Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án phụ đạo Vật lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.19 KB, 29 trang )

Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Tiết 1. BÀI TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức về dao động điều hòa.
- Định nghĩa d.đ.đ.h, phương trình d.đ.đ.h, chu kì, tần số, vận tốc, gia tốc và đồ thị của dao động
điều hòa.
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập về tìm các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hòa.
3. Thái độ : Tư duy logic, khoa học, nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
* Học sinh: Xem lại những kiến thức đã học về dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Nội dung dạy và học
Hoạt động 1 (7 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan.
+ Li độ (phương trình dao động): x = Acos(ωt + ϕ).
+ Vận tốc: v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ) = ωAcos(ωt + ϕ + ).
+ Gia tốc: a = v’ = - ω
2
Acos(ωt + ϕ) = - ω
2
x; a
max
= ω
2
A.
+ Vận tốc v sớm pha so với li độ x; gia tốc a ngược pha với li độ x (sớm pha so với vận tốc v).
+ Liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số của dao động: ω = = 2πf.
+ Công thức độc lập: A


2
= x
2
+
2
2
v
ω
=
2 2
4 2
a v
ω ω
+
.
+ Ở vị trí cân bằng: x = 0 thì |v| = v
max
= ωA và a = 0.
+ Ở vị trí biên: x = ± A thì v = 0 và |a| = a
max
= ω
2
A =
2
axm
v
A
.
+ Lực kéo về: F = ma = - kx.
+ Quỹ đạo chuyển động của vật dao động điều hòa là một đoạn thẳng có chiều dài L = 2A.

Hoạt động 2 (35 phút): Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Một vật dao động điều hoà
trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi ở vị
trí có li độ x = 10 cm vật có
vận tốc 20π cm/s. Tính vận
tốc và gia tốc cực đại của vật.
- Hd của GV:
+ Tóm tắt đề.
+ Muốn tính v
max
; a
max
cần tính
đại lượng nào?


Tóm tắt bài toán.
Tìm công thức cần sử
dụng.
Tính toán A và
ω
.
Theo công thức v
max
; a
max

1. Ta có: A =
2

L
= = 20 (cm);
ω = = 2π rad/s;
v
max
= ωA = 2πA = 40π cm/s;
a
max
= ω
2
A = 800 cm/s
2
.
1
2
π
2
π
2
π
T
π
2
3
2
40
22
xA
v


Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
2. Một vật dao động điều hòa
theo phương ngang với biên độ
2
cm và với chu kì 0,2 s. Tính
độ lớn của gia tốc của vật khi nó
có vận tốc 10
10
cm/s.
Hd của gv:
+ Từ công thức v; a xây dựng
công thức liên hệ giữa v; a;
ω
; A
+ Từ đó tính a
3. Một chất điểm dao động điều
hòa trên trục Ox. Khi chất điểm
đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ
của nó là 20 cm/s. Khi chất
điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia
tốc của nó có độ lớn là
40 3
cm/s
2
. Tính biên độ dao động của
chất điểm.
-HD của GV
+ Tóm tắt đề bài
+ Tốc độ con lắc qua vị trí cân
bằng?

4. Một chất điểm dao động điều
hòa theo phương trình x =
2
4cos
3
t
π
(x tính bằng cm; t tính
bằng s). Xác định thời điểm chất
điểm đi qua vị trí có li độ x = -2
cm lần thứ 2011, kể từ lúc t =
0.
Hướng dẫn học sinh sử dụng
mối liên hệ giữa chuyển động
tròn đều và dao động điều hòa để
giải.
để tính?
Tóm tắt bài toán.
Tìm công thức cần sử
dụng.
Tính độ lớn gia tốc.
Tóm tắt bài toán.
Tìm các công thức cần
sử dụng.
Suy ra để tính biên độ
dao động A.
Đề xuất hướng giải.
Xác định vị trí ban đầu
của vật.
Xác định số lần vật đi

qua vị trí có li độ x = -
2
A
trong 1 chu kì.
2. Ta có: ω =
2
T
π
= 10π rad/s;
A
2
=
2 2
2 4
v a
ω ω
+

 |a| =
4 2 2 2
A v
ω ω

= 10 m/s
2
.
3. Khi đi qua vị trí cân bằng:
|v| = v
max
= ωA  ω =

max
v
A
.
Mặt khác: A
2
=
2 2
2 4
v a
ω ω
+

 ω
2
A
2
= v
2
axm
= v
2
+
2
2
a
ω

= v
2

+
2 2
2
axm
a A
v
 A =
ax
| |
m
v
a
2 2
axm
v v−
= 5 cm.
4. Ta có: T =
2
π
ω
= 3 s. Khi t = 0
thì x = A = 4 cm. Kể từ lúc t = 0
vật đến vi trí có li độ x = - 2 cm = -
2
A
lần thứ nhất mất thời gian t
1
=
2
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục

3
T
= 1 s. Sau đó trong mỗi chu kì
vật đi qua vị trí có li độ x = - 2 cm
hai lần, nên thời gian để vật đi qua
vị trí có li độ x = - 2 cm lần
thứ 2010 là:
t
2
=
2010
2
T = 3015 s.
Vậy : t = t
1
+ t
2
= 3016 s.
Hoạt động 4 (2 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải các bài
tập tìm các đại lượng đặc trưng của dao động
điều hòa.
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập tìm các đại
lượng đặc trưng của dao động điều hòa.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
3

Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Tiết 2. BÀI TẬP CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nắm vững các kiến thức sau : phương trình dao động của con lắc lò xo, công thức chu kì, tần
số, tần số góc của con lắc lò xo, công thức động năng, thế năng, cơ năng, sự biến thiên của
thế năng, động năng.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng kiến thức giải một số bài tập về năng lượng trong dao động của con lắc lò xo.
3. Thái độ. Tư duy logic, khoa học
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
* Học sinh: Xem lại những kiến thức đã học về năng lượng của con lắc lò xo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức ổn định lớp
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Thế năng: W
t
= kx
2
= kA
2
cos
2
(ω + ϕ).
+ Động năng: W
đ
= mv
2
= mω

2
A
2
sin
2
(ω +ϕ) = kA
2
sin
2
(ω + ϕ).
Thế năng và động năng của con lắc lò xo biến thiên tuần hoàn với tần số góc ω’ = 2ω, với tần số
f’ = 2f và với chu kì T’ =
2
T
.
+ Trong một chu kì có 4 lần động năng và thế năng của vật bằng nhau nên khoảng thời gian liên tiếp
giữa hai lần động năng và thế năng bằng nhau là
4
T
.
+ Cơ năng: W = W
t
+ W
đ
= kx
2
+ mv
2
= kA
2

= mω
2
A
2
.
Hoạt động 2 (30 phút): Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Một con lắc lò xo có độ cứng
k = 150 N/m và có năng lượng
dao động là W = 0,12 J. Khi con
lắc có li độ là 2 cm thì vận tốc
của nó là 1 m/s. Tính biên độ và
chu kỳ dao động của con lắc.
2. Một con lắc lò xo treo thẳng
đứng gồm một vật nặng có khối
lượng m gắn vào lò xo có khối
lượng không đáng kể, có độ cứng
k = 100 N/m. Kéo vật nặng

Tóm tắt bài toán.
Nêu các công thức cần
sử dụng để tính A, ω và
T.
Suy ra và thay số để tính
A, ω và T.
Tóm tắt bài toán.
Nêu các công thức cần
sử dụng để tính m, A, và
1. Ta có: W = kA
2


 A = = 0,04 m = 4 cm;
ω = = 28,87 rad/s;
T = = 0,22 s.
4
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
k
W2
22
xA
v


ω
π
2
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
xuống về phía dưới, cách vị trí
cân bằng 5 cm và truyền cho
nó vận tốc 20π cm/s thì vật
nặng dao động điều hoà với tần
số 2 Hz. Tính khối lượng của vật
nặng và cơ năng của con lắc.
Cho g = 10 m/s
2
, π
2
= 10.
3. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có
khối lượng m = 400 g và lò xo có
độ cứng k. Kích thích cho vật
dao động điều hòa với cơ năng
W = 25 mJ. Khi vật đi qua li độ -
1 cm thì vật có vận tốc - 25 cm/s.
Xác định độ cứng của lò xo và
biên độ của dao động.
4. Một con lắc lò xo gồm lò xo
nhẹ và vật nhỏ dao động điều
hòa theo phương ngang với tần
số góc 10 rad/s. Biết rằng khi
động năng và thế năng (mốc ở vị
trí cân bằng của vật) bằng nhau

thì vận tốc của vật có độ lớn
bằng 0,6 m/s. Tính biên độ dao
động của con lắc lò xo?
W.
Suy ra và thay số để tính
m, A, và W.
Tóm tắt bài toán.
Nêu các công thức cần
sử dụng để tính k và A.
Suy ra và thay số để tính
k và A.
- Tóm tắt đề bài
- Nêu công thức sử dụng
công thức để tính A
2. Ta có: ω = 2πf = 4π rad/s;
m = = 0,625 kg;
A = = 10 cm;
W =
2
1
kA
2
= 0,5 J.
3. Ta có: W =
2
1
kA
2
=
2

1
k(x
2
+
2
2
ω
v
)
=
2
1
k(x
2
+
k
mv
2
) =
2
1
(kx
2
+ mv
2
)
 k =
2
2
2

x
mvW −
= 250 N/m;
A =
2W
k
=
2
.10
-2
m =
2
cm.2
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải các bài
tập liên quan đến năng lượng của con lắc lò xo.
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập liên quan đến
năng lượng của con lắc lò xo.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
5
2
2
2
ω
k
2

2
0
2
0
ω
v
x +
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Tiết 3. BÀI TẬP VIẾT PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập viết phương trình dao động điều hòa, dao động của con lắc lò
xo, con lắc đơn.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
* Học sinh: Xem lại những kiến thức liên quan đến bài tập viết phương trình dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Phương trình dao động của con lắc lò xo: x = Acos(ωt + ϕ). Trong đó: ω = ; con lắc lò xo
treo thẳng đứng: ω = =
0
g
l∆
; A = =
2 2
4 2
a v
ω ω
+
; cosϕ =
A

x
0
; (lấy nghiệm "-" khi
v
0
> 0; lấy nghiệm "+" khi v
0
< 0); với x
0
và v
0
là li độ và vận tốc tại thời điểm t = 0.
+ Phương trình dao động của con lắc đơn: s = S
0
cos(ωt + ϕ). Trong đó: ω = ; S
0
=
2
2
v
s
ω
 
+
 ÷
 
=
2 2
4 2
a v

ω ω
+
; cosϕ =
0
s
S
; (lấy nghiệm "-" khi v > 0; lấy nghiệm "+" khi v < 0); với s = αl (α tính ra
rad) là li độ dài; v là vận tốc tại thời điểm t = 0.
+ Phương trình dao động của con lắc đơn viết dưới dạng li độ góc: α = α
0
cos(ωt + ϕ); với s = αl; S
0
= α
0
l.
Hoạt động 2 (30 phút): Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung cơ bản
1. Một con lắc lò xo gồm vật
nặng khối lượng m = 400 g, lò xo
khối lượng không đáng kể, có độ
cứng k = 40 N/m. Kéo vật nặng ra
cách vị trí cân bằng 4 cm và
thả nhẹ. Chọn chiều dương cùng
chiều với chiều kéo, gốc thời gian
lúc thả vật. Viết phương trình dao
động của vật nặng.
2. Một chất điểm dao động điều
hòa trên trục Ox. Trong thời gian

31,4 s chất điểm thực hiện được

Tóm tắt bài toán.
Tính tần số góc ω.
Tính biên độ dao động
A.
Tính pha ban đầu ϕ.
Viết phương trình dao
động.

Tóm tắt bài toán.
Tính tần số góc ω.
1. Ta có: ω = = 10 rad/s;
A = = 4 (cm);
cosϕ = = 1 = cos0  ϕ = 0.
Vậy x = 4cos20t (cm).
6
m
k
m
k
2
0
2
0







+
ω
v
x
l
g
m
k
2
2
2
2
2
0
2
0
10
0
4 +=+
ω
v
x
4
4
0
=
A
x
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục

100 dao động toàn phần. Gốc thời
gian là lúc chất điểm đi qua vị trí
có li độ 2 cm theo chiều âm với
tốc độ là
40 3
cm/s. Lấy π = 3,14.
Viết phương trình dao động của
chất điểm.
3. Một con lắc đơn có chiều dài
l = 16 cm. Kéo con lắc lệch khỏi
vị trí cân bằng một góc 9
0
rồi thả
nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g =
10 m/s
2
, π
2
= 10. Chọn gốc thời
gian lúc thả vật, chiều dương cùng
chiều với chiều chuyển động ban
đầu của vật. Viết phương trình
dao động theo li độ góc tính ra
rad.
Tính biên độ dao động
A.
Tính pha ban đầu ϕ.

Viết phương trình dao
động.

Tóm tắt bài toán.
Tính tần số góc ω.
Tính biên độ dao động
α
0
.
Tính pha ban đầu ϕ.
Viết phương trình dao
động.
2. Ta có: T =
t
N

= 0,314 s;
ω = = 20 rad/s; A =
2
2
0
0
v
x
ω
 
+
 ÷
 
= 4 cm; cosϕ = =
1
2
= cos(±

3
π
);
vì v < 0  ϕ =
3
π
.
Vậy: x = 4cos(20πt +
3
π
) (cm).
3. Ta có: ω =
l
g
= 2,5π rad/s;
α
0
= 9
0
= 0,157 rad;
cosϕ =
0
0
0
α
α
α
α

=

= - 1 = cosπ  ϕ
= π.
Vậy: α = 0,157cos(2,5π + π)
(rad).
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải các bài
tập viết phương trình dao động.
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập vừa giải.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
7
T
π
2
A
x
0
M, t  0
M’ , t
v < 0
x0
x
v < 0
v > 0
x0
O
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục

Tiết 4. MỐI LIÊN HỆ GIỮA DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA VÀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều để
làm bài tập như tìm thời điểm vật đi từ li độ này đến li độ khác, tìm quãng đường vật đi trong
khoảng thời gian nào đó…
II. CHUẨN BỊ
• Giáo viên : chuẩn bị bài tập và phương pháp giải.
• Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Nội dung dạy học.
Hoạt động 1 : Nêu phương pháp chung giải bài toán vật đi từ li độ này đến li độ
khác
Ta có thể dựa vào “ mối liên hệ giữa DĐĐH và CĐTĐ ”. Thông qua các bước sau
* Bước 1 : Vẽ đường tròn có bán kính R =A (biên độ) và trục Ox nằm ngang
*Bước 2 : – Xác định vị trí vật lúc t =0 thì
0
0
x ?
v ?
=


=


– Xác định vị trí vật lúc t (x
t
đã biết)
* Bước 3 : Xác định góc quét Δφ

* Bước 4 :
0
T 360
t ?




= → ∆ϕ


⇒ t =
∆ϕ
ω
=
0
360
∆ϕ
T
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
H
8
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục

Tiết 5. GIẢI BÀI TOÁN TỔNG HỢP DAO ĐỘNG BẰNG GIẢN ĐỒ VÉC TƠ
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập tổng hợp các dao động điều hòa cùng phương cùng tần số bằng
giãn đồ véc tơ.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.

* Học sinh: Xem lại những kiến thức liên quan đến phương pháp giãn đồ Fre-nen.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Mỗi dao động điều hòa được biểu diễn bằng một véc tơ quay. Véc tơ này có góc
tại góc tọa độ của trục Ox, có độ dài bằng biên độ dao động A, hợp với trục Ox một góc ban đầu ϕ
và quay đều quanh O theo chiều ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ góc ω.
+ Phương pháp giãn đồ Fre-nen dùng để tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
Lần lượt vẽ hai véc tơ quay

1
A


2
A
biểu diễn hai phương trình dao động thành phần. Sau đó vẽ véc
tơ tổng hợp của hai véc tơ trên. Véc tơ tổng

A
=

1
A
+

2
A
là véc tơ quay biểu diễn phương trình của
dao động tổng hợp.
Hoạt động 2 (30 phút): Giải các bài tập minh họa.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Dao động của một chất điểm
có khối lượng 100 g là tổng hợp
của hai dao động điều hòa cùng
phương, có phương trình li độ
lần lượt là x
1
= 5cos10t và x
2
=
10cos10t (x
1
và x
2
tính bằng cm,
t tính bằng s). Mốc thế năng ở vị
trí cân bằng. Tính cơ năng của
chất điểm.
2. Một vật tham gia đồng thời hai
dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số với các phương trình
li độ lần lượt là x
1
= 3cos(20t +
4
π
) (cm);
x
2
= 7cos(20t +

5
4
π
) (cm).
Tính vận tốc cực đại và gia tốc
cực đại của vật.
3. Một vật có khối lượng 200 g
tham gia đồng thời ba dao động
điều hòa cùng phương với các
Vẽ giản đồ véc tơ.
Tính biên độ dao động
tổng hợp.
Tính cơ năng.
Vẽ giản đồ véc tơ.
Tính biên độ dao động
tổng hợp.
Tính vận tốc cực đại và
gia tốc cực đại.
Vẽ giản đồ véc tơ.
1. Hai dao động thành phần cùng
pha nên: A = A
1
+ A
2
= 15 cm =
0,15 m.
Cơ năng: W =
1
2


2
A
2
=
0,1125 J.
2. Hai dao động thành phần ngược
pha nên: A = |A
1
- A
2
| = 4 cm.
Vận tốc cực đại: v
max
= ωA = 80
cm/s = 0,8 m/s.
Gia tốc cực đại:
a
max
= ω
2
A = 1600 cm/s
2
= 16 m/s
2
.
3. Giản đồ véc tơ:
Dựa vào giản đồ
véc tơ ta thấy:
A=
9

1
A
β
α
A
2
A
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
phương trình: x
1
= 5cos5πt (cm);
x
2
= 3cos(5πt + ) (cm) và x
3
=
8cos(5πt - ) (cm). Viết phương
trình dao động tổng hợp của vật.
4. Một chất điểm thực hiện đồng
thời 2 dao đông điều hoà cùng
phương: x
1
= A
1
cos(ωt+π/3)(cm)
và x
2
= A
2
cos(ωt-π/2)(cm).

Phương trình dao động tổng hợp
là: x=5cos(ωt+ ϕ)(cm). Biên dộ
dao động A
2
có giá trị lớn nhất
khi ϕ bằng bao nhiêu? Tính
A
2max
?
Xác định biên độ dao
động tổng hợp.
Xác định pha ban đầu
của dao động tổng hợp.
Viết phương trình dao
động.
Vẽ giản đồ véc tơ
Dựa vào định lý hàm sin
và hình vẽ, tìm

2
32
2
1
)( AAA −+
= 5
2
cm;
tanϕ =
1
32

A
AA −
= tan(-
4
π
).
Vậy: x = x
1
+ x
2
+ x
3

= 5
2
cos(5πt -
4
π
) (cm).
4.Theo đ nh lý hàm sin ta cóị
A
Sin
A
Sin
αβ
=
2
=>
α
β

Sin
A
SinA .
2
=
.
Theo đ ta có A =5cm, ề α= π/6. Nên A
2
ph thu c vào Sin ụ ộ β.
Trên hình v : Aẽ
2
max khi góc đ i di nố ệ
β=π/2=>
cm
Sin
A
A 10
2
1
5
6
.1
max2
===
π
Hình v d dàng ta th y: ẽ ễ ấ ϕ = β - ϕ
1
=
π/2 - π/3 = π/6
Vì ϕ <0 => ϕ = - π/6

.
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao -nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10
2
π
2
π
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải các bài
tập liên quan đến tổng hợp dao động bằng giãn
đồ véc tơ.
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập vừa giải.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
11
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Tiết 6. BÀI TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG – VIẾT PHƯƠNG
TRÌNH SÓNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập tìm các đại lượng đặc trưng của sóng, viết phương trình sóng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
* Học sinh: Xem lại những kiến thức liên quan đến sóng cơ và sự truyền sóng cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài củ và tóm tắt kiến thức.

+ Vận tốc truyền sóng: v =
s
t
=
T
λ
= λf.
+ Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một số nguyên lần bước sóng (d = kλ) thì dao động
cùng pha, cách nhau một số nguyên lẽ nữa bước sóng (d = (2k + 1)
2
λ
) thì dao động ngược pha.
+ Tại nguồn phát O phương trình sóng là u
O
= acos(ωt + ϕ) thì phương trình sóng tại M trên phương
truyền sóng là: u
M
= acos(ωt + ϕ - 2π ) = acos(ωt + ϕ - 2π ).
+ Độ lệch pha của hai dao động giữa hai điểm cách nhau khoảng d trên phương truyền sóng là: ∆ϕ
= .
Hoạt động 2 (30 phút): Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Trên mặt một chất lỏng có một
sóng cơ, quan sát thấy khoảng
cách giữa 15 đỉnh sóng liên tiếp
là 3,5 m và thời gian sóng truyền
được khoảng cách đó là 7 s. Xác
định bước sóng, chu kì và tần số
của sóng đó.
2. Một sóng có tần số 500 Hz và

tốc độ lan truyền 350 m/s. Hỏi
hai điểm gần nhất trên phương
truyền sóng cách nhau một
khoảng bao nhiêu để giữa chúng
có độ lệch pha
4
π
?
3. Một nguồn phát sóng cơ dao
động theo pt
Nêu hướng giải bài
toán.
Tính λ, v, T và f.
Nêu hướng giải bài toán.
Tính λ và d.
Nêu hướng giải bài toán.
Tính λ, T, f và v.
1. Khoảng cách giữa 15 đỉnh sóng
là 14λ  λ = = 0,25 m; v =
= 0,5 m/s; T = = 0,5 s; f = = 2
Hz.
2. Ta có: λ = = 0,7 m;
∆ϕ = =
 d = = 0,0875 m = 8,75 cm.
12
λ
OM
λ
x
λ

π
d2
4cos 4 ( )
4
u t cm
π
π
 
= −
 ÷
 
14
5,3
7
5,3
v
λ
λ
v
f
v
λ
π
d2
4
π
8
λ
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
. Biết

dao động tại hai điểm gần nhau
nhất trên cùng một phương
truyền sóng cách nhau 0,5 m có
độ lệch pha là . Xác định chu
kì, tần số và tốc độ truyền của
sóng đó.
\
4. Một sóng ngang truyền từ M
đến O rồi đến N trên cùng một
phương truyền sóng với vận tốc
v = 18 m/s. Biết MN = 3 m và
MO = ON. Phương trình sóng tại
O là u
O
= 5cos(4π t -
6
π
) (cm).
Viết phương trình sóng tại M và
tại N.
Tinh λ.

Viết phương trình sóng
tại M.
Viết pương trình sóng
tại N.
3. Ta có: ∆ϕ = =
 λ = 6d = 3 m; T = = 0,5 s;
f = = 2 Hz; v = = 6 m/s.
4. Ta có: λ = vT =

ω
π
2.v
= 9 m;
u
M
= 5cos(4π t -
6
π
+
λ
π
MO.2
)
= 5cos(4π t +
6
π
) (cm).
u
N
= 5cos(4π t -
6
π
-
λ
π
MO.2
)
= 5cos(4π t -
2

π
) (cm).
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải các bài
tập tìm các đại lượng đặc trưng của sóng cơ và
viết pt sóng.
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập vừa giải.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHI M TI T D YỆ Ế Ạ
**************************************************
13
4cos 4 ( )
4
u t cm
π
π
 
= −
 ÷
 
3
π
λ
π
d2
3
π

ω
π
2
T
1
T
λ
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Tiết 8. BÀI TẬP TÌM CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU TRONG GIAO THOA CỦA SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập tìm số cực đại, cực tiểu trong giao thoa của sóng cơ.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
* Học sinh: Xem lại những kiến thức liên quan đến sự giáo thoa của sóng cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài củ và tóm tắt kiến thức.
+ Nếu tại hai nguồn S
1
và S
2
có: u
1
= u
2
= Acosωt thì tại M có: u
M
= 2Acos cos(ωt -
);
với S
1

M = d
1
; S
2
M = d
2
). Tại M có cực đại khi d
2
- d
1
= kλ; có cực tiểu khi d
2
- d
1
= (k +
1
2
)λ.
+ Số cực đại và cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai điểm M và N trong vùng có giao thoa (M gần S
2
hơn S
1
còn N thì xa S
2
hơn S
1
) là số các giá trị của k (k ∈ z) tính theo công thức (không tính hai
nguồn):
Cực đại:
λ

MSMS
12

+
π
ϕ
2

< k <
λ
NSNS
12

+
π
ϕ
2

; ∆ϕ = ϕ
2
- ϕ
1
và k ∈ Z
Cực tiểu:
λ
MSMS
12

-
2

1
+
π
ϕ
2

< k <
λ
NSNS
12

-
2
1
+
π
ϕ
2

.
Hoạt động 2 (30 phút): Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung cơ bản
1. Trong thí nghiệm giao thoa
sóng người ta tạo ra trên mặt nước
2 nguồn sóng A, B dao động với
các phương trình u
A
= u

B
=
5cos10πt (cm). Vận tốc sóng là 20
cm/s. Coi biên độ sóng không đổi.
Viết pt dao động tại điểm M cách
A, B lần lượt là 7,2 cm và 8,2 cm.
2. Trong thí nghiệm giao thoa
sóng, người ta tạo ra trên mặt
nước hai nguồn sóng A, B dao
động với phương trình u
A
= u
B
=
5cos10πt (cm). Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là 20 cm/s.
Điểm N trên mặt nước với AN –
BN = - 10 cm nằm trên đường dao
động cực đại hay cực tiểu thứ
mấy, kể từ đường trung trực của
AB?

Định hướng giải bài
toán.
Tính T và λ.
Viết phương trình
sóng tại M.
Nêu cách rút gọn pha
ban đầu.
Định hướng giải bài

toán.
Tính λ.
Nêu cách xác định tại
một vị trí đã cho khi
nào thì có cực đại, khi
nào thì có cực tiểu.
Thực hiện điều đã
nêu và rút ra kết luận.
1. Ta có: T = = 0,2 s; λ = vT = 4
cm;
u
M
= 2Acos cos(ωt-
)
= 2.5.cos
4
π
.cos(10πt – 3,85π)
= 5 cos(10πt + 0,15π)(cm).
2. Ta có: λ = vT = v = 4 cm;
14
λ
π
)(
12
dd −
λ
π
)(
12

dd +
ω
π
2
λ
π
)(
12
dd −
λ
π
)(
12
dd +
2
ω
π
2
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
3. Ở bề mặt một chất lỏng có hai
nguồn phát sóng kết hợp S
1
và S
2
;
với S
1
S
2
= 20 cm. Hai nguồn này

dao động theo phương thẳng đứng
với các pt u
1
= 5cos40πt(mm); u
2
=
5cos(40πt+π)(mm). Tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 80
cm/s. Tìm số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn thẳng
S
1
S
2
.
4.
Ở mặt thoáng của một chất
lỏng có hai nguồn sóng kết hợp
A và B cách nhau 20 cm,
với
u
A
=
2cos40
π
t (cm) và u
B
=
2cos(40
π

t +
π) (cm). Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng
là 30 cm/s. Xét hình vuông
AMNB thuộc mặt thoáng chất
lỏng. Tìm số điểm dao động cực
đại trên đoạn BM.
Tính λ.
Xác định số cực đại
giữa hai nguồn S
1

S
2
.
Tính λ.
Xác định số cực đại
giữa hai nguồn B và
M.
= - 2,5
 AN – BN = - 2,5λ = (-3 + )λ.
Vậy N nằm trên đường đứng yên
thứ 4 kể từ đường trung trực của
AB về phía A.
3. Ta có: λ = vT = v
ω
π
2
= 4 cm;
< k <

 = - 4,5 < k < 5,5; vì k ∈ Z nên k
nhận 10 giá trị, do đó trên S
1
S
2

10 cực đại.
4. Ta có: λ = vT = v
ω
π
2
= 1,5 cm;

λ
ABBB −
+
π
ϕ
2

< k <
λ
AMBM −
+
π
ϕ
2

 - 12,8 < k < 6,02; vì k ∈ Z nên k
nhận 19 giá trị, do đó trên BM có

19 cực đại.
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải các bài
tập .
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập vừa giải.
Ghi các bài tập về nhà.
IV.RÚT KINH NGHI M TI T D YỆ Ế Ạ
Tiết 9. BÀI TẬP VỀ SÓNG DỪNG
I.M C TIÊUỤ
1. Kiến thức.
- Định nghĩa được hiện tượng sóng dừng, nêu được điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây hai
đầu cố định, điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây một đầu cố định và một đầu tự do
2. Kỹ năng.
Vận dụng kiến thức giải một số bài tập về sóng dừng.
15
λ
BNAN −
2
1
π
ϕ
λ
2
21

+−
SS

π
ϕ
λ
2
21

+
SS
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
3. Thái độ. Tư duy logic, khoa học,
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
* Học sinh: Xem lại những kiến thức liên quan đến sóng dừng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài củ và tóm tắt kiến thức.
+ Sóng tới và sóng phản xạ nếu truyền cùng phương, thì có thể giao thoa với nhau, tạo ra một hệ
sóng dừng trong đó có một số điểm luôn luôn đứng yên gọi là nút, và một số điểm luôn luôn dao
động với biên độ cực đại gọi là bụng.
+ Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là
2
λ
.
+ Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề của sóng dừng là
4
λ
.
+ Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l:
Hai đầu là hai nút hoặc hai bụng thì: l = k . Một đầu là nút, một đầu là bụng thì: l = (2k + 1) .
Hoạt động 2 (30 phút): Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

1. Một sợi dây đàn hồi căng
ngang, hai đầu cố định. Trên dây
có sóng dừng, tốc độ truyền sóng
không đổi. Khi tần số sóng trên
dây là 42 Hz thì trên dây có 4
điểm bụng. Tính tần số của sóng
trên dây nếu trên dây có 6 điểm
bụng.
2. Quan sát sóng dừng trên sợi
dây AB, đầu A dao động điều
hòa theo phương vuông góc với
sợi dây (coi A là nút). Với đầu B
tự do và tần số dao động của đầu
A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút.
Nếu đầu B cố định và coi tốc độ
truyền sóng của dây như cũ, để
vẫn có 6 nút thì tần số dao động
của đầu A phải bằng bao nhiêu?
3. Một sợi dây AB dài 100 cm
căng ngang, đầu B cố định, đầu
A gắn với một nhánh của âm
thoa dao động điều hòa với tần số
40 Hz. Trên dây AB có một sóng
dừng ổn định, A được coi là nút
sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây
là 20 m/s. Tìm số nút sóng và
bụng sóng trên dây, kể cả A và B.
Nêu điều kiện về chiều
dài của dây khi trên dây
có sóng dừng với hai đầu

là hai nút.
Áp dụng để giải bài
toán.
Nêu điều kiện về chiều
dài của dây khi trên dây
có sóng dừng với mội
đầu là nút còn một đầu là
bụng và khi hai đầu là
hai nút.
Áp dụng để giải bài
toán.
Tính λ.
Xác định số bụng sóng
trên dây.
Xác định số nút sóng
trên dây.
1. Vì hai đầu cố định là 2 nút nên
ta có:
l = k
2
λ
= k
2
v
f
= k’
'
2
λ
= k’

2 '
v
f

 f’ =
'k f
k
= 63 Hz.
2. Khi B tự do thì:
l = (2k + 1)
1
4
λ
= (2k + 1)
1
4
v
f
.
Khi B cố định thì: l = k
2
2
λ
= k
2
2
v
f

 f

2
=
1
2
2 1
kf
k
+
. Vì trên dây có 6 nút
nên k = 5. Vậy: f
2
=
2.5.22
2.5 1+
= 20
(Hz).
3. Ta có: λ =
f
v
= 0.5 m = 50 cm.
16
2
λ
4
λ
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
4. Một sợi dây AB dài 50 cm.
Đầu A dao động với tần số f = 50
Hz. Đầu B cố định. Trên dây AB
có một sóng dừng ổn định, A

được coi là nút sóng. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 1 m/s. Hỏi
điểm M cách A một khoảng 3,5
cm là nút hay bụng thứ mấy kể từ
A và trên dây có bao nhiêu nút,
bao nhiêu bụng kể cả A và B.

Tính λ.
Nêu cách xác định xem
tại một điểm trên dây khi
nào thì có nút sóng và
khi nào thì có bụng sóng.
Nêu cách xác định số
bụng sóng và số nút sóng
trên dây,
Trên dây có: N =
2
λ
AB
=
λ
AB2
= 4
bụng sóng. Vì có 4 bụng sóng với
hai nút ở hai đầu nên sẽ có 5 nút
(kể cả hai nút tại A và B).
4. Ta có: λ =
f
v
= 0,02 m = 2 cm;

AM = 3,5 cm = 7
4
λ
= (2.3 + 1)
4
λ
Tại M là bụng sóng 3 kể từ A.Trên
dây có 50 bụng sóng và có 51 nút
kể cả hai nút tại A và B.
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Y/c h/s nêu phương pháp giải các bài tập về
sóng dừng .
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập vừa giải.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
17
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Tiết 10. BÀI TẬP VỀ SÓNG ÂM
I.M C TIÊUỤ
1. Kiến thức
- Viết được công thức tính mức cường độ âm, công thức cường độ âm.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập về sóng âm.
3. Thái độ.
Tư duy logic, khoa học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.

* Học sinh: Xem lại những kiến thức liên quan đến sóng âm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức ổn định lớp
2. Nội dung dạy học
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Mức cường độ âm: L = lg .
+ Cường độ âm chuẩn: I
0
= 10
-12
W/m
2
.
+ Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm một khoảng R: I = .
Hoạt động 2 : Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Loa của một máy thu thanh có
công suất P = 2 W.
a) Tính mức cường độ âm do
loa tạo ra tại một điểm cách máy
4 m.
b) Để tại điểm ấy mức cường
độ âm chỉ còn 70 dB, phải giảm
nhỏ công suất của loa bao nhiêu
lần?
2. Mức cường độ âm do nguồn S
gây ra tại điểm M là L; cho
nguồn S tiến lại gần M một
khoảng D thì mức cường độ âm
tăng thêm 7 dB.

a) Tính khoảng cách từ S đến
M biết D = 62 m.
b) Biết mức cường độ âm tại
M là 73 dB. Tính công suất của
nguồn.

Viết biểu thức tính mức
cường độ âm.
Thay số và bấm máy.
Nêu cách giải câu b)
Nhắc lại một số tính
chất của hàm lôgarit
Áp dụng để giải.

Nêu cách giải câu a)
Áp dụng tính chất của
hàm lôgarit để giải.

1. a) Ta có: L = lg = lg
2
0
4
P
R I
π
= 10 B = 100 dB.
b) Ta có:
L – L’ = lg - lg = lg
 = 10
L - L’

= 1000. Vậy
phải giảm nhỏ công suất của loa
1000 lần.
2. a) Ta có: L’ – L
= lg - lg
18
0
I
I
2
4 R
P
π
0
I
I
0
2
4 IR
P
π
0
2
4
'
IR
P
π
'P
P

'P
P
0
2
)(4 IDSM
P

π
0
2
4 ISM
P
π
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
3. Hai họa âm liên tiếp do một
dây đàn phát ra có tần số hơn
kém nhau 56 Hz. Tính tần số của
họa âm thứ ba do dây đàn này
phát ra.
4. Trong ống sáo một đầu kín
một đầu hở có sóng dừng với tần
số cơ bản là 110 Hz. Biết tốc độ
truyền âm trong không khí là 330
m/s. Tìm độ dài của ống sáo.
Nêu cách giải câu b).
Thay số và bấm máy.

Nhắc lại khái niệm tần số
âm cơ bản và họa âm.
Áp dụng để tính tần số

của họa âm thứ 3.
Xác định bước sóng.
Nêu điều kiện để có
sóng dừng với một đầu là
nút, một đầu là bụng.
Tính chiều dài của ống
sáo.

= lg
 = 10
L’ – L
= 10
0,7
= 5
 SM = = 112 m.
b) Ta có:
L = lg  = 10
L
 P = 4πSM
2
I
0
10
L
= 3,15 W.
3. Ta có: kf – (k – 1)f = 56  Tần
số âm cơ bản: f = 56 Hz  Tần số
họa âm thứ 3 là: f
3
= 3f = 168 Hz.

4. Ta có: λ =
f
v
= 3 m. Đầu kín
của ống sáo là nút, đầu hở là bụng
của sóng dừng nên chiều dài của
ống sáo là:
L =
4
λ
= 0,75 m.
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Y/c h/s nêu phương pháp giải các bài tập về
sóng âm.
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập vừa giải.
Ghi các bài tập về nhà.
I. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
19
2
2
)( DSM
SM

2
)(
DSM
SM


15
.5

D
0
2
4 ISM
P
π
0
2
4 ISM
P
π
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Tiết 11. BÀI TẬP TÌM MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG TRONG DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập liên quan đến một số đại lượng trong dòng điện xoay chiều.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
* Học sinh: Xem lại những kiến thức liên quan đến dòng điện xoay chiều, từ thông và suất điện
động cảm ứng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
Biểu thức của i và u: i = I
0
cos(ωt + ϕ
i
); u = U

0
cos(ωt + ϕ
u
). Độ lệch pha giữa u và i: ϕ = ϕ
u
- ϕ
i
.
Các giá trị hiệu dụng: I =
0
2
I
; U =
0
2
U
. Chu kì; tần số: T =
ω
π
2
; f =
π
ω
2
.
Trong 1 giây dòng điện xoay chiều có tần số f (tính ra Hz) đổi chiều 2f lần.
Từ thông qua khung dây của máy phát điện: φ = NBScos(
,n B
→ →
) = NBScos(ωt + ϕ) = Φ

0
cos(ωt + ϕ).
Suất động trong khung dây của máy phát điện: e = -
dt
d
φ
= - φ’ = ωNBSsin(ωt + ϕ) = E
0
cos(ωt + ϕ -
).
Hoạt động 2 (30 phút): Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
1. Một đèn ống làm việc với điện
áp xoay chiều u = 220
2
cos100πt (V). Tuy nhiên đèn chỉ
sáng khi điệu áp đặt vào đèn có |
u| = 155 V. Hỏi trung bình trong
1 s có bao nhiêu lần đèn sáng?
2. Điện áp xoay chiều giữa hai
điểm A và B biến thiên điều hòa
với biểu thức u = 220
2
cos(100πt +
6
π
) (trong đó u tính
bằng V, t tính bằng s). Tại thời
điểm t
1

nó có giá trị tức thời u
1
=
220 V và đang có xu hướng tăng.
Hỏi tại thời điểm t
2
ngay sau t
1
5 ms
thì nó có giá trị tức thời u
2
bằng bao
nhiêu?
Cho biết khi nào thì đèn
sáng.
Trong 1 chu kỳ có bao
nhiêu lần đèn sáng.
Xác định số lần đèn
sáng trong 1 giây.
Định hướng giải bài
toán.
Giải phương trình lượng
giác để tính t
1
.
Giải thích cách lấy
nghiệm.
Tính t
1
.

Tính t
2
.
Tính u
2
.
Tính Φ
0
.
1. Đèn chỉ sáng khi điện áp đặt vào
đèn có |u| ≥ 155 V, do đó trong
một chu kì sẽ có 2 lần đèn sáng.
Trong 1 s có
1
2
π
ω
= 50 chu kì nên
sẽ có 100 lần đèn sáng.
2. Ta có:
u
1
= 220 = 220
2
cos(100πt
1
+
6
π
)

 cos(100πt
1
+
6
π
) =
2
2
= cos(±
4
π
) .
Vì u đang tăng nên ta nhận nghiệm
(-)
 100πt
1
+
6
π
= -
4
π
 t
1
= -
1
240
s
 t
2

= t
1
+ 0,005 =
0,2
240
s
20
2
π
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
3. Một khung dây dẫn hình chữ
nhật có 1500 vòng, diện tích mỗi
vòng 100 cm
2
, quay đều quanh
trục đối xứng của khung với tốc
độ góc 120 vòng/phút trong một
từ trường đều có cảm ứng từ
bằng 0,4 T. Trục quay vuông góc
với các đường sức từ. Chọn gốc
thời gian là lúc véc tơ pháp tuyến
của mặt phẵng khung dây cùng
hướng với véc tơ cảm ứng từ.
Viết biểu thức suất điện động
cảm ứng tức thời trong khung.
4. Từ thông qua 1 vòng dây dẫn

φ = cos(100πt + ) (Wb).
Tìm biểu thức của suất điện động
cảm ứng giữa hai đầu cuộn dây

gồm 150 vòng dây này.
Viết biểu thức của φ.
Viết biểu thức của e.

Nêu cách giải bài toán.
Áp dụng và biến đổi để
tìm ra kết quả cuối cùng.
 u
2
= 220
2
cos(100πt
2
+
6
π
) =
220 V.
3. Ta có: Φ
0
= NBS = 6 Wb; ω =
2π = 4π rad/s; φ = Φ
0
cos( )
= Φ
0
cos(ωt + ϕ); khi t = 0 thì (
) = 0
 ϕ = 0. Vậy φ = 6cos4πt (Wb);
e = -φ’= 24πsin4πt = 24πcos(4πt-

)(V).
4. Ta có:
e = -Nφ’ = 50.100π
sin(100πt+ )
= 300cos(100πt- ) (V).
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Y/c h/s nêu phương pháp giải các bài tập liên
quan đến một số đại lượng trong dòng điện xoay
chiều.
Ra một số bài tập tương tự cho học sinh về nhà
làm.
Nêu phương pháp giải các bài tập vừa giải.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHI M TI T D YỆ Ế Ạ
21
π
2
10.2

4
π
60
n
→→
nB,
→→
nB,
2
π

π
2
10.2

4
π
4
π
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
Tiết 12. BÀI TẬP VỀ CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập về các loại đoạn mạch xoay chiều.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
* Học sinh: Xem lại những kiến thức liên quan các loại đoạn mạch xoay chiều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
Cảm kháng: Z
L
= ωL. Dung kháng : Z
C
= . Tổng trở: Z = (nếu cuộn dây có
điện trở thuần r thì tổng trở là: Z =
2 2
( ) ( )
L C
R r Z Z+ + −
). Định luật Ôm: I = =
R
U

R
=
L
L
Z
U
=
C
C
Z
U
.
Biểu thức của u và i: Nếu i = I
0
cos(ωt + ϕ
i
) thì u = (ωt + ϕ
i
+ ϕ). Nếu u = U
0
cos(ωt + ϕ
u
) thì i =
I
0
cos(ωt + ϕ
u
- ϕ).
Với: I = ; I
0

=
0
U
Z
; I
0
= I
2
; U
0
= U
2
; tanϕ = (cuộn dây có điện trở thuần r thì tanϕ =
L C
Z Z
R r

+
).
Khi Z
L
> Z
C
thì u nhanh pha hơn i; khi Z
L
< Z
C
thì u chậm pha hơn i.
Hoạt động 2 (75 phút): Giải các bài tập minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

1. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây
điện áp 1 chiều 9 V thì cường độ
dòng điện trong cuộn dây là 0,5
A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng là 9 V thì cường độ hiệu
dụng của dòng điện qua cuộn dây
là 0,3 A. Xác định điện trở thuần
và cảm kháng của cuộn dây.
2. Một điện trở thuần R = 30 Ω
và một cuộn dây được mắc nối
tiếp với nhau thành một đoạn
mạch. Khi đặt điện áp không đổi
24 V vào hai đầu đoạn mạch này
thì dòng điện đi qua nó có cường
độ 0,6 A; khi đặt một điện áp
xoay chiều tần số 50 Hz vào hai
đầu đoạn mạch, thì dòng điện
qua nó lệch pha 45
0
so với điện
Nêu cách giải bài toán.
Tính điện trở thuần R.
Tính tổng trở của cuộn
dây.
Tính cảm kháng của
cuộn dây.
Nêu cách giải bài toán.
Tính điện trở thuần của
cuộn dây.

Tính cảm kháng của
cuộn dây.
Tính độ tự cảm của cuộn
dây.
Tính tổng trở của cuộn
dây.

1. Ta có: R =
1c
U
I
= 18 Ω;
Z
d
= = 30 Ω;
Z
L
= = 24 Ω.
2. Ta có: r = - R = 10 Ω;
22
C
ω
1
2
CL
2
) Z- (Z R +
Z
U
Z

U
R
ZZ
CL

'I
U
xc
22
RZ
d

I
U
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
áp này. Tính độ tự cảm của cuộn
dây, tổng trở của cuộn dây và
tổng trở của cả đoạn mạch.
3. Một đoạn mạch gồm điện trở
thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ
điện C mắc nối tiếp. Cường độ
dòng điện tức thời đi qua mạch
có biểu thức i =
0,284cos120πt (A). Khi đó điện
áp hiệu dụng giữa hai đầu điện
trở, cuộn dây và tụ điện có giá trị
tương ứng là U
R
= 20 V; U
L

= 40
V; U
C
= 25 V. Tính R, L, C, tổng
trở Z của đoạn mạch và điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
mạch.
4. Đặt một điện áp xoay chiều có
giá trị hiệu dụng và tần số không
đổi lần lượt vào hai đầu điện trở
thuần R, cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L, tụ điện có điện dung C
thì cường độ dòng điện hiệu
dụng qua mạch tương ứng là
0,25 A; 0,5 A; 0,2 A. Tính cường
độ dòng điện hiệu dụng qua
mạch nếu đặt điện áp xoay chiều
này vào hai đầu đoạn mạch gồm
ba phần tử trên mắc nối tiếp.
Tính tổng trở của đoạn
mạch.
Nêu cách giải bài toán.
Tính cường độ hiệu
dụng.
Tính điện trở R, cảm
kháng Z
L
, độ tự cảm L
của cuộn cảm, dung
kháng Z

C
và điện dung C
của tụ điện.
Tính tổng trở R và điện
áp hiệu dụng giữa hai
đầu đoạn mạch.
Nêu hướng giải bài toán.
Viết các biểu thức của
R, Z
L
và Z
C
theo U.
Tính Z theo U.
Tính cường độ hiệu
dụng.

= tanϕ = 1  Z
L
= R + r = 40

 L = = 0,127 H;
Z
d
= = 41,2 Ω;
Z = = 40 Ω.
3. Ta có: I = = 0,2A; R= =
100Ω; Z
L
= = 200 Ω; L = =

0,53 H;
Z
C
= = 125Ω; C = =
21,2.10
-6
F; Z = =
125 Ω;
U = IZ = 25 V.
4. Ta có:
R =
R
U
I
= 4U; Z
L
=
L
U
I
= 2U;
Z
C
=
C
U
I
= 5U;
I =
U

Z
=
2 2
4 (2 5)
U
U
+ −
= 0,2 A
Tiết 12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
5. Cho đoạn mạch RLC gồm R =
80 Ω, L = 318 mH, C = 79,5 µF.
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Nêu hướng giải bài toán.
Tính cảm kháng, dung
kháng và tổng trở.
5. Ta có: Z
L
= ωL = 100 Ω; Z
C
=
23
rR
Z
L
+
f
Z
L
π

2
22
L
Zr +
22
)(
L
ZrR ++
2
2
0
I
I
U
R
I
U
L
ω
L
Z
I
U
C
C
Z
ω
1
22
)(

CL
ZZR −+
C
ω
1
22
)(
CL
ZZR −+
Giáo án phụ đạo Vật lý 12 CB GV: Bùi Thị Thục
là:
u

= 120 cos100πt (V).
Viết biểu thức cường độ dòng
điện chạy trong mạch.
6. Cho đoạn mạch xoay chiều
RLC có R = 50 Ω; L = H;
C = F . Điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch có biểu thức u
AB
=
120cos100πt (V). Viết biểu thức
cường độ dòng điện trong mạch.
7. Một mạch điện AB gồm điện
trở thuần R = 50 Ω, mắc nối tiếp
với cuộn dây có độ tự cảm L =
H và điện trở R
0
= 50 Ω. Đặt

vào hai đầu đoạn mạch điện áp
xoay chiều u
AB
= 100
cos100πt (V). Viết biểu thức
điện áp tức thời ở hai đầu cuộn
dây.
8. Đặt điện áp u = U
0
cos(100πt+
3
π
)(V) vào hai đầu một tụ điện
có điện dung (F). Ở thời
điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện
là 150 V thì cường độ dòng điện
trong mạch là 4 A. Viết biểu thức
cường độ dòng điện chạy trong
mạch.
Tính cường độ hiệu
dụng và góc lệch pha
giữa u và i.

Viết biểu thức của i.
Tính cảm kháng, dung
kháng và tổng trở.
Tính cường độ cực đại
và góc lệch pha giữa u và
i.
Viết biểu thức của i.

Tính cảm kháng của
cuộn dây, tổng trở của
mạch, cường độ hiệu
dụng và góc lệch pha ϕ
giữa u và i.
Tính tổng trở của cuộn
dây, điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn dây và
góc lệch pha giữa u
d
và i.
Viết biểu thức điện áp
giữa hai đầu cuộn dây.

Tính dung kháng của tụ
điện.
Chứng minh công thức:
= 1.
Tính cường độ dòng
điện cực đại.
Viết biểu thức của i.
Tính cảm kháng của
cuộn dây.
Chứng minh công thức:
= 1.
= 40 Ω; Z =
= 100 Ω; I = = 1,2A; tanϕ =
= tan
37
180

π

Vậy: i = 1,2 cos(100πt - )
(A);
6. Ta có: Z
L
= ωL = 100 Ω; Z
C
=
1
C
ω
= 50 Ω; Z

=
2 2
( )
L C
R Z Z+ −
=
100 Ω; I
0
=
0
U
Z
= 1,2°; tanϕ =
L C
Z Z
R


= tan
6
π
. Vậy: i =
1,2cos(100πt - ) (A).
7. Ta có: Z
L
= ωL = 100 Ω; Z =
= 100 Ω; I =
= A; tanϕ = = tan ;
Z
d
= = 112 Ω; U
d
= IZ
d
=
56 V; tanϕ
d
= = tan
63
180
π
.
Vậy: u
d
= 112cos(100πt + ) (V).
24
2

3
π
1
π
5
10
3−
π
1
2
4
2.10
π

2
0
2
2
0
2
U
u
I
i
+
2
0
2
2
0

2
U
u
I
i
+
C
ω
1
22
)(
CL
ZZR −+
Z
U
R
ZZ
CL

2
180
37
π
6
π
22
0
)(
L
ZRR ++

2
Z
U
2
1
0
RR
Z
L
+
4
π
22
0 L
ZR +
2
0
R
Z
L
10
π
Giỏo ỏn ph o Vt lý 12 CB GV: Bựi Th Thc
9. t in ỏp xoay chiu
vo hai
u mt cun cm thun cú t
cm H. thi im
in ỏp gia hai u cun cm l
V thỡ cng dũng in
qua cun cm l 2 A. Vit biu

thc cng dũng in chy
qua cun cm.
Tớnh cng dũng
in cc i.
Vit biu thc ca i.
8. Ta cú: Z
C
= = 50 ;
= = 1
I
0
= = 5 A.
Vy: i = 5 cos(100t + ) (A).
9. Ta cú: Z
L
= L = 50 ;
= = 1
I
0
= = 2 A.
Vy: i = 2 cos(100t - ) (A).
Hot ng 3 (5 phỳt): Cng c, giao nhim v v nh.
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
Yờu cu hc sinh nờu phng phỏp gii cỏc bi
tp liờn quan n cỏc loi on mch xoay chiu.
Ra mt s bi tp tng t cho hc sinh v nh
lm.
Nờu phng phỏp gii cỏc bi tp va gii.
Ghi cỏc bi tp v nh.
IV. RUT KINH NGHIEM TIET DAẽY

Tit 13, 14. BI TP V CC TR TRấN ON MCH XOAY CHIU
I. MC TIấU
Rốn luyn k nng gii mt s bi tp vờ cc tr trờn on mch xoay chiu.
II. CHUN B
* Giỏo viờn: Cỏc bi tp cú chn lc v phng phỏp gii.
* Hc sinh: Xem li nhng kin thc toỏn hc v bt ng thc Cụsi, cc tr ca tam thc bc 2.
III. TIN TRèNH DY HC
Hot ng 1 (15 phỳt): Kim tra bi c v túm tt kin thc.
Cỏc cụng thc:
Khi Z
L
= Z
C
hay = thỡ Z = Z
min
= R; I
max
= ; P
max
= ; = 0. ú l cc i do cng
hng in.
25
0
cos 100 ( )
3
u U t V



= +



1
2
L

=
100 2
C

1
2
0
2
2
0
2
U
u
I
i
+
22
0
2
2
0
2
C
ZI

u
I
i
+
22
)(
C
Z
u
i +
6

2
0
2
2
0
2
U
u
I
i
+
22
0
2
2
0
2
L

ZI
u
I
i
+
22
)(
L
Z
u
i +
3
3
6

LC
1
R
U
R
U
2

×