Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty tnhh thương mại và xây dựng đức cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.58 KB, 71 trang )

CĐ Cộng đồng Hà Nội

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 27
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 28
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 35
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 36
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 40
Giá thành thực tế chi phí SX chi phí thực chi phí sản xuất 42
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 45

SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
CĐ Cộng đồng Hà Nội

Sổ NKC: Sổ Nhật kí chung.
GT số 9: Gói thầu số 9.
XMTL: Xi măng THĂNG LONG
KC quý III: Kết chuyển quý III
TSCĐ: Tài sản cố định.
KH TSCĐ: Khấu hao tài sản cố định.
NVL: Nguyên vật liệu.
TGNH: Tiền gửi nhân hàng.
CCDC: Công cụ dụng cụ.
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
KPCDD: Kinh phí công đoàn.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
GTGT: Giá trị gia tăng.
CPSX: Chi phí sản xuất.
CP NVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CP NCTT: Chi phí nhân công trực tiếp.
CP MTC Chi phí máy thi công.
CP SXC: Chi phí sản xuất Chung.


SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
CĐ Cộng đồng Hà Nội

Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình xây lắp tại Công ty TNHH TM và XD Đức Cường Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2: Sơ đồ trình tự ghi sổ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Error: Reference source not found
Biểu số 1: Giấy đề nghị tạm ứng vật tư, thiết bị, hàng hóa.Error: Reference source not
found
Biểu số 2: Giấy đề nghị cung cấp thiết bị vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 3: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, CCDC. .Error: Reference source not found
Biểu số 4: Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu số5: Sổ Nhật ký Chung Tháng 12/2009 GT số 9 XMTL Error: Reference source
not found
Biểu số 6: Sổ chi tiết TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Error:
Reference source not found
Biểu số 7: Sổ Cái TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Error: Reference
source not found
Biếu số 8: hợp đồng giao khoán với lao động không thuộc biên chế Error: Reference
source not found
Biểu số 9: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành Error:
Reference source not found
Biếu số 10: Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài. .Error: Reference source not found
Biểu số11. Bảng thanh toán lương của công nhân sản xuất Error: Reference source not
found
Biểu số 12: Bảng phân bổ lương tháng 12 năm 2009 Error: Reference source not found
Biểu số 13: Sổ chi tết TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Error: Reference source
not found
Biểu số 14: Sổ Cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Error: Reference source not
found

Biểu số 15: Nhật trình sử dụng máy thi công Error: Reference source not found
Biểu số 16: Báo cáo thuê xe, máy thi công Tháng 12/2009. Error: Reference source not
found
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Biểu số 17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ TNHH TM và XD Đức Cường
Error: Reference source not found
Biểu số 18: Sổ chi tiết TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Error: Reference source
not found
Biểu số 19: Sổ Cái TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi côngError: Reference source not
found
Biểu số 21: Sổ Cái TK 627 – Chi phí sản xuất Chung Error: Reference source not
found
Biếu số 22: sổ chi tiết tài khoản 154 Error: Reference source not found
Biếu số 23: sổ cái tài khoản 154 Error: Reference source not found
Biếu số 24: bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 12/2009. .Error: Reference source not
found
Biểu số 25: Sổ danh điểm vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 26: Bảng một số chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH TM và XD Đức Cường
Error: Reference source not found
Biểu số 27: Bảng tổng hợp chi phí Tháng 12/2009 Error: Reference source not found
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
CĐ Cộng đồng Hà Nội

Xây dựng cơ bản là ngành tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng cho nền
Kinh tế quốc dân. Đây là ngành mũi nhọn trong chiến lược xây dựng và phát
triển đất nước theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là những công trình có
giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế mà
còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối sống của

dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hoá - xã hội.
Trong bối cảnh nước ta hiện nay, đang thực hiện bước chuyển đổi cơ chế
kinh tế, việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng trong thực tế đang là một đòi hỏi hết sức
cấp thiết ở khắp mọi nơi nhất là ở các vùng sâu, vùng xa. Điều đó không chỉ có
ý nghĩa khối lượng công việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà song song
với nó là số vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao
để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng lãng
phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua
nhiều giai đoạn (thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu,…) thời gian kéo dài.
Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn đã
là một phần hành cơ bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa đối với doanh
nghiệp xây lắp nói riêng và xã hội nói chung. Với các doanh nghiệp, thực hiện
tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để
giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm
năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh
tế thị trường nước ta hiện nay. Với Nhà nước, công tác hạch toán kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp là cơ sở để nhà
nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế.
Để góp phần vào việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây lắp nói riêng
em chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Đức Cường
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
1
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Sau giai đoan thực tập tổng hợp và thực tập chuyên đề, được sự giúp đỡ
nhiệt tình của cô kế toán trưởng  !"#$%&"'cùng các anh chị phòng kế
toán Công ty và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo #() !"#$&**+",
em đã hiểu rõ hơn về cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán của một công ty. Đồng
thời nắm được công tác tổ chức kế toán của những phần hành chính trong kế toán

của Công ty nói chung và kế toán xác định chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm nói riêng. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương I : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Đức Cường
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng
Đức Cường
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Đức Cường
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
2
CĐ Cộng đồng Hà Nội
,-
.)/0'12)3456
/789:32,
;(;(<=>?@"A >?B"#=C""#DEF"GH>IJK<=K*LMEF"N#OM(
Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành xây lắp, Công ty
TNHH TM và XD Đức Cường đã tham gia xây dựng rất nhiều công trình trọng
điểm của đất nước. Sản phẩm của Công ty mang những đặc điểm khác biệt so
với các ngành sản xuất vật chất khác và có ảnh hưởng tới tổ chức kế toán của
Công ty.

Đặc điểm thứ nhất: Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài…nên đòi hỏi việc tổ chức
quản lí, hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán. Quá trình sản xuất xây
lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo.

Đặc điểm thứ hai: Tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không
được thể hiện rõ vì sản phẩm xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán

hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư.

Đặc điểm thứ ba: Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, các điều
kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm…do đó công tác quản
lí sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp
• Đặc điểm thứ tư: Quá trình từ khi khởi công xây dựng cho đến khi công
trình hoàn thành bàn giao đi vào sử dụng thường dài, phụ thuộc vào quy mô và tính
chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn gồm nhiều công việc khác nhau mà việc thực hiện
chủ yếu tiến hành ngoài trời. Do vậy chịu ảnh hưởng của các điều kiện thiên nhiên,
khách quan, từ đó ảnh hưởng đến việc quản lý tài sản, vật tư, máy móc.Vì chúng có
thể bị hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
3
CĐ Cộng đồng Hà Nội
• Đặc điểm thứ năm: Đối tượng hạch toán chi phí cụ thể là các công trình,
hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục, vì thế
phải lập dự toán chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục công trình hay giai
đoạn của hạng mục công trình.
;(P(<=K*LM>Q=#R=EF"GH>
Do đặc điểm của xây lắp mang tính đặc thù cao nên nó cũng ảnh hưởng đến việc
tổ chức sản xuất. Đó là:
• Sản phẩm xây lắp là sản phẩm thiếu tính ổn định, luôn biến đổi theo địa
điểm và giai đoạn xây dựng. Chính vì vậy, việc quản lý công trình và tổ
chức sản xuất gặp nhiều khó khăn. Điếu này đòi hỏi công ty phải lựa chọn
hình thức tổ chức sản xuất và quản lý thật linh hoạt.
• Do chu kì sản xuất xây dựng các công trình thường kéo dài làm choc vốn
bị ứ đọng, nên công ty phải luôn chú ý đến nhân tố thời gian khi lựa chọn
các phương án.
• Quá trình sản xuất xây dựng phức tạp đòi hỏi ban lãnh đạo công ty phải

có trình độ phối hợp cao trong sản xuất, phải phối hợp chặt chẽ giữa các
tổ chức xây dựng tổng thầu hay thầu chính và các tổ chức thầu phụ.
• Các công trình tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hưởng lớn của thời tiết
khí hậu, gây khó khăn cho việc thi công và dự trữ vật liệu. Điều này đòi
hỏi ban lãnh đạo công ty phải lập tiến độ thi công và áp dụng cơ giới hóa
một cách hợp lý.
Quy trình đấu thầu
 B1: Thu thập thông tin, khảo sát đánh giá về đặc điểm chung của công
trình, về vị trí địa lí, đặc thù khu vực xây dựng công trình, các điều kiện xã hội,
chính trị, kinh tế của địa bàn xây dựng tại nơi sản xuất thi công. Mua hồ sơ thầu.
 B2: Hoàn chỉnh hồ sơ thầu: nghiên cứu chuẩn bị hồ sơ thầu, bóc tách
khối lượng, lên dự án…
 B3: Tham dự mời thầu. Nếu trúng thầu thì kí hợp đồng kinh tế. Căn cứ
vào yêu cầu nội dung công việc, đặc điểm kĩ thuật công nghệ của hợp đồng để
giao nhiệm vụ cho ban chỉ huy công trình lựa chọn nhà thầu phụ.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
4
CĐ Cộng đồng Hà Nội
 B4: Xác định tiến độ, biện pháp thi công công trình, lập dự toán thi công.
 B5: Lập hợp đồng giao nhận khoán trên cơ sở dự toán thi công đã lập.
 B6: Lập kế hoạch và triển khai nhân lực, máy móc thiết bị trên cơ sở
bản vẽ và tiến độ thi công chi tiết đã được duyệt.
 B7: Triển khai thi công.
 B8: Kiểm tra, nghiệm thu.
 B9: Lập bảng thanh toán khối lượng công viêc hoàn thành.
 B10: Nghiệm thu, bàn giao công trình.
 B11: Quyết toán và bảo hành công trình.
 B12: Thanh lí hợp đồng, kết thúc dự án, lưu hồ sơ.
Quy trình xây lắp:
Quy trình xây lắp của công ty được khái quát theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình xây lắp tại Công ty TNHH TM và XD Đức Cường
;(S(C">T=AF"UV=#*N#WEF"GH>>X*=C">
Do đặc điểm của ngành xây dựng và sản phẩm của xây dựng rất riêng nên
việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản khó khăn phức tạp hơn một số ngành
khác. Vì vậy trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng ban lãnh đạo công ty đã
đưa ra một số chủ trương sau:
• Phải tạo ra những sản phẩm xây lắp được thị trường chấp nhận cả
về giá cả, chất lượng, đáp ứng được mục tiêu kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
Căn cứ vào dự toán được duyệt, hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, bản vẽ công
nghệ, quy phạm định mức kinh tế kĩ thuật từng công trình.
Sử dụng vật tư, nhân công, máy thi công, chi phí sản xuất Chung khác tiến hành
thi công xây dựng
5
Sản phẩm xây lắp: công trình, hạng mục công trình
Kiểm tra. bàn giao đưa vào sử dụng
CĐ Cộng đồng Hà Nội
• Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất từ các nguồn đầu tư
trong và ngoài nước.
• Xây dựng phải theo đúng quy hoạch được duyệt, thiết kế hợp lý
thẩm mỹ, xây dựng đúng tiến độ, đạt chất lượng cao.

Hiện nay, công ty chủ yếu áp dụng phương pháp đấu thầu, giao nhận thầu
xây dựng. Giá trúng thầu không vượt quá giá thành dự toán được duyệt. Mặt
khác phải đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi.
Để thực hiện các yêu cầu trên đòi hỏi công ty phải tăng cường công tác
quản lý kinh tế, đặc biệt là quản lý về tập hợp chi phí sản xuất. Trong đó trọng
tâm là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.

Những đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản phẩm , đặc điểm tổ
chức sản xuât nói trên chi phối đến công tác kế toán của công ty. Vì vậy công
ty tổ chức sản xuất theo phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công
trình, khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
Trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lương mà còn có đủ các chi phí về vật
liệu, công cụ dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
6
CĐ Cộng đồng Hà Nội
,-
YZ8/7)34
7)/089:
,-83[:Y2,
P(;(<=K*LM=#*N#WEF"GH>IJ>W"#*T>#J"#EF"N#OM>X*C"> 
IJ3R=@\"
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng là sản xuất sản phẩm mang tính
đơn chiếc, thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kĩ
thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau…do đó công tác tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH TM và XD Đức
Cường có những đặc điểm sau:
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH TM và XD Đức
Cường: là từng công trình, hạng mục công trình, từng giai đoạn công việc hoàn
thành theo quy ước. Các chi phí phát sinh liên quan tới công trình, hạng mục
công trình nào thì được tập hợp vào công trình đó, đối với các chi phí sản xuất
Chung phát sinh liên quan tới nhiều đối tượng chịu chi phí thì cuối kỳ hạch toán
sẽ được phân bổ cho các công trình, hạng mục công trình theo những tiêu thức
thích hợp.
Cơ cấu chi phí: Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mở sổ chi

tiết riêng để theo dõi và tập hợp chi phí từ khi phát sinh chi phí đến khi hoàn
thành theo từng khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí sản xuất Chung
Hàng tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh nhập dữ liệu
vào máy theo từng mã số của công trình đã được cài đặt để theo dõi chi phí sản
xuất riêng cho từng công trình.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
7
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: là phương pháp hạch toán chi
phí sản xuất trực tiếp theo sản phẩm xây lắp.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: Các công trình, hạng mục
công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước cần được tính giá thành.
Kỳ tính giá thành( Kỳ tính giá thành được xác định là quý hay khi công
trình, hạng mục công trình hoàn thành. Ngoài ra khi khối lượng xây lắp đạt điểm
dừng kĩ thuật hợp lí theo thiết kế kĩ thuật ghi trong hợp đồng giao thầu thì công
ty sẽ tính giá thành thực tế cho khối lượng hoàn thành bàn giao.
Phương pháp tính giá thành: công ty áp dụng phương pháp tính giá trực
tiếp Hình thức tổ chức kế toán chi phí giá thành sản xuất của công ty :
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp là quá trình thi công thường diễn ra ở
những địa điểm cách xa đơn vị trong khi khối lượng vật tư thiết bị lại rất lớn nên
rất dễ xảy ra hao hụt mất mát. Vì vậy, Công ty tổ chức hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương thức khoán gọn công trình, hạng
mục công trình cho các các đội thi công: Công ty giao khoán cho các đội xây lắp
quản lý các chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí sản xuất Chung tại
các đội xây lắp (gồm toàn bộ các chi phí sản xuất để làm ra sản phẩm) căn cứ
vào dự toán khoán quản lý chi phí được duyệt. Các đội xây dựng nhận khoán sẽ

tổ chức cung ứng vật tư, tổ chức Lao động. Khi công trình hoàn thành sẽ được
nghiệm thu bàn giao và được thanh toán toàn bộ theo quyết toán và phải nộp
một khoản 6% doanh thu cho Công ty.
Các công trình trước khi thi công đều được lập dự toán thiết kế, dự toán
thi công và được phân tích theo từng khoản mục chi phí. Định kì so sánh kiểm
tra chi phí sản xuất xây lắp thực tế phát sinh so vói dự toán. Công ty có thể chủ
động điều chỉnh đơn giá từng phần việc phù hợp với điều kiện từng công trình
nhằm đảm bảo hoàn thành bàn giao công trình đúng tiến độ, chất lượng.
Khái quát việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
Có thể khái quát việc tập hợp chi phí qua các bước sau:
 Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng.
 Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành SX-KD phụ cho
từng đối tượng sử dụng trên cơ sở số lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
8
CĐ Cộng đồng Hà Nội
vị lao vụ.
 Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất Chung cho đối tượng liên quan.
 Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính giá thành của
sản phẩm hoàn thành
Trình tự ghi sổ kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm: được khái quát theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 2 : Sơ đồ trình tự ghi sổ hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Để làm rõ thực trạng hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công

ty TNHH TM và XD Đức Cường, trong khuôn chuyên đề thực tập tốt nghiệp em
xin trình bày “quá trình hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp của
công trình mã số 090 – Nhà nghiền - Gói thầu số 9 – Xi măng Thăng Long”. Đội
xây dựng số 9 của đội trưởng *]%J*/#%" thi công. Chủ đầu tư là công ty
Cổ phần xi măng Thăng Long. Công trình khởi công vào tháng 02/2009và hoàn
thành vào Tháng 12/2009.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
9
#R">^_=
`M&#J"'aF"b+M&#J"'
aF"N#c"aQ''aF"
N#c"aQU@d"'aF"b#H#&%…)
#e>bV=#"
)Qbf>%T"=#*>*f>
gP;'gPP'gPh';ij'gPS
TTYTTKTK62 621,
622, 623, 627
F"=c"K_*N#T>E*"#
)QT*gP;'gPP'gPh'
;ij'gPS
F">Q"#kN=#*>*f>
/'/'
/)'/)3
tính giá thanh
T%=T%>J*=#W"#
Sổ quỹ
Bảng tính
giá thành
SPXL hoàn
thành

CĐ Cộng đồng Hà Nội
Đội xây dựng không tổ chức công tác kế toán riêng mà hàng tháng tập hợp
chứng từ và gửi lên phòng Tài chính kế toán của công ty để ghi sổ và hạch toán.
P(;f>%T"=#*N#WEF"GH>>X*=C">
P(;(;f>%T"=#*N#W" +"Ie>U*D>?l=>*fN
2.1.1.1 .Nội dung
Là một công ty lớn, thi công xây lắp nhiều công trình, hạng mục công trình
khác nhau như xây dựng cầu đường, xây dựng dân dụng, xây dưng công
nghiệp nên Công ty sử dụng nguyên vật liệu với khối lượng lớn, đa dạng về
chủng loại với nhiều tính năng công dụng khác nhau. Chi phí NVL trực tiếp
dùng cho sản xuất của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất
(chiếm 60 - 70%). Bởi vậy việc quản lý NVL tiết kiệm hay lãng phí có ảnh
hưởng không nhỏ tới sự biến động của giá thành công trình xây lắp cũng như
toàn bộ kết qủa sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi phí NVL trực tiếp của
Công ty gồm các loại sau :
- Chi phí NVL chính : sắt thép, xi măng, cát sỏi
- Chi phí NVL phụ : Sơn, định, ván khuôn
- Chi phí nhiên liệu : Xăng, dầu diezel, mỡ tra máy,
Giá trị vật liệu: bao gồm cả chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ tới tận
công trình hoặc kho, hao hụt định mức.
Nguồn nguyên vật liệumCông ty chủ yếu sử dụng nguồn nguyên vật liệu trong
nước bao gồm: thép xây dựng, xi măng PCB300 & 400, cát đá, phụ gia
Ngoài ra công ty cũng có sử dụng một số lượng nhỏ nguồn nguyên liệu nhập
khẩu.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng công
trình, hạng mục công trình. Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan
đến nhiều công trình mà không tập hợp riêng được thì có thể tập hợp chung, sau
đó phân bổ cho các công trình liên quan.
2.1.1.2.Tài khoản sử dụng:
TK 621- “CPNVL trực tiếp”.Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng

công trình, hạng mục công trình.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
10
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Cụ thể với công trình Gói thầu số 9 – Xi măng Thăng Long (A/Phong):
TK chi tiết NVLTT của công trình là TK621 090.
Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty.
Tùy theo khối lượng và tính chất công trình công ty sẽ giao cho các đôi
xây dựng tiến hành thi công. Sau khi trúng thầu, phòng Phòng đấu thầu và quản
lí dự ántiến hành khảo sát và thiết kế bản vẽ, lập dự toán công trình. Sau đó
Phòng kinh doanh quản lí vật tư thiết bị kết hợp với phòng kĩ thuật để xác định
nhu cầu sử dụng vật tư và lập kế hoạch mua vật tư, lựa chọn nhà cung cấp. Hàng
kì các đội xây dựng báo cáo tình hình thực hiện theo tiến độ khối lượng thi công.
Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là mua ngoài, vật liệu này có thể được
xuất dùng luôn hoặc tiến hành nhập kho để xuất dùng dần căn cứ theo dự toán
của từng giai đoạn.
Mua vật liệu nhập kho

: Do đặc trưng của công trình có giá trị lớn, vật
liệu ngoài việc chuyển đến thi công ngay thì một số loại vật liệu phải sử dụng
với khối lượng lớn việc tập trung ở công trình sẽ dẫn đến hư hỏng, do đó phải
nhập qua kho.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất được giao và thực tế phát sinh tại từng thời
điểm, đội trưởng đội xây dựng tiến hành thu mua vật tư. Đội trưởng đội xây
dựng nộp Giấy đề nghị tạm ứng, Kế hoạch mua vật tư, Phiếu báo giá đã có sự kí
duyệt của phòng Kinh doanh quản lí vật tư thiết bị và Tổng giám đốc cho thủ
quỹ. Thủ quỹ xem xét tính hợp lí, hợp lệ của các giấy tờ trên và xuất tiền.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6

11
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Biểu số 1: Giấy đề nghị tạm ứng vật tư, thiết bị, hàng hóa.
Nhân viên thu mua vật tư tiến hành mua vật tư và vận chuyển về kho. Công
ty giao trách nhiêm cho đội trưởng đội thi công tự quản lí và sử dụng vật tư theo kế
hoạch trong dự toán. Giám sát công trình sẽ theo dõi định mức tiêu hao NVL.
Nguyên vật liệu về đến kho sẽ đươc kiểm tra về số lượng, chất lượng,
chủng loại…trước khi nhập kho. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho của bên bán, biên bản kiểm nghiệm vật tư, thủ kho tiến hành lập
Phiếu nhập kho. Kế toán mở thẻ chi tiết tương ứng với từng thẻ kho, phản ánh
cả số lượng và giá trị. Cơ sở để ghi thẻ chi tiết là các phiếu nhập, phiếu xuất và
các chứng từ khác.
Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá vật liệu
xuất kho. Căn cứ vào kế hoạch thi công và định mức sử dụng nguyên vật liệu,
các tổ, đội xây dựng lập Giấy đề nghị cung cấp thiết bị vật tư và trình lên Phòng
quản lí thiết bị vật tư.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
Công ty TNHH TM và XD Đức Cường Mẫu số 03 - TT
Đôi xây dựng số 9 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q
( ngày 20/12/2006 của Bộ trưởng BTC)
4:no82
Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Kính gửi: Bà Nguyễn Minh Lệ - Giám đốc công ty TNHH TM và XD Đức Cường
Bà Nguyễn Thị Loan - Kế toán trưởng công ty TNHH TM và XD Đức Cường
Tên tôi là: Kiều Hoài Phong
Địa chỉ: Phụ trách thi công – công trình Gói thầu số 9 – Xi măng Thăng Long
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 180.000.000
Bằng chữ: (Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua vật liệu phục vụ công trình Gói thầu số 9 – Xi măng Thăng Long .
Thời hạn thanh toán: 30 ngày kể từ ngày tạm ứng,

Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Giám đốc
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(ký, họ tên)Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)Người đề nghị
(ký, họ tên)
12
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Biểu số 2:Giấy đề nghị cung cấp thiết bị vật tư.
Phòng vật tư kiểm tra và lập 03 liên phiếu xuất kho: liên 1 lưu ở bộ phận
lập phiếu, liên 2 giao cho thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho, định kỳ tập hợp chứng
từ chuyển cho kế toán, liên 3 giao cho người lĩnh vật tư.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
Công ty TNHH TM và XD Đức Cường
Đôi xây dựng số 9
GIẤY ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THIẾT BỊ VẬT TƯ
Kính gửi ông: Kiều Hoài Phong Đội trưởng đội xây dựng số 9 phụ trách công trình Nhà
nghiền nhà máy Xi Măng Thăng Long
Bộ phận xây lắp kính đề nghị ông duyệt cấp cho một số vật tư sau để thi công:
)+"'"#p"#*Dq)_U@k"1Xi măng rời PC B40Bao6152Thép tấm CT3
0.8lyKg1.000Q"Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2010
Đội trưởng đội XD Bộ phận yêu cầu Trưởng phòng vật tư
13
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Biểu số 3: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, CCDC
Định kì kế toán căn cứ vào số chứng từ do các đội sản xuất đưa lên để tiến
hành phân loại và vào sổ của từng nghiệp vụ nhập, xuất…
Khi các đội xây lắp thanh toán tạm ứng thì kế toán phải lập giấy thanh toán
tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc và bản xác nhận khối lượng thực hiện. Kế
toán căn cứ vào giấy thanh toán tạm ứng và các chứng từ kèm theo để xác định

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng thực hiện
để xét cho tạm ứng trong thời gian tới.
Trường hợp vật liệu mua ngoài không qua kho: Nhằm đảm bảo sử dụng vật
liệu tiết kiệm, tránh ứ đọng vốn trong thi công nên vật liệu chỉ được mua khi có
nhu cầu, vật liệu mua được chuyển tới công trình để sử dụng mà không phải
nhập qua kho.Chi phí NVL TT được xác định dựa trên hóa đơn GTGT và các
chi phí thu mua phát sinh. Định kì căn cứ vào số chứng từ do các đội sản xuất
đưa lên kế toán Công ty tiến hành phân loại và vào sổ của từng nghiệp vụ mua
nguyên vật liệu.
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
14
Công ty TNHH TM và XD Đức Cường Mẫu số 02 - VT
Đôi xây dựng số 9 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q
( ngày 20/12/2006 của Bộ trưởng BTC)
/34)_;irh
J ;st;PtPssu
Họ tên người nhận hàng: Phan Xuân Lương Xuất kho tại: K8
)

+"'"#p"#*Dq
p
E_

)_U@k"
d"*T #J"#>*]"
#v% #l=GH>
Xi măng rời PC
B40
B40 Bao 615 615 55.000 33.825.000
Thép tấm CT3

0.8ly
CT3 Kg 1.000 1.000 6.182 6.182.000
Q" js(ssh(sss
Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Biểu số 4: Hóa đơn giá trị gia tăng
-`Zowx
`iên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 15/12/2009
Mẫu số:01GTGT–3LL-02
Kí hiệu: AA/2006T
Số : 1106045
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp dịch vụ xăng dầu Quảng Ninh
Địa chỉ : Số TK: 01000006112
Họ tên người mua hàng : Trần văn Sơn
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH TM và XD Đức Cường
Địa chỉ : Số 62, ngõ 15, Khương Mai, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản : 000456237
Hình thức thanh toán : tiền mặt Mã số: 0101375622
) +"#J"#y&'
z$=#I{
I> )_U@k" d"*T #J"#>*]"
1 Xăng Mogas 92 Lít 1000 16800 16.8
0.00
0
Tổng 16.800.000
Thành tiền : 16.800.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế : 1.680.000
Tổng tiền thanh toán : 18.480.000

Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu bốn trăm tám mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để nhập số liệu vào phần mềm vi tính.
Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hoá máy sẽ tự động ghi vào NKC
( Biểu 5), sổ chi tiết TK62090 (Biểu số 6), sổ cái TK 621 (biểu số 7).
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
15
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Biểu số5: Sổ Nhật ký Chung Tháng 12/2009 GT số 9 XMTL
)1|7
#T";PtPssud"I$>W"#m
"J
#*EQ
#R">^
}
p#*
EQT*
)
z~"
)_#*D
,
)_N#T>E*"#
)_
#*D
J
>#T"
k y
Số trang trước chuyển sang
q q q q q q
q q q

05/12 T0028 05/12/09
A/Phong XD9: Mua bê tông GT 9
Nhà nghiền XM Thăng Long
621
331
150.625.000
150.625.000
q q q q q q
q q q
14/12
X6715 13/12/09
Xuất kho Thép tấm CT3 0.8ly GT số 9 XM
TL (A/Phong)
621
152
6.182.000
6.182.000
q q q q q q
q q q
21/12 T8125 19/12/09
Mua bê tông xuất thẳng công trình GT số 9
XM TL (A/Phong)
621
331
375.050.381
375.050.381
q q q q q q
q q q
Cộng chuyển trang sau ;r(PSi(Sgi(sss ;r(PSi(Sgi(sss
SV: Quách Nhật Linh

Lớp: KT 1 –K6
16
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Biểu số 6: Sổ chi tiết TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
19:3[:Y•
9:IJ3R=@\"
)1
#T";PtPssu
gP;€#*N#W" +"U*D'Ie>U*D>?l=>*fN
pKd"I$msus•+"Kd"I$my*>#‚E_u€G*Mƒ"#ƒ"%"`t/#%"x
Đơn vị tính :VNĐ
J
#*
EQ
#R"^
}

,
)„n
)_#*D  k y
Số dư đầu kì s
05/12 T0028 05/12/09
A/Phong XD9: Mua bê tông GT 9
Nhà nghiền XM Thăng Long
331 150.625.000
q q q q q q q
10/12 K1245 07/12/09
Mua thép cty SIMCO GT số 9
XMTL (A/Phong)
111 3.222.000

14/12 X6715 13/12/09
Xuất kho Thép tấm CT3 0.8ly
GT số 9 XM TL (A/Phong)
152 6.182.000
q q q q q q q
21/12 T8125 19/12/09
Mua bê tông xuất thẳng công
trình GT số 9 XM TL
(A/Phong)
331 375.050.381
31/12 K380 31/12/09
Mua Bu lông, bảng mã, thép
hình xuất thẳng ctrình GT số 9
XM TL
331 70.567.493
31/12 KC-09 31/12/09
Kết chuyển CP NVL TT GT số
9 Nhà Nghiền XMTL T 12/09
154 S(ruP(;ji(i;j
Phát sinh trong kì
Số dư cuối kì
S(ruP(;ji(i;j
s
S(ruP(;ji(i;j
Hà Nội, ngày 31 .tháng 12 .năm2009
,|/Z,…„9:
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
17
CĐ Cộng đồng Hà Nội
Biểu số 7: Sổ Cái TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

19:3[:Y•
9:IJ32,
)1
#T";PtPssu
gP;€#*N#W" +"U*D'Ie>U*D>?l=>*fN
Đơn vịTính :VNĐ
J
#*EQ
#R"^
}

,
)„n
)_#*D  k y
Số dư đầu kì s
05/12 T0028 05/12/09
Xuất vật tư cho công trình
Nhà nghiền XM Thăng Long
152 150.625.000
q q q q q q q
10/12 K1245 07/12/09
Phân bổ cốp pha công trình “
nhà nghiền xi măng Thăng
Long”
1421 3.222.000
14/12
X6214 13/12/09
Xuât vật tư cho công trình “ trụ
sở ngân hàng ACB Hải Phòng”
152 5.626.183.232

q q q q q q q
31/12 KC-09 31/12/09 Kết chuyển CP NVL TT 154 ;i(PSs(his(PSP
Phát sinh trong kì
Số dư cuối kì
;i(PSs(his(PSPs
s
;i(PSs(his(PSP
Hà Nội, ngày 31 .tháng 12 .năm 2009
,|/Z,…„9:
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
18
CĐ Cộng đồng Hà Nội
P(;(P(f>%T"=#*N#W"#c"=C">?l=>*fN
2.1.2.1.Nội dung
†Công ty có khoảng 3 nghìn công nhân viên, chi phí nhân công chiếm tỷ
trọng lớn thứ hai trong tổng số chi phí sản xuất, nên việc hạch toán chi phí nhân
công cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng. Hạch toán đúng, đầy đủ và chính xác
chi phí nhân công không những cung cấp thông tin hữu hiệu cho quản lý, phản
ánh nhu cầu Lao động thực sự ở mỗi công trình' giúp cho Công ty sử dụng tốt
Lao động, bảo đảm thu nhập cho người Lao động, đồng thời hạ thấp giá thành(
* Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm thù lao phải trả cho công
nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền lương chính, tiền
lương phụ.Chi phí nhân công trực tiếp ở đơn vị xây lắp không bao gồm các
khoản trích theo tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp
xây lắp.
* Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng công
trình, hạng mục công trình. Nếu chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến
nhiều công trình mà không tập hợp riêng được thì có thể tập hợp chung sau đó
phân bổ cho các công trình liên quan.
* Trong Công ty có hai cách tính lương là tính lương theo công việc giao

khoán và tính lương theo thời gian. .
Lương khoán: Áp dụng đối với Lao động thuê theo hợp đồng ngắn hạn, Lao
động thuê theo thời vụ. Do các công trình của công ty phân tán ở nhiều nơi nên
công ty sử dụng bộ phận công nhân này nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, an ở. Đội
trưởng công trình căn cứ vào tiến độ thi công và khối lượng công việc cần làm
để tổ chức kí Hợp đồng giao khoán. Định mức đơn giá giờ công đươc Công ty
quy định rõ trong nội dung của hợp đồng. Công ty không tiến hành trích BHYT,
BHXH, KPCĐ đối với những Lao động này mà tính luôn trong đơn giá khoán.
Mặt khác, số công nhân này được thuê theo nhu cầu của từng công trình, nên
tiền lương của họ được tính trực tiếp cho công trình đó. Số Lao động thời vụ này
được tổ chức thành các tổ sản xuất, số lượng Lao động trong mỗi tổ thay đổi
theo nhu cầu từng giai đoạn thi công trên mỗi công trình.Tính lương theo công
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
19
CĐ Cộng đồng Hà Nội
việc giao khoán thì chứng từ ban đầu là “Hợp đồng giao khoán”
Tuỳ theo khối lượng công việc giao khoán hoàn thành số lương phải trả
được tính như sau:
Lương thời gian: Áp dụng đối với bộ phận công nhân thuộc biên chế của
công ty, có hợp đồng Lao động dài hạn. Công ty tiến hành trích BHYT, BHXH,
KPCĐ theo tỉ lệ quy định. Căn cứ vào cấp bậc, chức vụ, khả năng, trình độ của
từng người và số ngày công làm việc trong tháng( dựa vào“Bảng chấm công” và
phiếu làm thêm giờ) để tính ra số lương phải trả. Theo cách tính lương này, mức
lương phải trả trong tháng được tính như sau:
Các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương(14%) gồm: phụ cấp chức vụ, phụ cấp
khu vực, phụ cấp tay nghề, phụ cấp lưu động,
Các khoản phụ cấp khác lương: tiền nghỉ lễ, thiền thưởng, phụ cấp năng suất…
Các khoản khấu trừ: BHXH, BHYT, tạm ứng…
2.1.2.2.Tài khoản sử dụng:
TK 622 chi phí nhân công trực tiếp.

Chứng từ sử dụng:Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu
xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoán, Bảng
phân bổ tiền lương và BHXH…
SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
Tiền lương trực tiếp của
1 công nhân thuê ngoài

Số công
làm việc
thực tế
x
Đơn giá
một công
Tiền
lương
TT
1CN
+
các khoản phụ cấp
thuộc quỹ lương (cố
định, lưu động,
chức vụ (nếu có))
+
các khoản
phụ cấp
khác
lương
-=
tiền
lương


bản
các
khoản
khấu
trừ
Lương cơ
bản
=
Hệ số cấp bậc x Mức lương tối thiểu
26
G
Số công thực tế
trong tháng
các
khoản
phụ cấp
=
hệ số các khoản phụ cấp x lương tối thiểu số ngày công
thực tế trong
tháng
26
20
CĐ Cộng đồng Hà Nội
2.1.2.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty:
Đối với bộ phân công nhân không thuộc biên chế của công ty:

Công ty không tiến hành trích bảo hiểm xã hội(BHXH), bảo hiểm y
tế(BHYT), kinh phí công đoàn(KPCĐ) mà tính toán hợp lý vào đơn giá nhân công
trả trực tiếp cho người lao động. Đơn giá này là đơn giá nội bộ của Công ty do phòng

kỹ thuật thi công lập dựa trên cơ sở đơn giá quy định của Nhà nước cùng với sự liên
đới của thị trường và điều kiện thi công từng công trình cụ thể.
Sau khi lập hợp đồng thuê nhân công sẽ làm hợp đồng giao khoán khối
lượng công việc thuê ngoài.
Biếu số 8: hợp đồng giao khoán với lao động không thuộc biên chế
ˆ/‰`?W=#x
J ;P>#T";P"ƒMPssu
)_msSt
) Š*z" I>
#_*
U@k"

d"
*T
#J"#
>*]"
#\**&"#%J"
>#J"#
^"J f""J
1 Xây tường 220 M
3
60 75.000 4.500.000
2 Đổ bê tông nền M
3
30 50.000 1.500.000
3 Xúc cát M
3
14,5 10.000 1.450.000
4 Bốc đá M
3

500 30.000 15.000.00
0
5 San mặt bằng M
3
3.000 15.000 45.000.00
0
…. …. …. ….
Cộng 82.145.00
0
Cuối tháng khi khối lượng công việc hoàn thành, đội trưởng kỹ thuật công trình
cùng tổ trưởng nghiệm thu qua biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn
thành.

SV: Quách Nhật Linh Lớp: KT 1 –K6
21

×