Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Báo cáo khu bắc trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH
BÁO CÁO
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
Thực hiện: Nhóm 5
Lớp: Sư phạm Địa lí 32
10/10/14
1
Nhóm 5
-
Tự nhiên: kéo dài từ thung lũng
sông Cả (19
o
40’B) đèo Hải Vân
(16
o
B).
-
Hành chính: từ Nghệ An  Thừa
Thiên Huế.
1. Ranh giới khu
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
2
10/10/14Nhóm 5
-
Nằm trong khu vực địa máng  hoạt động kiến tạo mạnh.
-
Là khu kiến tạo Hecxini, trong Tân kiến tạo nâng lên với cường độ trung bình và yếu  địa hình núi
trung bình và thấp với các dãy núi song song và so le nhau theo hướng TB – ĐN, có sự bất đối xứng
giữa hai sườn Đông - Tây.
-


Khu vực cuối cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB, thường xuyên chịu ảnh hưởng của xoáy tụ
nhiệt đới.
-
Có nhiều cánh rừng già nhiệt đới ẩm, trữ lượng gỗ rất cao.
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
2. Đặc điểm chung
10/10/14
3
Nhóm 5
3.1. Địa chất
3.1.1. Khái quát
-
Thuộc hệ uốn nếp Tây Việt Nam, có hoạt động kiến tạo mạnh mẽ.
-
Nằm giữa hai khối hạt nhân cổ: Pu Hoạt, địa khối Kon Tum
-
Hiện tượng nghịch đoạn tầng  bất đối xứng 2 sườn
-
Cấu tạo nham thạch: đá tinh thạch cổ kết tinh, đá macma xâm nhập granit, phu trào riolit, đá vôi,
cát kết…
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
10/10/14
4
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.1. Địa chất
3.1.2. Đặc điểm các giai đoạn
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
Tân kiến tạo

Cổ kiến tạoTiền Cambri
€ O
S
D C
P
T
J
K
E
N
Q
570 triệu năm
65 triệu năm
10/10/14
5
Nhóm 5
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.2. Địa hình
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
-
Núi thấp chiếm phần lớn S, h
tb
: 650 – 750m,
núi cao trên 1000m chiếm 10% S.
-
Địa hình cao ở hai đầu, thấp ở giữa
Lược đồ: Địa hình khu Bắc Trường Sơn
10/10/14
6
Nhóm 5

KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.2. Địa hình
-
Địa hình có sự phân hoá từ Bắc xuống Nam:
+ Từ hữu ngạn sông Cả đến đèo Mụ Gia
+ Từ đèo Mụ Gia đến Lao Bảo
+ Từ Lao Bảo đến đèo Hải Vân
10/10/14
7
Nhóm 5
Lược đồ: Địa hình khu Bắc Trường Sơn
Dãy núi biên giới Việt - Lào
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
Núi đá vôi Phong Nha – Kẻ Bàng
10/10/14
8
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.3. Khí hậu
3.3.1. Khái quát
-
Khí hậu mang tính chuyển tiếp: vùng núi phía Bắc và vùng núi phía Nam
-
Tác động của gió mùa ĐB đã suy yếu (so với các khu trong miền Bắc – Đông Bắc Bắc bộ)
-
Mùa mưa chậm dần sang thu đông
-
Chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn Tây Nam

10/10/14
9
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.3. Khí hậu
3.3.2. Đặc điểm
-
Chế độ nhiệt
+ Tổng nhiệt độ : 7000 – 8500
0
C
+ T
tb
năm: 22 – 24
0
C, t
max
(tháng 7): 27
0
C, t
min
(tháng 1): 17 – 18
0
C
+ Cán cân bức xạ lớn
+ Phân hóa theo không gian (bắc – nam, đông – tây, độ cao) và thời gian rõ rệt.
10/10/14
10
Nhóm 5

KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.3. Khí hậu
3.3.2. Đặc điểm
-
Chế độ mưa
+ Mưa chủ yếu vào thu đông, càng vào nam mùa mưa càng chậm dần.
+ Mùa hè: có mưa do hoạt động của tín phong đông nam có nguồn gốc từ Tm hay Em, CIT kinh tuyến (tháng 5 –
6).

Gió mùa tây nam vượt Trường Sơn  hiệu ứng phơn khốc liệt nhất nước ta
BTS là khu vực ẩm, mưa lớn, P
tb
: trên 2000mm/năm, số ngày mưa lớn từ 120 – 150 ngày, có sự phân hóa (Đ –
T, thời gian)
10/10/14
11
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.4. Thủy văn
-
Sông ngòi khá phát triển, mạng lưới dày, ngắn dốc và nhỏ (S lưu vực nhỏ hơn 700km
2
), nhiều thác, ghềnh.
-
Lũ lên và rút nhanh, môđun dòng chảy lớn (tb đạt 35 – 50 l/s/km
2
). Chênh lệch môđun mùa lũ, mùa cạn rất lớn
(mùa lũ: 1000 – 2500 l/s/km

2
, mùa cạn: 3 – 10 l/s/km
2
).
-
Thời gian mùa lũ, mùa cạn chậm dần vào phía nam, thủy chế thất thường (mùa cạn chiếm 1,3% tổng lượng nước
mùa lũ). Tháng 5, 6 có lũ Tiểu Mãn.
-
Lũ các sông lên nhanh chủ yếu do bão và nước dâng.
-
Các sông chính: s. Cả, s.Gianh, s. Nhật Lệ, s.Bến Hải, s.Nậm Mô…
10/10/14
12
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.5. Thổ nhưỡng
-
Nền nhiệt, ẩm dồi dào  quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ (so với miền núi phí Bắc)  đất feralit đỏ
vàng đai nhiệt đới gió mùa chân núi (đến độ cao 800 – 900m).
-
Lên cao nhiệt, ẩm thay đổi  đất feralit có mùn đai cận nhiệt trên núi, phân bố dọc biên giới và các
dãy núi hoành sơn. Lên cao trên 1700m (chuyển tiếp đai ôn đới núi cao), quá trình alit hóa thống trị 
xuất hiện đất mùn alit núi cao, phân bố rất hẹp trên các đỉnh Pu Xai Lai Leng – Rào Cỏ
10/10/14
13
Nhóm 5
-
Đất dốc tụ trong các thung lũng với diện tích nhỏ, thô, hay bị biến động bởi lũ, lụt.
-

Đất đỏ nâu trên đá bazan: cấu tượng và độ phì tốt, phân bố ở dải đồi bán bình nguyên từ Vĩnh
Linh đi Lao Bảo và ở bồn địa Hương Khê, Quy Đạt…
-
Đất phát triển trên núi đá vôi, phân bố ở vùng núi Tây Quảng Bình.
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.5. Thổ nhưỡng
10/10/14
14
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.6. Sinh vật
+
Thuộc loại rừng giàu, có năng suất lớn nhất nước ta với nhiều loại gỗ quý, thành
phần loài phong phú, trong đó thực vật thuộc luồng di cư Ấn Độ - Miama chiếm nhiều
nhất (điển hình là họ Săng lẻ), loài họ Dầu (Tấu, Huỹnh) đại diện cho thực vật phương
nam. Hệ động vật cũng rất phong phú với nhiều loài đặc hữu
+ Nơi có mưa ít, mùa khô kéo dài rừng nhiệt đới và hơi khô
+ Trong đai rừng cận nhiệt trên núi, thực vật thân thuộc với luồng di cư Himalaya –
Vân Nam: Dẻ rụng lá, họ Thích, họ Chè, Mộc lan.
10/10/14
15
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.6. Sinh vật
+ Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới (dưới 800m)
+ Rừng kín thường xanh mưa ẩm cận nhiệt đới trên núi (trên 800m)
+ Rừng kín nửa rụng lá hơi ẩm đến hơi khô nhiệt đới núi thấp, có mùa khô rõ rệt

+ Trảng cỏ - cây bụi thứ sinh ở những nơi khô nóng hoặc vùng núi do khai thác quá mức.
10/10/14
16
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.6. Sinh vật
-
Trong khu có các Vườn Quốc gia: Bạch Mã, Phong Nha – Kẻ Bàng, Vũ Quang, Pù Mát và một phần của khu dự
trữ sinh quyển Tây Nghệ An.
-
Hệ sinh vật rất phong phú, nhiều loài đặc hữu và quý hiếm như: Sao la, Mang lớn, Mang Trường Sơn, Trầm
hương, Vẹc Hà Tĩnh, Voi, Táu mặt quỷ…
10/10/14
17
Nhóm 5
KHU BẮC TRƯỜNG SƠN
4. Phương hướng sử dụng của khu về mặt kinh tế
-
Phát triển nghề trồng rừng, được xem là tiềm lực kinh tế của khu
-
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các hoạt động du lịch tại các Vườn Quốc gia, vùng núi đá vôi có địa
hình karst.
-
Có thể cải tạo một số vùng có đất xấu, đất bạc màu để phát triển chăn nuôi gia súc lớn
-
Khai thác, sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên rừng….
10/10/14
18
Nhóm 5

Cảm ơn Cô và các bạn
10/10/14
19
Nhóm 5
DANH SÁCH NHÓM 5
1. Huỳnh Thị Hường
2. Võ Thị Kim Quanh
3. Nguyễn Hồng Thắm
4. Rô H Lơm
5. Trần Thị Trang
6. Nguyễn Đức Tôn
10/10/14
20
Nhóm 5
10/10/14Nhóm 5
21

×