Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV HIỆP SANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 114 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
SX-TM-DV HIỆP SANH

Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Tăng Thị Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Bùi Phương Chi
MSSV : 107403033 Lớp : 07DKT4


TP. Hồ Chí Minh, năm 2011



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo
thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH SX-TM & DV Hiệp Sanh, không


sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoàn này.
TP. Hồ Chí Minh , ngày 20 tháng 9 năm 2011
Sinh viên thực hiện
 
 
 
                                      Bùi Phương Chi



















LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM và các thầy cô ở khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng đã tận tình hết lòng

giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn
năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Em cũng xin chân thành cả ơn Ban lãnh đạo của công ty TNHH SX TM & DV Hiệp
Sanh, các cô chú – anh chị phòng kế toán, đặc biệ
t là Kế toán trưởng của Công ty - chú
Nguyễn Văn Điệp đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Th.s Tăng Thị Thanh Thủy, cô là người đã trực tiếp hướng
dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luậ
n không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ nhân viên
trong Công ty để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin gởi đến Quý thầy cô và Quý Công ty lời cảm ơn chân thành nhất.
Trân trọng kính chào!!

Sinh viên thực hiện


Bùi Phương Chi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi

Trang v
 
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt.................................................................... Trang vii
Danh mục các bảng, biểu sử dụng ..................................................................................ii
Danh mục các sơ đồ sử dụng .........................................................................................vi

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................
5
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 5
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................. 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................ 6
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 6
5. Kết cấu của đề tài...................................................................................................... 3
CHƯƠNG I
: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...........................................................................................
4
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành....................... 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại và đối tương tập hợp chi phí sản xuất ............................. 4
1.1.2. Khái niệm, phân loại và đối tượng tính giá thành.............................................. 7
1.1.3. Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................... 8
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................ 9
1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................. 10
1.2.1. Ph
ương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên .................................................................................................................. 10
1.2.2. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm.................... 18
1.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo PP kê khai thường xuyên .................. 27
CHƯƠNG II
: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM &
DV HIỆP SANH .......................................................................................................... 29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi

Trang vi

 
2.1. Giới thiệu khai quát về công ty TNHH SX TM & DV Hiệp Sanh ...................... 29
2.1.1 Lịch sử hình thành và hình thức sở hữu........................................................... 29
2.1.2 Ngành nghề hoạt động, chức năng và nhiệm vụ.............................................. 30
2.1.3 Quy mô công ty................................................................................................ 30
2.1.4 Sản phẩm và quy trình công nghệ.................................................................... 31
2.1.5 Cơ cấu bộ máy quản lý..................................................................................... 33
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty............................................................... 35
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
SX TM & DV Hiệp Sanh.............................................................................................. 40
2.2.1. Các chính sách kế
toán và đối tượng hạch toán chi phí tại Công ty ................ 40
2.2.2. Tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty ................................ 41
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................................................... 57
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm.................... 58

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 65
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty ..................................................................................................................... 65
3.1.1. Những ưu điểm ................................................................................................ 65
3.1.2. Những tồn tại.................................................................................................... 67
3.2. Một số kiến nghị................................................................................................... 69
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 78
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 80



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi


Trang vii
 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
‐‐‐‐‐[\[\‐‐‐‐‐ 
Kí hiệu: Giải thích
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CCDC : Công cụ dụng cụ
CĐ : Công đoạn
CPSX : Chi phí sản xuất
HĐTT : Hoá đơn thanh toán
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NCTT : Nhân công trực tiếp
NVL : Nguyên vật liệu
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
SP : Sản phẩm
SXC : Sản xuất chung
SPDD : Sản phẩm dỡ dang
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
ZSP : Giá thành sản phẩm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi

Trang ii
 
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SỬ DỤNG
‐‐‐‐‐[\[\‐‐‐‐‐ 

TÊN NỘI DUNG TRANG
Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa chi phí SX và giá thành sản phẩm. 9
Bảng 3.2 Bảng so sánh chi phí NCTT giữa các tháng 7, 8, 9. 66
Biểu 2.1 Trình tự ghi chép sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật
ký - Sổ cái.
37
Biểu 2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí
NVLTT.
43
Biểu 2.3 Trích sổ Nhật ký - sổ cái tháng 8/2009. 45
Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết tài khoản 621 tháng 8/2009. 45
Biểu 2.5 Trình tự luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí NCTT 49
Biểu 2.6 Trích sổ Nhật ký - sổ cái tháng 8/2009. 51
Biểu 2.7 Trích sổ chi tiết tài khoản 622 tháng 8/2009. 51
Biểu 2.8 Trích sổ Nhật ký - sổ cái tháng 8/2009. 56
Biểu 2.9 Trích sổ chi tiết tài khoản 627 tháng 8/2009. 57
Biểu 2.10 Trích sổ Nhật ký - sổ cái tháng 8/2009. 60
Biểu 2.11 Trích sổ chi tiết tài khoản 154 tháng 8/2009. 60
Biểu 2.12 Bảng tính giá thành thùng carton tháng 8/2009. 63
Biểu 3.13 Bảng tính giá thành thùng carton tháng 8/2009. 66
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi

Trang iii
 
Biểu 3.14 Trích sổ Nhật ký - sổ cái. 67
Biểu 3.15 Trích sổ chi tiết tài khoản 154. 68
Biểu 3.16 Sổ chi tiết TK 622 khi trích thêm KPCĐ. 70
Biểu 3.17 Sổ chi tiết TK 154 khi trích thêm KPCĐ. 70
Biểu 3.18 Bảng tính giá thành thùng carton mới. 71

Biểu 3.19 Mẫu phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. 73
Biểu 3.20 Trích nhật ký - sổ cái tháng 8/2009 đã chỉnh sữa. 74
Biểu 3.21 Trích sổ chi tiết tài khoản 154 đã chỉnh sữa. 74
Biểu 3.22 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. 76












Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi

Trang iv
 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG

‐‐‐‐‐[\[\‐‐‐‐‐ 
TÊN NỘI DUNG TRANG
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo PP kê khai thường
xuyên.
12

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT theo PP kê khai thường

xuyên.
14
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí SXC theo PP kê khai thường
xuyên.
17
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành
phẩm.
21
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ tính giá thành phân bước không tính giá thành bán
thành phẩm.
23
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí SX theo PP kê khai
thường xuyên.
28
Sơ đồ 2.7 Quy trình công nghệ sản xuất gỗ. 32
Sơ đồ 2.8 Quy trình công nghệ sản xuất thùng carton. 32
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH SX-TM-DV
Hiệp Sanh.
33
Sơ đồ 2.10 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH SX-TM-DV
Hiệp Sanh.
35
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí NVL của Công ty. 42
Sơ đồ 2.12 Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT của Công ty. 48
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi

Trang v
 
Sơ đồ 2.13 Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phí SXC. 55

Sơ đồ 2.14 Sơ đồ tập hợp chi phí SX trong tháng 8/2009 61



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện để loài người tồn tại và phát triển. Cùng với
sự tiến bộ của xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày
càng mở rộng và kéo theo đó là công cuộc cạnh tranh ngày một gay gắt hơn. Để
tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phả
i quan tâm
đến việc quản lý một cách có hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh không
phân biệt doanh nghiệp đó thuộc loại hình nào, thành phần kinh tế hay hình thức sở
hữu nào đều phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó hạch
toán kế toán được xem là một công cụ hữu hiệu.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được coi là khâu trung
tâm trong công tác kê toán của các doanh nghiệp sản xu
ất vì chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các
khoản chi phí, thực chất chi phí sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất,
do vậy tiết kiệm chi phí sản xuất là hạ giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầ
u
ra của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm mà xã hội chấp nhận và làm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Hơn nữa, mục đích cuối cùng của quá trình sản xuất là tạo
ra sản phẩm, giá thành sản phẩm chính là chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất lượng toàn

bộ các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, mức tính giá thành sản phẩm đòi
hỏi phải tính đúng, tính đủ, chi phí sản xuấ
t bỏ ra theo đúng chế độ của Nhà Nước
để mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH SX
TM & DV Hiệp Sanh, được đối diện với thực trạng quản lý kinh tế kết hợp với
những nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành s
ản phẩm, em đã đi sâu tìm hiểu và mạnh dạn lựa



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 2

chọn đề tài nghiên cứu là: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH SX TM & DV Hiệp Sanh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Dựa trên việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành kết
hợp với việc khảo sát tình hình thực tế của công tác kế toán chi phí và tính giá thành
tại công ty TNHH SX TM & DV Hiệp Sanh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xu
ất và tính giá thành cho công ty, bên cạnh đó
giúp em hoàn thiện hơn kiến thức của mình về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành của sản phẩm thùng carton bao gồm: các nghiệp vụ chi phí
phát sinh trong quá trình sản xuất, bảng biểu, sổ sách kế toán cũng như công tác
hạch toán của công ty.

Phạm vi nghiên cứu là các quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH SX TM & DV Hiệp Sanh thông qua các số liệu, chứng từ liên quan
và các quy định, quy chế tại công ty. Số liệu của đề tài được giới hạn trong tháng 8
năm 2009.
Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ ngày 11/7/2011 đến 15/9/2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thống kê:
− Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) của công ty trong tháng 8
năm 2009.
− Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân viên kế toán tại
phòng kế toán và các phòng ban khác.
− Xác minh những thông tin tự tìm hiểu bằng cách hỏi lại kế toán trưởng.



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 3

5. Kết cấu của đề tài:
Nội dung đề tài, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm có 3 nội dung chính sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH SX TM & DV Hiệp Sanh.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị




















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 4

CHƯƠNG 1
: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1. Một số vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP:
1.1.1. Khái niệm, phân loại và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất:
Hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố: lao động, tư liệu lao động và đối
tượng lao động, nhằ
m mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là quá trình tiêu hao
các nguồn lực: sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao
động…) và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao
động là lao động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là
lao động quá khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện b

ằng tiền
của hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau
của quản lý, CPSX cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số
cách phân loại phổ biến như sau:
a. Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)
:
• Căn cứ để phân loại
: Căn cứ tính chất, nội dung của chi phí – không phân biệt
chi phí thuộc chức năng kinh doanh nào.
• Các loại chi phí
: Có 5 loại chi phí:
− Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế… sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 5

− Chi phí nhân công: Là tiền lương, khoản trích theo tiền lương (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), phải trả khác cho công nhân, viên chức trong
kỳ.
− Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng cho
kinh doanh trong kỳ.
− Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặt bằng… sử
dụng cho kinh doanh trong kỳ.
− Chi phí khác bằng tiền: Là chi phí ti

ếp khách, hội nghị… sử dụng cho kinh
doanh trong kỳ.
b. Phân loại theo khoản mục chi phí: gồm 3 khoản mục:

− Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
− Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương, các khoản phải trả cho
công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như
kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
− Chi phí s
ản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất
chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất như: chi phí nhân viên phân xưởng, chi
phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác.
c. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản
phẩm hoàn thành, gồm có: biến phí và định phí
− Biến phí là các khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí
nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng
bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được,…



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 6

− Định phí là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào
trong một kỳ nhất định như tiền lương của bộ phân quản lý doanh nghiệp, chi phí
khấu hao TSCĐ (phương pháp đường thẳng),…
d. Phân loại theo hoạt động và công dụng kinh tế, chi phí sản xuất kinh

doanh: gồm 2 loại
− Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
chi phí cần thiết khác có liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
trong thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền, như chi phí nguyên vật liệu, chi
phí tiền lương công nhân, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện để sản xuất sản
phẩm,…
− Chi phí ngoài sản xu
ất gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
e. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
: gồm 3 loại
− Chi phí của hoạt động SXKD là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và
bán sản phẩm đó.
− Chi phí của hoạt động đầu tư tài chính là chi phí liên quan đến việc dùng tiền
đầu tư vào lĩnh vực khác.
− Chi phí của hoạt động khác là chi phí của các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên
trong doanh nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, chi phí
bồi thường bị phạt do vi ph
ạm hợp đồng kinh tế,…
1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
− Nơi phát sinh – Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…
− Đối tượng chịu chi phí - Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặ
t hàng…



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 7


− Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như
yêu cầu và trình độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
có thể là:
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
+ Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xu
ất, toàn doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm, phân loại và đối tượng tính giá thành sản phẩm:
1.1.2.1. Khái niệm , ý nghĩa của giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá
trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến
khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong một kỳ nhất
định.
Giá thành sản xuấ
t phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
a. Phân loại theo thời điểm và nguồn gốc số liệu
:
Giá thành được chia 3 loại là giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành
thực tế.
− Giá thành kế hoạch là giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản
lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
− Giá thành định mức là giá thành tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất
thực tế và chi phí sản xuất định mức.
− Giá thành thực tế là giá thành được tính trên cơ
sở sản lượng sản xuất thực tế và
chi phí sản xuất thực tế.





Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 8

b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
:
Giá thành được chia 2 loại: giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
− Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất ra sản phẩm, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
− Giá thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trưc tiếp, chi phí sản xuấ
t chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
1.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành:
− Tùy thuộc vào qui trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu và trình
độ quản lý của từng doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là bán thành
phẩm, thành phẩm hoặc lao vụ.
− Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà kế toán cần tiến hành tính giá thành
của các đối tượng tính giá thành:
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sả
n phẩm hoàn thành nhập
kho thường xuyên, kỳ tính giá thành có thể chọn phù hợp với kỳ báo cáo
(tháng, quí…) để cung cấp thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý.
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, không ổn định, kỳ tính giá
thành có thể là kỳ sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Thời kỳ cần tính giá
thành có thể là tháng, quý, năm…
1.1.3. Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sả
n phẩm:
− Phản ánh chính xác, kịp thời và phân bổ tất cả chi phí phát sinh theo đúng các

khoản mục quy định theo từng bộ phận sản xuất, phương pháp tính phù hợp với đặc
điểm sản xuất và quy trình công nghệ của doanh nghiệp.



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 9

− Xác định giá trị SP dỡ dang, tính ZSP thực tế của SP, công việc hoàn thành,
tổng hợp kết quả hạch toán kế toán của các bộ phận sản xuất, kiểm tra việc thực
hiện các dự toán CPSX và kế hoạch ZSP.
− Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc lập dự toán và phân tích hoạt động kinh
tế về CPSX và ZSP.
− Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính toán, phân loại chi
phí phục vụ cho việc tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung
thực và hợp lý.
− Lập báo cáo về CPSX và tính giá thành sản phẩm.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ ở những nội dung được thể
hiện trong bảng 1.1



Bảng 1.1
: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất Giá thành sản xuất sản phẩm
Cùng nội dung kinh tế: Hao phí của các nguồn lực
Liên quan với thời kỳ sản xuất. Liên quan đến khối lượng thành phẩm.
Riêng biệt của từng kỳ sản xuất. Có thể là chi phí của nhiều kỳ.
Liên quan với thành phẩm và sản

phẩm dỡ dang.
Liên quan với thành phẩm.



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 10




1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
1.2.1.1. Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Khái niệm
:
− Chi phí NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm
mua ngoài, nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
− Nguyên vật liệu chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực
thể của sản phẩm.
− Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng của sản
phẩm.
− Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp chi phí
theo từng loại sản phẩm.
− Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm, thì tập hợp
chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối
tượng tính giá thành.
b. Tài khoản sử dụng
:

− Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản
621- “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
− Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
− Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 11


Nợ 621 Có







c. Chứng hạch toán:

Phiếu xuất kho, hóa đơn mua vật liệu (trường hợp mua vật liệu đưa ngay vào sử
dụng , không nhập kho), phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ (vật liệu để lại nơi sản
xuất để kỳ sau sử dụng), phiếu nộp kho vật liệu (vật liệu không sử dụng ở kỳ sau,
nhập lại kho).
d. Sơ đồ hạch toán:


Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi
phí NVLTT được tính toán chính xác theo công thức sau:



Sơ đồ kế toán:




= + - -
Chi phí
NVL
trực tiếp
trong kỳ

Trị giá
NVL trực
tiếp tồn
đầu kỳ

Trị giá
NVL đưa
vào sử
dụng

Trị giá NVL
còn lại cuối
kỳ chưa sử
dụng

Trị giá
phế liệu

thu hồi
(nếu có)
‐ Trị giá NVL xuất
dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ trong kỳ.
‐ Kết chuyển hoặc phân bổ trị
giá NVL thực tế sử dụng cho
sản xuất trong kỳ vào tài
khoản 154.
‐ Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào tài khoản 632
‐ Trị giá NVL sử dụng không
hết nh
ập lại kho.



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 12















Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo PP kê khai thường xuyên.

− NVL chưa sử dụng còn ở xưởng sản xuất cuối kỳ, để kỳ sau sử dụng tiếp, kế toán
ghi sổ:
+ Cuối kỳ này ghi: Nợ TK 621 – Có TK 152 (số âm).
+ Đầu kỳ sau ghi: Nợ TK 621 – Có TK 152 (số dương).
1.2.1.2. Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp:
a. Khái niệm
:
− Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho nhân công trực tiếp sản
xuất như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương
152
621
152
Trị giá NVL xuất kho
dùng để sản xuất.
111, 331…
152
Trị giá NVL mua giao
thẳng cho sản xuất.
154
632
(…) Trị giá NVL (…)
còn ở xưởng sản xuất

cuối kỳ.
133
Thuế GTGT
khấu trừ
Trị giá NVL chưa sử
dụng đã nhập laị kho.
Kết chuyển Chi phí
NVL TT vào đối tượng
tính giá thành
Chi phí NVLTT vượt
trên mức bình thường



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 13

ngừng việc, các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,
tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân sản xuất.
− Theo quy định của Nhà Nước năm 2009, doanh nghiệp được tính vào chi phí các
khoản trích theo lương với những tỷ lệ như sau:
+ Bảo hiểm xã hội : 15%
+ Bảo hiểm y tế : 2%
+ Kinh phí công đoàn: 2%
b. Tài khoản sử dụng
:
− Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 – “ Chi
phí nhân công trực tiếp”.
− Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
− Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.

Nợ 622 Có






c. Chứng từ hạch toán
:
Phiếu trả lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
xã hội… là các chứng từ làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công. Hàng thàng, kế
toán căn cứ vào bảng thành toán lương để lập bảng phân bổ lương. Bảng này thể
hiện lương phải trả cho các loại lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy
‐ Chi phí nhân công
trực tiếp tham gia sản
xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm:
tiền lương, tiền công
lao động, các khoản
trích theo lương…
‐ Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp trong kỳ vào
tài khoản 154.
‐ Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vượt trên mức
bình thường vào tài khoản
632.




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 14

định, được tổng hợp theo đối tượng chịu chi phí. Căn cứ vào bảng phân bổ lương,
kế toán ghi sổ các nghiệp vụ về chi phí nhân công trực tiếp.
d. Sơ đồ hạch toán
:












Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo PP kê khai thường
xuyên.

− Tài khoản 335 phản ánh chi phí phải trả (chi phí trả trước): Chi phí chưa phát
sinh, nhưng sẽ phát sinh và tính trước vào chi phí sản xuất, để khi chi phí phát sinh
sẽ không gây đột biến giá thành. Gồm có:
+ Tiền lương nghỉ phép dự tính của công nhân sản xuất.
+ Chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định dự tính.
334,111 622 154
338

335
632
Tiền lương, phụ cấp…
phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất.
Kết chuyển chi phí
NCTT vào đối tượng
tính giá thành.
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ của công nhân
trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình
thường.
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất.



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tăng Thị Thanh Thủy
SVTH: Bùi Phương Chi Trang 15

+ Chi phí trong thời gian ngừng sản xuất theo mùa vụ, vụ dự tính…
− Kế toán ghi sổ:
+ Trích trước chi phí dự tính vào chi phí SXKD:
Nợ TK 622 - Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Nợ TK 627,641,642 - Trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ.
Nợ TK 627… - Trích trước chi phí trong thời gian ngừng sản xuất.
Có TK335.

+ Chi phí dự tính vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh:
Nợ TK 335.
Có TK 334-Tiền lương nghỉ phép của công nhân s
ản xuất thực tế phải trả.
Có TK 241 - Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh.
Có TK 111,153… - Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian
………………………ngừng sản xuất.
1.2.1.3. Hạch toán chi phi sản xuất chung
a. Khái niệm
:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm:
− Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.
− Chi phí vật liệu.
− Chi phí công cụ dụng cụ.
− Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.
− Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện. nước, điện thoại, sữa chữa TSCĐ,…

Chi phí bằng tiền khác.

×