Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

nghiên cứu nâng cao chất lượng đào tạo của trường trung học công nghệ lương thực thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








ðOÀN VÕ VIỆT








NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ðÀO TẠO CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC
CÔNG NGHỆ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.05





Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự







Hµ Néi - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược
bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược trân trọng
chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn




ðoàn Võ Việt



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp
ñỡ nhiệt tình và ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS. TS Nguyễn Nguyên
Cự - người thầy ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu ñề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo Viện ñào tạo sau ñại học, quý
thầy cô thuộc Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh ñã giúp tôi hoàn thành
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Trường Trung học Công nghệ
Lương thực Thực phẩm ñã giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập; xin cảm ơn các ñồng nghiệp tại trường và lãnh ñạo
Công ty Lương thực Long An, Công ty Lương thực ðồng Tháp, Công ty Cổ
phần Mía ñường Bến Tre, Công ty Cổ phần bánh Lubico, Công ty TNHH thực
phẩm Ánh Hồng ñã tạo ñiều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết
cho việc nghiên cứu ñề tài.
Xin cám ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi hoàn thành
chương trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn



ðoàn Võ Việt




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ADB :
The Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển châu Á)
CBCNVC : Cán bộ công nhân viên chức
CBQL : Cán bộ quản lý
Cð : Khoa cơ ñiện
CNLTTP : Khoa Công nghệ Lương thực Thực phẩm
CTðT : Chương trình ñào tạo
CTMT : Chương trình mục tiêu
DN : Doanh nghiệp
GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
GDðH : Giáo dục ðại học
GV : Giáo viên
HTQT : Hợp tác quốc tế
KHCB : Tổ Khoa học cơ bản
KT : Khoa Kinh tế
KT&ðBCLGD : Khảo thí và ðảm bảo chất lượng giáo dục
LT : Lý thuyết
MC : Môn chung
MHCS : Môn học cơ sở
MHCM : Môn học chuyên môn
NCKH : Nghiên cứu khoa học
NSNN : Ngân sách Nhà nước
TH : Thực hành
XDCB : Xây dựng cơ bản
WTO : World Trade organization (Tổ chức thương mại thế giới)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iv


MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Danh mục các chữ viết tắt iii
Mục lục iv
Danh mục các bảng vii
Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu của ñề tài 2
1.3.1. ðối tượng 2
1.3.2. Phạm vi 2
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1. Cơ sở lý luận 4
2.1.1. Chất lượng ñào tạo 4
2.1.2. Quản lý chất lượng ñào tạo 16
2.1.3. Kiểm ñịnh chất lượng 18
2.2. Cơ sở thực tiễn 20
2.2.1. Các mô hình quản lý chất lượng ñào tạo 20
2.2.2. Tình hình ñánh giá chất lượng và hiệu quả ñào tạo trên thế giới và
trong nước 25
2.2.3. Những vấn ñề chung về hệ thống giáo dục ở nước ta 29

2.2.4. ðặc ñiểm, vai trò của giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
v

2.2.5. Nhu cầu về nguồn nhân lực lành nghề và sự cần thiết của việc ñào tạo
trong giai ñoạn hiện nay 35
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
3.1. Giới thiệu về Trường Trung học Công nghệ Lương thực Thực phẩm 39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 39
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường 40
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường 41
3.1.4. Ngành ñào tạo bậc Trung cấp chuyên nghiệp 49
3.2. Phương pháp nghiên cứu 50
3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu 50
3.2.2. Thu thập thông tin 51
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu 53
3.2.4. Phương pháp phân tích 53
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 53
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56
4.1. Thực trạng chất lượng ñào tạo của Trường Trung học Công nghệ Lương
thực Thực phẩm 56
4.1.1. Thực trạng công tác xác ñịnh mục tiêu của Nhà trường 56
4.1.2. Thực trạng về công tác tổ chức và quản lý 61
4.1.3. Thực trạng về chương trình ñào tạo 63
4.1.4. Thực trạng hoạt ñộng ñào tạo 69
4.1.5. Thực trạng ñội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 78
4.1.6. Thực trạng về công tác học sinh 88
4.1.7. Thực trạng về công tác NCKH và HTQT 94
4.1.8. Thực trạng về cơ sở vật chất 95
4.1.9. Thực trạng về tài chính 99

4.1.10. Thực trạng về quan hệ giữa Nhà trường và xã hội 102
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vi

4.2. ðề xuất giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo Trường Trung học Công
nghệ Lương thực Thực phẩm 103
4.2.1. Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của Trường 103
4.2.2. ðề xuất giải pháp 105
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 114
5.1. Kết luận 114
5.2. Kiến nghị 117
5.2.1. ðối với Nhà nước 117
5.2.2. ðối với Trường Trung học Công nghệ Lương thực Thực phẩm 117
Tài liệu tham khảo 119
Phụ lục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 – Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục 30
Bảng 3.1 – Các ngành ñào tạo bậc TCCN 50
Bảng 4.1 – ðánh giá tính phù hợp của mục tiêu ñào tạo 60
Bảng 4.2 – Tổng hợp ñánh giá công tác tổ chức và quản lý 62
Bảng 4.3 – Mức ñộ phù hợp của CTðT với yêu cầu ñào tạo của DN 67
Bảng 4.4 – Mức ñộ chất lượng giáo trình, tài liệu môn học 68
Bảng 4.5 – ðánh giá số lượng, chủng loại giáo trình, tài liệu môn học 69
Bảng 4.6 – Tình hình thực hiện kế hoạch tuyển sinh 70
Bảng 4.7 – ðánh giá công tác bố trí môn học, phân công giáo viên 72

Bảng 4.8 – ðánh giá hiệu quả sử dụng các phương pháp dạy học 74
Bảng 4.9 – Mức ñộ sử dụng phương tiện dạy học của giáo viên 74
Bảng 4.10 – Mức ñộ thực hiện công tác thi, kiểm tra 77
Bảng 4.11 – Kết quả tốt nghiệp của học sinh 77
Bảng 4.12 – Cơ cấu GV theo trình ñộ chuyên môn và NVSP 79
Bảng 4.13 – Cơ cấu GV theo trình ñộ ngoại ngữ và tin học 80
Bảng 4.14 – Mức ñộ cập nhật thông tin mới vào bài giảng 82
Bảng 4.15 – Cơ cấu GV theo ngành ñào tạo 83
Bảng 4.16 – Cơ cấu GV theo trình ñộ chuyên môn qua các năm 86
Bảng 4.17 – ðánh giá năng lực chuyên môn của GV 86
Bảng 4.18 – ðánh giá công tác phục vụ người học 89
Bảng 4.19 – ðánh giá công tác quản lý và giáo dục học sinh 90
Bảng 4.20 – Mức ñộ quan tâm của DN khi tuyển dụng lao ñộng 91
Bảng 4.21 – ðánh giá của DN về các kỹ năng của người lao ñộng 92
Bảng 4.22 – Tổng hợp thông tin học sinh ra trường ñã có việc làm 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
viii

Bảng 4.23 – Tổng hợp ñiều kiện cơ sở vật chất phục vụ ñào tạo 95
Bảng 4.24 – ðánh giá về cơ sở vật chất phục vụ ñào tạo 96
Bảng 4.25 – ðánh giá về chất lượng phòng học lý thuyết 97
Bảng 4.26 – ðánh giá về chất lượng phòng học thực hành 97
Bảng 4.27 – ðánh giá về chất lượng thư viện trường 98
Bảng 4.28 – Phân loại tài liệu của thư viện trường 98
Bảng 4.29 – Bảng tổng hợp thu, chi các năm 101
Bảng 4.30 – Tăng giảm một số khoản thu, chi so với năm trước 101
Bảng 4.31 – Quy mô ñào tạo giai ñoạn 2011 – 2015 106
Bảng 4.32 – Lượng HSSV các ngành ñào tạo ñến năm 2015 107

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ


Sơ ñồ 2.1 – Hệ thống giáo dục quốc dân 32
Sơ ñồ 3.1 – Cơ cấu tổ chức Trường Trung học Công nghệ Lương thực Thực
phẩm 42
Biểu ñồ 4.1 – ðánh giá tính phù hợp của CTðT với mục tiêu ñào tạo 64
Biểu ñồ 4.2 – Mức ñộ cân ñối giữa LT và TH của CTðT 65
Biểu ñồ 4.3 – Mức ñộ cung cấp kỹ năng cơ bản cho người học của CTðT 66
Biểu ñồ 4.4 – ðiểm bình quân học sinh ñầu vào 71
Biểu ñồ 4.5 – Tỷ lệ trình ñộ chuyên môn của GV 80
Biểu ñồ 4.6 – Cơ cấu GV theo ñộ tuổi và thâm niên công tác 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
1

1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp
thiết
của ñề tài
Nước ta ñang trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện ñại hóa, hội nhập khu
vực và thế giới, một thế giới mà sự tiến bộ của khoa học - công nghệ - dịch vụ
diễn ra từng ngày, ñòi hỏi người lao ñộng phải ñược ñào tạo ở những trình ñộ
lành nghề nhất ñịnh. Lực lượng lao ñộng lành nghề là một trong những yếu tố
quan trọng quyết ñịnh sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia dựa trên
sự phát triển của sản xuất.
Chủ trương: xã hội hóa công tác giáo dục, tăng cường quy mô, ñào tạo
ña cấp, ña ngành của ðảng và nhà nước ñã làm cho hệ thống cơ sở ñào tạo
nghề nghiệp ngày càng ñược mở rộng, ñội ngũ lao ñộng ñược ñào tạo nghề
tăng lên hàng năm, trong ñó hệ giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp cung cấp
một lượng không nhỏ, tuy nhiên mức ñộ ñáp ứng so với nhu cầu thực tế vẫn
còn khiêm tốn cả về lượng lẫn về chất, tình trạng mất cân ñối giữa “thầy” và

“thợ” vẫn thường xuyên diễn ra. Ngoài tâm lý chung của các gia ñình luôn
mong muốn con em mình ñược theo học ở bậc ñại học, vấn ñề lớn còn lại là
chất lượng ñào tạo lao ñộng nghề thật sự còn thấp, vẫn còn khoảng cách giữa
trình ñộ tay nghề của học sinh mới ra trường và nhu cầu của các doanh
nghiệp. Yêu cầu cấp thiết ñặt ra cho các cơ sở ñào tạo nói chung, trường
Trung học Công nghệ Lương thực Thực phẩm nói riêng là nâng cao chất
lượng ñào tạo. ðào tạo không ñạt chất lượng thì không ñáp ứng ñược nhu cầu,
lãng phí cho gia ñình – xã hội, kém hiệu quả ñối với người sử dụng lao ñộng,
sẽ mất dần học sinh, mất dần uy tín và thương hiệu của Nhà trường.
Xuất phát từ tình hình trên, vấn ñề:
“NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
TRUNG HỌC CÔNG NGHỆ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
2

ñược tác giả chọn làm ñề tài nghiên cứu, với mong muốn ñóng góp một phần
nhỏ vào việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của trường, sự nghiệp giáo dục
chung của ñất nước.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng Nhà trường trong bối cảnh chung về ñào tạo nghề
nghiệp. Từ ñó ñề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng ñào
tạo Trung cấp chuyên nghiệp, ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng ñào
tạo.
- Phản ánh thực trạng về chất lượng ñào tạo, các ñiều kiện và các hoạt
ñộng ñảm bảo chất lượng ñào tạo bậc Trung cấp chuyên nghiệp của trường
Trung học Công nghệ Lương thực Thực phẩm.
- ðề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào

tạo bậc Trung cấp chuyên nghiệp của trường Trung học Công nghệ Lương
thực Thực phẩm thời gian tới.
1.3 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng
ðề tài nghiên cứu thực trạng Nhà trường ñể nâng cao chất lượng ñào tạo
bậc Trung cấp chuyên nghiệp của Trường Trung học Công nghệ Lương thực
Thực phẩm.
1.3.2 Phạm vi
+ Phạm vi về nội dung
Phân tích, ñánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý; về
chương trình ñào tạo; về hoạt ñộng ñào tạo; về ñội ngũ cán bộ quản lý, GV và
nhân viên; về công tác học sinh; công tác nghiên cứu khoa học và hợp tác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
3

quốc tế; về cơ sở vật chất; về tài chính trong thời gian qua, nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng, các mối quan hệ ñến hoạt ñộng của trường, từ ñó ñề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo, ñảm bảo tính hiệu quả, bền
vững.
+ Phạm vi về không gian
ðề tài tập trung tìm hiểu, nghiên cứu nâng cao chất lượng ñào tạo trường
Trung học Công nghệ Lương thực Thực phẩm, 296-Lưu Hữu Phước, Phường
15, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phạm vi về thời gian
- Về thời gian thu thập số liệu: Nghiên cứu thực trạng: công tác nghiên
cứu trong hai năm 2008, 2009 ngoài ra còn sử dụng số liệu chung từ năm
2006, 2007; khảo sát thực tế năm 2010 và ñề xuất các giải pháp cho các năm
tiếp theo.
- Về Thời gian thực hiện: từ tháng 8/2010 ñến tháng 8/2011.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Chất lượng ñào tạo
2.1.1.1 Khái niệm
ðào tạo là một quá trình hoạt ñộng có mục ñích, có tổ chức nhằm hình
thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái ñộ ñể hoàn thiện nhân
cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền ñề cho họ có thể vào ñời hành nghề, có năng
suất và hiệu quả.
Chất lượng là một khái niệm trừu tượng và khó ñịnh nghĩa, thậm chí khó
nắm bắt và cách hiểu của mỗi người, mỗi cấp, mỗi góc ñộ cũng khác nhau.
 Theo Từ ñiển tiếng Việt: Chất lượng là cái làm nên phẩm chất giá
trị của một vật.
 Trong một nghiên cứu khá nổi tiếng của Harvey và Green
(1993) nhằm tổng kết những quan niệm chung của các nhà giáo
dục, chất lượng ñược ñịnh nghĩa như tập hợp các thuộc tính khác
nhau:
+ Chất lượng là sự xuất sắc (quality as excellence)
+ Chất lượng là sự hoàn hảo (quality as perfection)
+ Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu (quality as fitness for
purpose)
+ Chất lượng là sự ñáng giá với ñồng tiền [bỏ ra] (quality as
value for money)
+ Chất lượng là sự chuyển ñổi về chất (quality as transformation)
 Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO): Chất lượng là
khả năng của tập hợp các ñặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay
quá trình ñể ñáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có
liên quan.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
5

2.1.1.2 Các cách tiếp cận về chất lượng ñào tạo
• Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn
Tiếp cận theo cách này, chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ ñược ño
bằng sự phù hợp của nó với các thông số hay tiêu chuẩn ñược quy ñịnh trước
ñó.
“Chất lượng giáo dục trường Trung cấp chuyên nghiệp là sự ñáp ứng mục
tiêu do Nhà trường ñề ra, ñảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục Trung cấp
chuyên nghiệp của Luật Giáo dục, phù hợp với yêu cầu ñào tạo nguồn nhân
lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương và của ngành.
Tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục trường Trung cấp chuyên
nghiệp là mức ñộ yêu cầu và ñiều kiện mà trường Trung cấp chuyên nghiệp
phải ñáp ứng ñể ñược công nhận ñạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.” [5], cụ
thể như sau:
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của trường Trung cấp chuyên nghiệp
1. Mục tiêu của trường Trung cấp chuyên nghiệp ñược xác ñịnh rõ ràng,
cụ thể, ñược công bố công khai, phù hợp với mục tiêu ñào tạo trình ñộ Trung
cấp chuyên nghiệp quy ñịnh tại Luật Giáo dục phù hợp với chức năng và
nhiệm vụ của Nhà trường; ñáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực của ñịa
phương, của ngành, phù hợp với nhu cầu của thị trường lao ñộng.
2. Mục tiêu của trường Trung cấp chuyên nghiệp là căn cứ cho việc triển
khai và ñánh giá các hoạt ñộng của Nhà trường, ñược rà soát và ñiều chỉnh
theo hướng nâng cao chất lượng ñào tạo cho từng khoá học.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
1. Cơ cấu tổ chức của trường Trung cấp chuyên nghiệp ñược thực hiện
theo quy ñịnh của ðiều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp và ñược cụ thể
hoá trong quy chế về tổ chức và hoạt ñộng của Nhà trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

6

2. Có hệ thống văn bản quy ñịnh ñể tổ chức, quản lý một cách có hiệu
quả các hoạt ñộng của Nhà trường.
3. Tổ chức ðảng và các tổ chức ñoàn thể trong trường Trung cấp chuyên
nghiệp hoạt ñộng theo quy ñịnh của pháp luật; hằng năm ñược ñánh giá tốt,
có vai trò tích cực trong hoạt ñộng của Nhà trường; công tác kết nạp ñảng
viên mới, ñoàn viên mới trong ñội ngũ cán bộ, GV, nhân viên và người học
ñược chú trọng.
4. Nhà trường xây dựng và thực hiện ñầy ñủ các quy ñịnh về tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục ñối với mỗi ngành nghề ñào tạo; ñịnh kỳ rà soát, ñánh
giá, ñiều chỉnh theo hướng duy trì và nâng cao chất lượng cho từng khoá học.
5. Công tác kiểm tra và ñánh giá các hoạt ñộng của Nhà trường ñược
ñịnh kỳ cải tiến; kết quả kiểm tra và ñánh giá ñược sử dụng vào quá trình
nâng cao chất lượng ñào tạo của trường.
6. Có biện pháp bảo vệ tài sản; ñảm bảo an toàn về thân thể cho cán bộ,
GV, nhân viên và người học; ñảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh; có hệ
thống y tế học ñường hoạt ñộng hiệu quả.
7. Thực hiện quy chế dân chủ, tạo ñiều kiện ñể GV, nhân viên ñược tham
gia ñóng góp ý kiến về các chủ trương, kế hoạch của trường; giải quyết kịp
thời các khiếu nại, tố cáo và thực hiện ñầy ñủ các chế ñộ bảo hiểm theo quy
ñịnh của pháp luật.
8. Thực hiện ñầy ñủ chế ñộ báo cáo ñịnh kỳ với cơ quan chủ quản và các
cơ quan quản lý về các hoạt ñộng của trường, lưu trữ ñầy ñủ các báo cáo.
Tiêu chuẩn 3: Chương trình ñào tạo
1. Chương trình ñào tạo trường Trung cấp chuyên nghiệp ñược xây dựng
trên cơ sở chương trình khung về ñào tạo Trung cấp chuyên nghiệp do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
7


quan ngang Bộ có liên quan quy ñịnh; bảo ñảm tính hệ thống, thể hiện mục
tiêu ñào tạo, ñáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao ñộng.
2. Chương trình ñào tạo trường Trung cấp chuyên nghiệp ñược xây dựng
theo hướng cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan
ñến ngành nghề ñào tạo; chú trọng tính liên thông giữa các trình ñộ ñào tạo và
các chương trình ñào tạo khác.
3. Chương trình ñào tạo trường Trung cấp chuyên nghiệp ñược xây dựng
với sự tham gia của cán bộ, GV trong trường, các chuyên gia trong lĩnh vực
ngành nghề ñào tạo, trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo quy
ñịnh.
4. Giáo trình và tài liệu giảng dạy theo chuyên ngành ñược biên soạn,
thẩm ñịnh, phê duyệt theo quy ñịnh; ñáp ứng yêu cầu ñổi mới về nội dung,
phương pháp dạy học; ñược ñịnh kỳ rà soát, chỉnh lý.
Tiêu chuẩn 4: Hoạt ñộng ñào tạo
1. Việc tuyển sinh của Nhà trường ñược thực hiện theo Quy chế tuyển
sinh của Bộ Giáo dục và ðào tạo; ñảm bảo khách quan, công bằng, mọi ñối
tượng ñủ ñiều kiện ñều có cơ hội ñược dự tuyển.
2. Tổ chức ñào tạo theo mục tiêu, nội dung chương trình ñã ñược phê
duyệt; ñịnh kỳ rà soát, ñánh giá mức ñộ phù hợp giữa các hoạt ñộng ñào tạo
với mục tiêu, nội dung chương trình ñã ñược duyệt và ñiều chỉnh cho phù
hợp.
3. Kế hoạch giảng dạy môn học thể hiện chi tiết mục tiêu, nội dung, thời
gian, ñiều kiện, phương thức thực hiện và ñược ñiều chỉnh phù hợp với nhiệm
vụ của Nhà trường.
4. Có kế hoạch thực hiện ñổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển
năng lực tự học và tinh thần hợp tác của người học; ñịnh kỳ tổng kết, ñánh giá
và phổ biến kinh nghiệm ñổi mới phương pháp dạy học.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
8


5. ðổi mới phương pháp và quy trình kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập
của người học, ñảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng, phù
hợp với hình thức ñào tạo và ñặc thù môn học; kết quả kiểm tra, ñánh giá
ñược thông báo kịp thời, công khai ñến người học; ñịnh kỳ thu thập ý kiến
phản hồi từ người dạy và người học ñể tiếp tục cải tiến công tác kiểm tra ñánh
giá.
6. Tổ chức kiểm tra, thi, thi tốt nghiệp, xét công nhận tốt nghiệp và cấp
bằng tốt nghiệp theo quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo; có hệ thống lưu
trữ kết quả học tập, rèn luyện của người học và báo cáo ñịnh kỳ cho cơ quan
quản lý trực tiếp.
7. Tổ chức các hoạt ñộng ngoại khoá có tác ñộng thiết thực giúp người
học hình thành các kỹ năng giao tiếp, lòng yêu nghề và gắn bó với thực tiễn
liên quan ñến lĩnh vực ñược ñào tạo.
8. Tổ chức thực nghiệm, TH, lao ñộng sản xuất theo ngành nghề ñào tạo
ñáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; sản phẩm của
việc triển khai thực nghiệm, TH và lao ñộng, sản xuất bù ñắp ñược một phần
kinh phí chi cho hoạt ñộng ñó.
9. ða dạng hoá các phương thức tổ chức ñào tạo ñể ñáp ứng nhu cầu học
tập của người học; có sự liên kết với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trong việc thực hiện ñào tạo và hỗ trợ tìm việc làm cho người học sau khi tốt
nghiệp.
10. Có cơ sở dữ liệu về hoạt ñộng ñào tạo của Nhà trường, tình hình
người học tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
Tiêu chuẩn 5: ðội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng ñáp ứng tiêu chuẩn theo quy ñịnh của
ðiều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp, có phẩm chất tốt, có năng lực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
9


chuyên môn và quản lý, ñược tập thể cán bộ, GV, nhân viên Nhà trường tín
nhiệm và thực hiện ñầy ñủ các nhiệm vụ ñược giao.
2. Có ñủ số lượng GV, ñảm bảo cơ cấu ngành nghề, bộ môn; ñảm bảo
cơ cấu trình ñộ và chuyên môn; GV giảng dạy Trung cấp chuyên nghiệp có
trình ñộ chuẩn ñược ñào tạo theo quy ñịnh, có trình ñộ ngoại ngữ và trình ñộ
tin học ứng dụng từ A trở lên.
3. Việc phân công giảng dạy phù hợp với trình ñộ chuyên môn, nghiệp
vụ của GV và các hình thức ñào tạo của Nhà trường.
4. Có kế hoạch và thực hiện tốt kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát
triển ñội ngũ GV, ñáp ứng mục tiêu ñào tạo; có chính sách và biện pháp tạo
ñiều kiện cho ñội ngũ cán bộ, GV tham gia các hoạt ñộng bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ.
5. Hằng năm có ít nhất 50% GV ñạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp cơ sở trở
lên; có GV tham gia và ñạt giải trong hội thi GV dạy giỏi cấp tỉnh, cấp ngành,
cấp toàn quốc trong ba năm gần ñây.
6. Có kế hoạch và phương pháp ñánh giá chất lượng giảng dạy, chú trọng
việc triển khai ñổi mới phương pháp giảng dạy của GV, sử dụng kết quả ñánh
giá chất lượng giảng dạy ñể thực hiện các chính sách cho GV.
7. ðội ngũ nhân viên ñủ số lượng, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ và
ñược ñịnh kỳ bồi dưỡng; có kế hoạch tuyển dụng mới ñể thay thế, bảo ñảm
yêu cầu của các lĩnh vực công tác.
8. Thực hiện nghiêm túc việc khen thưởng và kỷ luật; chú trọng việc
chăm lo cải thiện ñời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, GV, nhân viên.
Tiêu chuẩn 6: Người học
1. Người học ñược phổ biến ñầy ñủ về mục tiêu ñào tạo, chương trình
ñào tạo, các yêu cầu kiểm tra ñánh giá, ñiều kiện tốt nghiệp, nội quy, quy ñịnh
của Nhà trường ngay từ khi nhập học.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
10


2. Người học ñược ñảm bảo các chế ñộ chính sách xã hội và ñược chăm
sóc sức khoẻ ñịnh kỳ, ñược ñảm bảo an toàn trong trường học.
3. Người học ñược phổ biến các quy ñịnh của luật pháp, chính sách, chủ
trương, ñường lối của ðảng và Nhà nước; ñược cung cấp sách báo, tài liệu
phục vụ công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; ñịnh kỳ ñược nghe các buổi nói
chuyện, sinh hoạt ngoại khoá ñể nâng cao nhận thức chính trị.
4. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời các hình thức khen thưởng và kỷ luật
ñối với người học; các hình thức khen thưởng và kỷ luật có tác dụng giáo dục
người học.
5. Người học ñược cung ứng các dịch vụ phục vụ sinh hoạt, hoạt ñộng
văn hoá, thể thao, vui chơi và giải trí, dịch vụ tư vấn, hỗ trợ tìm hiểu về nghề
nghiệp và tìm kiếm việc làm.
6. Có các hoạt ñộng hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có
việc làm phù hợp với ngành nghề ñào tạo.
7. Người học ñược tham gia ñánh giá chất lượng giảng dạy của giảng
viên khi kết thúc môn học, ñược tham gia ñánh giá chất lượng ñào tạo của
Nhà trường trước khi tốt nghiệp.
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
1. Hằng năm GV của trường có các bài báo, công trình nghiên cứu ñăng
trên các báo, tạp chí, tập san khoa học; biên soạn ñược giáo trình, ñề cương
bài giảng; 50% GV có sáng kiến kinh nghiệm phục vụ cho giảng dạy và học
tập.
2. Nhà trường hỗ trợ và tạo ñiều kiện cho cán bộ, GV nghiên cứu khoa
học, ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào việc nâng cao chất lượng dạy học,
quản lý trong Nhà trường và thực tiễn sản xuất, kinh doanh.
3. Tham gia có hiệu quả các dự án nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
do các tổ chức trong và ngoài nước triển khai, góp phần tích cực vào sự phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
11


triển kinh tế, xã hội của ñịa phương; kết quả của các hoạt ñộng quan hệ, hợp
tác quốc tế góp phần phát triển nguồn lực về tài chính, cơ sở vật chất và trang
thiết bị cho Nhà trường.
Tiêu chuẩn 8: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất
khác
1. Thư viện của trường có ñủ tài liệu, sách báo, tạp chí ñể học tập và
tham khảo theo yêu cầu của chương trình ñào tạo, ñáp ứng nhu cầu sử dụng
của GV, cán bộ, nhân viên và người học.
2. Hệ thống phòng học, giảng ñường có ñủ chỗ ngồi cho người học, ñáp
ứng các yêu cầu về diện tích, ánh sáng, âm thanh; có phòng thí nghiệm, phòng
học chuyên môn ñáp ứng yêu cầu ñào tạo.
3. Khu TH, bao gồm các cơ sở phục vụ ñào tạo bên trong và bên ngoài
Nhà trường, ñược quy hoạch riêng biệt; ñược xây dựng kiên cố, có ñủ các
ñiều kiện về ñiện, nước, ánh sáng; có diện tích phù hợp với quy mô ñào tạo
theo quy ñịnh; ñịnh kỳ ñược cải thiện, ñầu tư mới.
4. ðảm bảo ñủ số lượng, chủng loại các trang thiết bị, dụng cụ, học liệu
cần thiết ñể phục vụ thí nghiệm, TH, thực tập cho người học; ñầu tư mua sắm
các loại trang thiết bị mới và hiện ñại, ñảm bảo an toàn trong sử dụng và vận
hành.
5. Có phòng máy tính kết nối internet ñáp ứng nhu cầu khai thác, ứng
dụng công nghệ thông tin của cán bộ, GV và người học; có biện pháp hỗ trợ
người học tiếp cận với công nghệ thông tin.
6. Có ñủ các khối công trình và cơ sở phục vụ ñào tạo, phòng làm việc
cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, các phòng, các khoa, tổ bộ môn, tổ chức
ðảng và các ñoàn thể; các khối công trình ñược ñịnh kỳ ñầu tư xây mới hoặc
sửa chữa, nâng cấp, ñáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập và làm việc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
12

7. Ký túc xá ñáp ứng ít nhất 60% nhu cầu nội trú của người học; các dịch

vụ sinh hoạt phục vụ người học ngày càng ñược cải thiện về quy mô và chất
lượng; có kế hoạch ñịnh kỳ nâng cấp, mở rộng quy mô và cải thiện chất lượng
phục vụ.
8. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất phục vụ
nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và các hoạt ñộng khác của trường;
ñịnh kỳ rà soát, ñánh giá việc thực hiện quy hoạch tổng thể và có biện pháp
ñiều chỉnh cần thiết.
Tiêu chuẩn 9: Tài chính và quản lý tài chính
1. Có ñủ hệ thống văn bản quy ñịnh hiện hành về quản lý tài chính, có
quy chế chi tiêu nội bộ; hằng năm lập dự toán, thực hiện quyết toán và báo
cáo tài chính theo chế ñộ kế toán tài chính hiện hành.
2. Có các nguồn lực tài chính ổn ñịnh, hợp pháp, ñáp ứng các hoạt ñộng
của Nhà trường; có nguồn thu từ các hoạt ñộng ñào tạo, sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ ñể hỗ trợ hoạt ñộng giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và các
hoạt ñộng khác.
3. Thực hiện công khai tài chính ñể cán bộ, GV, công nhân viên biết và
tham gia kiểm tra, giám sát.
4. Có giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính. Hằng năm dành
kinh phí ñể sửa chữa, nâng cấp hoặc xây mới; có biện pháp thu hút nguồn
kinh phí từ các dự án trong nước, hợp tác quốc tế, viện trợ, vốn vay, quà tặng
ñể ñầu tư cơ sở vật chất, xây dựng nhà xưởng, cung cấp trang thiết bị kỹ
thuật, dây chuyền công nghệ.
Tiêu chuẩn 10: Quan hệ giữa Nhà trường và xã hội
1. Phối hợp có hiệu quả với các cơ quan, tổ chức, DN ñể hoàn thành kế
hoạch tuyển sinh hằng năm của Nhà trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
13

2. Thiết lập ñược mối quan hệ với các cơ sở văn hoá, nghệ thuật, thể dục
thể thao, thông tin ñại chúng ở ñịa phương; phát hiện, bồi dưỡng những cá

nhân có năng khiếu và tạo ñiều kiện về cơ sở vật chất, tài chính phục vụ hoạt
ñộng văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao cho người học.
3. Phối hợp với ñịa phương ñể giới thiệu truyền thống, các hoạt ñộng và
kết quả giáo dục của Nhà trường, xây dựng cảnh quan sạch ñẹp, môi trường
lành mạnh trong và xung quanh Nhà trường, giáo dục ý thức xây dựng và bảo
vệ môi trường cho người học.
• Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu, mục ñích
Ngoài sự phù hợp với các thông số hay tiêu chuẩn ñược quy ñịnh
trước, chất lượng còn phải phù hợp với mục ñích của sản phẩm hay dịch
vụ ñó. Chất lượng ñược ñánh giá bởi mức ñộ mà sản phẩm hay dịch vụ
ñáp ứng ñược mục ñích ñã tuyên bố. Với cách hiểu này, chất lượng phát
triển theo thời gian, tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế, xã hội của ñất nước,
tùy thuộc vào ñặc thù của từng loại trường và có thể sử dụng ñể phân tích
chất lượng ñào tạo ở các cấp ñộ khác nhau.
Luật dạy nghề quy ñịnh: “Mục tiêu dạy nghề là ñào tạo nhân lực kỹ
thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực TH nghề tương xứng với
trình ñộ ñào tạo ”. [18, ñiều 4]
Tiếp cận theo cách này, chất lượng sẽ ñược xem là mức ñộ ñáp ứng
của học sinh tốt nghiệp ñối với thị trường lao ñộng.
• Chất lượng là hiệu quả của việc ñạt mục ñích của Nhà trường
Theo cách hiểu này, một trường có chất lượng cao là trường tuyên bố
rõ mục ñích của mình và ñạt ñược mục ñích ñó một cách hiệu quả và hiệu
suất cao nhất, ñây chính là chất lượng tương ñối – bên trong. Thông qua
kiểm tra, thanh tra chất lượng, các tổ chức hữu quan sẽ xem xét, ñánh giá hệ
thống ñảm bảo chất lượng của trường ñó có giúp Nhà trường hoàn thành sứ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
14

mệnh một cách hiệu quả và hiệu suất cao hay không. Trong chất lượng ñào
tạo có hiệu quả ñào tạo - ñào tạo có chất lượng trước hết phải là ñào tạo có

hiệu quả.
• Chất lượng ñào tạo dưới góc ñộ quản lý
Dưới góc ñộ quản lý và cũng là cách xưa nay khi ñánh giá chất lượng
ñào tạo của một cơ sở ñào tạo, trước tiên là nhìn vào tỉ lệ ñậu/rớt, tỉ lệ học
viên tốt nghiệp, tỉ lệ học viên bỏ học, tỉ lệ học viên khá, giỏi. Như cách tính
hiện nay của ngành Giáo dục, hiệu suất ñào tạo ñược tính bằng tỷ lệ phần
trăm số học sinh tốt nghiệp/ số học sinh nhập học.
• Chất lượng ñào tạo dưới góc ñộ người sử dụng
Dưới góc ñộ người sử dụng, mà phần lớn là các DN, chất lượng ñào tạo
sẽ ñược ñánh giá qua kiến thức, kỹ năng, tay nghề, khả năng hoàn thành
nhiệm vụ ñược giao, khả năng thích ứng với môi trường, ñạo ñức, tác phong
làm việc của người ñược sử dụng
• Chất lượng ñào tạo dưới góc ñộ giảng dạy
Dưới góc ñộ giảng dạy chất lượng ñào tạo ñược xem xét trên cơ sở
truyền ñạt, chuyển giao kiến thức tốt, môi trường giảng dạy, học tập tốt và
quan hệ tốt giữa giảng dạy và nghiên cứu.
• Chất lượng ñào tạo dưới góc ñộ người học
ðối với người học, ngoài kiến thức, kỹ năng, tay nghề, chất lượng ñào
tạo còn ñược xem xét, cân nhắc về giá trị của bằng cấp, khả năng tìm việc
làm sau khi tốt nghiệp, sự phát triển cá nhân và việc chuẩn bị cho một vị trí
xã hội trong tương lai. Về nguyên tắc, có thể ño giá trị trung bình của tri
thức qua giáo dục bằng thu nhập ròng mà nó ñem lại cho người học tạo ra
trong suốt cuộc ñời của họ sau khi trừ ñi chi phí cần thiết. Tuy nhiên ñể tính
ñược một cách tương ñối chính xác cũng là rất khó khăn vì phải:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
15

+ Tiên ñoán ñược chính xác thu nhập ròng này chỉ từ yếu tố giáo dục
tạo ra
+ Biết ñược suất lợi nhuận trung bình của nền kinh tế theo nghĩa chi phí

cơ hội ñể ñưa thu nhập trên về giá trị hiện tại. Cách tính này là dựa vào
giả thiết hơn là nắm bắt ñược giá trị thật trên thị trường.
Từ những cách tiếp cận trên, có thể rút ra rằng:
Chất lượng ñào tạo là sự phù hợp với mục tiêu ñề ra qua sự ñánh
giá của người học, người dạy, người quản lý và người sử dụng sản phẩm
ñào tạo.
Trong lĩnh vực ñào tạo, chất lượng ñào tạo với ñặc trưng sản phẩm là
"con người" và ñược thể hiện ở phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao
ñộng hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu
ñào tạo của từng ngành ñào tạo trong hệ thống ñào tạo. Với yêu cầu ñáp ứng
nhu cầu nhân lực của thị trường lao ñộng, quan niệm về chất lượng ñào tạo
trong Nhà trường không chỉ gắn những ñiều kiện ñảm bảo nhất ñịnh từ bên
trong như: cơ sở vật chất, ñội ngũ GV, trung tâm thư viện mà còn phải ñược
kiểm chứng qua quá trình sử dụng thực tiễn sản phẩm ñào tạo ñáp ứng ñược
yêu cầu của thị trường sức lao ñộng
Chất lượng ñào tạo phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Chất lượng ñầu vào

- Chính sách và trình ñộ quản lý
- Chương trình ñào tạo
- Phương pháp giảng dạy
- Chất lượng ñội ngũ giảng dạy và quản lý
- Nguồn tài lực, cơ sở vật chất, sách và trang thiết bị dạy học
ðây cũng chính là các ñiều kiện ñể ñảm bảo chất lượng ñào tạo. Vì vậy
muốn nâng cao chất lượng ñào tạo thì phải tác ñộng ñể nâng cao chất lượng,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
16

hiệu quả của các yếu tố trên.
2.1.2 Quản lý chất lượng ñào tạo

2.1.2.1 Khái niệm
Quản lý chất lượng là quá trình có tổ chức nhằm ñảm bảo các sản
phẩm trước khi ñưa vào sử dụng phải ñạt ñược các tiêu chuẩn ñề ra và phù
hợp với các yêu cầu của người sử dụng. Quản lý chất lượng bao gồm các
hoạt ñộng có phối hợp nhằm ñịnh hướng và kiểm soát một tổ chức về chất
lượng
Việc quản lý chất lượng bao hàm trong nó sự cam kết không ngừng
nâng cao chất lượng.
2.1.2.2 Các phương thức quản lý chất lượng
Hiện nay 3 phương thức quản lý chất lượng phổ biến chính, ở 3 cấp ñộ
khác nhau. ðó là: Kiểm soát chất lượng, ðảm bảo chất lượng và quản lý
chất lượng toàn diện.

 Kiểm soát chất lượng
ðối tượng quản lý là các sản phẩm. Mục tiêu là ngăn ngừa việc tạo ra,
sản xuất ra các sản phẩm không ñạt tiêu chuẩn. Trong trường học, sản phẩm
ñào tạo là những học sinh, sinh viên với những tri thức mà họ lĩnh hội
ñược. ðể ngăn ngừa việc có những học sinh yếu, kém, phải kiểm soát các
yếu tố như ñội ngũ giảng viên, phương pháp giảng dạy, chất lượng ñầu
vào, trang thiết bị dạy học và yếu tố môi trường. Những bộ phận chuyên
trách như phòng ñào tạo, khoa, tổ bộ môn, là hội ñồng thi tốt nghiệp phải
phối hợp chặt chẽ làm nhiệm vụ kiểm tra phát hiện, loại ra những học sinh
yếu, kém trước khi ra trường. Hoạt ñộng quản lý chất lượng của cơ quan cấp
trên ñối với cơ sở là hoạt ñộng thanh tra, kiểm tra ñịnh kỳ.
Việc ñịnh hướng và kiểm soát về chất lượng bao gồm các hoạt ñộng
chính:

×