Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nam hoa thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.2 KB, 134 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



HOÀNG THỊ QUÝ



QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN NAM HOA -THÀNH PHỐ HCM



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG


HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá
nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn)./.


Tác giả luận văn





Hoàng Thị Quý





Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi ñã
nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết cho phép tôi ñược cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán và

Quản trị kinh doanh – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã dạy và giúp
ñỡ tôi trong suốt khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung và
các thầy cô trong bộ môn Kế toán ñã tận tình hướng dẫn, ñóng góp ý kiến quý
báu ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hoa, các doanh nghiệp và
các hộ kinh doanh ñã hợp tác và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và những người thân ñã
ñộng viên, giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn này./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn



Hoàng Thị Quý
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
1 ðẶT VẤN ðỀ 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi ñặt ra cho nghiên cứu 2
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Rủi ro của Ngân hàng 4
2.1.1 Rủi ro nói chung 4
2.1.2 Rủi ro với Ngân hàng 5
2.2 Tín dụng và Rủi ro tín dụng 6
2.2.1 Tín dụng 6
2.2.2 Rủi ro tín dụng 7
2.2.3 Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng [1] 8
2.2.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng : 10
2.2.5 Các chỉ tiêu ño lường rủi ro tín dụng.[8]. 14
2.3 Quản trị rủi ro tín dụng [15] 20
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

iv

2.3.1 Khái niệm 20
2.3.2 .Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng: 20
2.3.4 Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng: [15] 23
2.3.5 Các biện pháp cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng [15] 26
2.4 Một số kinh nghiệm quản lý rủi ro của một số Ngân hàng 28
2.4.1 Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng Citibank
của Mỹ 28

2.4.2 Kinh nghiệm quản lý rủi ro của các Ngân hàng Thái Lan .[7]. 29
2.4.3 Một số kinh nghiệm quản lý rủi ro của NHTM Việt Nam 32
3 ðẶC ðIỂM CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT NAM HOA VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
3.1 ðặc ñiểm ngân hàng 39
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: 39
3.1.2 Cơ cấu tổ chức: 42
3.1.3 Chức năng hoạt ñộng của các phòng. 45
3.1.4 Tình hình hoạt ñộng tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam
Hoa từ năm 2008-2010 46
3.2 Phương pháp nghiên cứu 57
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 57
3.2.2 Phương pháp xử lý tài liệu 57
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 57
3.2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu 58
3.2.4.1 Nợ quá hạn 58
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59
4.1 Rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa 59
4.1.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam
Hoa 59
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

v

4.1.2 Phân loại nợ quá hạn 59
4.2 Quản lý rủi ro tín dụng tại NHNo &PTNT Nam Hoa 73
4.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng 73
4.2.2 Các biện pháp quản lý rủi ro và kết quả ñạt ñựoc 89
4.2.3 ðánh giá chung về quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT
Nam Hoa 98

4.3 Một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Nam Hoa ñến năm 2015 104
4.3.1 ðịnh hướng phát triển của Chi nhánh NHNo Nam Hoa ñến 2015 104
4.3.2 ðề xuất biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Nam Hoa 106
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 123
5.1 Kết luận 123
5.2 Kiến nghị 125
5.2.1 Với Chính phủ 125
5.2.2 Với NHNo & PTNT Việt Nam 125
Tài liệu tham khảo 128

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CC Cơ cấu
BQ Bình quân
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
NHNN Ngân hàng nhà nước
NQH Nợ quá hạn
TD Tín dụng
TSC Tài sản có
TSN Tài sản nợ

VND Việt Nam ñồng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang
2.1 Tỷ lệ xác ñịnh giá trị tài sản 18
3.1 Cơ cấu, tổ chức cán bộ công nhân viên chi nhánh NHNo &
PTNT Nam Hoa 44
3.2 Kết quả huy ñộng vốn qua các năm 2008-2009-2010 47
3.3 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN 52
3.4 Tình hình kinh doanh ngoại tệ 56
4.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn 59
4.2 Nợ quá hạn phân theo nguyên nhân. 60
4.3 Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ 63
4.4 NQH phân theo thời gian 65
4.6 Rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo ngành kinh tế 67
4.7 Tỷ trọng NQH trên dư nợ phân theo ngành kinh tế 68
4.8 NQH theo thành phần kinh tế. 70
4.9 NQH thể hiện qua tính chất ñảm bảo trong cho vay 71
4.10 NQH trên dư nợ phân theo tính chất bảo ñảm trong cho vay 72
4.11 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hạn chế rủi ro tín dụng 96
4.12 Thu nợ hạch toán ngoại bảng 97
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

1

1. ðẶT VẤN ðỀ


1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại luôn phải ñối mặt với nhiều loại rủi
ro trong suốt quá trình hoạt ñộng, ở tất cả các khâu, các lĩnh vực. Kinh nghiệm cho
thấy khó có thể né tránh rủi ro mà quan trọng hơn là chấp nhận và có biện pháp
phòng ngừa chúng ñể ñạt ñược kết quả hoạt ñộng tốt dựa trên cơ sở quản lý rủi ro
hiệu quả.
Trong những năm gần ñây hoạt ñộng của hệ thống NHTM Việt Nam ñang
trong quá trình ñổi mới thích ứng với nền kinh tế thị trường, góp phần không nhỏ
trong việc tạo ñà cho nền kinh tế quốc dân phát triển. Tuy nhiên bên cạnh những
chuyển biến vượt bậc ñó thì vấn ñề rủi ro trong hệ thống NHTM Việt Nam cũng
ñang diễn ra hết sức phức tạp, Ngân hàng dễ trở thành nạn nhân của nền kinh tế thị
trường khi không có những biệp pháp phòng ngừa hữu hiệu. Trong ñiều kiện hiện
nay, có bốn loại rủi ro mà các NHTM thường phải quan tâm, nhiều nhất là rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường và rủi ro tác nghiệp, trong ñó rủi ro tín
dụng là dễ xảy ra nhất và thường là lớn, vì ñây là hoạt ñộng cơ bản của NHTM và
hoạt ñộng này cũng tăng trưởng nhanh theo thời gian; mặc khác, năng lực quản trị
rủi ro còn nhiều bất cập trong khi môi trường kinh doanh và pháp luật chưa ổn
ñịnh…… do vậy rủi ro về tín dụng luôn là mối ñe dọa ñến sự an toàn và phát triển
bền vững của các NHTM.
Trong năm 2009, Việt Nam cũng như thế giới ñã phải ñối mặt với cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu ñã tác ñộng tới ổn ñịnh hoạt ñộng của các ngân hàng
và các rủi ro tiềm ẩn bắt ñầu bộc lộ, mặt khác việc mở rộng mạng lưới hoạt ñộng và
tổ chức ñã làm cho các NHTM phải ñối mặt nhiều hơn với các loại rủi ro trong hoạt
ñộng và ở cấp ñộ quy mô ngày càng lớn. Tình hình ñó ñặt ra việc xác ñịnh ñược các
rủi ro tổng thể tiềm ẩn của hệ thống Ngân hàng ñể xử lý kịp thời. Do vậy ñể thực
hiện mục tiêu phát triển, an toàn và hiệu quả trong kinh doanh, việc nghiên cứu áp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

2


dụng những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong họat ñộng kinh doanh của
các NHTM Việt Nam là vô cùng cần thiết. Chính vì nhận thức ñược vấn ñề trên, ñề
tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa –Thành phố
HCM” cho luận văn tốt nghiệp là rất cần thiết, với mong muốn hoàn thiện lý luận
chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và
bước ñầu ñề xuất một số giải pháp ñể giảm thiểu rủi ro tín dụng tại chi nhánh
NHNo & PTNT Nam Hoa trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2. Mục ñích nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng từ ñó ñề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
− Hệ thống hoá lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của các
NHTM.
− ðánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng của chi nhánh NHNo
& PTNT Nam Hoa
− ðề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng ñối với
Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa .
1.3. Câu hỏi ñặt ra cho nghiên cứu
- Trong quá trình hoạt ñộng, Ngân hàng NHNo & PTNT Nam Hoa thường gặp
những loại rủi ro tín dụng nào, nguyên nhân từ ñâu? Hiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa như thế nào?
- Muốn giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa thì
cần áp dụng các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng ra sao?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &PTNT Nam Hoa
Ảnh hưởng của hệ thống quản trị rủi ro ñến hoạt ñộng tín dụng của NHNo &
PTNT Nam Hoa

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

3

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu trên các mặt:
− Nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng ñối với các NHTM.
− Thực trạng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Nam Hoa


Chủ yếu ñề cập tới việc hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng
của
Chi nhánh NHNo &PTNT Nam Hoa

+ Phạm vi về không gian
ðề tài ñuợc nghiên cứu tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa
+Phạm vi thời gian
ðề tài ñánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Nam Hoa từ năm 2008 – 2010, các biện pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng ñược ñề xuất ñến năm 2015.





Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Rủi ro của Ngân hàng
2.1.1. Rủi ro nói chung
Rủi ro tồn tại ở khắp mọi nơi, mọi lĩnh vực trong cuộc sống, hiện diện ở hầu hết
trong mọi hoạt ñộng của con người. Ngày nay có rất nhiều khái niệm về rủi ro do
những trường phái và tác giả khác nhau ñưa ra. Nhưng nhìn chung, chúng ta có thể
chia ra làm hai trường phái lớn sau
[5]
.
* Trường phái truyền thống (hay gọi là trường phái tiêu cực)
Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan ñến
nguy hiểm, khó khăn hoặc ñiều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người .
[5].

* Trường phái trung hoà
Rủi ro là sự bất chắc có thể ño lường ñược. Rủi ro vừa mang tính tích cực vừa
mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang tới những tổn thất, mất mát, nguy hiểm…
Cho con người nhưng cũng có thể mang ñến những cơ hội
[5].

Có các dạng phân loại rủi ro như sau:
* Phân theo nguồn gốc rủi ro
[3].

- Rủi ro tự nhiên: ðây là nhóm rủi ro do các hiện tượng thiên nhiên như. Lũ lụt,
mưa ñá, hạn hán, ñộng ñất, ô nhiễm môi trường… gây ra những rủi ro này thường
gây thiệt hại to lớn về người và của.
- Rủi ro xã hội: Là những rủi ro gây ra do sự thay ñổi chuẩn mực giá trị, hành vi

của con người, cấu trúc xã hội, các ñịnh chế…
- Rủi ro kinh tế: Là những rủi ro do môi trường kinh tế gây ra như tốc ñộ phát
triển kinh tế, tăng trưởng, suy thoái, lạm phát, thiểu phát…
* Phân theo mức ñộ rủi ro
- Rủi ro cá nhân: Là rủi ro chỉ ảnh hưởng tới một cá nhân.
- Rủi ro cộng ñồng: Là rủi ro ảnh hưởng ñến cộng ñồng.
* Phân theo mức ñộ xuất hiện rủi ro:
[5].

- Rủi ro dây truyền: Là rủi ro xuất hiện kéo theo xuất hiện những rủi ro khác.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

5

- Rủi ro riêng rẽ: Là rủi ro chỉ xuất hiện một loại rủi ro.
- Rủi ro kết hợp: Là rủi ro do nhiều loại rủi ro kết hợp với nhau tạo nên.
* Phân theo lĩnh vực rủi ro:
[13].

- Rủi ro trong sản xuất: Là những rủi ro liên quan trực tiếp tới quá trình sản xuất
của ñơn vị sản xuất.
- Rủi ro ngoài sản xuất: Là những rủi ro không gắn trực tiếp ñến sản xuất và
thường liên quan ñến ñời sống của con người.
* Phân theo ñối tượng rủi ro:
- Rủi ro về tài sản: Là những rủi ro gắn trực tiếp tới tài sản của nông hộ, doanh
nghiệp…
- Rủi ro về nhân lực: Là những rủi ro mà những nhân lực (con người) gặp phải.
- Rủi ro về trách nhiệm pháp lý: Là những rủi ro nảy sinh từ môi trường pháp lý.
2.1.2. Rủi ro với Ngân hàng
2.1.2.1. Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là “Lỗ tiềm tàng vốn có ñược tạo ra khi cấp tín dụng cho một
khách hàng” hay nói cách khác “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra do khách hàng
không thực hiện trả nợ theo các ñiều khoản ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín
dụng”.
[1].

2.1.2.2. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là những tổn thất mà Ngân hàng phải gánh chịu do sự thay ñổi lãi
suất trên thị trường gây ra. Rủi ro này bao gồm sự giảm sút trong thu nhập và giá trị
thị trường của bảng tổng kết tài sản bị giảm ñi.
2.1.2.3. Rủi ro hối ñoái
Tỷ giá hối ñoái là giá cả của một ñồng tiền tính ra một ñồng tiền khác. Rủi ro hối
ñoái là do sự biến ñộng về tỷ giá giữa các ñồng tiền.
[12].

2.1.2.4. Rủi ro nguồn vốn
Rủi ro nguồn vốn thường xảy ra dưới hai hình thức:
- Rủi ro do ứ ñọng vốn: Tức là nguồn vốn huy ñộng của Ngân hàng bị ứ ñọng không
cho vay ñược, cũng như không thể chuyển sang ñược các loại tài sản sinh lời khác.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

6

- Rủi ro do thiếu vốn: Do việc chuyển hoá các kỳ hạn sử dụng vốn và nguồn vốn
không nhịp nhàng dẫn ñến Ngân hàng không ñủ khả năng ñáp ứng nhu cầu thanh
toán của khách hàng.
[12].

2.1.2.5. Rủi ro thanh khoản
Trong nền kinh tế thị trường các NHTM luôn phải duy trì một mức dự trữ nhất

ñịnh ñể ñảm bảo khả năng thanh toán hiện tại, ñột xuất nảy sinh trong tương lai. Khi
Ngân hàng không ñảm bảo khả năng thanh toán mà không có cách giải quyết kịp
thời dễ dẫn ñến hiệu ứng dây truyền trong việc rút tiền ồ ạt và làm cho Ngân hàng
có thể phải phá sản .
[12].

2.2. Tín dụng và Rủi ro tín dụng
2.2.1. Tín dụng

Tín dụng xuất hiện từ khi xã hội có phân công lao ñộng, sản xuất và trao ñổi
hàng hoá. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ñể duy trì sự hoạt ñộng liên tục ñòi
hỏi vốn của các doanh nghiệp phải ñồng thời tồn tại ở cả ba khâu: dự trữ - sản xuất -
lưu thông. Do ñó, thường xảy ra hiện tượng thừa vốn và thiếu vốn ở các doanh
nghiệp. Tín dụng ngân hàng góp phần ñiều tiết các nguồn vốn từ nơi thừa ñến nơi
thiếu, tạo ñiều kiện cho sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế không bị
gián ñoạn, sử dụng hợp lý hơn trong nền kinh tế. Lý luận và thực tiễn cho thấy, tín
dụng là hoạt ñộng chủ yếu tại NHTM. Có nhiều khái niệm về tín dụng như :
[1].

Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong ñó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh,
ñồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo ñiều kiện ñã thoả thuận.
Tín dụng là quan hệ vay mượn dưới dạng tiền tệ, có hoàn trả cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất ñịnh.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản, (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(Ngân hàng và các ñịnh chế tài chính khác) và bên ñi vay (cá nhân, doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội và các tổ chức tín dụng khác) trong ñó, bên cho vay chuyển giao
tài sản cho bên ñi vay sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh theo thoả thuận, bên ñi
vay có trách nhiệm hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi ñến
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………


7

hạn thanh toán.
Như vậy, tín dụng chính là việc chuyển giao quyền sử dụng chứ không thay
ñổi quyền sở hữu, việc chuyển giao này có thời hạn nhất ñịnh và có tính hoàn trả cả
gốc và lãi. Phần lãi chính là một phần thu nhập của người sở hữu vốn tín dụng.
[1].

Như vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng ñó là việc cấp một khoản tiền cho khách
hàng sử dụng và có nguyên tắc hoàn trả.
2.2.2. Rủi ro tín dụng

Rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng rất ña dạng, nó có thể rủi ro do Ngân hàng
bị ứ ñọng vốn, rủi ro do thiếu vốn khả dụng do sự chênh lệch về tỷ trọng giữa vốn
cho vay và vốn ñi vay theo tiêu thức thời gian, rủi ro do các vật ñảm bảo tín dụng
không còn giá trị như khi ñánh giá ban ñầu trước khi cho vay, rủi ro không thu hồi
ñược nợ. Tuy nhiên, trong phạm vi có hạn của ñề tài chỉ xem xét rủi ro do Ngân
hàng không thu hồi ñược lãi và nợ gốc.
ðây là loại rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra trong hoạt ñộng kinh
doanh của Ngân hàng. Vì vậy, “Việc ñánh giá rủi ro này là trách nhiệm chính của
nghề Ngân hàng”. Rủi ro trong tín dụng xảy ra khi bên ñi vay, trong một giao dịch,
không thực hiện ñược việc thanh toán tiền vay theo thời hạn và ñiều kiện trong hợp
ñồng làm cho người cho vay phải gánh chịu tổn thất tài chính.
Vậy từ ñây có thể ñưa ra một khái niệm ñầy ñủ về rủi ro tín dụng. “Rủi ro
tín dụng là những thiệt hại, mất mát mà Ngân hàng phải gánh chịu do người vay
vốn hay người sử dụng vốn của Ngân hàng không trả ñúng hạn, không thực hiện
ñúng nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng tín dụng với bất kỳ lý do nào”.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn ñến tổn thất về tài chính, tức là làm giảm thu nhập
ròng của Ngân hàng, trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn tới thua lỗ hoặc ở

mức ñộ cao hơn là phá sản. Những biểu hiện của rủi ro tín dụng ñược thể hiện ở mô
hình sau:



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

8

Sơ ñồ 2.1: Tác ñộng của rủi ro tín dụng với Ngân hàng


( Nguồn: Sổ tay tín dụng NHNo& PTNT Việt Nam- 2009)

2.2.3. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng. [1]
2.2.3.1. Các dấu hiệu liên quan ñến tín dụng mà ngân hàng cần quan tâm:
* Các hoạt ñộng cho vay.
- Mức ñộ vay thường xuyên gia tăng.
- Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi cho Ngân hàng.
- Thường xuyên yêu cầu Ngân hàng cho ñáo hạn.
- Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
* Phương thức tài chính.
Rủi ro tín dụng
Không thu
ñược lãi ñúng
h
ạn

Không thu
ñược vốn

ñúng h
ạn

Không thu ñủ
lãi
Không thu ñủ
vốn (mất vốn
)

Phát sinh lãi
treo ñóng
băng

Phát sinh nợ
quá hạn
Phát sinh lãi
treo
Phát sinh nợ
khó ñòi
Khả năng thanh toán giảm, hiệu quả kinh doanh giảm,
thất thoát vốn, phá sản
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

9

- Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với lãi suất cao.
- Giảm các khoản phải thu và tăng các khoản phải trả.
- Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu ñi.
- Có biểu hiện giảm vốn ñiều lệ.
2.2.3.2. Các dấu hiệu liên quan ñến phương pháp quản lý của khách hàng

- Có sự thay ñổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị hoặc ban ñiều
hành.
- Trong hệ thống ñiều hành luôn có mối quan hệ bất ñồng.
- Hội ñồng quản trị hoặc ban ñiều hành không có hoặc có ít kinh nghiệm,
trình ñộ kém, quản lý kinh doanh hạn chế dẫn ñến việc lập kế hoạch xác ñịnh mục
tiêu kém, xuất hiện hành ñộng nhất thời…
- Có sự thuyên chuyển nhân viên giữa các bộ phận một cách thường xuyên.

- Quản lý có tính gia ñình.
- Có tranh chấp trong quá trình quản lý.
- Có chi phí quản lý bất hợp lý.
2.2.3.3. Các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính kế toán

- Chuẩn bị các số liệu không ñầy ñủ hoặc chậm trễ, trì hoãn việc nộp các báo
cáo tài chính. ðiều này có thể do trình ñộ của cán bộ kế toán hoặc có thể do khách
hàng cố tình.
- Khi phân tích các chỉ số thấy.
+ Có sự gia tăng không cân ñối về tỷ lệ nợ thường xuyên.
+ Khả năng tiền mặt giảm.
+ Các tài khoản hạch toán vốn ñiều lệ không khớp.
+ Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có lãi.
+ Những thay ñổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán.
+ Lượng hàng hoá sản xuất ra vượt quá nhu cầu trên thị trường.
+ Các khoản phải thu tăng nhanh, số khách hàng nợ tăng nhanh và thời gian
thanh toán của các con nợ kéo dài.
+ Hoạt ñộng kinh doanh lỗ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

10


+ Lập kế hoạch trả nợ và nguồn vốn không ñủ.
+ Cố tình làm ñẹp bản cân ñối bằng các tài sản vô hình …
- Những dấu hiệu phi tài chính khác.
+ Có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh.
+ Hàng tồn kho tăng lên quá nhiều do hàng hoá không bán ñược, bị hư hỏng
lạc hậu…
+ Cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp có lối sống buông thả, vi phạm ñạo
ñức…

Trong tất cả các dấu hiệu trên, dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất là việc
khánh hàng chậm thanh toán các khoản vay của Ngân hàng khi ñến hạn.
2.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng :
2.2.4.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
- Nguyên nhân bất khả kháng:
+ Các thiệt hại gây ra do bởi thiên tai bão lũ, hạn hán, hoả hoạn, ñộng ñất, ô
nhiễm môi trường … với Ngân hàng từ khách hàng rất lớn, ñặc biệt với kinh doanh
Nông nghiệp.
+ Những thay ñổi về nhu cầu của người tiêu dùng hoặc về kỹ thuật một ngành
công nghiệp có thể làm sụp ñổ cả cơ ñồ của một hãng kinh doanh và ñặt người ñi
vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ.
- Nguyên nhân từ thông tin không cân xứng. Việc thiếu thông tin trong các
giao dịch sẽ ñưa ñến sự lựa chọn ñối nghịch và rủi ro ñạo ñức. Bản chất vấn ñề là
thay vì lựa chọn những người trả ñược nợ ñể cho vay

ñã chọn người tích cực vay
nhất ñể cho vay, nhưng lại là người có khả năng tạo ra kết cục không trả ñược nợ.
- Nguyên nhân gây rủi ro từ môi trường kinh tế:
[12].

+ Trong giai ñoạn kinh tế phát triển (hưng thịnh). Người vay hoạt ñộng tốt do

lợi nhuận thu ñược tương ñối cao, nhưng trong giai ñoạn khủng hoảng (suy thoái)
sức mua của người tiêu dùng giảm sút, tồn kho sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất
tăng lên làm cho hàng hoá bán ra và lợi nhuận giảm, ảnh hưởng tới khả năng hoàn
trả của người ñi vay.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

11

+ Lạm phát: Làm giá cả các yếu tố ñầu vào tăng, từ ñó các cá nhân và doanh
nghiệp gặp khó khăn về tài chính dẫn ñến nhu cầu tín dụng tăng, nợ không giảm
trong giai ñoạn suy thoái, nó cố ñịnh về số lượng, nợ không thay ñổi tương ứng với
sức mua của ñồng tiền. Vì vậy, nó là gánh nặng với người ñi vay, và cuối cùng
không trả ñược nợ.
+ Thiểu phát: Làm cho chỉ số tăng giá thấp hơn so với lãi suất vay làm cho
các doanh nghiệp cầm chừng trong vay vốn dẫn ñến tốc ñộ tăng trưởng tín dụng
chậm, hoạt ñộng Ngân hàng chững lại, nền kinh tế trì trệ, các doanh nghiệp không
có cơ hội ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận, trong khi ñó vẫn phải duy
trì các chi phí cố ñịnh và cuối cùng là không trả ñược nợ.
- Nguyên nhân từ chính sách nhà nước: Chính phủ dùng các chính sách kinh
tế vĩ mô: Chính sách tài khoá, tiền tệ, thu nhập, kinh tế ñối ngoại tác ñộng vào tổng
sản phẩm quốc dân, việc làm, lạm phát, tỷ giá hối ñoái…nhằm giảm bớt những giao
ñộng của chu kỳ kinh doanh trong mỗi thời kỳ. Bất kỳ sự thay ñổi nào trong chính
sách kinh tế vĩ mô ñều dẫn ñến thay ñổi lãi suất, tỷ giá hối ñoái, ñiều kiện mở rộng
hay thu hẹp tín dụng… ðây là các nhân tố gây nên tính bấp bênh trong kinh doanh
tiền tệ, ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt ñộng của NHTM.
[1].

- Nguyên nhân từ môi trường pháp lý: Hoạt ñộng kinh doanh luôn chịu bởi ba
yếu tố tạo nên môi trường pháp lý ñó là. Hệ thống luật, hệ thống các biện pháp bảo
ñảm cho pháp luật ñược thực thi và sự chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của các

chủ thể tham gia hoạt ñộng kinh doanh và các ngành liên quan.

- Do quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế: Nó tạo môi trường cạnh
tranh gay gắt, khiến không ít các Doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên
của Ngân hàng phải ñối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt
của thị trường. Bên cạch ñó, bản thân sự cạnh tranh của các NHTM trong nước và
quốc tế cũng khiến cho các Ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém
gặp phải rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn
sẽ bị các Ngân hàng nước ngoài thu hút.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

12

2.2.4.2. Nguyên nhân từ phía người vay
Nguyên nhân từ phía người vay là một trong những nguyên nhân chính gây ra
rủi ro tín dụng.
[1].

- Với khách hàng là cá nhân:
Phần lớn các khoản tín dụng cấp cho cá nhân là nhằm ñáp ứng các nhu cầu
tiêu dùng, và nguồn trả nợ cho Ngân hàng chính là thu nhập ổn ñịnh của người vay.
Vì vậy bất cứ nguyên nhân nào gây nên sự mất ổn ñịnh về thu nhập và cuộc sống
sinh hoạt của người vay ñều có thể mất khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Sau ñây là
là một số nguyên nhân cơ bản:
+ Người vay bị thất nghiệp nên không ñảm bảo ñược mức thu nhập như ñã dự
kiến ban ñầu. Việc thất nghiệp có thể là kết quả của nhiều nguyên nhân.
+ Người vay gặp những sự cố bất thường trong cuộc sống. Tai nạn, ốm ñau
khiến phải nghỉ làm và tăng chi tiêu ñột biến do sự cố này, hoặc thậm chí cái chết
ñến bất ngờ mà không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Những khó khăn, mâu thuẫn
trong cuộc sống gia ñình dẫn ñến ly dị cũng là nguyên nhân gây rủi ro tín dụng cho

Ngân hàng.
+ Do người vay hoạch dịnh ngân quỹ không chính xác, không dự tính ñược
hết các khoản chi tiêu dẫn ñến xác ñịnh sai thu nhập có thể sử dụng trả nợ cho Ngân
hàng.
- Với khách hàng là Doanh nghiệp:

+ Rủi ro trong kinh doanh của người ñi vay. Cho dù phương án sản xuất kinh
doanh của người vay rất chi tiết, khoa học. Nhưng công việc ñầu tư vẫn luôn chứa
ñựng khả năng rủi ro do những thay ñổi bất ngờ của các ñiều kiện sản xuất kinh
doanh, gây tác ñộng xấu ñến công việc làm ăn.
Các thiệt hại do sự biến ñộng của thị trường cung cấp, thiệt hại do sự biến
ñộng của thị trường tiêu thụ…
+ Rủi ro tài chính. Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở việc doanh
nghiệp không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ lãi và gốc cho chủ nợ. Rủi ro tài chính
diễn ra cùng với mức ñộ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

13

Nếu cơ cấu vốn của doanh nghiệp không hợp lý, sử dụng vốn vay quá nhiều ñể tài
trợ cho hoạt ñộng kinh doanh thì rủi ro tài chính tăng lên. ðặc biệt khi kết quả kinh
doanh không ñủ trả lãi tiền vay thì việc sử dụng quá nhiều vốn vay sẽ nguy hiểm
ñối với doanh nghiệp.
2.2.4.3. Nguyên nhân do bản thân Ngân hàng

- Chính sách tín dụng không hợp lý, ñặt mong ước về lợi tức cao hơn các
khoản cho vay lành mạnh. Ngoài ra, trong thể lệ cho vay có những sơ hở ñể khách
hàng lợi dụng chiếm ñoạt vốn của Ngân hàng .
[1].



- Cán bộ ngân hàng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành
ñúng quy trình cho vay, như không thẩm ñịnh ñầy ñủ chính xác về khách hàng
trước khi cho vay, cho vay không có dự án khả thi, cho vay khống, thiếu tài sản bảo
ñảm, cho vay vượt tỷ lệ an toàn, quyết ñịnh cho vay thiếu thông tin sát thực.
- ðịnh giá tài sản bảo ñảm không chính xác, hoặc không thực hiện ñầy ñủ thủ
tục pháp lý cần thiết.
- Giải ngân trước khi hoàn thành chứng từ, kế hoạch trả nợ không rõ ràng và
không quy ñịnh bằng văn bản.
- Khoản vay thực hiện với doanh nghiệp mới có chủ sở hữu, người lãnh ñạo
thiếu kinh nghiệm.

- ðảo nợ ñể trả khoản nợ lãi.
- Thiếu sự giám sát tín dụng – một phần vì thiếu kiến thức về hoạt ñộng của
người vay.
- Sự cạnh tranh – Ngân hàng mong muốn có tỷ trọng cho vay vượt quá khả
năng có thể chi trả của người vay.
- Cán bộ tín dụng vi phạm ñạo ñức kinh doanh, như thông ñồng với khách
hàng lập hồ sơ giả ñể vay vốn rồi vay ké, xâm tiêu khi giải ngân hay khi thu nợ.
[1].

=> trên ñây là những nguyên nhân cơ bản gây ra rủi ro tín dụng trong NHTM.
Mỗi một rủi ro có thể do một hay nhiều nguyên nhân gây ra và dẫn ñến hậu quả
không lường cho các NHTM. Rủi ro tín dụng thường ẩn chứa trong các khoản cho
vay có vấn ñề ñược biểu hiện bằng nhiều dấu hiệu. Việc xác ñịnh rõ các nguyên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

14

nhân và phát hiện sớm các dấu hiệu rủi ro ñể có các biện pháp ứng phó hữu hiệu sẽ

hạn chế ñược rủi ro tín dụng của NHTM. ðây là những vấn ñề mà tất cả các nhà
quản trị quan tâm. Bởi vì, ño lường ñược các rủi ro thì việc phòng ngừa, hạn chế trở
lên dễ dàng hơn.
2.2.5. Các chỉ tiêu ño lường rủi ro tín dụng
.[8].
2.2.5.1. Nợ quá hạn và nợ khó ñòi

NQH là thước ño quan trọng nhất ñánh giá lành mạnh thể chế. Nó tác ñộng tới
tất cả các lĩnh vực hoạt ñộng chính của Ngân hàng

Tổng nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
Tỷ lệ này càng cao thì khả năng rủi ro tín dụng của Ngân hàng càng lớn, phản
ánh việc quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng là chưa tốt. Ngược lại, tỷ lệ này thấp
phản ánh việc quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng ñạt kết quả tốt.
Hiện nay, NHNN cho phép NQH của các NHTM không vượt quá 3% tổng dư nợ
Nợ khó ñòi (nợ xấu) là khoản nợ quá hạn và kèm theo một số tiêu chí khác
như quá một kỳ gia hạn nợ, hoặc không có tài sản bảo ñảm, hoặc tài sản không bán
ñược, con nợ thua lỗ triền miên, phá sản…
Theo Qð số 493/2005/Qð-NHNN và quyết ñịnh sửa ñổi bổ xung số
18/2007/Qð-NHNN của NHNN thì NQH là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ
nợ gốc và hoặc lãi ñã quá hạn.
+ Ít nhất mỗi quý một lần, trong thời hạn 15 ngày làm việc ñầu tiên của tháng
tiếp theo, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ gốc và trích lập dự phòng rủi ro
ñến thời ñiểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý (tháng) trước.
+ Tổ chức tín dụng phân loại nợ như sau:
- Nhóm 1 (nợ ñủ tiêu chuẩn) bao gồm.
> Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng ñánh giá là có ñủ khả năng thu
hồi ñầy ñủ cả gốc và lãi ñúng thời hạn.

> Các khoản NQH dưới 10 ngày mà tổ chức tín dụng ñánh giá là có khả năng
thu hồi ñầy ñủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng thời
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

15

hạn còn lại.
> Các khoản nợ ñã ñược cơ cấu lại ñược phân loại vào nhóm 1 nếu khách
hàng trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn ñã ñược cơ cấu lại tối thiểu. Trong vòng
một năm ñối với các khoản nợ trung và dài hạn, ba tháng ñối với các khoản nợ ngắn
hạn và ñược tổ chức tín dụng ñánh giá là có khả năng trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng
thời hạn theo thời hạn ñã ñược cơ cấu lại, tổ chức tín dụng có thể phân loại lại
khoản nợ ñó vào nhóm 1.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm.
> Các khoản NQH từ 10 ngày ñến 90 ngày.
> Các khoản nợ ñiều chỉnh kỳ hạn nợ lần ñầu (ñối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ ñánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng kỳ hạn ñược ñiều chỉnh lần ñầu).
> Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 2 theo quy ñịnh tại khoản 3 và
khoản 4 của Qð số 493/2005/Qð-NHNN gồm:

- Nếu một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với tổ chức tín dụng mà có
bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì tổ chức tín dụng bắt
buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng ñó vào các nhóm nợ rủi ro
cao hơn tương ứng với mức ñộ rủi ro.
- Nếu các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ trong hạn theo thời gian nợ ñã cơ cấu lại) mà tổ chức tín dụng có ñủ
cơ sở ñể ñánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì tổ chức tín
dụng chủ ñộng tự quyết ñịnh phân loại các khoản nợ ñó vào các khoản nợ rủi ro cao
hơn tương ứng với mức ñộ rủi ro.

+ Nhóm 3 – (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm.
> Các khoản NQH từ 91 ngày ñến 180 ngày.
> Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu, trừ các khoản nợ ñiều
chỉnh kỳ hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu.
> Các khoản nợ ñược miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không ñủ khả năng
trả lãi ñầy ñủ theo hợp ñồng tín dụng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

16

> Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 3 theo quy ñịnh tại khoản 3 và
khoản 4 của Qð số 493/2005/Qð-NHNN.
+ Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm.
> Các khoản nợ quá hạn từ 181 ñến 360 này.
> Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu.
> Các khoản nợ cơ cấu lại lần thứ hai.
> Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 4 theo quy ñịnh tại khoản 3
của Qð số 493/2005/Qð-NHNN.
+ Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm
> Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
> Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ ñã ñược cơ cấu lại lần ñầu.
> Các khoản nợ cơ cấu lại lần thứ 2 quá hạn theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu
lại lần thứ 2.
> Các khoản nợ cơ cấu lại lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc quá
hạn.
> Các khoản nợ, khoanh nợ chờ xử lý.
> Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 5 theo quy ñịnh tại khoản 3
của Qð số 493/2005/Qð-NHNN.

Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng dư nợ

Theo quy ñịnh hiện nay của NHNN Việt Nam thì nợ xấu bao gồm nợ từ nhóm 3
ñến nhóm 5 và tỷ lệ nợ xấu không vượt quá 3% tổng dư nợ.
2.2.5.2. Các chỉ tiêu về thu hồi nợ
Nợ ñã thu hồi
Tỷ lệ thu hồi nợ =
Tổng dư nợ

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………

17


Các khoản xoá nợ ròng
Tỷ lệ xoá nợ =
Tổng TSC

2.2.5.
3.
Hệ số rủi ro tín dụng

Tổng dư nợ cho vay
Hệ số rủi ro tín dụng =
Tổng TSC
Hệ số này phản ánh tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong TSC, hệ số này càng
lớn thì lợi nhuận thu về sẽ lớn nhưng ñồng thời rủi ro tín dụng lại càng cao.


2.2.5. 4. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro

Dự phòng rủi ro ñã trích
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro =
Dư nợ bình quân
Theo quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN của thống ñốc NHNN quy ñịnh về
việc phân loại nợ và trích lập dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng của tổ chức tín dụng
thì tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro bao gồm dự phòng rủi ro chung và dự phòng rủi ro
cụ thể.
Dự phòng rủi ro ñã trích = Dự phòng cụ thể + Dự phòng chung
- Số tiền dự phòng cụ thể phải trích tính theo công thức sau.
R = Max
(
)
{
}
rCA ∗−,0

Trong ñó: R. Là số tiền dự phòng cụ thể phải trích.
A. Là giá trị của khoản nợ.
C.Giá trị tài sản ñảm bảo
r. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ñối với từng nhóm nợ như sau.
Nhóm nợ Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
r (%) 0 5 20 50 100

×