Tải bản đầy đủ (.pptx) (95 trang)

NHẬN THỨC CHUNG về QUẢN lý CHẤT LƯỢNG ISO 90012008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 95 trang )

NHẬN THỨC CHUNG VỀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG & ISO 9001:2008
NHẬN THỨC CHUNG VỀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG & ISO 9001:2008
SOẠN THẢO:Nguyễn Thị Kim Oanh
THƯ KÝ ISO – P.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
SOẠN THẢO:Nguyễn Thị Kim Oanh
THƯ KÝ ISO – P.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
1
1
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ NGUYÊN TẮC QLCL
MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ NGUYÊN TẮC QLCL
3
3
GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 & CÁC YÊU CẦU
GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 & CÁC YÊU CẦU
4
4
NỘI DUNG
NỘI DUNG
Phần 1:
Phần 1:
2
TẠI SAO PHẢI QLCL?


TẠI SAO PHẢI QLCL?
Nếu bạn luôn chỉ làm những gì bạn đã làm
Bạn sẽ chỉ có được những gì bạn đã có
Bạn không thể vượt hơn những gì bạn đã đạt được !
"Không cần thiết phải thay đổi.
Tồn tại không phải là bắt buộc.“ ??? W.E.DEMING
"Không cần thiết phải thay đổi.
Tồn tại không phải là bắt buộc.“ ??? W.E.DEMING
NGÔI NHÀ CHUNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
3
CƠ HỘI
CƠ HỘI
Việt Nam đàm phán để tham gia Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)—Thuế nhập khẩu sẽ về 0%.
TPP là cách duy nhất để Việt Nam có quan hệ FTA với Mỹ trước một số nước trong khu vực đang cạnh tranh với Việt Nam như: Trung Quốc,
Indonesia, Thái Lan…".
Hiệp định này không có tiêu chuẩn cụ thể về Chất lượng Sản
phẩm nhưng phải làm thỏa mãn khách hàng ở 3 yếu tố: Chất
lượng, thời gian giao hàng và giá cạnh tranh.
Hiệp định này không có tiêu chuẩn cụ thể về Chất lượng Sản
phẩm nhưng phải làm thỏa mãn khách hàng ở 3 yếu tố: Chất
lượng, thời gian giao hàng và giá cạnh tranh.
NGÔI NHÀ CHUNG
ISO 9000,14000,SA 8000…
4
THÁCH THỨC
THÁCH THỨC
A Lực đẩy giá thành tăng :Chi phí nhân công tăng, giá nguyên vật liệu tăng, giá năng lượng tăng, lãng phí tăng do quản lý yếu kém
B Lực nén giá thành giảm :Quản lý tốt để giảm các chi phí không chất lượng, giảm lãng phí, tăng năng suất lao động
A Lực đẩy giá thành tăng :Chi phí nhân công tăng, giá nguyên vật liệu tăng, giá năng lượng tăng, lãng phí tăng do quản lý yếu kém

B Lực nén giá thành giảm :Quản lý tốt để giảm các chi phí không chất lượng, giảm lãng phí, tăng năng suất lao động
Thách thức từ các đối thủ cạnh tranh
KHÁC BIỆT
What do
customers
Want
???
What do
customers
Want
???
Lợi nhuận
Giá thành
Giá bán Giá bán
Tăng giá bán để tăng lợi nhuận
Cầu > Cung
Giảm giá thành để tăng lợi nhuận
Cầu ≤ Cung (Cạnh tranh)
Chủ nghĩa giá thành
(1) Giá bán =Giá thành + Lợi nhận
Chủ nghĩa giá thành
(1) Giá bán =Giá thành + Lợi nhận
Giảm giá thành
(2) Lợi nhận = Giá bán - Giá thành
Giảm giá thành
(2) Lợi nhận = Giá bán - Giá thành
A
B
5
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY

MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
1
1
6
GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN CHẤT LƯỢNG
Nhu cầu
Nhu cầu
Điều kiện cụ thể
Điều kiện cụ thể
Xu thế chung
Xu thế chung
Thị trường
Thị trường
Chính sách nhà nước
Chính sách nhà nước
BIỆN PHÁP

Công nghệ

Nhân lực

Phương pháp quản lý

BIỆN PHÁP

Công nghệ

Nhân lực

Phương pháp quản lý


NHU CẦU

Chất lượng

Phù hợp

Ổn định
NHU CẦU

Chất lượng

Phù hợp

Ổn định
ISO 9000
PHẢI LÀM NGAY CHỚ ĐỂ MỌI VIỆC QUÁ MUỘN !
PHẢI LÀM NGAY CHỚ ĐỂ MỌI VIỆC QUÁ MUỘN !
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
1
1
7
* Kết quả SXKD của một công ty phụ thuộc vào việc: Khách hàng có mua/sử dụng sản phẩm của công ty đó hay không?
* Khách hàng là người đem lại:

Lợi nhuận cho công ty

Ngân sách cho nhà nước


Việc làm và thu nhập cho công nhân (chứ không phải Giám đốc)
Thông qua việc mua /sử dụng sản phẩm/dịch vụ của công ty.
* Khách hàng mua sản phẩm của công ty không phải vì lợi nhuận của công ty ,ngân sách nhà nước hay việc làm và thu
nhập cho công nhân mà vì nhu cầu của chính họ. Thông qua việc thoả mãn nhu cầu đó mà công ty bán được hàng,thu được lợi
nhuận .
* Kết quả SXKD của một công ty phụ thuộc vào việc: Khách hàng có mua/sử dụng sản phẩm của công ty đó hay không?
* Khách hàng là người đem lại:

Lợi nhuận cho công ty

Ngân sách cho nhà nước

Việc làm và thu nhập cho công nhân (chứ không phải Giám đốc)
Thông qua việc mua /sử dụng sản phẩm/dịch vụ của công ty.
* Khách hàng mua sản phẩm của công ty không phải vì lợi nhuận của công ty ,ngân sách nhà nước hay việc làm và thu
nhập cho công nhân mà vì nhu cầu của chính họ. Thông qua việc thoả mãn nhu cầu đó mà công ty bán được hàng,thu được lợi
nhuận .
* Không ai muốn mua/sử dụng sản phẩm không đạt chất lượng (chúng ta cũng vậy)
* Sản phẩm không đạt chất lượng có làm thoả mãn nhu cầu không? Chúng ta cần nhớ là bán cái khách hàng cần chứ không
phải cái mà ta có (cái khách hàng không cần cũng có thể coi như sp không đạt chất lượng).
* Không ai muốn mua/sử dụng sản phẩm không đạt chất lượng (chúng ta cũng vậy)
* Sản phẩm không đạt chất lượng có làm thoả mãn nhu cầu không? Chúng ta cần nhớ là bán cái khách hàng cần chứ không
phải cái mà ta có (cái khách hàng không cần cũng có thể coi như sp không đạt chất lượng).
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
1
1
8
Một sản phẩm không đạt chất lượng sẽ làm mất khách (người ta thường chỉ bị lừa một lần) nhưng cụ thể là bao nhiêu khách
hàng?


Khi sản phẩm lỗi đến tay khách hàng chính là đã tạo ra mâu thuẫn giữa khách hàng và công ty, điều đó đi ngược với
mục tiêu kinh doanh của công ty và làm thiệt hại cho công ty nhiều hơn là khách hàng.

Không để sản phẩm lỗi ra thị trường góp phần đảm bảo cho việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng (Cần nhớ: không để
sp lỗi ra thị trường chỉ mới là thỏa mãn 1 trong số nhiều nhu cầu của khách hàng)
Một sản phẩm không đạt chất lượng sẽ làm mất khách (người ta thường chỉ bị lừa một lần) nhưng cụ thể là bao nhiêu khách
hàng?

Khi sản phẩm lỗi đến tay khách hàng chính là đã tạo ra mâu thuẫn giữa khách hàng và công ty, điều đó đi ngược với
mục tiêu kinh doanh của công ty và làm thiệt hại cho công ty nhiều hơn là khách hàng.

Không để sản phẩm lỗi ra thị trường góp phần đảm bảo cho việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng (Cần nhớ: không để
sp lỗi ra thị trường chỉ mới là thỏa mãn 1 trong số nhiều nhu cầu của khách hàng)

Có ai muốn mua phải sản phẩm không đạt chất lượng không? Không !

muốn khách hàng mua thì sản phẩm phải đạt chất lượng.
"Sai sót không hề miễn phí. Người ta làm sai và phải trả giá
vì đã làm ra chúng." W.E.Deming
Công ty nào thoả mãn được nhiều hơn sẽ chiến thắng trong cạnh tranh (tất nhiên là phải thoả mãn mục tiêu lợi nhuận).

Có ai muốn mua phải sản phẩm không đạt chất lượng không? Không !

muốn khách hàng mua thì sản phẩm phải đạt chất lượng.
"Sai sót không hề miễn phí. Người ta làm sai và phải trả giá
vì đã làm ra chúng." W.E.Deming
Công ty nào thoả mãn được nhiều hơn sẽ chiến thắng trong cạnh tranh (tất nhiên là phải thoả mãn mục tiêu lợi nhuận).
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY

1
1
9

Mục tiêu của quản trị chất lượng:
là tìm điểm chung nhu cầu của khách hàng và công ty để thoả mãn - đó chính là thỏa mãn khách hàng
(khách hàng thỏa mãn => mua => công ty thỏa mãn).

Chúng ta hãy làm quen với khái niệm khách hàng nội bộ:
Trong nội bộ nhà cung ứng, khâu trước là cung ứng và khâu sau là khách hàng.Vậy mỗi khâu vừa là nhà cung
ứng, vừa là khách hàng(Ví dụ)
Khách hàng muốn được cung cấp sản phẩm đạt chất lượng , khách hàng nội bộ cũng thế.

Vai trò của đơn vị và cá nhân trong QLCL:
sự tham gia mọi người
Tại sao chúng ta có cảm giác khi có sản phẩm lỗi thì hầu như chỉ quy về khâu cuối cùng?
Đó chính là nguyên tắc trong kiểm soát chất lượng và sản lượng.

Mục tiêu của quản trị chất lượng:
là tìm điểm chung nhu cầu của khách hàng và công ty để thoả mãn - đó chính là thỏa mãn khách hàng
(khách hàng thỏa mãn => mua => công ty thỏa mãn).

Chúng ta hãy làm quen với khái niệm khách hàng nội bộ:
Trong nội bộ nhà cung ứng, khâu trước là cung ứng và khâu sau là khách hàng.Vậy mỗi khâu vừa là nhà cung
ứng, vừa là khách hàng(Ví dụ)
Khách hàng muốn được cung cấp sản phẩm đạt chất lượng , khách hàng nội bộ cũng thế.

Vai trò của đơn vị và cá nhân trong QLCL:
sự tham gia mọi người
Tại sao chúng ta có cảm giác khi có sản phẩm lỗi thì hầu như chỉ quy về khâu cuối cùng?

Đó chính là nguyên tắc trong kiểm soát chất lượng và sản lượng.
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
1
1
10

Làm sao không cho sản phẩm lỗi ra thị trường, hao phí, an toàn ?

Muốn ngăn chặn không cho hay giảm bớt phế phẩm, không cho ra ngoài
thị trường thì: Giảm thiểu, tiến tới không còn phế phẩm.

Vai trò của mỗi cá nhân là gì?
Trả Lời: Mỗi người phải làm tốt công việc của mình.
Làm tốt công việc = làm đúng + luôn cải tiến để công việc ngày một tốt hơn.

Muốn làm đúng?
Chúng ta cần phải biết:
- Biết mình định làm gì (mục tiêu)
- Biết làm như thế nào (cách làm, tiêu chuẩn, dụng cụ,thời gian )
- Biết đánh giá kết quả và điều chỉnh cho đúng.
- Biết làm sao chứng minh ta đã làm đúng (hồ sơ)

Làm sao không cho sản phẩm lỗi ra thị trường, hao phí, an toàn ?

Muốn ngăn chặn không cho hay giảm bớt phế phẩm, không cho ra ngoài
thị trường thì: Giảm thiểu, tiến tới không còn phế phẩm.

Vai trò của mỗi cá nhân là gì?
Trả Lời: Mỗi người phải làm tốt công việc của mình.

Làm tốt công việc = làm đúng + luôn cải tiến để công việc ngày một tốt hơn.

Muốn làm đúng?
Chúng ta cần phải biết:
- Biết mình định làm gì (mục tiêu)
- Biết làm như thế nào (cách làm, tiêu chuẩn, dụng cụ,thời gian )
- Biết đánh giá kết quả và điều chỉnh cho đúng.
- Biết làm sao chứng minh ta đã làm đúng (hồ sơ)
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
1
1
11
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ NGUYÊN TẮC QLCL
MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ NGUYÊN TẮC QLCL
3
3
GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 & CÁC YÊU CẦU
GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 & CÁC YÊU CẦU
4
4
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – THỊ TRƯỜNG – CÔNG TY
1
1
NỘI DUNG

NỘI DUNG
Phần 1:
Phần 1:
12

Chất lượng là số 1, là trên hết
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG
Thà ít mà tốt,,
Thà ít mà tốt,,
13
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG
* Chất lượng : Chúng ta đã nói nhiều về từ chất lượng, vậy “Chất lượng là gì?” Có nhiều khái niệm về chất lượng:
* Chất lượng: Đó là toàn bộ các vấn đề liên quan đến SP làm cho khách hàng tin, mua, bao gồm:

Các chỉ tiêu kỹ thuật, giá, đúng lúc, dịch vụ, đảm bảo chất lượng (đảm bảo chất lượng là mọi SP đều đạt tiêu chuẩn
đăng ký và đồng đều, ổn định)
* Định nghĩa Chất lượng Theo ISO 8402: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của sản phẩm/dịch vụ có khả năng
thỏa mãn các nhu cầu nêu ra hoặc tiềm ẩn.
Chất lượng cụ thể của sản phẩm công ty là gì?
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
14
Là tập hợp các đặc tính vốn có
Đáp ứng các yêu cầu

Yêu cầu là nhu cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
Khái niệm này áp dụng cho mọi đối tượng: Sản phẩm, dịch vụ, quá trình, hệ thống, …
Là tập hợp các đặc tính vốn có
Đáp ứng các yêu cầu
Yêu cầu là nhu cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
Khái niệm này áp dụng cho mọi đối tượng: Sản phẩm, dịch vụ, quá trình, hệ thống, …
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG
Yêu cầu được công bố: do khách hàng nói ra
Yêu cầu ngầm hiểu chung: không được nói ra nhưng ai cũng biết phải như thế
Yêu cầu bắt buộc: luật định
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
15
Định nghĩa Chất lượng theo Kaoru Ishikawa:
“Chất lượng có nghĩa là chất lượng trong công việc, chất lượng trong dịch vụ, chất lượng thông tin, chất lượng của quá trình,
chất lượng của bộ phận, chất lượng con người, kể cả công nhân, kỹ sư, giám đốc và viên chức điều hành, chất lượng của
công ty, chất lượng của các mục tiêu”
Định nghĩa Chất lượng theo Kaoru Ishikawa:
“Chất lượng có nghĩa là chất lượng trong công việc, chất lượng trong dịch vụ, chất lượng thông tin, chất lượng của quá trình,
chất lượng của bộ phận, chất lượng con người, kể cả công nhân, kỹ sư, giám đốc và viên chức điều hành, chất lượng của
công ty, chất lượng của các mục tiêu”
Một số chi phí không chất lượng:
Việc lưu trữ hồ sơ không có hiệu quả, không có kế hoạch làm việc , Sử dụng nhân sự không hiệu quả, tổ chức sản xuất
không hiệu quả phế phẩm nhiều, bảo dưỡng thiết bị không đúng kế hoạch, kỹ thuật làm giảm vòng đời hữu ích của thiết bị
Một số chi phí không chất lượng:
Việc lưu trữ hồ sơ không có hiệu quả, không có kế hoạch làm việc , Sử dụng nhân sự không hiệu quả, tổ chức sản xuất
không hiệu quả phế phẩm nhiều, bảo dưỡng thiết bị không đúng kế hoạch, kỹ thuật làm giảm vòng đời hữu ích của thiết bị
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG

KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
16
5 BƯỚ C PHÁT T RIỂN CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
`

KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
17
Các hoạt động được phối
hợp để định hướng và kiểm
soát một tổ chức về các vấn
đề chất lượng
Các hoạt động được phối
hợp để định hướng và kiểm
soát một tổ chức về các vấn
đề chất lượng

Thông tin, kiến thức

Nhân viên có kỹ năng, có văn hóa

Tác phong phương pháp làm việc chuyên nghiệp

Hệ thống quản lý hiệu quả
NGUỒN LỰC ĐỂ PHÁT TRIỂN:

NGUỒN LỰC ĐỂ PHÁT TRIỂN:
ĐỊNH NGHĨA
ĐỊNH NGHĨA
Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng bao gồm:

Lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng

Hoạch định chất lượng(QP)

Kiểm soát chất lượng(QC)

Đảm bảo chất lượng (QA)

Cải tiến chất lượng (QI)
Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng bao gồm:

Lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng

Hoạch định chất lượng(QP)

Kiểm soát chất lượng(QC)

Đảm bảo chất lượng (QA)

Cải tiến chất lượng (QI)
= QP + QC + QA + QI
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG(QM)
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2

2
18
THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

QLCL là biết mục tiêu công việc - cách thực hiện- thực hiện đúng -kiểm tra - ghi nhận - cải tiến.

Mục tiêu của QLCL:
QLCL là để tiết kiệm: (không phải chắt bóp kiểu nông dân mà là tiết kiệm bằng tăng cường hiệu quả) Với cùng một sản
lượng, chất lượng khác nhau cũng chính là tiết kiệm. (Nâng cao hiệu quả SXKD)

QLCL là biết mục tiêu công việc - cách thực hiện- thực hiện đúng -kiểm tra - ghi nhận - cải tiến.

Mục tiêu của QLCL:
QLCL là để tiết kiệm: (không phải chắt bóp kiểu nông dân mà là tiết kiệm bằng tăng cường hiệu quả) Với cùng một sản
lượng, chất lượng khác nhau cũng chính là tiết kiệm. (Nâng cao hiệu quả SXKD)

Ví dụ 1: Sản xuất lốp xe chất lượng tốt và xấu giống nhau ở: Hao tốn NVL, thời gian, năng lượng, lao động nhưng khác
nhau ở hiệu quả sử dụng.
Vậy tại sao ta không sản xuất sản phẩm tốt?

Ví dụ 2: Sản xuất bia không đạt (vì lý do chạy theo năng suất) => phải làm lại => vừa hao phí, vừa không đạt năng suất
do bị loại bỏ.
QTCL là để ngày mai tốt hơn hôm nay.

Chất lượng đạt được nhờ cái gì?
Trả lời: Chất lượng đạt được nhờ quản trị.

Ví dụ 1: Sản xuất lốp xe chất lượng tốt và xấu giống nhau ở: Hao tốn NVL, thời gian, năng lượng, lao động nhưng khác
nhau ở hiệu quả sử dụng.
Vậy tại sao ta không sản xuất sản phẩm tốt?


Ví dụ 2: Sản xuất bia không đạt (vì lý do chạy theo năng suất) => phải làm lại => vừa hao phí, vừa không đạt năng suất
do bị loại bỏ.
QTCL là để ngày mai tốt hơn hôm nay.

Chất lượng đạt được nhờ cái gì?
Trả lời: Chất lượng đạt được nhờ quản trị.
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
19
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỂ LÀM GÌ???
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỂ LÀM GÌ???
THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
QTCL là để loại bỏ:

Thói lề mề

Không chính xác

Thiếu thông tin

Thiếu phối hợp điều chỉnh

Bệnh giấy tờ hành chính

Gian xảo trong kinh doanh

Thiếu linh động

Tóm lại là để nâng cao hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp.
QTCL là để loại bỏ:

Thói lề mề

Không chính xác

Thiếu thông tin

Thiếu phối hợp điều chỉnh

Bệnh giấy tờ hành chính

Gian xảo trong kinh doanh

Thiếu linh động
Tóm lại là để nâng cao hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp.
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
20
CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Như vậy
quản lý chất lượng
là quản lý cái gì???
Như vậy

quản lý chất lượng
là quản lý cái gì???
Kết quả đánh giá
Kết quả đánh giá
Mục tiêu chất lượng
Cần hướng đến cái gì ?
Mục tiêu chất lượng
Cần hướng đến cái gì ?
Chính sách chất lượng
Cần làm tốt cái gì ?
Chính sách chất lượng
Cần làm tốt cái gì ?
Xây dựng chiến lược
Xây dựng chiến lược
Ngân sách
Chúng ta có gì để làm
Ngân sách
Chúng ta có gì để làm
Phản
hồi
Phản
hồi
Theo dõi tiến độ
Bao giờ phải kết thúc?
Theo dõi tiến độ
Bao giờ phải kết thúc?
Tổ chức thực hiện
Ai làm, làm trong bao lâu?
Tổ chức thực hiện
Ai làm, làm trong bao lâu?

Các kế hoạch
Làm cái gì, làm bao nhiêu?
Các kế hoạch
Làm cái gì, làm bao nhiêu?
Các thủ tục tác nghiệp
Trình tự các bước?
Các thủ tục tác nghiệp
Trình tự các bước?
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
21
THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Phân tích: Các tác vụ cụ thể (ai làm? - làm như thế nào? )
Làm gì?
Làm gì?
Ai làm?
Ai làm?
Trước tiên là làm tốt công việc của mình
1- Phải biết, hiểu chính sách, mục tiêu chất lượng của công ty.
2- Biết, hiểu và tuân thủ các văn bản của hệ thống chất lượng.
3- Viết các hướng dẫn công việc.
4- Phổ biến các văn bản của HTCL cùng chính sách và mục tiêu chất lượng cho cấp thừa hành.( Phổ biến tức
là: giới thiệu, hướng dẫn,giải thích, yêu cầu )
5- Ghi hồ sơ kết quả công việc.
6- Biết điều chỉnh, khắc phục, phòng ngừa.
Trước tiên là làm tốt công việc của mình
1- Phải biết, hiểu chính sách, mục tiêu chất lượng của công ty.
2- Biết, hiểu và tuân thủ các văn bản của hệ thống chất lượng.

3- Viết các hướng dẫn công việc.
4- Phổ biến các văn bản của HTCL cùng chính sách và mục tiêu chất lượng cho cấp thừa hành.( Phổ biến tức
là: giới thiệu, hướng dẫn,giải thích, yêu cầu )
5- Ghi hồ sơ kết quả công việc.
6- Biết điều chỉnh, khắc phục, phòng ngừa.
Tất cả mọi người đều thực hiện bằng cách làm tốt công việc của mình, không có ai chính và ai phụ cả, mỗi
người có vị trí và trách nhiệm của mình.
Chúng ta đã thấy: nếu người nào cũng chỉ nhìn đến việc người khác và chờ đợi người khác thì không ai làm
việc cả.
Tất cả mọi người đều thực hiện bằng cách làm tốt công việc của mình, không có ai chính và ai phụ cả, mỗi
người có vị trí và trách nhiệm của mình.
Chúng ta đã thấy: nếu người nào cũng chỉ nhìn đến việc người khác và chờ đợi người khác thì không ai làm
việc cả.
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
22
Làm như
thế nào?
Làm như
thế nào?
THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Phương châm:
Phòng ngừa là chủ yếu: Có những việc không thể khắc phục hậu quả - thí dụ như TNLĐ.

Làm phải biết mục tiêu công việc,

Làm phải biết tại sao làm được và tại sao không.


Làm phải biết điều chỉnh,

Làm phải lưu ý đến hiệu quả.

Phương châm:
Phòng ngừa là chủ yếu: Có những việc không thể khắc phục hậu quả - thí dụ như TNLĐ.

Làm phải biết mục tiêu công việc,

Làm phải biết tại sao làm được và tại sao không.

Làm phải biết điều chỉnh,

Làm phải lưu ý đến hiệu quả.

Nguyên tắc:
Thỏa mãn khách hàng chứ không phải thỏa mãn thủ trưởng (cần lưu ý khi nào thủ trưởng ở vị trí là khách hàng và khi nào
không phải - căn cứ vào đâu? Căn cứ vào chính sách chất lượng và kế hoạch chất lượng của công ty, đơn vị) Thí dụ cụ thể
với một việc có thể ở khía cạnh này, khi ở khía cạnh kia.
Làm đúng ngay từ đầu: Từ kế hoạch-chuẩn bị-thực hiện-kiểm tra
Cần nhớ: kết quả công việc chỉ có thể được bảo đảm khi có mục tiêu và công tác chuẩn bị được thực hiện tốt.

Nguyên tắc:
Thỏa mãn khách hàng chứ không phải thỏa mãn thủ trưởng (cần lưu ý khi nào thủ trưởng ở vị trí là khách hàng và khi nào
không phải - căn cứ vào đâu? Căn cứ vào chính sách chất lượng và kế hoạch chất lượng của công ty, đơn vị) Thí dụ cụ thể
với một việc có thể ở khía cạnh này, khi ở khía cạnh kia.
Làm đúng ngay từ đầu: Từ kế hoạch-chuẩn bị-thực hiện-kiểm tra
Cần nhớ: kết quả công việc chỉ có thể được bảo đảm khi có mục tiêu và công tác chuẩn bị được thực hiện tốt.
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
23
THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Để thực hiện QLCL:
Phải có mục tiêu, chính sách và truyền đạt nó để mọi người hiểu và thực hiện.

Không có đường lối sẽ dễ thay đổi hướng, nhân viên không hiểu mình phải làm gì, thế nào là đạt và không đạt.

Để mọi người hiểu giống nhau và thực hiện như nhau.

Có hiểu thì mới tự giác thực hiện, nhờ đó mà đạt hiệu quả mong muốn.

Kiểm soát: Không phải kiểm soát tất cả, những gì không kiểm soát có thể gây ra sai hỏng thì cần kiểm soát (nguyên tắc
20/80)

Quan trọng là chỉ cho mọi người cùng thấy cái gì cần kiểm soát để thực hiện (kiểm soát không phải để tìm ra sai lỗi mà
để đảm bảo cho công việc được thực hiện đúng, cho ra kết quả đúng) => phiếu kiểm soát cũng chính là bảng nhắc việc.
Để thực hiện QLCL:
Phải có mục tiêu, chính sách và truyền đạt nó để mọi người hiểu và thực hiện.

Không có đường lối sẽ dễ thay đổi hướng, nhân viên không hiểu mình phải làm gì, thế nào là đạt và không đạt.

Để mọi người hiểu giống nhau và thực hiện như nhau.

Có hiểu thì mới tự giác thực hiện, nhờ đó mà đạt hiệu quả mong muốn.

Kiểm soát: Không phải kiểm soát tất cả, những gì không kiểm soát có thể gây ra sai hỏng thì cần kiểm soát (nguyên tắc
20/80)


Quan trọng là chỉ cho mọi người cùng thấy cái gì cần kiểm soát để thực hiện (kiểm soát không phải để tìm ra sai lỗi mà
để đảm bảo cho công việc được thực hiện đúng, cho ra kết quả đúng) => phiếu kiểm soát cũng chính là bảng nhắc việc.
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
24
PHÁT TRIỂN DN
PHÁT TRIỂN DN
CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
GIẢM ĐƯỢC CHI PHÍ
GIẢM ĐƯỢC CHI PHÍ
NÂNG CAO NĂNG SUẤT
NÂNG CAO NĂNG SUẤT
TĂNG THỊ PHẦN
TĂNG THỊ PHẦN
TẠO NHIỀU VIỆC LÀM
TẠO NHIỀU VIỆC LÀM
Mục tiêu QLCL của W.E Deming
Mục tiêu QLCL của W.E Deming
MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG & QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2
2
25

×