sau khi tiếp nhận nước Rạch Nàng
Dình
M2 11
o
21’15,60”N

105
o
55’42,90”E
03
Sau khi tiếp nhận nước Rạch Bến
Đá, ấp Trường, xã Hảo Đước,
huyện Châu Thành
M3 11
o
20’54,20”N

105
o

57’57,00”E
04
Ấp Tầm Long, xã Trí Bình, huyện
Châu Thành
M4 11
o
18’32,90”N

106
o
00’28,50”E
05 Cầu Bến Sỏi M5 11
o
17’12,00”N

106
o
00’01,60”E
06
Ngay sau khi tiếp nhận nước từ
Rạch Tây Ninh
M6 11
o
13’46,21”N

106
o
05’25,06”E
07 Sau khi tiếp nhận nước Rạch Rễ M7 11
o

13’33,70”N

106
o
08’39,00”E
08
Sau khi tiếp nhận nước Rạch Đá
Hàng, trước khi nhận nước thải nhà
máy cao su
M8 11
o
08’58,90”N

106
o
13’51,50”E
09
Ấp B1, xã Tiên Thuỷ, huyện Bến
Cầu
M9 11
o
05’29,75”N

106
o
15’23,39”E
10
Ngay sau khi tiếp nhận nước từ
Rạch Nho
M10


11
o
05’35,10”N

106
o
15’21,30”E
11
Tiếp nhận nước từ Khu đô thị tập
trung thị trấn Gò Dầu
M11

11
o
04’53,60”N

106
o
15’45,00”E
12
Ngay sau khi tiếp nhận nước từ
Rạch Trảng Bàng
M12

11
o
02’17,50”N

106

o
16’38,40”E
13 Trước khi chảy vào tỉnh Long An M13

10
o
54'14,35"N 106°18'37,03"E

×