Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

nghiên cứu thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại cục hải quan thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
_________________



PHẠM THỊ MINH HẠNH



NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ðIỆN TỬ
TẠI CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN HỮU CƯỜNG




HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i

LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Phạm Thị Minh Hạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu, ñược sự giúp ñỡ tận tình của các
thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học, các nhà quản lý tôi ñã hoàn thành
chương trình học tập và nghiên cứu, hoàn chỉnh luận văn thạc sĩ ngành Quản
trị kinh doanh với ñề tài:
“Nghiên cứu thực hiện Thủ tục hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan
thành phố Hải Phòng”
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, PGS-TS. Trần Hữu Cường ñã
hướng dẫn, giúp ñỡ tận tình, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Kế toán - Quản
trị kinh doanh ñã giúp ñỡ và cho tôi những lời khuyên bổ ích trong quá trình
nghiên cứu hoàn chỉnh ñề tài.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Viện ðào tạo sau ñại học trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập ñể

hoàn thành chương trình Cao học Quản trị kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Cục, Các phòng ban và các ñồng
nghiệp Cục Hải quan TP. Hải Phòng ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ, ñóng góp
nhiều ý kiến quý giá, tạo ñiều kiện về tài liệu trong suốt quá trình nghiên cứu
ñề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Học viên


Phạm Thị Minh Hạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục những chữ viết tắt v
Danh mục bảng vii
Danh mục biểu ñồ viii
Danh mục sơ ñồ ix
1 MỞ ðẦU i
1.1 Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu 1
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu 4
1.3 Mục ñích nghiên cứu 4
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.5 ðóng góp của ñề tài 5
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 6

2.1 Cơ sở lý luận Thủ tục hải quan ñiện tử 6
2.2 Cơ sở thực tiễn Thủ tục hải quan ñiện tử 15
2.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới ứng dụng hải quan ñiện tử 37
3 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
3.1 Giới thiệu tổng quát về Cục Hải quan TP Hải Phòng 42
3.2 Những thành tích ñạt ñược của Cục hải quan TP Hải Phòng trong
những năm gần ñây 49
3.3 Phương pháp nghiên cứu 53
3.4 Các chỉ tiêu ñánh giá ñánh giá kết quả 55
4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv

4.1 Thực trạng thực hiện thủ tục HQðT tại Cục Hải quan TP Hải
Phòng 56
4.1.1 Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng thủ tục HQðT tại Cục Hải quan
TP Hải Phòng 56
4.1.2 Quá trình chuẩn bị cho việc thực hiện thủ tục HQðT tại Cục HQ
Hải Phòng 57
4.1.3 Quy trình thủ tục HQðT áp dụng tại Cục Hải quan TP Hải Phòng 67
4.1.4 Kết quả thực hiện quy trình HQðT tại Cục Hải quan TP Hải
Phòng 73
4.2 ðánh giá kết quả thực hiện 78
4.2.1 Những ưu ñiểm 78
4.2.2 Những nhược ñiểm 82
4.3 Giải pháp 93
4.3.1 Mục ñích xây dựng giải pháp 93
4.3.2 Căn cứ của các giải pháp 94
4.3.3 Các giải pháp 94

5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
5.1 Kết luận 103
5.2 Kiến nghị 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Từ viết ñầy ñủ
ASYCUDA
Hệ thống tự ñộng hoá số liệu Hải quan (Automated
Systems for Customs Data)
WTO
Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade
Organisize)
BTC Bộ tài chính
GATT Hiệp ñịnh trị giá
HS Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
TTHQðT Thủ tục Hải quan ñiện tử
HQðT Hải quan ñiện tử
DN Doanh nghiệp
CBCC Cán bộ công chức
HQ Hải quan
ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia ðông Nam Á (Association of
Southeast Asian Nations
APEC
Hợp tác kinh tế Chấu Á – Thái bình Dương (Asia-

Pacific Economic Cooperation)
ASEM (Australasian Society for Emergency Medicine)
WCO
Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs
Organisize)
CNTT Công nghệ thông tin
QLRR Quản lý rủi ro
XNK Xuất nhập khẩu
XNC Xuất nhập cảnh
NSNN Ngân sách nhà nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi

EDI Trao ñổi dữ liệu ñiện tử (Electronic Data Interchange)

TTDL Trung tâm dữ liệu
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
VAN
Cơ quan/Tổ chức truyền nhận dữ liệu (Value Added
Network)
KTSTQ Kiểm tra sau thông quan
TN - TX Tạm nhập – Tái xuất
KV Khu vực
SXXK Sản xuất xuất khẩu
PTTH Phổ thông trung học
TK Tờ khai
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
GTT Giá tính thuế
TCHQ Tổng cục Hải quan

WAN Mạng diện rộng (Wide Area Networks)
TMðT Thương mại ñiện tử
TTHC Thủ tục hành chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

4.1 Các quy trình TTHQðT ñược thực hiện theo 02 giai ñoạn thực
hiện TTHQðT tại Việt Nam 59
4.2 Lộ trình thực hiện TTHQðT tại Việt Nam 61
4.3 Bảng Kế hoạch thực hiện TTHQðT mở rộng của Cục Hải quan
TP. Hải Phòng 63
4.4 Tình hình CNTT của Cục Hải quan TP. Hải Phòng 65
4.5 Tình hình ñào tạo, tập huấn, tuyên truyền thực hiện TTHQðT
của Cục Hải quan TP. Hải Phòng giai ñoạn 2008 - 2010 66
4.6 Kết quả thực hiện TTHQðT của Chi cục HQ ðình Vũ 74
4.7 ðánh giá kết quả thực hiện TTHQðT của Cục Hải quan TP. Hải
Phòng 77
4.8 Lợi ích của DN khi thực hiện TTHQðT 80
4.9 Lợi ích của HQ khi thực hiện TTHQðT 81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

DANH MỤC BIỂU ðỒ


STT Tên biều ñồ Trang

2.1 Kim ngạch XNK, cán cân thương mại của Việt Nam giai ñoạn
2006 - 2010 13
2.2 Tình hình thu NSNN của Ngành Hải quan 14
3.1 Trình ñộ ñào tạo của CBCC Cục Hải quan TP.Hải Phòng 48
3.2 Trình ñộ tin học của CBCC Cục Hải quan TP.Hải Phòng 48
3.3 Trình ñộ ngoại ngữ của CBCC Cục Hải quan TP.Hải Phòng 49
3.4 Số thu NSNN của Cục HQ TP Hải Phòng 50
3.5 Kết quả kim ngạch và tổng số tờ khai của Cục HQ TP. Hải
Phòng 50
3.6 Kết quả Quản lý rủi ro của Cục Hải quan TP. Hải Phòng 51
3.7 Công tác Hiện ñại hoá của Cục Hải quan TP. Hải Phòng 51
3.8 Kết quả KTSTQ của Cục Hải quan TP. Hải Phòng 53
4.1 Số DN tham gia thực hiện TTHQðT tại Cục HQ TP Hải Phòng 75
4.2 Số tờ khai thực hiện TTHQðT tại Cục Hải quan TP Hải Phòng 75
4.3 Số thu nộp NSNN và kim ngạch thực hiện TTHQðT của Cục
HQ TP Hải Phòng 76



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang

2.1 Mô hình tổng quát TTHQ ñiện tử tại Việt Nam 36

3.1 Bộ máy tổ chức Cục HQ TP. Hải Phòng 43
4.1 Trình tự TTHQðT theo Qð 2396/Qð-TCHQ ngày 09/12/2009
thực hiện tại Việt Nam 72
4.2 Quy trình TTHQ truyền thống 79
4.3 Vướng mắc TTHQðT về Nghiệp vụ 85










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu
Trong những năm gần ñây, tình hình trong nước có nhiều thay ñổi:
Việt Nam ñã chính thức gia nhập WTO, mở rộng các mối quan hệ song
phương và ña phương, hội nhập sâu rộng và toàn diện vào các diễn ñàn
kinh tế thế giới nên các hoạt ñộng xuất nhập khẩu hàng hoá, phương tiện
vận tải và hành khách xuất nhập cảnh tăng lên nhanh chóng. Sản xuất
trong nước phát triển với tốc ñộ cao vẫn tiếp tục cần nhập khẩu thiết bị,
máy móc và nguyên vật liệu. Kim ngạch hàng hoá xuất khẩu tiếp tục gia
tăng với con số cao. ðầu tư nước ngoài tại Việt Nam cũng tiếp tục tăng

với tốc ñộ cao hơn, nhất là khi Việt Nam trở thành thành viên WTO và
tham gia vào các khu vực mậu dịch tự do.
Tình hình quốc tế: Sự phát triển của thương mại quốc tế tiếp tục ngày
một tăng cả về nội dung và hình thức. Toàn cầu hoá và các hiệp ñịnh tự do
thương mại làm cho kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của mỗi quốc gia
tăng lên nhanh chóng. Bên cạnh việc hàng rào thuế quan ñược giảm dần theo
lộ trình cụ thể thì việc xuất hiện các hình thức bảo hộ mới như hàng rào kỹ
thuật, vệ sinh an toàn, môi trường, chống bán phá giá, ñộc quyền… ngày càng
gia tăng và mâu thuẫn sâu sắc. Yêu cầu về vận chuyển, trao ñổi hàng hoá
trong thương mại quốc tế phải nhanh chóng và ña dạng các loại hình vận
chuyển. Trong khi ñó thương mại ñiện tử và nhiều hình thức thương mại mới
như các loại hình cung ứng và làm dịch vụ cho nước ngoài, kinh doanh qua
mạng ñã phát triển nhanh chóng và trở nên phổ biến.
Sự xuất hiện các nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, vận chuyển trái
phép chất thải các loại, chất ñộc gây nguy hiểm, các chất ma tuý, vũ khí, rửa
tiền dưới nhiều hình thức khác dẫn ñến những nguy cơ bất ổn cho nền kinh tế
và bất an cho lợi ích của cộng ñồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

Trước bối cảnh ñó các cơ quan Hải quan trên thế giới ñều phải thay ñổi
ñể thích ứng với tình hình mới, phức tạp nhằm mục ñích vừa ñảm bảo tạo
thuận lợi tối ña cho hoạt ñộng thương mại quốc tế qua việc áp dụng kỹ thuật
quản lý rủi ro, ñầu tư trang thiết bị hiện ñại, ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý hải quan hiện ñại vừa phải ñảm bảo việc chấp hành và tuân thủ
các quy ñịnh của luật pháp hải quan nhằm ñảm bảo an ninh, lợi ích kinh tế
quốc gia, ñảm bảo an toàn cho dây chuyền cung ứng thương mại quốc tế.
Hải quan Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ñó, chính vì thế
ñòi hỏi Hải quan Việt Nam phải tiếp tục ñẩy mạnh cải cách, phát triển và hiện

ñại hoá. Ngày 14/03/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính ñã ký Quyết ñịnh số
456/Qð-BTC ban hành Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện ñại hoá ngành
Hải quan giai ñoạn 2008-2010. Mục tiêu của Kế hoạch là ñổi mới, hiện ñại
hóa một cách mạnh mẽ, toàn diện các mặt công tác Hải quan nhằm nâng cao
năng lực quản lý, tạo thuận lợi cho hoạt ñộng giao lưu thương mại và thực
hiện ñầy ñủ các cam kết Quốc tế. Nội dung hiện ñại hoá hải quan: ðến năm
2010 phải hoàn thành việc cải cách chuyển ñổi các hoạt ñộng nghiệp vụ hải
quan theo chuẩn mực của một tổ chức Hải quan hiện ñại. Phù hợp với khu
vực và Quốc tế, thực hiện các cam kết Quốc tế liên quan ñến lĩnh vực Hải
quan như: Công ước KYOTO, Hiệp ñịnh trị giá GATT/WTO, Công ước HS,
gồm: Chuyển ñổi phương pháp quản lý nghiệp vụ, cải cách quy trình một cửa,
tăng cường sự kiểm soát của cơ quan Hải quan ñối với hàng hóa xuất nhập
khẩu, giải quyết ñược thách thức về sự gia tăng nhanh chóng của công việc
với năng lực của cơ quan Hải quan. Nâng cao khả năng thu thuế, góp phần
tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước. Trong ñó, triển khai thủ tục
hải quan ñiện tử (TTHQðT) trong năm 2008-2010 là một trong những nội
dung quan trọng của chương trình cải cách thể chế cần phải thực hiện.
Thủ tục hải quan ñiện tử ñược chính thức triển khai thực hiện thí ñiểm
tại Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh và Cục Hải quan TP. Hải Phòng từ năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

2005 theo Quyết ñịnh 149/2005/Qð-TTg ngày 19/07/2005 của Thủ tướng
Chính phủ. Quyết ñịnh 103/2009/Qð-TTg ngày 12/08/2009 mở rộng thí ñiểm
thủ tục hải quan ñiện tử thêm 8 tỉnh, thành phố là Hà Nội, ðà Nẵng, ðồng
Nai, Bình Dương, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu và Quảng
Ngãi. Như vậy, cùng với hai thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh
ñã thực hiện thí ñiểm từ năm 2005, có thêm 8 Cục Hải quan khác thực hiện
thí ñiểm và thời gian thực hiện thí ñiểm ñến hết năm 2011.

Ngày 24/03/2011, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký Quyết ñịnh
số 544/Qð-TCHQ giao 13 cục Hải quan tỉnh, thành phố triển khai thí ñiểm
thủ tục hải quan ñiện tử
,
ngoài 10 Cục hải quan trên thêm 03 Cục Hải quan
thực hiện TTHQðT: Lào Cai, Hà Tĩnh và Cần Thơ.
TTHQðT ñã cơ bản ñáp ứng ñược các mục tiêu ñặt ra và mang lại lợi
ích thiết thực cho cả DN và cơ quan hải quan như tiết kiệm thời gian, tiết
kiệm chi phí, tiết kiệm nhân lực, thông quan hàng hoá nhanh chóng, giảm bớt
thủ tục giấy tờ, tăng doanh thu,… Bên cạnh những ưu ñiểm, việc thực hiện
HQðT tại Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh và Cục Hải quan TP. Hải Phòng và
08 tỉnh thành thời gian qua cũng bộc lộ một số hạn chế, vướng mắc, ñòi hỏi
có giải pháp khắc phục kịp thời như giải quyết các bước trong quy trình
nghiệp vụ vẫn liên quan nhiều ñơn vị hải quan, DN vẫn còn phải ñi lại, chờ
ñợi; hệ thống mạng ñôi lúc vẫn trục trặc, phần mềm ứng dụng triển khai vẫn
còn phải hiệu chỉnh nhiều, hệ thống mạng HQÐT hiện chưa kết nối thông
suốt với các tổ chức thương mại, cơ quan quản lý nhà nước như thuế, kho bạc,
ngân hàng nên nhiều khâu vẫn phải thực hiện theo phương pháp thủ công,
gây chậm trễ. Chính vì vậy, việc nghiên cứu sâu thủ tục hải quan ñiện tử ñể từ
ñó thấy những hạn chế cần phải khắc phục và phát triển thủ tục hải quan ñiện
tử trong thời gian tới là rất cần thiết. Do vậy, người viết ñã chọn ñề tài:
“Nghiên cứu thực hiện Thủ tục hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan thành
phố Hải Phòng” làm luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
- ðề tài ñã nghiên cứu Thủ tục hải quan ñiện tử, ñánh giá, phân tích
những bài học kinh nghiệm về những ưu ñiểm và những nhược ñiểm, hạn chế

của việc thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Từ ñó ñề tài ñã ñưa ra các giải pháp, ñề xuất sẽ giúp cho việc hoàn thiện
TTHQðT tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng nói riêng và của Việt Nam nói
chung, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Cục Hải quan TP. Hải Phòng
thành Cục Hải quan ñiện tử vào năm 2012 mà ðảng bộ Cục Hải quan TP. Hải
Phòng xác ñịnh.
- ðề tài nghiên cứu cũng là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích cho doanh
nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử.
1.3. Mục ñích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn ñề cơ bản về thủ tục hải quan ñiện tử, khẳng
ñịnh sự cần thiết phải áp dụng thủ tục hải quan ñiện tử, nghiên cứu cơ sở pháp
lý của thủ tục hải quan ñiện tử, kinh nghiệm thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử
của một số nước.
- Phân tích, ñánh giá một cách khách quan tình hình thực hiện thủ tục
hải quan ñiện tử tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng. Chỉ rõ những ưu ñiểm,
nhược ñiểm của quy trình thủ tục và những nhân tố tác ñộng.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan
ñiện tử tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng nói riêng và thông quan ñiện tử tại
Việt Nam nói chung.
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
- Thực tế áp dụng thủ tục hải quan ñiện tử tại Việt Nam trong thời gian qua.
- Thực hiện TTHQðT tại ñơn vị thực hiện ñầu tiên là Chi cục Hải
quan ðình Vũ và 08 Chi cục trực thuộc Cục Hải quan TP. Hải Phòng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

1.4.2.1. Về mặt không gian
- Kinh nghiệm thực hiện thông quan ñiện tử của một số nước trên thế
giới, ñặc biệt là các quốc gia trong vùng ðông Nam Á (Asean) và ðông Bắc
Á (Nhật Bản, Hàn Quốc).
- Kinh nghiệm thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử của Việt Nam trong
thời gian qua và của Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
1.4.2.2. Về mặt thời gian
+ Về thời gian thu thập số liệu: Nghiên cứu thực trạng thực hiện
TTHQðT trong 05 năm 2006-2010 và ñề xuất giải pháp hoàn thiện Thủ tục
hải quan ñiện tử.
+ Về thời gian thực hiện: 14 tháng, bắt ñầu từ tháng 05/2010 ñến tháng
07/2011.

1.5. ðóng góp của ñề tài
ðề tài ñưa ra các giải pháp, ñề xuất sẽ giúp cho việc hoàn thiện
TTHQðT tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng nói riêng và của Việt Nam nói
chung, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Cục Hải quan TP. Hải Phòng
thành Cục Hải quan ñiện tử vào năm 2012 mà ðảng bộ Cục Hải quan TP. Hải
Phòng ñã xác ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận Thủ tục hải quan ñiện tử
2.1.1. Thủ tục hải quan
Chương 2 Công ước Kyoto (Công ước quốc tế về ñơn giản hoá và hài
hoà hoá thủ tục hải quan)


ñịnh nghĩa về Thủ tục hải quan như sau:
“Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt ñộng mà cơ quan hải quan và
những người có liên quan phải thực hiện nhằm ñảm bảo sự tuân thủ pháp luật
Hải quan.”
Theo quy ñịnh của Luật Hải quan ñã ñược sửa ñổi, bổ sung năm 2005,
tại khoản 6, ðiều 4 thì “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải
quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy ñịnh của Luật này ñối với
hàng hóa, phương tiện vận tải.” [1(35)]
Trong ñó:
- Theo ðiều 5 Nghị ñịnh 154/2005/Nð-CP ngày 15/12/2005 thì: Người
khai Hải quan bao gồm chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức ñược chủ
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác; người ñược uỷ quyền hợp pháp (áp
dụng trong trường hợp hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm
mục ñích thương mại); người ñiều kiện phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
cảnh; ñại lý làm thủ tục hải quan; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính,
dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế [2(2)]
- Theo ðiều 2 Nghị ñịnh 154/2005/Nð-CP ngày 15/12/2005 thì ðối
tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan gồm:
+ Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận
tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại hối, tiền Việt Nam, kim khí quý, ñá quý,
văn hoá phẩm, di vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của
người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
hoặc lưu giữ trong ñịa bàn hoạt ñộng của cơ quan hải quan [2(1)]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

+ Phương tiện vận tải ñường bộ, ñường sắt, ñường hàng không, ñường
biển, ñường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng [2(1)]
+ Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan ñến ñối tượng quy ñịnh tại

khoản 1, khoản 2 trên [2(1)]
Những công việc phải làm bao gồm (ðiều 16 Luật Hải quan ñã ñược
sửa ñổi, bổ sung năm 2005) [1(47,48)]:
* ðối với người khai hải quan:
- Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ;
trong trường hợp thực hiện thủ tục HQðT, người khai HQ ñược khai và gửi
hồ sơ HQ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử của HQ;
- ðưa hàng hóa, phương tiện vận tải ñến ñịa ñiểm ñược quy ñịnh cho
việc kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy ñịnh của
pháp luật.
* ðối với công chức hải quan:
- Tiếp nhận và ñăng ký hồ sơ HQ; trong trường hợp thực hiện thủ tục
HQðT, việc tiếp nhận và ñăng ký hồ sơ HQ ñược thực hiện thông qua hệ
thống xử lý dữ liệu ñiện tử của HQ;
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện
vận tải;
- Thu thuế và các khoản thu khác theo quy ñịnh của pháp luật;
- Quyết ñịnh việc thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, thủ tục HQ có thể thực hiện bằng những cách thức, phương
tiện khác nhau. Ví dụ: truyền thống (thủ công), bán truyền thống (khai báo từ
xa) hoặc ñiện tử. Trước ñây, ở Việt Nam, thủ tục HQ chủ yếu ñược thực hiện
bằng phương pháp truyền thống (hoàn toàn dựa vào hồ sơ giấy) hoặc bán
truyền thống - kết hợp giữa truyền thống và ñiện tử (khai báo bằng ñĩa mềm,
khai báo qua mạng internet kết hợp hồ sơ giấy). Trong các phương pháp này,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

luôn có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người khai HQ và công chức HQ trong quá

trình làm thủ tục HQ và sử dụng hồ sơ giấy.
2.1.2. Thủ tục hải quan ñiện tử
Hiện nay, ngoài phương pháp truyền thống, bán truyền thống, thủ tục
HQ còn ñược thực hiện hoàn toàn bằng phương tiện ñiện tử (hệ thống xử lý
dữ liệu ñiện tử).
Người khai HQ có thể ñăng ký hồ sơ làm thủ tục HQ bằng cách tạo, gửi
các thông tin dưới dạng ñiện tử ñến cơ quan HQ và nhận các thông tin (cũng
dưới dạng ñiện tử) phản hồi từ phía cơ quan HQ thông qua hệ thống xử lý dữ
liệu ñiện tử. Công chức HQ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do DN gửi ñến và thông
báo kết quả xử lý hồ sơ cho DN cũng thông qua hệ thống xử lý dữ liệu ñiện
tử. Trong việc làm thủ tục HQ, người khai HQ và công chức HQ không có sự
tiếp xúc trực tiếp (trừ một số trường hợp ngoại lệ: hồ sơ thuộc luồng vàng và
luồng ñỏ, DN mang hồ sơ ñến cửa khẩu có hàng hóa ñể hải quan kiểm tra
thực tế hồ sơ và hàng hóa).
Theo Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính,
Thủ tục hải quan ñiện tử ñược hiểu: là thủ tục hải quan trong ñó việc khai
báo, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết ñịnh ñược thực
hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan. [7(19)]
Trong ñó theo ðiều 3 Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thí ñiểm thủ tục hải quan ñiện tử thì:
Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan ñược hiểu: là hệ thống thông
tin do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng ñể thực hiện
thủ tục hải quan ñiện tử. [7(19)]
Người khai hải quan thực hiện ñăng ký tham gia thủ tục hải quan ñiện
tử theo mẫu “ðăng ký tham gia thủ tục hải quan ñiện tử” và nộp bản ñăng ký
cho Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử. ðại lý làm thủ
tục hải quan ñiện tử có thể thực hiện việc ñăng ký tham gia thủ tục hải quan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9


ñiện tử cho chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở ñược uỷ quyền.
(ðiều 6 Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009) [7(22)].
Trong thời gian 08 giờ làm việc kể từ khi nhận bản ñăng ký hợp lệ, Chi
cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử thông báo chấp nhận hoặc
từ chối có nêu rõ lý do.
Việc gửi thông tin về tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện
tử hải quan cho người khai hải quan ñược thực hiện theo quy trình bảo mật.
Khi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử người khai hải quan phải sử
dụng thống nhất bản khai ñiện tử, các mẫu biểu theo quy ñịnh (ðiều 4 Thông
tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009) [7(20)]
Khi thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử, người khai hải quan ñiện tử sử
dụng chữ ký số. Trong trường hợp chưa có chữ ký số ñược sử dụng tài khoản
truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan ñể thực hiện thủ tục hải
quan ñiện tử và chịu trách nhiệm về các giao dịch ñiện tử theo quy ñịnh của
pháp luật (ðiều 7 Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009).[7(23)].
Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro trong việc phân luồng, quyết
ñịnh hình thức mức ñộ kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu.
Trên cơ sở quản lý rủi ro, các chứng từ theo quy ñịnh phải ñi kèm tờ
khai hải quan ñiện tử có thể không phải nộp, không phải xuất trình, phải xuất
trình, phải nộp cho cơ quan hải quan. (ðiều 5 Thông tư 222/2009/TT-BTC
ngày 25/11/2009).[7(21)]
Tờ khai hải quan ñiện tử và các chứng từ ñi kèm tờ khai ở dạng ñiện tử
lưu giữ tại Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan có ñầy ñủ giá trị pháp lý ñể
làm thủ tục hải quan, xử lý tranh chấp khi ñược người khai hải quan sử dụng
tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan ñể thực hiện thủ
tục hải quan ñiện tử.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


10

2.1.3. Một số thuật ngữ trong thủ tục hải quan ñiện tử
- Thông ñiệp dữ liệu ñiện tử hải quan: Là thông tin ñược tạo ra, gửi ñi,
ñược nhận và ñược lưu trữ bằng phương tiện ñiện tử theo ñịnh dạng chuẩn ñể
thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử.[7(19)]
- Chứng từ ñiện tử là: chứng từ tạo ra theo quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều 3
Chương I Nghị ñịnh số 27/2007/Nð-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch ñiện tử
trong lĩnh vực tài chính ñược sử dụng ñể thực hiện thủ tục hải quan ñiện
tử.[7(19)]
- Hệ thống xử lý dữ liệu ñiện tử hải quan: là hệ thống thông tin do Tổng
cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng ñể thực hiện thủ tục hải
quan ñiện tử.[7(19)]
- Hệ thống khai hải quan ñiện tử: Là hệ thống thông tin do Tổng cục
Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng ñể thực hiện thủ tục hải quan
ñiện tử.[7(19)]
- Hệ thống khai hải quan ñiện tử dự phòng: là hệ thống thông tin do
Tổng cục Hải quan quản lý tại cơ quan hải quan, ñược sử dụng ñể người khai
hải quan thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử khi có sự cố ngoài Hệ thống xử lý
dữ liệu ñiện tử.[7(19)]
2.1.4. Sự cần thiết phải thực hiện Thủ tục Hải quan ñiện tử
2.1.4.1. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế

Xuất phát từ yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan
quốc tế cũng như khu vực, Hải quan Việt Nam cần phải thực hiện ñầy ñủ các
cam kết quốc tế liên quan ñến Hải quan. Trong khuôn khổ WTO, ASEAN,
APEC, ASEM, WCO và các tổ chức Quốc tế khác, Việt Nam cần phải ñảm
bảo hệ thống pháp luật về hải quan ñầy ñủ, thống nhất, rõ ràng và công khai,
phù hợp với các cam kết quốc tế; ñảm bảo cho các quy ñịnh của pháp luật hải
quan ñược thực hiện nghiêm chỉnh, bình ñẳng cho mọi ñối tượng. Bên cạnh

ñó, cũng cần nhìn nhận sự phát triển của Hải quan Việt Nam trong bối cảnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

phát triển thương mại quốc tế như việc xuất hiện các hình thức bảo hộ mới
trong ñiều kiện thuế ngày càng giảm, yêu cầu về luân chuyển, trao ñổi hàng
hóa ngày càng nhanh chóng, các loại hình vận chuyển ña phương thức,
thương mại ñiện tử ngày càng phát triển và trở thành phổ biến, sự xuất hiện
của các nguy cơ khủng bố quốc tế, tội phạm ma tuý gia tăng
ðể tạo thuận lợi cho hoạt ñộng xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh và
ñầu tư phát triển, ñồng thời phải ñảm bảo quản lý nhà nước về hải quan
chặt chẽ ñúng pháp luật, Hải quan các nước ñã ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT), áp dụng các kỹ thuật nghiệp vụ hải quan hiện ñại, các thành
tựu khoa học công nghệ tiên tiến ñể ñẩy nhanh tốc ñộ xử lý thông tin, nâng
cao hiệu quả quản lý.
Như vậy, thực hiện thủ tục HQðT vừa là yêu cầu nội tại của các quốc
gia vừa là ñòi hỏi của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính phủ các nước
ñều nhận thức ñược tầm quan trọng của việc thực hiện thủ tục HQðT, coi thủ
tục HQðT như là một nội dung cơ bản, thiết yếu của HQ hiện ñại, góp phần
trực tiếp, thúc ñẩy hoạt ñộng thương mại và kinh tế ñất nước phát triển.
2.1.4.2. Do yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành Hải quan
Trên nền tảng của các quy ñịnh của pháp luật về hải quan và của các
chuẩn mực quốc tế tại các ñiều ước quốc tế về Hải quan mà nước ta ñã ký kết
hoặc tham gia như Công ước Ky-ô-tô về ñơn giản hóa và hài hòa thủ tục hải
quan, Công ước về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, Hiệp ñịnh trị
giá GATT , công tác cải cách hiện ñại hóa ngành hải quan ñược liên tục tiến
hành trong nhiều năm qua. Yêu cầu ñặt ra là ngành Hải quan phải quản lý
lượng hàng hóa XNK, lượng hành khách, phương tiện vận tải XNC ngày càng
gia tăng. Dự báo hoạt ñộng buôn bán vận chuyển ma tuý, chất gây nghiện, vũ

khí, văn hóa phẩm ñồi truỵ, phản ñộng ngày càng gia tăng và phức tạp hơn, xuất
hiện những hình thức buôn lậu và gian lận mới như: vi phạm bản quyền, xâm
phạm sở hữu trí tuệ, vi phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, rửa tiền, buôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

lậu ñộng thực vật quý hiếm… Nhưng số lượng cán bộ công chức Hải quan
không thể tăng theo tỷ lệ thuận. Trong khi ñó, hoạt ñộng quản lý Nhà nước về
Hải quan vẫn phải ñảm bảo tạo thuận lợi, thông thoáng cho hoạt ñộng XNK, ñầu
tư, du lịch, dịch vụ như thủ tục hải quan phải ñơn giản, minh bạch, cung cấp
thông tin nhanh chóng, công khai, ñặc biệt là phải thông quan nhanh, giảm thiểu
chi phí cho doanh nghiệp, tạo môi trường thu hút ñầu tư nước ngoài nhằm ñạt
ñược các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của ñất nước.
Do ñó, một vấn ñề ñặt ra cho ngành HQ là phải áp dụng phương
pháp QLRR vào trong hoạt ñộng của HQ, thay thế dần phương thức quản
lý theo từng lô hàng tại cửa khẩu sang quản lý thông tin toàn bộ quá trình
hoạt ñộng XNK của DN; chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; phân loại
DN dựa trên nguồn cơ sở dữ liệu có sẵn từ cơ quan HQ và thu thập ñược
ñể có ñối sách quản lý
Trong các năm gần ñây, cùng với tiến trình hội nhập quốc tế, công tác
cải cách, hiện ñại hóa hải quan ñược ñặc biệt ñẩy mạnh với các kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện ñại hóa ñược xây dựng toàn diện hơn, như các Quyết
ñịnh 810/Qð-BTC ngày 16/03/2004 của Bộ trưởng Tài chính về "Kế hoạch
cải cách, phát triển và hiện ñại hóa ngành hải quan giai ñoạn 2004-2006" và
Quyết ñịnh 456/Qð-BTC ngày 14/03/2008 của Bộ trưởng Tài chính về "Kế
hoạch cải cách, phát triển và hiện ñại hóa ngành hải quan giai ñoạn 2008-
2010" với mục tiêu ñề ra ñến 2010:
"Mô hình nghiệp vụ hải quan ñến 2010 ñược dựa trên nền tảng của việc
tự ñộng hóa một phần và xử lý dữ liệu tập trung ở cấp cục, từng bước áp dụng

kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin và ñầu tư trang thiết bị
hiện ñại tại các ñịa bàn trọng ñiểm ñược lựa chọn".
Mô hình quản lý mà ngành HQ Việt Nam áp dụng là mô hình quản lý
HQ hiện ñại, tập trung thống nhất ñược xây dựng trên nền tảng CNTT với các
nội dung: tập trung xử lý thông tin ở cấp Tổng cục và các Cục HQ; công nghệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

quản lý dựa trên kỹ thuật QLRR; sử dụng tập trung và có hiệu quả các trang
thiết bị kỹ thuật hiện ñại.
2.1.4.3. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc luôn luôn tăng
Trong những năm qua, khối lượng hàng hóa, dịch vụ XNK, phương
tiện vận tải, hành khách xuất nhập cảnh ra vào nước ta, số lượng thương nhân
tham gia hoạt ñộng XNK và số lượng tờ khai XNK, số thu NSNN ñều tăng
theo hàng năm. Cụ thể:
Theo Số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan cho thấy tổng
trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 12/2010 ñạt 16,29
tỷ USD tăng 11,7%; trong ñó xuất khẩu ñạt gần 7,5 tỷ USD, tăng 12,9% và
nhập khẩu là 8,79 tỷ USD, tăng 10,7% so với tháng 11/2010.
Hết năm 2010, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam
ñạt gần 157 tỷ USD, tăng 23,6% so với năm 2009. Trong ñó, trị giá xuất khẩu
ñạt 72,19 tỷ USD, tăng 26,4% và nhập khẩu là 84,8 tỷ USD, tăng 21,2%.
Nhập siêu là 12,61 tỷ USD, bằng 17,5% kim ngạch xuất khẩu của cả nước.


Biểu ñồ 2.1: Kim ngạch XNK, cán cân thương mại của Việt Nam
giai ñoạn 2006 - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14

Hết năm 2010, tổng trị giá xuất nhập khẩu của khu vực FDI là 70,92 tỷ
USD, tăng 41,5% so với năm trước. Trong ñó, trị giá xuất khẩu là 34,1 tỷ
USD, tăng 41,2% và chiếm 47% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Trị
giá nhập khẩu của khu vực này là 36,97 tỷ USD, tăng 41,8%, chiếm 43,6%
tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.
(Nguồn: http:// www.Customs.gov.vn)
- Công tác thu ngân sách:
SỐ THU THUÊ NSNN
49755
121500
131500
121000
132000
170000
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
180000
2008 2009 2010
Năm
Số thu thuế
ðược giao Thực hiện


Biểu ñồ 2.2: Tình hình thu NSNN của Ngành Hải quan
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Trong ñiều kiện như vậy, với biên chế có hạn và không thể tăng mãi
theo khối lượng công việc, ñể ngành Hải quan ñáp ứng yêu cầu quản lý chặt
chẽ ñúng pháp luật, chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống thất thu thuế
có hiệu quả thì yêu cầu cấp thiết phải chuyển ñổi phương thức quản lý từng lô
hàng tại cửa khẩu sang quản lý thông tin về toàn bộ quá trình hoạt ñộng xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp và thực hiện thủ tục hải quan ñiện tử.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15

2.2. Cơ sở thực tiễn Thủ tục hải quan ñiện tử
2.2.1. Kinh nghiệm thực hiện Thủ tục hải quan ñiện tử tại một số nước
2.2.1.1. Singapore
Trong cộng ñồng hải quan, Hải quan Singapore ñược nhìn nhận là một
trong những cơ quan ñứng ñầu trong tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho thương
mại ñồng thời vẫn ñảm bảo kiểm soát hải quan chặt chẽ.
ðể có ñược ñánh giá như vậy, trong nhiều năm qua Hải quan Singapore
thực hiện các chiến lược, kế hoạch hành ñộng cũng như ñề ra ñược một lộ
trình hiện ñại hoá một cách hợp lý và phù hợp với sự phát triển của quốc gia
cũng như quốc tế.
Cũng như hầu hết các chiến lược hiện ñại hoá của Hải quan các nước
trên thế giới, ñiểm chung trong các trong chiến lược, kế hoạch này là tập
trung vào việc triển khai áp dụng nhiều kỹ thuật hiện ñại, nhất là công nghệ
thông tin nhằm cải cách hoạt ñộng quản lý của cơ quan hải quan, ñặc biệt là
trong công tác thông quan hàng hoá và phân loại hàng hoá.
Trong khu vực Asean, Singapore là quốc gia hàng ñầu ứng dụng CNTT
trong việc quản lý. Singapore có một Chính phủ ñiện tử rất mạnh. Vì vậy, HQ

Singapore có ñiều kiện thuận lợi ñể áp dụng và phát triển thủ tục HQðT.
Việc áp dụng hệ thống trao ñổi dữ liệu ñiện tử ñược biết ñến với tên gọi
TradeNet ñã và ñang tăng cường năng lực quản lý hành chính và tác nghiêp,
sự minh bạch và khả năng dự ñoán trong các hoạt ñộng nghiệp vụ của Hải
quan và các cơ quan khác mà không làm ảnh hưởng ñến mục tiêu thuận lợi
hoá thương mại và kiểm soát của các cơ quan này.
Từ năm 1989, Singapore ñã ñưa vào thực hiện TradeNet ñể ñơn giản
hoá các thủ tục xuất - nhập khẩu cũng như các yêu cầu ñối với doanh nghiệp.
TradeNet thay thế các quy trình bằng giấy tờ trước ñây và là phương tiện ñể
thực hiện cơ chế “Một cửa” trong thông quan và giải phóng hàng. Hệ thống
này tuân thủ và nhất quán với những nguyên tắc chung của Công ước quốc tế

×