Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh mô hình việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.25 KB, 67 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
MỤC LỤC
25
BẢNG DANH SÁCH TIỀN THƯỞNG CỦA NHÂN VIÊN DỊP 30/4-1/5 27
TT 29
Phòng 29
Thu nhập 29
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 29
Thưởng 29
Thực lĩnh 29
1 29
P. Tổ chức hành chính 29
11,200,000 29
2 29
P. Kế toán 29
46,463,250 29
2,754,631 29
7,000,000 29
3 29
P. Ghép và sơn 29
2,204,000 29
6,000,000 29
4 29
P. Vẽ kỹ thuật 29
46,856,250 29
2,352,637 29
9,400,000 29
5 29
P. Sản xuất 29
68,071,491 29
3,427,011 29


17,400,000 29
6 29
P. Cắt 29
20,663,665 29
3,000,000 29
Cộng 29
275,308,039 29
54,000,000 29
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CBNV: Cán bộ nhân viên
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
TNCN: Thu nhập cá nhân
HC – NS: Hành chính – nhân sự
CBQL : Cán bộ quản lý
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.8: Bảng thanh toán tiền lương 25
25
BẢNG DANH SÁCH TIỀN THƯỞNG CỦA NHÂN VIÊN DỊP 30/4-1/5 27
TT 29
Phòng 29
Thu nhập 29
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 29
Thưởng 29

Thực lĩnh 29
1 29
P. Tổ chức hành chính 29
11,200,000 29
2 29
P. Kế toán 29
46,463,250 29
2,754,631 29
7,000,000 29
3 29
P. Ghép và sơn 29
2,204,000 29
6,000,000 29
4 29
P. Vẽ kỹ thuật 29
46,856,250 29
2,352,637 29
9,400,000 29
5 29
P. Sản xuất 29
68,071,491 29
3,427,011 29
17,400,000 29
6 29
P. Cắt 29
20,663,665 29
3,000,000 29
Cộng 29
275,308,039 29
54,000,000 29

Tên tài khoản– Phải trả cho công nhân viên 35
Biểu 2.1: Phiếu nghỉ hưởng BHXH Error: Reference source not found
Biểu số 2.2: Uỷ nhiệm chi Error: Reference source not found
Biểu 2.3: Phiếu chi tiền mặt chi lương BHXH Error: Reference source not found
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Quy trình kế toán thanh toán lương Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3: Tóm tắt tổng hợp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Error:
Reference source not found
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước ta hiện nay, các tổ
chức kinh tế, doanh nghiệp có quyền tổ chức và thực hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình một cách độc lập, tự chủ theo quy định của pháp luật. Họ phải tự
hạch toán tiền lương để đảm bảo cho doanh nghiệp của mình hoạt động có lợi
nhuận cũng như đảm bảo thuê được nhân công. Đối với người lao động, tiền lương
là khoản thù lao mình sẽ được nhận sau thời gian làm việc tại công ty. Còn đối với
công ty, đây là một phần chi phí bỏ ra để có thể hoạt động và phát triển.
Chính sách tiền lương tốt sẽ làm cho người lao động thoả mãn lợi ích vật chất
của mình, đồng thời quan tâm đến thành quả lao động, phát huy sáng kiến kỹ thuật,
không ngừng nâng cao năng suất lao động, và ngược lại nếu chính sách tiền lương
không phù hợp, mức lương quá cao hoặc quá thấpcũng sẽ ảnh hưởng xấu tới doanh
nghiệp một cách trực tiếp hay gián tiếp. Vì vậy hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương là một trong những nội dung quan trọng trong công tác kế toán
cũng như trong chính sách phát triển của doanh nghiệp, nó có quan hệ mật thiết với
người lao động và đến mọi mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh tổ chức hạch toán tiền lương một cách hợp lý thì việc trích nộp và sử
dụng quỹ BHXH, BHYT, BHTN cũng có ý nghĩa quan trọng đối với DN và người

lao động nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Quỹ BHXH, BHYT, BHTN được
thành lập để tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Tuy nhiên, những quy định về tiền lương và các khoản trích theo lương vẫn
còn rất chung chung nên việc thực hiện các quy định này tại các doanh nghiệp vẫn
còn nhiều khác biệt nhiều khi không đảm bảo được quyền lợi cho người lao động từ
đó vô hình làm giảm nguồn lực của doanh nghiệp. Đó là tổn thất chung cho nền
kinh tế nói riêng và xã hội nói chung. Đặc biệt điều này được thể hiện rõ nhất ở các
doanh nghiệp vừa và nhỏ - một loại hình doanh nghiệp chiếm đa số ở Việt Nam.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lương và các khoản trích theo lương
đối với người lao động và doanh nghiệp. Dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Thị Mai Chi em đã chọn nghiên cứu chuyên đề: “Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty TNHH Mô Hình Việt”.
Kết cấu của chuyên đề gồm 3 phần:
Chương I: Đặc điểm lao động- tiền lương và quản lý lao động tiền lương của
Công ty TNHH Mô Hình Việt
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Mô hình Việt
Chương III: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH Mô Hình Việt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH MÔ HÌNH VIỆT
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Mô Hình Việt
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của công ty
Công ty Mô Hình Việt mới thành lập được hơn 10 năm và lĩnh vực mà công

ty tham gia sản xuất cũng là một lĩnh vực mới mẻ của nước ta nên đa số lao động ở
đây là lao động trẻ, chủ yếu không được đào tạo chuyên môn chính quy về sản xuất
mô hình mà lấy từ các ngành nghề khác như kiến trúc, xây dựng, xây lắp…Lao
động trong công ty sau khi vào làm mới được đào tạo theo hình thức vừa học vừa
làm nên trình độ chuyên môn rất khác nhau thường theo thâm niên công tác.
Số lượng lao động của công ty TNHH Mô Hình Việt trong những năm gần
đây biến động như sau:
Năm 2008: có 48 lao động
Năm 2009: có 60 lao động
Năm 2010: có 63 lao động (tính tới Quý I/2012)
Như vậy ta thấy tổng số lượng lao động của công ty tương đối ổn định và có
xu hướng tăng nhẹ. Điều này cho thấy công ty có những chính sách về mặt nhân sự
và tiền lương phù hợp để luôn tuyển đủ lao động cần thiết đáp ứng nhu cầu hoạt
động sản xuất của công ty.
Về thâm niên công tác (tính tới Quý I/2012) như sau:
Từ 5 đến 11 năm: có 15 lao động
Từ 2 đến 5 năm: có 25 lao động
Từ 1 đến 2 năm: có 23 lao động
Ta thấy tổng số lao động thì tương đối ổn định nhưng thâm niên công tác lại ít
chủ yếu từ 1 đến 2 năm chứng tỏ công ty thường xuyên thay lao động điều này một
phần do công việc có tính chất thời vụ của công việc sản xuất kinh doanh của công
ty tuy nhiên điều này gây khó khăn cho công tác quản lý lao động cũng như ảnh
hưởng lớn tới chất lượng công việc.
1.1.2. Phân loại lao động của công ty
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Lao động trong công ty TNHH Mô Hình Việt có nhiều loại khác nhau nên để
thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến hành phân loại. Phân loại
lao động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng

nhất định. Là công ty sản xuất mô hình nên trình độ của lao động ở công ty là khác
nhau có cả đại học, cao đẳng và trung cấp và lao động phổ thông nhưng lao động
phổ thông vẫn là nhiều nhất. Trình độ lao động phổ thông chiếm gần 35% trong
tổng số lao động của công ty. Tuy nhiên xét trên tổng thể lao động được đào tạo qua
bậc trung học vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Điều này tốt cho việc đào tạo trình độ chuyên
môn của công ty. Tỷ trọng trình độ lao động của công ty được thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 1.1: Đặc điểm lao động của công ty Quý I/ 2011
STT CHỈ TIÊU SỐ CNV TỶ TRỌNG(%)
I -Tổng số CBCNV 63 100
1 Nam 45 71,4
2 Nữ 18 28,6
II - Trình độ 63 100
1 Đại học 15 23,8
2 Cao đẳng 12 19
3 Trung cấp 14 22,2
4 Lao động phổ thông 22 35
Việc phân loại trình độ của cán bộ CNV giúp công ty bố trí được lao động
phù hợp với yêu cầu của công việc, tinh giảm bộ máy gián tiếp. Nhìn vào bảng phân
loại lao động ta thấy tỷ lệ nam giới chiếm tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với nữ giới
cho thấy sự mất cân bằng nam nữ. Trong khi đặc điểm kinh doanh của doanh
nghiệp cần sự khéo léo, tỷ mỉ vì vậy lao động nữ khá thích hợp với công việc này
doanh nghiệp nên xem xét lại cơ cấu lao động
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty TNHH Mô Hình Việt
1.2.1. Chế độ trả lương của công ty
Thời gian làm việc của công ty Mô Hình Việt là giờ hành chính:
Sáng từ 8h 30 phút đến 12h
Chiều từ 13h đến 17h 30 phút
Nghỉ chủ nhật và các ngày lễ tết. Ngày làm việc không quá 8h nếu vượt quá sẽ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân

4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
tính vào giờ làm thêm. Thời gian thử việc của nhân viên từ 1 đến 2 tháng, trong thời
gian thử việc lương tính bằng 80% lương cơ bản và được hưởng phụ cấp ăn trưa.
Khi trở thành nhân viên chính thức nhân viên sẽ được hưởng mọi chế độ đãi ngộ
của công ty, được đóng BHXH và hưởng tháng lương thứ 13.
Lương của công ty TNHH Mô Hình Việt bao gồm lương cơ bản được ghi
trong hợp đồng lao động, kèm theo các phụ cấp đi lại là 300.000đ một tháng, phụ
cấp ăn trưa 30.000đ /1 ngày.
Lương phụ gồm có tiền làm thêm giờ vào buổi tối hoặc chủ nhật được tính
bằng 150% x lương cơ bản x số giờ công và lương trách nhiệm khi nhân viên ở các
vị trí quản lý.
Làm thêm vào các ngày lễ tết ( được hưởng nguyên lương) tính bằng 300 %
lương cơ bản.
Ngoài ra công ty còn quy định vào các dịp lễ tết nhân viên được thưởng
300.000đ.
Theo chế độ của công ty cứ 6 tháng sẽ được tăng lương cơ bản một lần mỗi
lần tăng từ 5% đến 10%. Khi lạm phát tăng cao, lương tối thiểu tăng hoặc kết quả
kinh doanh của công ty tăng cao liên tục, hiệu suất công việc tốt Ban giám đốc sẽ
xem xét để tăng mức lương cơ bản cho toàn bộ nhân viên trong công ty.
Cuối năm khi kết quả kinh doanh cao nhân viên còn được thưởng theo kết quả
kinh doanh, số tiền thưởng tùy thuộc vào việc xếp loại nhân viên.
Tuy nhiên công ty cũng có các quy định khi vi phạm nội quy hoặc làm hỏng
sản phẩm… nhân viên sẽ bị phạt, mức phạt được quy định cho từng trường hợp cụ
thể.
1.2.2. Các hình thức trả lương tại công ty
Công ty TNHH Mô Hình Việt áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc
thực tế và tiền lương của mỗi người. Để xác định tiền lương phải trả cho người lao
động theo thời gian được tính theo thời gian thực tế, lương cơ bản, kèm theo phụ

cấp chức vụ, phụ cấp đi lại và phụ cấp ăn trưa.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Tại công ty TNHH Mô Hình Việt chủ yếu áp dụng tính lương theo tháng và
theo ngày giờ.
+ Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động
+ Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ
sở tiền lương tháng chia cho 26
+ Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định
bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật lao
động (không quá 8 giờ/ ngày)
+ Tiền lương làm thêm giờ = 150% x lương cơ bản x số giờ công
Lương tại công ty TNHH Mô Hình Việt được trả một lần vào ngày cuối cùng
của tháng. Nếu ngày đó trùng vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ tết thì sẽ thanh toán
vào trước đó 1 ngày.
Tiền thưởng lễ tết sẽ được thanh toán vào trước ngày lễ tết đó1 ngày.
Thưởng kinh doanh sẽ được thanh toán vào cuối kỳ kinh doanh
Tiền phạt được trừ vào tiền lương của tháng bị phạt.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH Mô Hình Việt
Theo đúng chế độ nhà nước, công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo đúng chế độ hiện hành
- BHXH:
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập là 24% trên tổng quỹ lương thực tế
phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về
mặt tinh thần và vật chất trong trường hợp công nhân viên bị ốm đau, thai sản, mất
sức lao động…
Tỷ lệ trích lập: Theo chế độ hiện hành BHXH được trích lập là 24% tính trên

tổng quỹ lương trả cho người lao động trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
doanh của công ty, 7% do người lao động đóng góp trừ vào lương, công ty nộp hết
24% cho cơ quan bảo hiểm.
Khi nhân viên nghỉ ốm đau, thai sản…thì phải có giấy chứng nhận của y tế bị
ốm, tai nạn…
Tỷ lệ hưởng BHXH là 75% lương cơ bản đối với các loại bệnh mà thời gian
nghỉ dưỡng không vượt quá 180 ngày/ năm.
Hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả cho người lao động bị ốm đau, thai
sản…trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng công ty phải thanh quyết toán với
cơ quan quản lý quỹ BHXH. Số ngày nghỉ của người lao động sẽ được thanh toán
BHXH trả thay lương được tính theo công thức sau:
Mức lương Mức lương cơ bản Số ngày Tỷ lệ
BHXH trả = x nghỉ hưởng x hưởng
thay lương. 24 BHXH BHXH
- BHYT
Theo chế độ hiện hành, công ty trích lập quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên
tổng số lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, 1,5% tính vào lương của người lao động.
Quỹ BHYT dung để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc
thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ…
- KPCĐ
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích lập quỹ theo tỷ lệ là 2% trên tổng số lương
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Quỹ này dùng để duy trì hoạt động
công đoàn công ty. 1% này nộp cho cấp trên và 1% giữ lại tại công ty.
Doanh nghiệp sử dụng nguồn kinh phí này để chi trả kinh phí hội họp, tổ
chức các hoạt động giao lưu, văn hoá văn nghệ… cho người lao động tại doanh
nghiệp.

- BHTN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
• Theo điều 81 Luật BHXH, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện
sau đây:
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai
mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp;
Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội;
Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp
• Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp như sau:
Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương,
tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi thất
nghiệp.
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến dưới ba mươi sáu tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp;
Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến dưới bảy mươi hai tháng
đóng bảo hiểm thất nghiệp;
Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến dưới một trăm bốn mươi
bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp trở lên.
• Theo điều 102 Luật BHXH, nguồn hình thành quỹ như sau:
Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp.
Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền

công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm
thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.
Vậy, tỷ lệ trích lập BHTN của DN là 2%, trong đó người lao động chịu 1%
và DN chịu 1% tính vào chi phí.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được tiến hành trích lập vào cuối năm, tại
thời điểm khoá sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính năm.Khoản trích quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm được tính vào chi phí quản lí doanh nghiệp trong kỳ tương ứng, trong
trường hợp quỹ không đủ để chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động nghỉ việc trong
năm tài chính thì phần chênh lệch thiếu được xử lí ngay vào chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ. Ngược lại, nếu quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm hàng năm không
chi hết thì được chuyển số dư sang năm sau, đặc điểm này khác biệt so với các quỹ khác
trong doanh nghiệp, đối với các quỹ này yêu cầu nếu cuối năm có số dư thì phải tiến
hành thực hiện hoàn nhập dự phòng để kết chuyển hết số dư của quỹ
- Thuế TNCN
Sau khi chi trả thanh toán tìên lương cho cán bộ công nhân viên, kế toán sẽ
tổng hợp tính toán thuế TNCN cho cán bộ nhân viên theo quy định của nhà nước.
Cán bộ nhân viên công ty thuộc dạng phải đóng thuế TNCN sẽ được nhận phần
lương sau khi trừ đi thuế thu nhập. Phần thuế thu nhập đó sẽ được công ty thanh
toán giúp với cơ quan thuế. Tuy nhiên trong công ty không có lao động nào thuộc
diện đóng thuế thu nhập cá nhân.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Mô Hình
Việt
Chu kỳ tiền lương và lao động được bắt đầu từ thời điểm tiếp nhận nhân sự,
đến việc theo dõi thời gian làm việc hoặc sản phẩm hoàn thành; tính lương phải trả
cho công nhân viên và các khoản trích theo lương, cuối cùng là thanh toán tiền
lương và các khoản khác cho công nhân viên.
Tiếp nhận lao động là thời điểm bắt đầu của chu kỳ tiền lương và lao động.

Đó là việc xem xét và ra quyết định tiếp nhận, phân phối công việc cho người lao
động, quyết định phê chuẩn mức lương, phụ cấp; lập hồ sơ cán bộ nhân viên.
Để quản lý lao động về mặt số lượng, doanh nghiệp sử dụng sổ danh sách lao
động. Sổ này do nhân viên phòng hành chính phụ trách lao động tiền lương lập (lập
chung cho toàn doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận, phòng ban) nhằm nắm
chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong công ty. Bên cạnh đó, công
ty còn căn cứ vào sổ lao động (mở riêng cho từng người lao động) để quản lý nhân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
sự cả về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối với
lao động.
Để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, công ty tổ chức hạch
toán việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử dụng để hạch
toán thời gian lao động là bảng chấm công. Bảng chấm công được lập riêng cho
từng bộ phận, phòng ban trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao
động. Công ty sử dụng máy chếch vân tay để đảm bảo tính công bằng và chính xác
tuyệt đối trong chấm công. Cuối tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời
gian lao động và tính lương cho từng bộ phận, phòng ban.
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu
khác nhau. Mặc dầu sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ này
đều mang các nội dung cần thiết như tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm,
thời gian lao động Đó chính là các báo cáo về kết quả như “nhật ký công việc,
phiếu giao, nhận sản phẩm, “Phiếu báo làm thêm giờ”
Chứng từ hạch toán lao động phải do người lập kí, được lãnh đạo duyệt .
Cuối cùng chuyển về phòng kế toán doanh nghiệp để làm căn cứ tính lương, tính
thưởng. Phòng kế toán doanh nghiệp mở sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp
kết quả chung toàn doanh nghiệp.
Chức năng, nhiệm vụ, của các phòng ban trong công tác quản lý lao động
tiền lương:

- Giám đốc: phê duyệt kế hoạch tiền lương, dự toán, định mức, đơn giá tiền
lương, thưởng.
- Phó giám đốc hành chính nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, dự
toán tiền lương, các quy định thưởng, xử phạt, đơn giá tiền lương. Có quyền ký
duyệt tăng lương, xử phạt và tuyển dụng, ký duyệt điều chỉnh giờ làm cho nhân
viên khi có sai lệch.
- Nhân viên phòng hành chính nhân sự phụ trách lao đông tiền lương: có
chức năng tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng, phụ trách sơ tuyển và lưu trữ hồ sơ, quản lý
nhân sự đảm bảo các quy định của công ty được thực hiện. Lập phiếu chếch giờ
làm, lập bảng chấm công, bảng chấm giờ làm thêm, điều chỉnh giờ làm cho cán bộ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
công nhân viên khi có sai lệch.
- Trưởng các phòng ban: có trách nhiệm theo dõi thời gian làm việc và chất
lượng công việc. Ký duyệt điều chỉnh giờ làm cho nhân viên khi có sai lệch. Đề suất
tăng lương, thưởng, xử phạt đối với các nhân viên mình quản lý.
- Kế toán trưởng: có chức năng ký duyệt bảng bảng thanh toán tiền lương.
- Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: tính lương, trích lập lương, các khoản
trích theo lương, phân bổ vào chi phí. phát lương cho toàn bộ nhân viên trong công
ty theo các phòng ban
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÔ HÌNH VIỆT
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty TNHH Mô Hình Việt
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Cuối tháng nhân viên phòng hành chính phụ trách tiền lương sử dụng bảng
thời gian ra vào chi tiết, bảng tính giờ làm việc, bảng chấm công theo mẫu quy định

để theo dõi ngày công làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, phiếu giao nhận hoàn thành
công việc, phiếu nghỉ hưởng BHXH…và hợp đồng lao động, quyết định tăng lương,
trợ cấp, quyết định khen thưởng, xử phạt, làm căn cứ tính lương, tiền thưởng, các
chế độ BHXH, các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên. Mối phòng ban trong
công ty có nhiệm vụ theo dõi bảng tính giờ làm việc được in ra vào đầu tuần, và
bảng chấm công được in ra vào ngày 28 của tháng.
Tại phòng kế toán, căn cứ vào bảng chấm công có chữ ký của trưởng phòng
hoặc phó phòng xác nhận số ngày công thực tế của nhân viên trong phòng cùng với
các chứng từ liên quan như đơn xin nghỉ phép… Tất cả các bảng chấm công này
đều phải trình lên phó giám đốc công ty duyệt. Sau đó, kế toán tính lương và các
khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ và thuế thu nhập cá nhân.
Bảng thanh toán tiền lương sẽ được chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra ký
xác nhận, rồi trình phó giám đốc công ty ký duyệt. Công ty sẽ tiến hành trả lương
và nhân viên sẽ ký vào cột người nhận tiền trên phiếu chi.
Chứng từ hạch toán thời gian lao động gồm:
- Bảng thời gian ra vào chi tiết
- Bảng tính giờ làm
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng theo dõi đi muộn
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Hợp đồng thuê ngoài
Chứng từ hạch toán kết quả lao động:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
- Nhật ký làm việc
- Phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành(mẫu 01-VT)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành(mẫu 05- LĐTL)
- Hợp đồng giao khoán (mẫu 08- LĐTL)

- Biên bản thanh toán nghiệm thu hợp đồng giao khoán (mẫu 09- LĐTL)
Cuối tháng các chứng từ thời gian lao động và kết quả lao động chuyển về bộ
phận tính lương.
Sơ đồ 2.1 : Quy trình kế toán thanh toán lương
Sau đây là một vài mẫu chứng từ mà công ty sử dụng:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
13
Bảng chếch thời
gian làm việc của
CNV
Phòng tổ chức
HC- NS kiểm tra tổng
hợp lao động
Phó giám đốc
duyệt bảng lương
Phó giám đốc
duyệt phiếu chi
Kế toán trưởng ký
duyệt
Phòng
kế toán
Kế toán tiền lương hạch
toán vào TK 334 “Phải
trả công nhân viên”
Thủ quỹ chi tiền Lưu chứng từ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Bảng 2.1. Bảng thời gian ra vào chi tiết
Đơn vị: Cty TNHH Mô Hình Việt Mẫu số: 01-MHV
Phòng: Tổ chức hành chính
BẢNG THỜI GIAN RA VÀO CHI TIẾT

Từ ngày 23/04/2012 đến ngày 07/05/2012
Bộ phận: Nhóm ghép
và sơn
MNV Họ và tên Ngày Ca Đến
Ra/ vào giữa
giờ
Về lý do
ghi
chúRa Vào
NV006 Bùi Ngọc Sỹ 23/4/2012 HC 8:27 17:33
HC 12:05 13:00
24/4/2012 HC 8:26 17:55
HC 12:03 13:02
25/4/2012 HC 7:53 17:42
26/4/2012 HC 8:28
HC 12:02 12:58 18:07
27/4/2012 HC 8:28
HC 12:02 12:58 17:44
28/4/2012 HC 8:27 17:36
HC 12:04 12:59
2/4/2012 HC 8:37 17:32
HC 12:01 12:58
3/4/2012 HC 8:24 18:43
HC 12:06 13:01
4/4/2012 HC 8:25 20:00
5/4/2012 HC 8:28 19:16
7/4/2012 HC 8:19 12:04
Thiếu
check
HC 12:58

NV029
Lâm Vĩnh
Hưng 23/4/2012 HC 8:27 17:33
HC 12:05 13:00
24/4/2012 HC 8:26 17:55
HC 12:03 13:02
25/4/2012 HC 7:53 17:42
… … … … … ….
Người lập bảng
Nguyễn Thị Hiếu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Bảng thời gian ra vào chi tiết được in ra và treo trên bản tin của công ty cho từng bộ
phận để nhân viên các phòng ban theo dõi nếu thiếu check giờ ra vào thì làm phiếu
dề nghị kiểm tra giờ chấm công để điều chỉnh lại. Phiếu này chỉ được làm 1 tháng 1
lần. Nếu không điều chỉnh giờ chech máy check sẽ báo lỗi và không tính ngày công
đó. Phiếu này có mẫu như sau:
Bảng 2.2. Phiếu đề nghị kiểm tra giờ chấm công
Đơn vị: Cty TNHH Mô Hình Việt Mẫu số: 02-MHV
Phòng: Tổ chức hành chính
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA GIỜ CHẤM CÔNG
Họ tên người đề nghị:
Hôm nay, ngày tháng năm Tôi xin yêu cầu kiểm tra lại giờ chấm
công của tôi ngày tháng năm Vì lý do:

Tôi sẽ cố gắng không tái phạm nữa.
BGĐ duyệt Trưởng nhóm Người đề nghị
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân

15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Bảng 2.3: Bảng chấm công của công ty
Đơn vị: Cty TNHH Mô Hình Việt Mẫu số: 03-MHV
Phòng: Tổ chức hành chính
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng04 năm 2012
Bộ phận: Ghép và sơn
T
T
M
N
V
HỌ

TÊN
NGÀY LÀM ViỆC TRONG THÁNG
N
g
à
y
n
g
h

n
g
h

t


n
g
n
g
hỉ
g
i

g
i

t

n
g
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9

3
0
3
1 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2

c
ô
n
g
c
ó
l

n
g
à
y
k
h
ô
n
g
l
à
m
l
à
m
g
i


C
N
C

N
C
N
C
N
C
N
p
h
é
p
p
h
é
p
t

i
C
N
l
à
m
1
N
V
0
0
6
Bùi

Ngọ
c Sỹ
9
:
4
0
8
:
0
0
1
0
:
1
0
1
0
:
1
0
1
0
:
2
0
1
0
:
2
5

8
:
2
5
8
:
1
0
8
:
0
0 P P C C C
8
:
1
5
8
:
0
0
7
:
5
5
8
:
0
0
8
:

4
0
5
:
5
0
8
:
0
0
1
0
:
4
0
1
4
:
1
0
1
5
:
0
0
6
:
5
0
8

:
0
0
2
0
,
0
5
,
0
1
,
0
2
6
,
0
2
6
,
7
5
,
8
2
5
,
7
2
N

V
0
0
4
Ngu
yễn
Việt

8
:
0
0
8
:
0
0
1
5
:
0
0
1
0
:
0
0
8
:
5
0

1
5
:
0
0
8
:
0
0
1
1
:
0
0
1
2
:
0
5
8
:
2
5
1
0
:
4
0
1
1

:
3
0
1
5
:
0
0
8
:
5
0
9
:
2
5
9
:
1
5
1
2
:
2
5
1
5
:
0
0

1
5
:
0
0
8
:
0
0
5
:
3
5
1
1
:
1
5
1
1
:
4
5
1
5
:
0
0
1
5

:
0
0
4
:
2
5
2
3
,
5
1
,
0
2
4
,
5
8
0
,
2
1
4
,
4
9
4
,
6

3
N
V
0
1
1
Đỗ
Than
h
Toàn
9
:
4
0
8
:
0
0
1
0
:
2
0
1
0
:
1
0
8
:

0
0
1
0
:
1
0
8
:
0
0
7
:
0
5
P
o
P
o
1
0
:
4
0
8
:
0
0
1
0

:
3
0
1
1
:
0
5
1
4
:
3
0
1
0
:
2
0
8
:
0
0
1
1
:
1
5
1
5
:

0
0
8
:
0
0
5
:
2
0
1
1
:
2
0
1
4
:
1
5
1
5
:
0
0
1
5
:
0
0

8
:
4
0
2
3
,
0
2
,
0
1
,
0
2
6
,
0
5
9
,
0
5
,
3
6
4
,
3
4

N
V
0
1
2
Phạ
m
Thế
Cườ
ng
8
:
2
0
8
:
0
0
9
:
4
5
9
:
5
5
8
:
0
0

1
0
:
3
0
8
:
0
0
7
:
4
5
8
:
0
0
9
:
5
0
8
:
2
0
1
0
:
2
0

8
:
0
0
8
:
0
0
1
0
:
2
0
8
:
0
0
8
:
3
5
1
3
:
1
5
8
:
0
0

4
:
5
5
8
:
0
0
8
:
0
0
9
:
1
0
8
:
0
0
2
3
,
0
1
,
0
2
4
,

0
2
0
,
8
4
,
9
2
5
,
7
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
5
N
V
0
1
6

Đăn
g
Phư
ơng
9
:
4
0

8
:
0
0
1
0
:
2
5
1
0
:
0
5
1
0
:
0
0
1
0
:
3
5
8
:
4
0
1
0

:
4
0
1
0
:
3
5
1
1
:
4
5
1
0
:
3
0
1
0
:
2
5
1
2
:
0
5
9
:

3
5
8
:
0
0
R
O
1
2
:
1
0
1
5
:
0
0
8
:
0
0
5
:
2
0
1
0
:
4

0
1
0
:
3
0
1
4
:
0
0
1
5
:
0
0
4
:
2
5
8
:
1
0
2
3
,
5
1
,

0
2
4
,
5
6
0
,
9
5
,
3
6
6
,
2
6
N
V
0
2
8
Ngu
yễn
Đình
Huy
9
:
2
5

8
:
0
0
8
:
1
5
1
0
:
0
0
8
:
5
5
8
:
2
5
8
:
0
0
8
:
0
0
8

:
0
0
1
0
:
3
0
9
:
5
5
8
:
0
0
8
:
0
0
8
:
4
5
9
:
3
5
1
0

:
1
0
1
0
:
2
0
1
5
:
0
0
8
:
0
0
3
:
4
0
8
:
0
0
9
:
4
0
1

4
:
5
0
1
4
:
0
0
6
:
0
5
5
:
2
5
2
5
,
0
1
,
0
2
6
,
0
3
4

,
3
3
,
7
3
8
,
0
7
N
V
0
3
2
Mai
Xuâ
n
Thắn
g
1
0
,
5
5
8
:
0
0
1

1
:
1
5
1
1
:
4
5
1
1
:
5
5
1
2
:
0
5
8
:
2
5
1
4
:
0
0
1
2

:
2
5
1
1
:
5
0
1
2
:
1
0
1
2
:
1
0
8
:
3
5
1
2
:
2
0
1
0
:

0
5
1
2
:
1
5
1
2
:
0
5
1
5
:
0
0
8
:
0
0
8
:
0
5
1
2
:
3
0

1
1
:
2
0
1
5
:
0
0
1
5
:
0
0
4
:
5
0
8
:
0
0
2
4
,
5
1
,
0

2
5
,
5
8
5
,
9
8
,
1
9
4
,
0
8
N
V
0
4
2
Ngu
yễn

Hải
9
:
2
0
8

:
0
0
9
:
5
5
1
0
:
1
0
1
0
:
0
5
1
0
:
0
0
8
:
1
5
1
0
:
0

0
1
0
:
3
5
1
0
:
1
0
1
0
:
1
0
1
0
:
2
0
8
:
0
0
1
1
:
0
0

1
0
:
2
0
1
0
:
1
5
1
0
:
4
0
1
5
:
0
0
8
:
0
0
3
:
3
5
8
:

0
0
1
0
:
3
5
1
4
:
3
0
1
5
:
0
0
6
:
1
5
6
:
5
0
2
5
,
0
1

,
0
2
6
,
0
5
1
,
4
3
,
6
5
5
,
0
Ký hiệu:
X Quẹt thẻ thiếu
NO Nghỉ ốm
P Phép năm 2012
Po Phép năm 2011
TS Thai sản
M Ma chay
C Cưới
NB Nghỉ bù
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
NL Nghỉ lễ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Bảng 2.4. Bảng theo dõi đi muộn của công ty
Đơn vị: Cty TNHH Mô Hình Việt Mẫu số: 04-MHV
BẢNG THEO DÕI ĐI MUỘN
Tháng 04 năm 2012
ST
T MNV Họ và Tên
Số phút đi muộn ở các ngày trong tháng
Số
lần
Số tiền
23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 phạt(Đ)
CN CN CN CN CN
Bộ phận: ghép và sơn
1 NV006 Bùi Ngọc Sỹ 3 4 4 3 11.000
2 NV004 Nguyễn Việt Hà 1 2 4 2 4 9.000
3 NV011 Đỗ Thanh Toàn
4 NV012 Phạm Thế Cường 4 1 1 1 5 5 12.000
5 NV016 Lê Đăng Phương 7 1 9.000
6 NV028 Nguyễn Đình Huy 5 1 5.000
7 NV032 Mai Xuân Thắng 2 1 2.000
8 NV042 Nguyễn Vũ Hải 1 1 1.000
Bộ phận: sản xuất
1 NV009 Nguyễn Thị Huệ
2 NV018 Trần Thị Tình
3 NV019 Nguyễn thị Kim Thủy 4 5 2 3 4 1 13 7 43.000

4 NV020 Lưu Thị Hằng
5 NV033 Trần Thị Hương
6 NV049 Nguyễn Văn Nam 1 1 1.000
7 NV056 Nguyễn Thị Vân 5 3 2 8.000
8 NV086 Đặng Xuân Dương
9 … … … … … … … ….
Người lập
Nguyễn Thị Hiếu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Bảng 2.5. Phiếu đăng ký nghỉ phép
Đơn vị: Cty TNHH Mô Hình Việt Mẫu số: 05-MHV
Phòng: Tổ chức hành chính
PHIẾU ĐĂNG KÝ NGHỈ PHÉP NĂM 2012
Họ tên: Bùi Ngọc Sỹ Mã nhân viên:NV006
Phòng ban: phòng ghép Mã bộ phận
 Nghỉ phép:
Tổng số ngày nghỉ phép:12….
Số ngày đã nghỉ:0…………
Số ngày xin nghỉ:2…………
Số ngày còn lại:10……………
Nghỉ dưỡng sức:
Tổng số ngày nghỉ phép:….
Số ngày đã nghỉ:…………
Số ngày xin nghỉ:…………
Số ngày còn lại:……………
Đám cưới – 3 ngày
Đám cưới con -1 ngày
Đám ma cha mẹ/vợ chồng/

con cái – 3 ngày
Nghỉ không lương:
Lý do:…cưới vợ……………… Số ngày nghỉ:…3.
Xin vui lòng đáng dấu số ngày anh chị muốn nghỉ
ngày
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
1 1/5

2 2/9
3
4


5


6


7


8
9


10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23 têttttttê
24
25
26
27
28
29
30 10/3 30/4
31
Ngày 01tháng 04 năm 2012
Chữ ký nhân viên Chữ ký trưởng nhóm Chữ ký BGĐ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân

19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Chi
Bảng 2.6. Quyết định xử phạt hàng chính
Đơn vị: Cty TNHH Mô Hình Việt Mẫu số: 06-MHV
Phòng: Tổ chức hành chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH
Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2012
Ban giám đốc quyết định xử phạt hành chính đối với nhân viên Bùi Ngọc Sỹ do đã
vi phạm quy định của công ty về việc sử dụng điện thoại cá nhân trong giờ làm
việc(14h25 ngày 14/03/2012)
- Mức xử phạt: 500.000đ
- Mức xử phạt này sẽ bị trừ vào tiền lương cuối tháng 04/2012
Nhân viên bị phạt Công ty TNHH Mô Hình Việt
(ký tên)

2.1.2. Phương pháp tính lương
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân
20

×