Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng – thương mại phú mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.07 KB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng
tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân,
nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng của
đất nước. Vì vậy một phần lớn của thu nhập kinh tế quốc dân nói chung và
tích lũy nói riêng cùng với vốn đầu tư từ nước ngoài được sử dụng trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng cơ bản. Bên cạnh đó đầu tư xây dựng cơ bản luôn là một
lỗ hổng lớn luôn làm thất thoát nguồn vốn đầu tư của Nhà Nước. Vì vậy quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đang là một vấn đề cấp bách trong giai đoạn
hiện nay.
Tổ chức hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý,
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Quy mô sản xuất xã hội ngày
càng phát triển thì yêu cầu và phạm vi công tác kế toán ngày càng mở rộng,
vai trò và vị trí công tác kinh tế kinh tế ngày càng cao. Mặt khác các công
trình xây dựng cơ bản hiện nay đang tổ chức theo hình thức đấu thầu. Do vậy
giá trị dự toán được tính một cách chính xác và sát xao. Điều này không cho
phép doanh nghiệp xây dựng cơ bản có thể sử dụng lãng phí vốn đầu tư.
Trong doanh nghiệp xây lắp, khoản mục chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh
hưởng đến giá thành sản phẩm, ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì
vậy, Tổ chức tốt công tác kế toán nguyên vật liệu cũng là một vấn đề đáng
được các doanh nghiệp quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Ở Công ty cổ phần xây dựng – thương mại Phú Mỹ với đặc điểm lượng
nguyên vật liệu sử dụng vào các công trình lại khá lớn thì vấn đề tiết kiệm
triệt để có thể coi là biện pháp hữu hiệu nhất để giảm giá thành, tăng lợi
nhuận cho Công ty. Vì vậy điều tất yếu Công ty phải quan tâm đến khâu hạch
toán chi phí nguyên vật liệu.
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Trong thời gian thực tập nhận được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo Công


ty, đặ biệt là các anh; chị phòng kế toán Công ty, em đã làm quen và tìm hiểu
thực tế tại Công ty. Em nhận thấy kế toán nguyên vật liệu trong Công ty giữ
vai trò đặc biệt quan trọng và có nhiều vấn đề cần được quan tâm. Vì vậy em
đã đi sâu tìm hiểu về phần thực hành kế toán nguyên vật liệu. Trong chuyên
đề thực tập, em xin viết về đề tài: “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần xây dựng – thương mại Phú Mỹ”:Được chia làm 3
chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
cổ phần xây dựng – thương mại Phú Mỹ
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
xây dựng - thương mại Phú Mỹ
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
xây dựng Phú Mỹ
Do thời gian thực tập và trình độ hiểu biết có hạn, em rất mong nhận
được những nhận xét và đóng góp ý kiến từ thầy cô để có thể hoàn thiện tốt
chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NVL : Nguyên vật liệu
CKTM : Chiết khấu thương mại
BB : Biên bản
GTGT : Giá trị gia tăng
HD : Hóa đơn
CCDC : Công cụ dụng cụ
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng danh điểm NVL
Bảng 2.1 HĐ mua hàng xi măng
Bảng 2.2 HĐ mua hàng thép các loại
Bảng 2.3 BB kiêm nghiệm vật liệu xi măng
Bảng 2.4 BB kiêm nghiệm vật liệu thép
Bảng 2.5 Phiếu lĩnh vật tư xi măng
Bảng 2.6 Phiếu lĩnh vật tư thép
Bảng 2.7 Phiếu nhập kho xi măng
Bảng 2.8 Phiếu nhập kho thép
Bảng 2.9 Phiếu xuất kho xi măng
Bảng 2.10 Phiếu xuất kho thép
Bảng 2.11 Bảng kê phiếu xuất xi măng
Bảng 2.12 Bảng kê phiếu xuất thép
Bảng 2.13 Thẻ kho xi măng
Bảng 2.14 Thẻ kho thép
Bảng 2.15 Sổ chi tiết xi măng
Bảng 2.16 Sổ chi tiết thép
Bảng 2.17 Sổ thanh toán với người bán xi măng
Bảng 2.18 Tập hợp nhập – xuất – tồn NVL
Bảng 2.19 Nhật ký chứng từ số 1
Bảng 2.20 Nhật ký chứng từ số 2
Bảng 2.21 Nhật ký chứng từ số 4
Bảng 2.22 Nhật ký chứng từ số 5
Bảng 2.23 Nhật ký chứng từ số 7
Bảng 2.24 Bảng kê số 4
Bảng 2.25 Bảng phân bổ NVL, CCDC
Bảng 2.26 Sổ cái tài khoản 152
Bảng 2.27 Sổ cái tài khoản 331

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình chứng từ nhập NVL
Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ xuất NVL
Sơ đồ 2.3 Quy trình hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ
song song
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG –
THƯƠNG MẠI PHÚ MỸ
1.1. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG – THƯƠNG MẠI PHÚ MỸ
Công ty cổ phần xây dựng – thương mại Phú Mỹ là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực xây lắp vì vậy sản phẩm của Công ty thường có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc do đó nguyên vật liệu tại công ty chiếm
một tỷ trọng rất lớn, rất đa dạng và phong phú về chủng loại và số lượng.
Vật liệu xây dựng là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật
chất cụ thể do Công ty mua ngoài hay tự sản xuất hoặc nhận của bên giao
thầu công trình.
Bảng 1.1: Bảng danh điểm nguyên vật liệu
Nhóm Mã vật tư Tên, nhãn hiệu Đơn vị Ghi chú
NVL D1001 Đá hộc M3
NVL D1002 Đá dăm M3
NVL D1003 Đá 1*2 M3
NVL D1004 Đá 4*6 M3
NVL C1001 Cát mịn M3
NVL C1002 Cát nền M3
NVL C1003 Cát vàng M3

NVL G1001 Gạch chỉ viên
NVL G1002 Gạch lát M2
NVL T1001 Thép ly Kg
NVL T1002 Thép D<= 10mm Kg
NVL T1003 Thép D<= 18mm Kg
NVL T1004 Thép D>= 18mm Kg
NVL T1005 Thép hình Kg
NVL T1006 Thép tấm Kg
NVL XM1001 Xi măng PC30 Kg
NVL XM1002 Xi măng trắng Kg
NVT VT1001 Que hàn Kg
NVT VT1002 Đinh Kg
NVT VT1003 Gỗ chống M3
NNL Di Dầu diesel Lít
… … …
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
1
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
1.2. ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI PHÚ MỸ:
1.2.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần – xây dựng Phú Mỹ rất đa dạng và
phong phú về chủng loại và số lượng, mặt khác các kho và bến bãi để cất trữ
và bảo quản nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ rất dễ bị thất thoát, hỏng hóc
không thể sử dụng được gây mất mát và lãng phí một cách đáng trách.
Do hoạt động tại địa bàn khá rộng lớn, thi công các công trình rải khắp
mọi nơi nên nguyên vật liệu, nhiên liệu thường được đặt mua tại các hãng vật
liệu tại địa phương có công trình thi công. Điều này giúp cho Công ty giảm
được chi phí vận chuyển và hao hụt khi vận chuyển, giảm thiểu hỏng hóc
trong quá trình vận chuyển. Trong trường hợp các vật liệu đặt mua tại các

hãng vật liệu tại địa phương không đảm bảo yêu cầu chất lượng thi công, khi
đó Công ty sẽ tìm đặt mua tại nơi khác nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm chi phí
vận chuyển và tránh tối đa sự gián đoạn trong thi công công trình. Trước khi
nhập kho nguyên vật liệu được kiểm tra chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng
và chủng loại. Ví dụ:
- Nhập kho thép bao gồm: giấy chứng nhận kiểm định chất lượng thép
về lý học, cơ học, hóa học,…; Giấy chứng nhận xuất xưởng; khối lượng
thép…
- Nhập kho xi măng: Giấy chứng nhận xuất xưởng
- Nhập kho dầu: Thể tích bình
1.2.2. Phương thức sử dụng:
Phần lớn công việc theo hợp đồng xây dựng cần phải thực hiện lắp ráp
nhiều loại nguyên vật liệu với nhiều hạng mục công trình khác nhau được
khoán cho từng đội nhân công. Vì vậy để tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu,
tránh tiêu hao lãng phí thì nguyên vật liệu sẽ được xuất cho các tổ nhân công
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
2
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
dựa trên dự toán thiết kế và bản vẽ thi công của từng hạng mục công trình.
Như vậy vừa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho
Công ty.
1.2.3. Hệ thống kho tàng, bến bãi chứa đựng nguyên vật liệu của Công ty:
Do đặc thù về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
mang tính lưu động, ở nhiều địa điểm khác nhau, và cũng cách xa Công ty
nên việc xây dựng kho vật liệu cố định là không khả thi. Vì thế để thuận lợi
cho công tác thi công và quản lý thì tại mỗi công trình khi bắt đầu thi công,
công ty sẽ cho xây dựng lán trại để cho nhân viên ở và dựng nhà kho để chứa
đựng vật liệu. Nhà kho thường được dựng bằng tôn, có cửa và khoá cẩn thận,
có sức chứa lớn cất trữ được cả xi măng, sắt thép, dầu mỡ, và các vật tư vật
liệu khác… Các kho bảo quản phải khô ráo, tránh oxy hoá nguyên vật liệu, tại

kho của các công trình đều có nội quy về quản lý và các thiết bị về phòng
chống cháy nổ theo đúng luật về an toàn lao động. Công ty xác định mức dự
trữ cho sản xuất, định mức hao hụt hợp lý trong quá trình vận chuyển bảo
quản dựa trên kế hoạch sản xuất do phòng kế hoạch đưa ra.
1.2.4. Công tác dự trữ:
Tất cả các loại vật liệu đều được Công ty xây dựng định mức dự trữ tối
đa, tối thiểu. Các định mức này được lập bởi cán bộ phòng kế hoạch để đảm
bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, không bị gián đoạn, đồng thời cũng
tránh tình trạng mua nhiều dẫn đến ứ đọng vốn.
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
3
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI PHÚ MỸ
2.1. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU:
2.1.1. Tính giá NVL tăng:
Tính giá nguyên vật liệu là một công tác qua trọng trong việc tổ chức
hạch toán nguyên vật liệu. Tại Công ty cổ phần xây dựng – thương mại Phú
Mỹ hầu hết nguyên liệu được mua ngoài vì thế giá thực tế nguyên vật liệu
tăng được xác định bằng:
Giá thực tế
NVL mua
ngoài
=
Giá mua ghi
trên hóa đơn
(chưa có thuế)
+
Chi phí thu
mua -

CKTM, giảm
giá hàng
mua
Trong đó:
- Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong
định mức
Trường hợp giao tại kho Công ty, trong giá mua thanh toán với người bán
chưa có thuế GTGT) đã bao gồm cả phí vận chuyển thì
Giá thực tế NVL nhập kho = Giá mua ghi trên HĐ (Chưa có thuế
GTGT)
Ví dụ: Ngày 01/12/2011: Công ty nhập 30 tấn xi măng PC30 của Công ty xi
măng Hoà Phát với đơn giá chưa thuế GTGT 10%là 890.000 đồng/tấn. HĐ
viết ngày 06/12/2011, chưa thanh toán đơn giá bao gồm cả tiền vận chuyển.
Giá thực tế NVL mua
ngoài
=
=
10 tấn x 890.000 đồng/tấn

8.900.000 đồng
2.1.2. Tính giá NVL giảm:
Giá xuất kho nguyên vật liệu được Công ty tính theo phương pháp giá
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
4
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
thực tế đích danh (tính trực tiếp). đặc điểm của phương pháp này là vật liệu
xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy giá nhập kho của lần đó làm giá xuất kho.
Ví dụ:
1.Ngày 01/12/2011: Công ty nhập 30 tấn xi măng PC30 của Công ty xi
măng Hoà Phát với đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 890.000 đồng/tấn. HĐ

viết ngày 06/12/2011, chưa thanh toán đơn giá bao gồm cả tiền vận chuyển
2. Ngày 02/12/2011: Công ty xuất 10 tấn xi măng để thi công.
Giá xuất kho nguyên vật liệu = 10 tấn x 890.000 đồng/tấn
= 8.900.000 đồng
2.2. KẾ TOÁN BAN ĐẦU:
Số liệu thực tế về tình hình luân chuyển một số loại nguyên vật
liệu tại Công ty cổ phần xây dựng – thương mại Phú Mỹ:
1. Ngày 01/12/2011: Công ty nhập 30 tấn xi măng PC30 của Công ty xi
măng Hòa Phát với đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 890.000 đồng/tấn. HĐ
viết ngày 06/12/2011, chưa thanh toán, đơn giá bao gồm cẩ tiền vận chuyển.
2. Ngày 02/12/2011: Công ty xuất 10 tấn xi măng để thi công.
3. Ngày 05/12/2011: Công ty nhập 300kg dây thép ly, đơn giá
17.200đồng/kg (chưa có thuế GTGT); 5.400kg thép D22, đơn giá
12.500đồng/kg; 7.800kg thép D8, đơn giá 12.450đồng/kg của Công ty thép
Thái Nguyên, đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% đã có hóa đơn, đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
4. Ngày 06/12/2011: Xuất 100kg dây thép ly, 1.200kg thép D22;
1.000kg thép D8 để thi công. Thanh toán bằng tiền mặt mua xi măng ngày
01/12/2011
5. Ngày 10/12/2011: Xuất 15kg dây thép ly, 1.50kg thép D22; 1.30kg
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
5
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
thép D8; 7 tấn xi măng
6. ngày 10/12/2011: Mua 10.000 viên gạch xây của Công ty TNHH
Đảng Lan, đơn giá 700 đồng/viên (chưa có thuế GTGT 10%), đã có hóa đơn,
đã thanht oán bằng chuyển khoản.
7. Ngày 10/12/2011: Xuất 4.000 viên gạch để thi công
8. Ngày 12/12/2011 : Xuất 3.500 viên gạch để thi công
9. Ngày 13/12/2011 : Mua 30 M3 cát xây của Công ty TNHH Đức An,

đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 90.000 đồng/ M3, đã có hóa đơn, đã
thanh toán bằng tiền mặt.
10. Ngày 14/12/2011 : Xuất 20 M3 cát xây để thi công, 15 tấn xi măng.
11. Ngày 15/12/2011 : Xuất 10 M3 cát xây để thi công.
12. Ngày 16/12/2010: Xuất 1.500kg thép D22; 1.750kg thép D8.
13. Ngày 17/12/2010: Mua 45m3 đá 1*2 của Cty TNHH Đức An, đơn
giá 125.000đồng/m3, đã có hoá đơn, thanh toán bằng tiền mặt.
14. Ngày 17/12/2010: Xuất 20m3 đá 1*2.
15. Ngày 20/12/2010: Xuất 15m3 đá 1*2, 2.000viên gạch, 1.500kg thép
D8, 20 tấn xi măng .
16. Ngày 25/12/2011: Dùng tiền vay ngân hàng mua 500 M3 cát xây
đơn giá 90.000 đồng/M3
2.2.1. Đối với các ngiệp vụ tăng:
Tất cả mọi nghiệp vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty
liên quan đến việc nhập xuất nguyên vật liệu đều phải được lập các chứng từ
kế toán đầy đủ kịp thời, chính xác theo đúng chế độ ghi chép về vật liệu được
Nhà Nước ban hành, đồng thời đảm bảo được những thủ tục đã được quy
định.
Do nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là mua ngoài nên khi có nhu
cầu, căn cứ vào kế hoạch sản xuất và dự trữ, phòng kế hoạch tiến hành tìm
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
6
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
kiếm nhà cung cấp và gửi đơn đặt hàng hoặc cử cán bộ đến nơi ký hợp đồng.
Khi vật liệu chuyển về kho của Công ty, Công ty tiến hành thành lập ban
kiểm nghiệm vật tư tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng, quy cách, đơn giá
vật liệu, nguồn mua vật liệu.
Quy trình thực hiện việc kiểm nghiệm vật tư như sau: Đại diện trưởng
phòng và thủ kho cùng Ban kiểm nghiệm vật tư của Công ty sẽ lập “biên bản
kiểm nghiệm vật tư” thành 2 bản. Một bản cho thủ kho và một bản cho phòng

kế toán làm căn cứ ghi sổ.
Trường hợp vật liệu không đúng quy cách phẩm chất hoặc thiếu hụt thì
phải lập thêm một bản giao cho Phòng kế hoạch làm thủ tục khiếu nại gửi cho
nhà cung cấp. Đối với vật liệu đảm bảo yêu cầu của đơn đặt hàng thì thủ kho
tiến hành thủ tục nhập kho. Thủ kho căn cứ hóa đơn bán hàng của nhà cung
cấp, biên bản kiểm nghiệm vật tư để tiến hành làm phiếu nhập kho, phiếu
nhập kho được lập và sao thành 3 bản với đầy đủ chữ ký của thủ kho, đại diện
ban kiểm nghiệm và đại diện bên nhà cung cấp.
- Một bản (gốc) kềm hóa đơn bán hàng giao phòng kế toán ghi sổ và
làm thủ tục thanh toán.
- Một bản (sao) được thủ kho giữu làm căn cứ ghi thẻ kho.
- Một bản giao phòng kế hạch lưu giữ đối chiếu và kiểm tra.
Bảng 2.1: Hoá đơn mua hàng xi măng
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
7
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BM/2011B
Liên 2: Giao khách hàng 0034671
Ngày 06 tháng 12 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty CP xi măng Hoà Phát
Địa chỉ: 165 Giải Phóng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mã số thuế: 1105003626
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng – thương mại Phú Mỹ
Địa chỉ: Khu liên cơ quan UBND huyện Từ liêm – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản. MST: 0100104984-004
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A
B
C 1 2 3=1*2
1
Xi măng PC30 tấn
30
890.00đ 26.700.000đ
Cộng tiền hàng : 26.700.000đ
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 2.670.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 29.370.000đ
Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi chín triệu, ba trăm bảy mươi nghìn đồng
chẵn).
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Bảng 2.2: Hoá đơn mua hàng thép các loại
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
8
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BM/2011B
Liên 2: Giao khách hàng 005899
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty thép Thái Nguyên
Địa chỉ: 989 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Mã số thuế: 0121013540
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng – thương mại Phú Mỹ
Địa chỉ: Khu liên cơ quan UBND huyện Từ liêm – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản. MST: 0100104984-004
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Dây thép ly kg 300 17.200đ 5.160.000đ
2 Thép D22 kg 5.400 12.500đ 67.500.000đ
3 Thép D8 kg 7.800 12.450đ 97.110.000đ
Cộng tiền hàng : 169.770.000đ
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 16.977.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 186.747.000đ
Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm tám mươi sáu triệu, bảy trăm bốn mươi bảy
nghìn đồng chẵn).
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Hóa đơn GTGT chỉ được thủ kho chấp nhận khi đầy đủ và chính xác
các thông tin: Tên Công ty, địa chỉ, mã số thuế, số tài khoản của bên mua
cũng như bên bán, có đầy đủ dấu và chữ ký của giám đốc hoặc bên đại diện
bán, hóa đơn phải ghi đúng, tính đúng số lượng hàng, đơn giá, thành tiền, thuế
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
9

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
suất giá trị gia tăng. Nếu có sai sót bên bán phải thực hiện hủy hoặc điều
chỉnh hóa đơn, đồng thời phải trả lại hóa đơn bán hàng khác cho Công ty.
Khi nguyên vật liệu đã chuyển đến Công ty, Công ty tiến hành lập Biên
bản kiểm nghiệm vật tư như sau:
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
10
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Bảng 2.3: Biên bản kiểm nghiệm vật liệu xi măng
Đơn vị: Công ty cổ phần xây
dựng – thương mại Phú Mỹ
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 01 tháng 12 năm 2011.
Số: …15….
- Căn cứ …(HĐKT, BB giao hàng )… số ngày … tháng …. năm …
- Của: ……………………………………………………………………
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): …………………………… Trưởng ban
Ông (bà): …………………………… Uỷ viên
Ông (bà): …………………………… Uỷ viên
- Đã kiểm nghiệm các loại vật tư hàng hoá sau:
Stt
Tên, nhãn hiệu,
QC-PC (SPHH)
Mã số
Phương
thức kiểm
nghiệm
Đvt

SL
theo
CT
KQ kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL
đúng
QC-PC
SL không
đúng QC-
PC
1 Xi măng PC30 XM1001 cân tấn 30 30 0
… ………… …… ……… …. … …… ……
… ……… …… ………. … …. ……. …….
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
11
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Bảng 2.4: Biên bản kiểm nghiệm vật liệu thép
Đơn vị: Công ty cổ phần xây
dựng – thương mại Phú Mỹ
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Số: …15….
- Căn cứ …(HĐKT, BB giao hàng )… số ngày … tháng …. năm …
- Của: ……………………………………………………………………
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): …………………………… Trưởng ban
Ông (bà): …………………………… Uỷ viên
Ông (bà): …………………………… Uỷ viên
- Đã kiểm nghiệm các loại vật tư hàng hoá sau:
STT
Tên, nhãn hiệu,
QC-PC
(SPHH)
Mã số
Phương
thức kiểm
nghiệm
Đvt
SL
theo
CT
KQ kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL
đúng
QC-PC
SL
không

đúng
QC-PC
1 Dây thép ly T1001 cân kg 100 100 0
… ………… …… ……… …. … …… ……
… ……… …… ………. … …. ……. …….
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Biên bản kiểm nghiệm chính là cơ sở để làm thủ tục nhập kho. Phiếu
nhập kho là chứng từ gốc phản ánh tình hình tăng nguyên vật liệu do mua.
Sau khi đã tiến hành kiểm nghiệm số lượng, chất lượng, thủ kho viết phiếu
nhập kho. Thường các vật liệu cùng loại sẽ được viết chung 1 phiếu nhập nếu
nhập cùng ngày cùng lúc
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
12
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Bảng 2.5: Phiếu nhập kho xi măng
Doanh nghiệp: Công ty XDTM Phú Mỹ
Đ/c: Khu liên cơ quan UBND huyện Từ
liêm – Hà Nội
Mẫu số: 01- VT theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2011

Số: 91…
Nợ:…152….
Có: 331…
- Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Đại
- Theo HĐKT số 30/2011/HĐKT ngày 15/06/2011 giữa Công ty cổ phần
xây dựng – thương mại Phú Mỹ và Công ty CP xi măng Hoà Phát.
- Nhập tại kho: Công trình “Nhà ở công nhân nhà máy xi măng Thanh
Liêm – Hà Nam”
STT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng PC30 XM1001 tấn 30 30 890.000đ 26.700.00đ
Cộng 30
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): ( Hai mươi sáu triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn).
Ngày 01 tháng 12 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ và tên)
Người giao hàng
(Ký, họ và tên)
Thủ kho

(Ký, họ và tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)
Bảng 2.6: Phiếu nhập kho thép
Doanh nghiệp: Công ty XDTM Phú Mỹ
Đ/c: Khu liên cơ quan UBND huyện Từ
liêm – Hà Nội
Mẫu số: 01- VT theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
13
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Số: 92…
Nợ:…152….
Có: 331…
- Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Sơn
- Theo HĐKT số 20/2011/HĐKT ngày 10/04/2011 giữa Công ty cổ phần
xây dựng – thương mại Phú Mỹ và Công ty thép Thái Nguyên
- Nhập tại kho: Công trình “Nhà ở công nhân nhà máy xi măng Thanh
Liêm – Hà Nam”
STT
Tên, nhãn
hiệu, qui
cách, phẩm
chất vật tư
Mã số
Đơn

vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Dây thép ly T1001 kg 300 300 17.200đ 5.160.000đ
2 Thép D22 T1004 kg 5.400 5.400 12.500đ 67.500.000đ
3 Thép D8 T1002 kg 7.800 7.800 12.450đ 97.110.000đ
Cộng 13.500 13.500 169.770.000đ
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): (Một trăm sáu mươi chín triệu bảy trăm bảy
mươi ngàn đồng chẵn).
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ và tên)
Người giao hàng
(Ký, họ và tên)
Thủ kho
(Ký, họ và tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)
Sơ đồ 2.1: Quy trình chứng từ nhập nguyên vật liệu
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
14

Phòng
kế
hoạch
Người
giao
hàng
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kế
toán
Thủ
kho
Kế
toán
NVL
Bảo
quản
và lưu
trữ
Tìm
kiếm
NCC
và gửi
đơn
đặt
hàng
Đề
nghị

nhập
hàng
Kiểm
nghiệm
NVL
và lập
phiếu
kiểm
nghiệm
Lập
phiếu
nhập
kho
Nhập
kho và
ghi
thẻ
kho
Ghi sổ
kế
toán
Bảo
quản
và lưu
trữ
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
2.2.2. Đối với các ngiệp vụ giảm:
Vật liệu chủ yếu xuất kho cho các công trình thi công, để quản lý chặt
chẽ và sử dụng có tiết kiệm vật tư, thủ tục xuất kho của Công ty được thực
hiện như sau:

Căn cứ vào kế hoạch được duyệt, khi có nhu cầu về vật tư, chỉ huy thi
công hoặc người chịu trách nhiệm của bộ phận đó lập phiếu xin lĩnh vật tư
thông qua phòng kế hoạch để duyệt sau đó mang xuống kho để thủ kho căn cứ
xuất vật tư.
Phiếu lĩnh vật tư được lập thành 2 liên:
- Một liên (gốc) giao phòng kế hoạch lưu giữ.
- Một liên thủ kho giữ làm căn cú ghi thẻ kho.
Từ 10 đến 15 ngày thủ kho gửi lại phòng kế toán phiếu lĩnh vật tư để
vào sổ chi tiết vật liệu.
Cuối tháng đối chiếu lượng nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu giữa
thẻ kho của thủ kho và sổ chi tiết nguyên vật liệu của kế toán nguyên vật liệu.
Bảng 2.7: Phiếu lĩnh vật tư xi măng
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
15
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Tên bộ phận lĩnh vật tư: Công trình I
Lý do lĩnh: Đổ bê tông mái tầng 1
Lĩnh tại kho: Công trình “Nhà ở công nhân nhà máy xi măng Thanh Liêm –
Hà Nam”
STT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất
vật tư
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Xin lĩnh Thực lĩnh

A B C D 1 2
1 Xi măng PC30 XM1001 tấn 10 10
Cộng 10 10
Thủ kho
(ký,họ tên)
Người nhận
(ký,họ tên)
Phụ trách công trình
(ký,họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
16
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Bảng 2.8: Phiếu lĩnh vật tư thép
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
Ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tên bộ phận lĩnh vật tư: Công trình I
Lý do lĩnh: Đổ bê tông mái tầng 1
Lĩnh tại kho: Công trình “Nhà ở công nhân nhà máy xi măng Thanh Liêm –
Hà Nam”
STT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất
vật tư
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Xin lĩnh Thực lĩnh
A B C D 1 2
1 Dây thép ly T1001 kg 100 100

2 Thép D22 T1001 kg 1.200 1.200
3 Thép D18 T1001 kg 1.000 1.000
Cộng 2.300 2.300
Thủ kho
(ký,họ tên)
Người nhận
(ký,họ tên)
Phụ trách công trình
(ký,họ tên)
Căn cứ vào phiếu đề nghị lĩnh vật tư, thủ kho viết phiếu xuất kho để
xuất dùng cho công trình. Các loại vật liệu cùng loại cũng thường được viết
chung vào một phiếu xuất:
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
17
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Bảng 2.9: Phiếu xuất kho xi măng
Doanh nghiệp: Công ty XDTM Phú Mỹ
Đ/c: Khu liên cơ quan UBND huyện Từ
liêm – Hà Nội
Mẫu số: 01- VT theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Số: 102…
Nợ:…621.….
Có: 152.…
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Bình. Bộ phận: Tổ bê tông
- Lý do xuất kho: đổ bêtông mái tầng 1
- Xuất tại kho: Công trình “Nhà ở công nhân nhà máy xi măng Thanh

Liêm – Hà Nam”
Stt
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật

Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng PC30 XM1001 tấn 10 10 890.000đ 8.900.000đ
Cộng 10
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): ( Tám triệu chín trăm ngàn đồng chẵn).
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ và tên)
Người nhận
(Ký, họ và tên)
Thủ kho
(Ký, họ và tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)
Bảng 2.10: Phiếu xuất kho thép
Doanh nghiệp: Công ty XDTM Phú Mỹ
Đ/c: Khu liên cơ quan UBND huyện Từ liêm

– Hà Nội
Mẫu số: 01- VT theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
18
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Phạm Đức Cường
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 12 năm 2011
Số: 103…
Nợ:…621.….
Có: 152.…
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Bình. Bộ phận: tổ BT
- Lý do xuất kho: đổ bêtông mái tầng 1
- Xuất tại kho: Công trình “Nhà ở công nhân nhà máy xi măng Thanh
Liêm – Hà Nam”
STT
Tên, nhãn hiệu,
qui cách, phẩm
chất vật tư
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4

1 Dây thép ly T1001 kg 100 100 17.200đ 1.720.000đ
2 Thép D22 T1004 kg 1.200 1.200 12.500đ 15.000.000đ
3 Thép D8 T1002 kg 1.000 1.000 12.450đ 12.450.000đ
Cộng 2.300 2.300 29.170.000đ
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): ( Hai mươi chín triệu một trăm bảy mươi ngàn
đồng chẵn)
Ngày 06 tháng 12 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ và tên)
Người giao hàng
(Ký, họ và tên)
Thủ kho
(Ký, họ và tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)
SV: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp 4K11B
19

×