Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

bảo tàng dân tộc học việt nam và giới thiệu tết trung thu của hàn quốc, nhật bản, việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.91 KB, 12 trang )

Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam và giới thiệu
tết trung thu của Hàn Quốc, Nhật Bản, Việt
Nam

An Thu Trà

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Luận văn ThS Chuyên ngành: Châu Á học; Mã số 60 31 50
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Châm
Năm bảo vệ: 2013


Abstract. Khái quát về Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam và hoạt động giới thiệu văn
hóa dân gian trong và nước ngoài. Giới thiệu tết Trung thu của Hàn Quốc, Nhật Bản
và Việt Nam tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. Những vấn đề đặt ra từ việc giới
thiệu tết Trung thu của Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam tại Bảo tàng Dân tộc học
Việt Nam.

Keywords. Châu Á học; Bảo tàng dân tộc học; Bảo tàng; Việt Nam.









1
MỤC LỤC


Trang
Mục lục
1
MỞ ĐẦU
3
Chương 1: Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam và hoạt động giới thiệu
văn hóa dân gian trong và nước ngoài
11
1.1. Khái quát về Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam
11
1.2. Quan điểm trong việc giới thiệu trưng bày và các hoạt động
16
1.3. Các hướng hoạt động của Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam
Tiểu kết
20
24
Chương 2: Giới thiệu tết Trung thu của Hàn Quốc, Nhật Bản và
Việt Nam tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam
25
2.1. Một số quan điểm về việc khai thác các yếu tố văn hóa dân gian
trong hoạt động giới thiệu tết Trung thu của 3 quốc gia tại BTDTHVN
2.1.1. Khai thác cái hiện dạng một cách đa dạng và sống động
2.1.2. Đề cao và tôn vinh vai trò của chủ thể văn hóa
2.1.3. Văn hóa dân gian sống được trong cộng đồng và ngược lại
25

25
31
33
2.2. Các tiêu chí lựa chọn giới thiệu tết Trung thu của 3 quốc gia tại

BTDTHVN
2.2.1. Đặc điểm các quốc gia
2.2.2. Các đối tác phối hợp tổ chức
2.2.3. Nội dung giới thiệu
35

35
46
49
2.3. Cách thức khai thác các yếu tố văn hóa dân gian trong hoạt động
giới thiệu tết Trung thu của 3 quốc gia tại BTDTHVN
2.3.1. Qua trưng bày
2.3.2. Qua thiết kế các hoạt động
2.3.3.Qua người giới thiệu văn hóa dân gian
62

62
65
86
Tiểu kết
71


2
Chương 3: Những vấn đề đặt ra từ việc giới thiệu tết Trung thu của
Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam tại Bảo tàng Dân tộc học Việt
Nam
72
3.1. Giao lưu và quảng bá văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay
3.2. Một số hạn chế trong việc giới thiệu văn hóa của các nước

72
76
3.3. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân gian trong xã hội hiện
nay
81
Tiểu kết
88
Kết luận
89
Tài liệu tham khảo
92
Phụ lục 1. Số lượng khách tham quan của BTDTHVN (1998 – 2012)
101
Phụ lục 2. Một số suy nghĩ về tết Trung thu của 3 quốc gia
103
Phụ lục 3. Một số hình ảnh về tết Trung thu của Việt Nam
117
Phụ lục 4. Một số hình ảnh về tết Trung thu của Hàn Quốc
120
Phụ lục 5. Một số hình ảnh về tết Trung thu của Nhật Bản
123

















92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
1.
Toan Ánh (2005), Nếp cũ - hội hè đình đám, quyển thượng, tái bản, Nxb Trẻ,
Tp Hồ Chí Minh.
2.
Anne Gregory (2010), Sáng tạo chiến dịch PR, Nxb Trẻ, Tp Hồ Chí Minh.
3.
Toan Ánh (2010), Nếp cũ - trẻ em chơi, tái bản, Nxb Trẻ, Tp Hồ Chí Minh.
4.
Phan Kế Bính (2003), Việt Nam phong tục, Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.
5.
Phan Kế Bính (1945), Việt Nam phong tục, Đông Dương tạp chí, số 26, Hà Nội.
6.
Bảo vệ Di sản văn hóa phi vật thể (2007) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Cục di sản văn hóa, Nxb Thế giới, Hà Nội.
7.
Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam: 10 năm xây dựng và phát triển, giai đoạn
1995– 2006, (2006), Nxb Thế giới, Hà Nội.
8.
Trần Hòa Bình, Bùi Lương Việt (2009), Trò chơi dân gian trẻ em, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.

9.
Nông Quốc Chấn, Huỳnh Khái Vinh chủ biên (2002), Văn hóa các dân tộc Việt
Nam thống nhất trong đa dạng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.122.
10.
Mai Ngọc Chừ (chủ biên), Giới thiệu Văn hoá Phương Đông, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
11.
Các công trình nghiên cứu của Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, tập I (1999),
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
12.
Các công trình nghiên cứu của Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, tập II (2001),
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
13.
Các công trình nghiên cứu của Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, tập III (2003),
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

93
14.
Các công trình nghiên cứu của Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, tập IV (2004),
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
15.
Các công trình nghiên cứu của Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, tập V (2005),
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
16.
Các công trình nghiên cứu của Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, tập VI (2008),
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
17.
Các công trình nghiên cứu của Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, tập VII (2011),
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
18.

Nguyễn Thị Phương Châm (2000), Nghi lễ hôn nhân của người Kinh ở Trung
Quốc(Trường hợp làng Vạn Vĩ, Giang Bình, Đông Hưng, Quảng Tây), Nxb.
VH thông tin, Hà Nội.
19.
Nguyễn Thị Phương Châm (2006), Giá trị và tính đa dạng của Folklo châu Á
trong quá trình hội nhập (tr 267 -276), Nxb Thế giới, Hà Nội.
20.
Nguyễn Thị Phương Châm (2007), Quá trình biến đổi văn hóa của cộng đồng
người Việt ở Vạn Vĩ (Quảng Tây, Trung Quốc). Tạp chí Nghiên cứu Đông
Nam Á (tr 85-91), Hà Nội.
21.
Nguyễn Thị Phương Châm (2007), Những xu hướng biến đổi văn hóa ở làng
Đồng Kỵ hiện nay (tr13 -33), Thông báo văn hóa dân gian 2007, Nxb. Khoa
học XH, Hà Nội.
22.
Nguyễn Thị Phương Châm (2008), Phục hồi và sáng tạo văn hóa truyền thống
trong bối cảnh công nghiệp hóa ở làng (tr 23 – 35), Tạp chí Nguồn sáng dân
gian, Hà Nội.
23.
Nguyễn Thị Phương Châm (2009), Biến đổi văn hoá ở các làng quê hiện nay,
Nxb.Văn hóa thông tin và Viện Văn hóa, Hà Nội.
24.
Kaulen M.E. (chủ biên, 2006), Sự nghiệp Bảo tàng của nước Nga, người dịch
Đỗ Minh Cao, người hiệu đính Phan Khanh, Nxb Thế giới, Hà Nội.
25.
Gary Edson- David Dean (2001), Cẩm nang Bảo tàng, Bảo tàng Cách mạng
Việt Nam, Hà Nội.

94
26.

Natalie Fenton (chủ biên, 2010), biên dịch : Nguyễn Thị Huệ, Phương tiện
truyền thông mới, tin tức cũ (New Media and Old News), Nxb Saga.
27.
Nguyễn Văn Huy (tuyển chọn, biên tập, 2007), Di sản văn hóa, Bảo tàngvà
những cuộc đối thoại, Nxb Thế giới, Hà Nội.
28.
Ngô Văn Doanh – Vũ Quang Thiện (1997), Phong tục các dân tộc Đông Nam
Á, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.
29.
Phan Đại Doãn (2008), Làng xã Việt Nam một số vấn đề kinh tế - văn hóa - xã
hội, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
30.
Huy Hà, Hoàng Lân, Ngô Bích Luận, Phan, Ngọc Minh, Lê Bích Ngọc sưu tầm
tuyển chọn (1992), Trò chơi dân gian trẻ em Việt Nam, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà
Nội.
31.
Nguyễn Văn Huy (2007, tuyển chọn, biên tập), Di sản văn hóa Bảo tàng và những
cuộc đối thoại, Nxb. Thế giới
32.
Đinh Thị Thúy Hằng (2009), PR kiến thức cơ bản và đạo đức nghề nghiệp, Nxb.
Lao động và xã hội.
33.
Henri Oger (1909), Kỹ thuật của người An Nam, dịch theo bản tiếng Pháp
Technique du peuple Annamites, 2009, tập 1, tập 2, tập 3, Nxb Trẻ, Tp HCM.
34.
Đinh Gia Khánh (1995), “Về những đóng góp của các nhà nghiên cứu người Pháp
trong việc tìm hiểu văn hóa dân gian (folklore) ở Việt Nam‟‟, trong: 90 năm
nghiên cứuvề văn hóa và lịch sử Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo quốc tế, Nxb KHXH,
Hà Nội.
35.

Đinh Gia Khánh (1989), Trên đường tìm hiểu văn hóa dân gian, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
36.
Vũ Ngọc Khánh chủ biên (1974), Tục chơi xuân, Sở VHTT Thanh Hóa, Thanh
Hóa.
37.
Vũ Ngọc Khánh (2009), Trò chơi dân gian trẻ em Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
38.
Vũ Ngọc Khánh, Nguyễn Hải Yến, Hoàng Lan Anh (2009), Hỏi đáp về trò chơi
dân gian Việt Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.
39.
Phan Ngọc Khuê (1973), „„Đồ chơi dân gian Việt Nam‟‟, tạp chí Văn hóa nghệ

95
thuật, số 8, Hà Nội.
40.
Tiểu Kiều (2010), Trò chơi dân gian của thiếu nhi, Nxb Trẻ, Tp Hồ Chí Minh, tr. 12 -
13.
41.
Lê Văn Kỳ (2002), Lễ Hội nông nghiệp Việt Nam, Nxb Văn hoá Dân tộc, Hà
Nội.
42.
Nguyễn Thúy Loan, Đặng Diệu Trang, Nguyễn Huy Hồng, Trần Hoàng (1997),
Đồng dao và trò chơi trẻ em người Việt, Nxb VHTT, Hà Nội.
43.
Lê Hồng Lý chủ biên (2005), “Những hoạt động lễ hội tín ngưỡng của người
Việt trong sự đổi mới kinh tế hiện nay”, trong Giá trị và tính đa dạng của
folkclore châu Á trong quá trình hội nhập, Nxb Thế giới, Hà Nội.
44.

Lê Hồng Lý chủ biên (2011), Lễ hội ở đồng bằng và trung du Bắc Bộ, Nxb Văn
hóa dân tộc, Hà Nội.
45.
Mai Văn Muôn chủ biên (1989), Trò chơi xưa và nay, tập 1, Nxb Thể dục thể
thao, Hà Nội.
46.
Lương Ninh (chủ biên, 2007), Lịch sử văn hoá thế giới, Nxb Giáo dục, Hà Nội
47.
Vũ Thị Nhài sưu tầm và tập hợp (2007), Chủ tịch Hồ Chí Minh chúc tết, Nxb
Lao động, Hà Nội.
48.
Nguyễn Đình Thanh (chủ biên, 2008), Di sản văn hóa bảo tồn và phát triển,
Nxb. Tổng hợp Tp HPCM.
49.
Ngô Đức Thịnh (1997), Thủ công cổ truyền và sự phát triển nông thôn ngày
nay, Tạp chí Dân tộc học, số 3, Hà Nội.
50.
Ngô Đức Thịnh (2004), Văn hoá vùng & phân vùng văn hoá ở Việt Nam, tái
bản, Nxb Trẻ, Tp Hồ Chí Minh.
51.
Thông báo Văn hóa dân gian năm 2007 (2008), Nhiều tác giả, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
52.
Thông báo Văn hóa dân gian năm 2008 (2009), Nhiều tác giả, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
53.
Phạm Vĩnh Thông chủ biên (2000), Trò chơi dân gian của trẻ em Việt Nam,
Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.

96

54.
Mai Viên Đoàn Triển (2008), An Nam phong tục sách, Nxb Hà Nội.
55.
Tranh dân gian Việt Nam (1995), Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
56.
Từ điển Văn hóa, Tín ngưỡng, Phong tục (2009), Nxb VHTT, Hà Nội.
57.
Văn hóa dân gian - những phương pháp nghiên cứu (1990), Nhiều tác giả, Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội.
58.
Viện Nghiên cứu văn hóa (2004), Văn hóa dân gian một chặng đường nghiên
cứu, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
59.
Trần Quốc Vượng (2003), Văn hóa Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nxb Văn
hóa, Hà Nội.
60.
Trần Quốc Vượng chủ biên (2006), Cơ sở văn hóa Việt Nam, (in lần thứ bẩy) ,
Nxb Giáo dục, Hà Nội Văn hóa, Hà Nội.
61.
Trần Quốc Vượng (2009), Văn hóa cổ Việt Nam (Lịch, Tết, Tử vi và phong
thủy), Từ điển Bách khoa và Viện Văn hóa, Hà Nội.
62.
Trần Quốc Vượng, Đỗ Thị Hảo (2000), Làng nghề - phố nghề Thăng Long - Hà
Nội, Nxb Trung tâm Triển lãm Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.
63.
Trần Quốc Vượng, Đỗ Thị Hảo (2010), Làng nghề - phố nghề Thăng Long - Hà
Nội, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
64.
Dominique Wolton (2006), người dịch Đinh Thúy Nga, Ngô Hữu Long, Toàn
cầu hóavăn hóa, Nxb Thế Giới, Hà Nội.

65.
Khu vực học: Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu, (tháng 11
năm 2006), ĐH Quốc Gia Hà Nôi, ĐHQG Tokyo.
66.
Đông Phương học Việt Nam, kỷ yếu hội thảo quốc gia lần thứ nhất, tháng
11/2000, Hà Nội.

B. TIẾNG ANH VÀ PHÁP
67.
Korean folk museum, Guide to the National Folk Museum (1994), Korea,
Printed, bound and published by Shin-yoo published company.

97
68.
Hak Won- Sa, Korea, its land, people and culture of all ages, (2000) Seoul,
Korea
69.
Korean Cultural Heritage1-2, Seen through Pictures and Names, Published by
Sigong Teach Co., Ltd. & Korea Visuals Co,Ltd.
70.
Experiencing Traditional Rites (T11/2006) KTX magazine/
71.
Intangible Cultural Heritage of Gangneung, Korea, “A masterpieces of the oral
and Intangible Heritage of Humanity” (2006) Gangneung Danoje Festival”.
72.
General edited Huu Ngoc- Lady Borton, Tet Trung Thu- Mid- Autumn festival,
Vietnamese culture frequetly asked questions, The gioi publisheds, Hanoi 2004.
73.
200 years of Korean fashion and culture 2001.5.3- 6.11, Ministry of Culture
and Tourism, The Committee of 2000 years of Korean fashion and culture, The

National Folk Museum of Korea.
74.
Publication 1984-2004, The National Folk Museum of Korea, 2004
75.
Park Youngdae, translated by Chris Johnson- Ahn Soonja, Essential Korean
Art, published in Korea by Hyeonamsa Publishing Co., Ltd.
76.
Choi Joon- sik, Folk- religion, the customs in Korea, Ewh a Womans
University Press
77.
Compiled by Seo Dae- seok, edited by Peter H. Lee, Myths of Korea,
JIMOONDANG publishing company.
78.
Translated by Kim dat- yong, Overlooked Historical Records of the three
Korean Kingdoms, Ilyeon, JIMOONDANG publishing company, 1998
79.
Jang Nam- hyuck, Shamanism in Korean Christianity, JIMOONDANG
publishing company, năm 2006
80.
Fragrance, Elegance, and Virtue, Korean Women in Traditional Arts and
Humanities, , published by Daewonsa Publishing Co, năm 2003
81.
Shi Myung- ho, translated by Timothy V. Atkinson (2001), Joseon Royal Court
Culture, ceremonial and daily life
82.
Text by Yoo Myeong- jong, (2003) The discovery of Korea

98
83.
Cultural life in Korea scenes from everyday life (2004), published by

Kyomumsa Ltd.
84.
A cultural & historic journey in to Andong (2003), written by Institute of
Andong Cultural at Andong National University,translated by center for
Korean studies at Hawaii University.
85.
Korean Intangibale Cultural Properties- Folk Dramas, Games, and Rites,
translated by John H.T. Harvey &Lee Chunoc, Published by Ministry of
Culture & Sports, Korea
86.
Kudo Tadatsugu & Gote Tamiko (2008), Japan – How our Hearts breathe &
How our Hearts beat, published by New Millennium Netwwork Corporation.
87.
Translated by Lee Don- hee & Yoon Yeon- hae, Dynamic Korea (2002)
published by Korea Plus.
88.
Explore Korea essence of culture & tourism, Ministry of Culture & Tourism
Republic of Korea
89.
Edward B. Adams, Korea Folk art & craft, Seoul International Publishing
House
90.
Lee Kyong- hee (Legacies & Lore), Korea culture, published by Korea Heralo.
91.
Korea Intangible Culture Properties Traditional Music & Dance, Culture
properties, Administration the Republic of Korea, published by Hollym
Corporation, 2000
92.
An Illustrated guide to Korea culture, 233 traditional key words, The National
Academy of the Korea language, Published by Hakgojae, 2002

93.
Edited by John H. Koo & Andrew C. Nahm, An introduction to Korea culture,
Hollym
94.
Writer Dong Kwon- lin, translated by Yung Mi- ko, In search of Korea
Folklore
95.
Photographs and text by H. Edward Kim, Korea Beyond the hills, Eulyoo
Publishing Company, LTD.

99
C. WEBSITE
96.

97.

98.

99.
intangible
100.
/>view &gid=482&Itemid=146
101.

102.

103.

104.


105.

106.

107.
www.nfm.go.kr
108.
www.vme.org.vn
109.
www.familyculture.com/holidays/chusok.htmival
110.

111.

112.

113.
intangible

100
114.

115.

116.

117.

118.


119.

120.
www.nfm.go.kr
121.
www.vme.org.vn
122.
www.familyculture.com/holidays/chusok.htmival
123.
Huong-vi-Tet-Doan-Vien/
124.

125.

126.
/>Ban.html
127.

128.
/>Noi




×