Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.82 KB, 16 trang )

TRƯNG ĐI HC CÔNG NGHIP TP. H CH MINH
KHOA CÔNG NGH HA HC
TIỂU LUẬN
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
HÓA PHÂN TÍCH 2
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp
chuẩn độ axit – bazơ
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN HỮU TIẾN: 09078011
PHẠM LÊ VŨ: 09072791
TRẦN VĂN HUYNH: 09086841
Lớp học phần: 210401901
GVHD: ThS. HOÀNG THỊ KIM KHUYÊN
TRƯNG ĐI HC CÔNG NGHIP
THÀNH PHỐ H CH MINH
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
1. KHÁI NIM

ĐỊNH NGHĨA:
Chất chỉ thị là chất có khả năng xác định được điểm cuối của quá trình chuẩn độ với mức độ tin cậy
cần thiết. Khi chọn đúng chất chỉ thị thì điểm tương đương càng gần trùng với điểm cuối chuẩn độ.

CƠ SỞ : Dựa trên sự tương tác của chất cần chuẩn độ với chất chỉ thị người ta sẽ xác định điểm cuối
của quá trình chuẩn độ theo sự thay đỗi màu, sự xuất hiện hay biến mất của kết tủa ( hoặc đục), sự
bức xạ, hay ánh sáng

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM TƯƠNG ĐƯƠNG: Có nhiều cách khác nhau để xác định điểm
tương đương của một chất, phương pháp chỉ thị là một trong những phương pháp đó.
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI


3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
2. PHÂN LOI CHỈ THỊ

Chất chỉ thị axit-bazơ: pH dung dịnh thay đổi Ứng dụng trong trung hòa và đo
màu sắc để xác định pH của môi trường.

Chất chỉ thị oxi hóa- khử (red-ox): thay đổi thể tích oxi hóa – khử của hệ. Ứng
dụng trong phương pháp oxi hóa khử.

Chất chỉ thị complexon: thay đổi pKt. Ứng dụng trong chuẩn độ complexon.

Chất chỉ thị hấp phụ: khi nồng độ ion bị kết tủa dưới dạng hợp chất khó tan (thí dụ
AgX).

Các loại chất chỉ thị khác…

1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC

Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
3.1. Những chỉ thị phtalein

Đặc trưng: Phần lớn không màu trong dung dịch axit và có màu trong môi trường
kiềm. Trong kiềm mạnh màu bị mất chậm. Trong một số trường hợp điều đó là
không thuận lợi.

Điều chế: Thường những chỉ thị phtalein tan vừa phải trong nước. Để chuẩn bị
dung dịch chỉ thị người ta thường dùng etanol.

Chất đại diện: Phenolphtalein là chỉ thị phổ biến nhất.
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BIỂU
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
Cơ chế đổi màu của phenolphtalein (pK=9,2)
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC

Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ

Cân
bằng thứ hai dẫn tới sự tạo thành vòng quinon →

thường quyết định màu
của nó

được quan sát thấy ở pH = 8,0 – 9,6
.

Những chỉ thị phtalein khác có thêm các nhóm chức: Tymolphtalein hai nhóm
alkyl được gắn vào mỗi vòng → gắn liền với sự chuyển màu của chỉ thị đó, tương tự
như đã mô tả đối với phenolphtalein.

pH mà ở đó quan sát thấy sự xuất hiện màu phụ thuộc vào nồng độ chỉ thị và vào
sự nhạy cảm của thị giác người quan sát.
Nhận xét
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein

Đặc trưng: có hai khoảng chuyển màu; một khoảng được quan sát thấy trong dung

dịch khá axit, một khoảng khác trong môi trường trung tính hoặc kiềm vừa phải. Khác
với các chất màu phtalein, các chỉ thị loại này có dạng kiềm màu đỏ rất bền trong môi
trường kiềm mạnh.

Điều chế:
1. Trực tiếp từ muối natri.
2. Hòa tan sulfophtalein trong natri hiđroxit

Chất đại diện: Phenolsulfophtalein được biết dưới tên phenol đỏ là chỉ thị đơn
giản nhất.
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
Cân bằng quan trọng nhất đối với phenol đỏ( pK=8.0)
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ


Sự quý giá thực tế chỉ là khoảng chuyển màu thứ hai trong hai được
quan sát thấy ở khoảng pH = 6,4 – 8,0.

Thay thế các nguyên tử hiđro ở vòng phenol của hợp chất ban đầu
bằng các halogen, các nhóm alkyl sẽ thu được những sunfophtalein
khác nhau về màu sắc và khoảng pH chuyển màu.
Nhận xét
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
4.1. Những chỉ thị phtalein
4.2. Những chỉ thị sulfophtalein
4.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
3.3. METYL DA CAM
3.3. METYL DA CAM

Metyl da cam (helian<n, muối natri của n-dimetylaminoazoben zen sunfo
axit)

Chất bột màu da cam

Công thức cấu tạo:
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein

3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
1. KHÁI NIM
2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam

Trong môi trường kiềm(dung dịch nước loãng): có màu vàng
da cam(VII)

Cơ chế đổi màu:

Chuyển từ màu vàng da cam sang đỏ da cam và đỏ(VIII)
dưới tác dụng của axit.

Miền chuyển màu nằm trong khoảng pH= 3,1-4,4.
4. KẾT LUẬN
TOPIC
Chỉ thị thích hợp trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
VII
dạng vàng
(môi trường trung tính hay kiềm)
VIII
Dạng đỏ
(môi trường axit)
1. KHÁI NIM

2. PHÂN LOI
3. CÁC CHẤT CHỈ THỊ TIÊU BỂU
3.1. Những chỉ thị phtalein
3.2. Những chỉ thị sulfophtalein
3.3. Metyl da cam
4. KẾT LUẬN
KIỀM
4. KẾT LUẬN
Tùy theo mỗi chất mà chúng ta sử dụng các chất chỉ thị khác nhau,với những
khoảng đổi màu khác nhau.

Với các axit mạnh như: HCl, HNO3 ta nên dùng chỉ thị metyl da cam, metyl đỏ.
HF ta nên dùng phenolphtalein, <mol chàm…, các axit yếu như HCOOH ta nên
dùng chỉ thị: phenolphtalein, <mol chàm, phenol đỏ…

Axit đa nấc như H3PO4: Đến H2PO4
-
ta nên dùng
Metyl da cam, đến H2PO4
2-
ta dùng phenolphtalein, <molphtalein…

Với các bazo mạnh như: NaOH, KOH ta nên dùng metyl da cam, metyl đỏ.
Ba(OH)2 ta nên dùng phenol đỏ, phenolphtalein…

×