Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
1
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
NGHIÊN CƢ́U NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG BỀ MẶT CHI
TIẾT GIA CÔNG BẰNG TỐI ƢU HÓA MỘT SỐ YẾU TỐ KỸ
THUẬT CỦA QUÁ TRÌNH PHAY TINH TRÊN MÁY
CÔNG CỤ CNC
HỌC VIÊN: VŨ NHƢ NGUYỆT
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VỊ
LỚP: CHK10- CNCTM
NĂM HỌC: 2007-2009
THÁI NGUYÊN 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
2
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Lời cảm ơn
Với sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân
thành tới TS. Hồng Vị- người Thầy đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tiếp theo Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kỹ
thuật Công nghiệp, Khoa đào tạo sau đại học, Khoa Cơ khí và bộ môn Chế tạo
Máy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện bản luận văn này.
Sau hết Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Vũ Như Nguyệt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
3
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ luận văn này do chính bản thân tơi thực hiện dƣới
sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Hồng Vị.
Nếu sai tơi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
Ngƣời thực hiện
Vũ Nhƣ Nguyệt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
4
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời cam đoan
2
Mục lục
3
Danh mục các bảng số liệu
6
Danh mục kí hiệu và chữ viết tắt
6
Danh mục các hình vẽ, đồ thị, ảnh chụp
7
Phần mở đầu
10
1.
Tính cấp thiết của đề tài
10
2.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
10
3.
Phƣơng pháp nghiên cứu
11
4.
Nội dung nghiên cứu
11
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ PHAY TINH CÁC BỀ
MẶT HÌNH HỌC PHỨC TẠP
1.1.
12
Giới thiệu q trình gia cơng tinh các bề mặt phức tạp
12
1.1.1. Các thông số kỹ thuật cần thiết
12
1.1.1.1. Các thơng số hình học của bề mặt chi tiết gia cơng
14
1.1.1.2. Các thơng số hình học của dao phay đầu cầu
23
1.1.2. Đặc điểm quá trình phay tinh các bề mặt phức tạp
26
1.1.2.1. Vận tốc cắt khi phay
26
1.1.2.2. Lực cắt khi phay
28
1.2.
Một số đặc điểm bề mặt chi tiết sau khi gia cơng
29
1.3.
Kết luận
33
CHƢƠNG 2: CƠ CHẾ TẠO HÌNH BỀ MẶT CHI TIẾT GIA CƠNG
2.1.
Mơ hình hình học bề mặt chi tiết gia cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
36
36
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
5
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
2.2.
Mối quan hệ hình học giữa profin của dao và phơi
37
2.3.
Mơ hình lực cắt khi phay
45
2.4.
Kết luận
53
CHƢƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BỀ
MẶT CHI TIẾT KHI PHAY TINH
3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng bề mặt chi tiết gia công khi
phay tinh bằng dao phay đầu cầu
3.2.
55
55
3.1.1. Ảnh hƣởng của điều kiện cắt
55
3.1.2. Ảnh hƣởng của kiểu thốt dao
56
3.1.3. Ảnh hƣởng của tì dao lên bề mặt gia cơng
57
3.1.4. Ảnh hƣởng của góc nghiêng giữa dao và phôi
58
Giải pháp tối ƣu để nâng cao chất lƣợng bề mặt khi phay tinh bằng
dao phay đầu cầu
3.2.1. Chọn thông số gá đặt tối ƣu để tránh cắt ở đỉnh dao
3.2.2. Chọn kích thƣớc dụng cụ tối ƣu để tạo hình bề mặt của chi tiết
gia công
3.3. Kết luận
4.1. Điều kiện thực nghiệm
59
64
66
CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM PHAY TINH BỀ MẶT THEO CÁC KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU
59
67
67
4.1.1. Máy cơng cụ CNC
67
4.1.2. Dụng cụ cắt
68
4.2. Tiến hành thí nghiệm
73
4.3. Phân tích các yếu tố kĩ thuật
77
4.3.1. Phân tích bề mặt chi tiết gia cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
77
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
6
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
4.3.2. Chế độ cắt
79
4.3.3. Dụng cụ đo kiểm
79
4.4. Kết quả thí nghiệm
79
4.5. Một số hình ảnh thí nghiệm
82
4.6. Đánh giá kết quả
84
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN
85
5.1. Kết quả nghiên cứu
85
5.2. Hƣớng phát triển của đề tài
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
7
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
TT
Bảng
Nội dung
1.
Bảng 1.1
Phƣơng trình pháp tuyến của các mặt cong
15
2.
Bảng 4.1
Các thông số kĩ thuật khi phay tinh
74
3.
Bảng 4.2
Thông số kỹ thuật cơ bản của máy phay VMC- 85S
74
4.
Bảng 4.3
Thành phần các nguyên tố hoá học thép CR12MOV
76
5.
Bảng 4.4
Chế độ cắt khi phay tinh chi tiết
79
6.
Bảng 4.5
Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm
80
7.
Bảng 4.6
Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm khi phay phơi có
81
Trang
bề mặt phẳng
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CNC
Computer Nummerical Control
CAD
Computer Aided Design
CAM
Computer Aided Manufacturing
NURBS
Non-uniform ration B-splines
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ - ẢNH CHỤP
Nội dung
TT
Hình
1.
Hình 1.1
Hệ tọa độ của máy phay CNC
13
2.
Hình 1.2
Phay mặt cong bằng dao phay cầu
13
3.
Hình 1.3
Tọa độ cong trên mặt cong
14
4.
Hình 1.4
Góc giữa hai đƣờng cong
17
5.
Hình 1.5
Độ cong của mặt cong
18
6.
Hình 1.6
Hình minh hoạ tính bán kính cong
18
7.
Hình 1.7
Độ cong trung bình của mặt cong
20
8.
Hình 1.8
Các điểm đặc biệt trên bề mặt chi tiết
21
9.
Hình 1.9
Hình học của dao phay đầu cầu
24
10.
Hình 1.10 Thơng số hình học của lƣỡi cắt
26
11.
Hình 1.11 Thơng số tính tốn vận tốc cắt của dao phay cầu
27
12.
Hình 1.12 Các thành phần của lực cắt
28
13.
Hình 1.13 Lƣỡi cắt thành phần
29
14.
Hình 1.14 Khi bán kính dao lớn hơn bán kính cong chi tiết
30
15.
Hình 1.15 Tiếp xúc ngồi
31
16.
Hình 1.16 Tiếp xúc trong
31
17.
Hình 1.17 Điểm lùi của đƣờng cong lồi
31
18.
Hình 1.18 Điểm lùi của đƣờng cong lõm
31
19.
Hình 1.19 Thay đổi kích thƣớc và thơng số kết cấu của dụng cụ
31
20.
Hình 1.20 Độ nhấp nhơ bề mặt chi tiết
31
21.
Hình 1.21 Sự hình thành bề mặt khi gia cơng bằng dao phay cầu
32
22.
Hình 2.1
Các thơng số hình học của q trình phay tinh
38
23.
Hình 2.2
Mơ hình hình học phần cầu của dao
39
24.
Hình 2.3
Mối quan hệ giữa các thơng số hình học của dao
41
25.
Hình 2.4
Đồ thị của hàm F1
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
9
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
26.
Hình 2.5
Mơ hình bề mặt chi tiết gia cơng tại một vị trí cắt
43
27.
Hình 2.6
Các thành phần của vận tốc cắt tại một điểm cắt
44
28.
Hình 2.7
Kiểu chạy dao theo biên dạng chi tiết
45
29.
Hình 2.8
Kiểu chạy dao theo phƣơng ngang
45
30.
Hình 2.9
46
31.
Hình 2.10
46
32.
Hình 2.11 Vị trí tƣơng quan của điểm P tại Z = ZP
47
33.
Hình 2.12 Quá trình tạo phoi
50
34.
Hình 3.1
Phƣơng thức chuyển dao khi phay mặt phẳng bằng dao
phay đầu cầu
60
35.
Hình 3.2
Tọa độ một điểm M0 trên bề mặt chi tiết khi gá nghiêng
63
36.
Hình 4.1
Các điểm gốc và điểm chuẩn của máy phay CNC
67
37.
Hình 4.2
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao phay cầu kiểu 1
69
ký kiệu BZD25G hãng Missubishi - Nhật Bản [7]
38.
Hình 4.3
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao chỉ có lƣỡi cắt
70
trên phần cầu ký hiệu BNBP 2 R của hãng
SUMITOMO - Nhật Bản [7]
39.
Hình 4.4
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký hiệu
71
SRFHSMW, SRFHSLW và mảnh ghép ký hiệu SRFT
vật liệu VP10MF, VP15TF của dao một mảnh cắt hãng
Mitssubishi - Nhật Bản [7]
40.
Hình 4.5
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký hiệu
72
TRM4 và mảnh ghép ký hiệu UPE45,UPE50, UPM40,
UPM50, UPM50P0, UPM40P1, UPM50P1vật liệu
VP15TF, GP20M, AP20M của dao ghép nhiều mảnh
cắt hãng Mitssubishi - Nhật Bản
41.
Hình 4.6
Điểm chuẩn của dao phay đầu cầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
73
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
10
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
42.
Hình 4.7
Thơng số hình học của chi tiết
76
43.
Hình 4.8
Hình ảnh gia cơng khi phơi gá nghiêng 200
82
44.
Hình 4.9
Phay tinh chi tiết khi gá nghiêng phơi 45,50
83
45.
Hình 4.10 Bề mặt chi tiết khi gá nghiêng phơi 45,50
83
46.
Hình 4.11 Đo độ nhám bề mặt chi tiết
84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
11
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các sản phẩm trong ngành cơ khí có rất nhiều kiểu biên dạng và hình dáng
hình học khác nhau nhƣ: mặt phẳng, mặt trịn xoay, mặt nón, bề mặt có hình dáng
hình học phức tạp. Để chất lƣợng bề mặt chi tiết đạt yêu cầu phụ thuộc vào nhiều
yếu tố kỹ thuật của q trình gia cơng chi tiết đó. Khi gia cơng mặt phẳng, mặt trịn
xoay có thể đạt độ bóng, độ chính xác u cầu bằng gia cơng tinh (tiện, phay, mài,
đánh bóng…), cịn các bề mặt có hình dáng hình học phức tạp ứng dụng nhiều trong
thực tế nhƣ khn mẫu, hay các chi tiết phức tạp khó mài tinh thƣờng sử dụng
nguyên công phay bằng dao phay đầu cầu trên máy công cụ CNC. Với nguyên công
phay tinh chi tiết gia cơng đạt đƣợc độ bóng, độ chính xác hay khơng phụ thuộc vào
nhiều yếu tố kĩ thuật nhƣ: loại dụng cụ cắt, cách gá dao, chế độ cắt, vật liệu dao và
phôi… Khi phay tinh các bề mặt hình dáng hình học phức tạp đó thƣờng sử dụng
dao phay đầu cầu, gá dao sao cho phƣơng đƣờng tâm dao không đổi so với phƣơng
biên dạng cần cắt, vận tốc cắt có phƣơng thay đổi ngẫu nhiên trên bề mặt, lực cắt có
phƣơng và các thành phần của lực cắt thay đổi, đồng thời chiều dày lớp cắt cũng
thay đổi. Do vậy làm cho quá trình cắt gọt với lực cắt không đều, bị rung động, gây
trƣợt trên bề mặt, lực ma sát thay đổi làm cho độ bóng khơng đồng đều trên bề mặt
chi tiết.
Vì vậy nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bóng, độ chính xác bề
mặt để tối ƣu hóa một số yếu tố kỹ thuật của quá trình phay tinh nhằm nâng cao
chất lƣợng bề mặt chi tiết, tăng hiệu quả kinh tế của các chi tiết đó.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2.1. Ý nghĩa khoa học
Các chi tiết với hình dáng hình học phức tạp có nhiều ứng dụng trong thực tế đƣợc
nghiên cứu ở đề tài về thông số kĩ thuật của q trình gia cơng để đƣa ra phƣơng
pháp tối ƣu mới trong quá trình phay tinh nhằm nâng cao chất lƣợng bề mặt chi tiết.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
12
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số yếu tố kỹ thuật đến chất lƣợng bề mặt chi tiết để
lựa chọn thơng số kĩ thuật tối ƣu đó là lựa chọn kiểu dụng cụ, đƣờng chạy dao,
thông số gá đặt, vận tốc cắt tối ƣu. Vì thế nghiên cứu có ứng dụng để nâng cao chất
lƣợng bề mặt chi tiết khi phay tinh trên máy công cụ CNC.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu thực
nghiệm.
Khảo sát bề mặt chi tiết để biết đƣợc thơng số hình học: mơ hình mặt, các điểm đặc
biệt của bề mặt, dạng bề mặt làm cơ sở xác định biến thiên véc tơ pháp tuyến trên
bề mặt chi tiết.
Khảo sát hình học của dụng cụ cắt: dạng lƣỡi cắt, bán kính cong tại các điểm trên
lƣỡi cắt làm cơ sở để chọn dao phay phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng bề mặt. Từ
đó nghiên cứu mối quan hệ hình học của cặp biên dạng dao- phơi để xác định góc
gá đặt tối ƣu.
Nghiên cứu thử nghiệm: Thử nghiệm gia công chi tiết trên máy phay CNC, với
phôi thép hợp kim CR12MOV đã qua tạo hình dáng và tơi đạt độ cứng: 44 – 45
HRC, dụng cụ cắt là dao phay cầu phủ TiAlN hai lƣỡi cắt ký hiệu VP15TF của hãng
Mitsubishi -Nhật Bản và sử dụng các kết quả của phần nghiên cứu lí thuyết.
4. Nội dung nghiên cứu
Các nội dung cụ thể cần nghiên cứu:
a. Khảo sát và mơ hình hóa bề mặt chi tiết gia cơng
b. Khảo sát và mơ hình hóa pháp tuyến của bề mặt chi tiết gia cơng
c. Tính tốn, thiết kế kích thƣớc dụng cụ cắt và góc gá đặt tối ƣu
d. Thử nghiệm
Thực nghiệm phay tinh chi tiết có bề mặt parabol lồi và sử dụng kết quả của phần
nghiên cứu lí thuyết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
13
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA CÔNG TINH BỀ MẶT HÌNH HỌC
PHỨC TẠP TRONG KỸ THUẬT
1.1. Giới thiệu quá trình gia cơng tinh các bề mặt phức tạp
Trong ngành chế tạo máy, việc chế tạo các chi tiết có hình dáng hình học
phức tạp (chi tiết khn, mẫu, các chi tiết trong ngành hàng không, giao thông vận
tải ...), đƣợc làm bằng vật liệu khó gia cơng nhƣ thép hợp kim có độ bền cao, thép
chịu nhiệt, thép khơng gỉ, thép đã tôi... đã và đang phát triển mạnh mẽ. Để gia cơng
các chi tiết đó đạt độ chính xác về hình dáng hình học, cơ lý tính bề mặt và độ bóng
bề mặt có nhiều phƣơng pháp gia cơng để lựa chọn vì hiện nay ngành cơ khí chế tạo
máy có rất nhiều loại máy cơng cụ, nhiều kiểu dụng cụ cắt, nhiều loại vật liệu phù
hợp và kết hợp với công nghệ hiện đại nhƣ công nghệ CAD/CAM. Việc gia công
những bề mặt chi tiết phức tạp này có một số phƣơng pháp nhƣ: Gia cơng bằng điện
hố, gia cơng bằng siêu âm, gia cơng bằng tia lửa điện.... Những phƣơng pháp gia
công này cần nguồn đầu tƣ lớn, năng suất gia công thấp dẫn đến giá thành của chi
tiết gia cơng cao. Bên cạnh đó, sự xuất hiện và khả năng ứng dụng của các máy
công cụ CNC ngày càng đƣợc khẳng định, đó là khả năng gia cơng với độ chính xác
u cầu, năng suất cao và giá thành hạ, cụ thể gia công các chi tiết đó trên máy phay
CNC bằng ngun cơng gia công tinh.
1.1.1. Các thông số kỹ thuật cần thiết
Khi gia công chi tiết trên máy phay CNC cần cung cấp các chuyển động cần
thiết để tạo hình bề mặt đó là: Chuyển động quay của dao tạo tốc độ cắt chính, và
chuyển động tịnh tiến của phơi. Do đó, các điểm tham gia cắt gọt của dao là các
điểm tiếp xúc giữa lƣỡi cắt và bề mặt phôi, và các điểm tiếp xúc này thay đổi vị trí
phức tạp phụ thuộc vào mối quan hệ hình học của lƣỡi cắt và bề mặt chi tiết. Điều
này quyết định lớn đến chất lƣợng bề mặt chi tiết gia công.
Hệ trục tọa độ và vị trí của dao, chi tiết gia cơng khi cắt gọt trên các máy
phay CNC nhƣ hình vẽ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
14
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Hình 1.1. Hệ tọa độ của máy phay CNC
Hình 1.2. Phay mặt cong bằng dao phay cầu
Do đó để phay tinh chi tiết đạt chất lƣợng bề mặt cần xác định chính xác về
biên dạng và thơng số hình học của phôi và dao, vật liệu và phƣơng pháp nhiệt
luyện của chi tiết để lựa chọn phƣơng pháp gia công, kiểu dao tối ƣu, chế độ cắt tối
ƣu. Nhƣ vậy, việc nghiên cứu về hình dáng hình học của chi tiết cần gia cơng tinh
và hình học của dụng cụ cắt phải chính xác, các bƣớc gia cơng thơ và bán tinh trƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
15
đó cần chọn lựa chế độ cắt phù hợp để không ảnh hƣởng đến bƣớc gia công tinh là
cần thiết.
1.1.1.1. Các thơng số hình học của bề mặt chi tiết gia cơng
Bề mặt hình học phức tạp của chi tiết gia cơng trong thực tế đƣợc mơ tả bằng
tốn học với các dạng chủ yếu sau [4]:
Phương trình mặt cong có thể cho bởi một trong các dạng sau:
-Dạng ẩn: F(x,y,z) = 0
(1.1)
- Dạng tƣờng minh : z = f(x,y)
(1.2)
- Dạng tham số: x = x(u,v), y = y(u,v), z = z(u,v)
(1.3)
- Dạng véc tơ: r = r(u,v) hay r = x(u,v).i + y(u,v).j + z(u,v).k
(1.4)
Tọa độ cong trên mặt cong: Nếu mặt cong cho dƣới dạng tham số hay véc tơ, thì khi
cố định giá trị của một tham số v = v0 và cho tham số kia (u) biến thiên thì điểm
r(x,y,z) vạch lên một đƣờng cong nằm trên mặt cong: r = r(u,v0). Nếu cho v những
giá trị không đổi khác nhau: v = v1; v = v2; ... thì chúng ta nhận đƣợc một họ đƣờng
cong trên mặt cong; bởi vì v = const nên đi dọc theo đƣờng cong ấy mỗi u thay đổi,
do đó những đƣờng cong ấy đƣợc gọi những đƣờng u.
u0
u1
M
)=0
v
,
u
u2
F(
v2
v1
v0
Hình 1.3
Tƣơng tự điểm r(u0,v) vạch nên một đƣờng cong khác; khi cho u những giá trị
không đổi khác nhau: u = u1, u = u2, ... ta nhận đƣợc một họ đƣờng v (u = const).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
16
Do đó có một lƣới đƣờng cong đƣợc lập trên mặt cong, đó là các đƣờng tọa độ, cịn
hai số u = ui và v = vk là các tọa độ cong hay tọa độ Gauxơ của điểm M trên mặt
cong.
Mặt phẳng tiếp xúc và pháp tuyến:
Nếu qua một điểm cho trƣớc M(r,x, y, z) của mặt cong, vạch tất cả các đƣờng cong
có thể đƣợc trên mặt cong, thì các tiếp tuyến của chúng tại điểm M sẽ nằm trên
cùng mặt phẳng, đó là mặt phẳng tiếp xúc với mặt cong tại điểm M ( trừ những
điểm cônic của mặt cong). Đƣờng thẳng đi qua M và thẳng góc với mặt phẳng tiếp
xúc gọi là pháp tuyến với mặt cong tại điểm M. Mặt phẳng tiếp xúc đi qua các véctơ
r1
r
r
là các véctơ tiếp xúc với đƣờng u và đƣờng v tại điểm M; tích của
; r2
u
v
chúng r1.r2 là một véc tơ song song với pháp tuyến và véctơ đơn vị của nó
N0
r1.r2
r1.r2
gọi là véctơ đơn vị pháp tuyến. N0 hƣớng về phía này hay phía kia của
mặt cong tùy thuộc vào độ cong, u hay v đƣợc xem là tọa độ thứ nhất hay tọa độ thứ
hai.
Phương trình của mặt phẳng tiếp xúc và pháp tuyến với mặt cong:
Bảng 1.1: Phƣơng trình pháp tuyến của các mặt cong
Phƣơng trình mặt
Mặt phẳng tiếp xúc
Pháp tuyến
cong
F(x,y,z) = 0
F
F
F
( X x)
(Y y)
(Z z) 0
x
y
z
z = f(x,y)
Z – z = p(X –x) + q(Y – y)
x = x(u,v), y =
y(u,v), z = z(u,v)
X x __ Y y __ Z z
x
y
z
_____ _____
u
u
u
x
y
z
_____ _____
v
v
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
=0
X x Y y Zz
F
F
F
x
x
z
X x Y y Zz
p
q
l
X x
Yy
Zz
y z
z x
x y
.
.
.
u u
u u
u u
y z
z x
x y
.
.
.
v v
v v
v v
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
r = r(u,v) hay r =
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
17
R = r + .(r1.r2) hay
(R-r). r1.r2 = 0 hay (R-r). N = 0
R = r + .N
x(u,v).i + y(u,v).j +
z(u,v).k
Trong bảng này x, y, z, r là các tọa độ và bán kính véctơ của điểm M của đƣờng
cong; X, Y, Z, R là các tọa độ và bán kính véctơ của các điểm trên mặt phẳng tiếp
xúc và pháp tuyến; các đạo hàm đƣợc tính tại điểm M; p z ; q z .
x
y
Yếu tố bậc nhất của mặt cong:
Nếu mặt cong đƣợc cho dƣới dạng (1.3) hay (1.4), M(u,v) là một điểm cho trƣớc
của mặt cong và N(u + du, v + dv) là một điểm trên mặt cong gần M, thì độ dài
cung MN trên mặt cong đƣợc biểu thị một cách gần đúng bởi vi phân cung hay yếu
tố bậc nhất của mặt cong theo cơng thức:
ds2 E.du2 2Edu.dv G.dv2
(1.5)
Trong đó:
x y z
E r12
u u u
2
F r1.r2
2
2
x x y y z z
. . .
u v u v u v
x y z
G r
v v v
2
2
(1.6)
2
2
2
Các hệ số E, F, G phụ thuộc vào các điểm của mặt.
Đối với mặt cong cho dƣới dạng 1.1: E = 1 + p2 ; F = p.q; G = 1 + q2 , trong đó
p
z
z
;q .
x
y
Các phép đo trên mặt cong:
Độ dài cung của đƣờng cong u = u(t), v = v(t) trên mặt cong với t 0 t t1 đƣợc tính
theo cơng thức:
t1
t1
t0
t0
L ds E.(
du 2
du dv
dv
) 2 F . . G.( ) 2 dt
dt
dt dt
dt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
(1.7)
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
18
Góc giữa hai đƣờng cong: ( tức là giữa các tiếp tuyến của nó) cắt nhau tại điểm M
và có phƣơng trùng với phƣơng của các véctơ dr (du, dv) và r (u,v) tại điểm đó
đƣợc tính theo cơng thức:
cos
dr.r
(dr ) .(r )
2
2
E.du.u F (du.v dv.u ) G.dv.v
E.du 2 Fdu.dv G.dv 2 . E.u 2 2 Fu.v G.v 2
2
(1.8)
Đặc biệt, hai đƣờng sẽ vng góc với nhau nếu tử số của (1.8) bằng khơng; F = 0 là
điều kiện vng góc của các đƣờng tọa độ v = const (dv = 0) và u = const ( u 0 ).
Diện tích mặt cong S giới hạn bởi đƣờng cong nào đó trên mặt, đƣợc tính bởi tích
phân hai lớp:
v
dr
M
dr
u
Hình 1.4
S ds
(1.9)
(S )
Trong đó: dS EG F 2 du.dv
Độ cong của mặt cong:
Độ cong của một đƣờng trên mặt cong: nếu trên mặt cong vẽ những đƣờng cong
khác nhau đi qua điểm M, thì tại điểm M, các bán kính cong của các đƣờng cong
ấy liên hệ với nhau bởi các hệ thức sau:
- Bán kính cong của đƣờng cong bằng bán kính cong của đƣờng cong C là giao
tuyến của mặt cong và mặt phẳng mật tiếp với đƣờng cong tại điểm M.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
Q
M
Q
M
C
P
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
19
C2
C
P
M
Q
P
r
Cph.d.g
Cph.d.g
N
n
a)
C1
N
n
b)
c)
Hình 1.5
- Đối với mỗi giao tuyến phẳng C, bán kính cong của nó bằng:
R.cos(n, N )
(M)
Trong đó R là bán kính cong của giao tuyến pháp dạng (Cphdg), nó cũng đi qua tiếp
tuyến PQ nhƣ C, và qua véc tơ N, cịn (n,N) là góc giữa véc tơ pháp tuyến chính
đơn vị n của đƣờng cong C và véc tơ pháp tuyến đơn vị N của mặt cong.
Ta có thể xác định bán kính cong r ở tiết diện bất kỳ (I-I) hợp với tiết diện pháp
tuyến N-N tại điểm khảo sát một góc qua bán kính cong r N ở tiết diện pháp tuyến
N-N (hình 1.6).
r = rN.cos
(1.10)
: góc giữa mặt nghiêng và mặt pháp tuyến.
1
N
M
N
r
1
N
Hình 1.6. Hình minh hoạ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
20
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Trong công thức (M), R đƣợc lấy dấu cộng nếu N hƣớng về bề lõm của đƣờng cong
Cphdg, và dấu trừ nếu hƣớng về bề lồi.
- Đối với mỗi giao tuyến pháp Cphdg, độ cong của nó là:
1 cos2 sin 2
R
R2
R1
(E)
(Công thức Ơle), R1 và R2 là các bán kính cong chính, tức là các giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của R; ta có những giá trị ấy tại các giao tuyến pháp chính C1 và C2 của
mặt cong và là góc giữa các mặt của các giao tuyến C1 và C2.
Bán kính cong chính: Nếu mặt cong đƣợc cho bởi phƣơng trình z = f(x,y) thì R 1 và
R2 đƣợc tính nhƣ nghiệm của phƣơng trình bậc hai:
(rt – s2). R2 + h[2p.q.s – ( 1 + p2) – (1 + q2).r]. R + h4 = 0
(A)
Trong đó:
p
z
z
2z
2 z
2z
;q ;r 2 ;s
,t 2 , h 1 p2 q2
x
y
x.y
x
y
Các mặt phẳng của các giao tuyến pháp chính C1 và C2 thẳng góc với nhau; chiều
của nó đƣợc xác định bởi giá trị
[tpq s(1 q 2 )].(
y
thu đƣợc từ phƣơng trình bậc hai:
x
dy 2
dy
) [t.(1 p 2 ) r (1 q 2 )] [ s(1 p 2 ) rpq] 0
dx
dx
(B)
Nếu mặt cong đƣợc cho dƣới dạng tham số r = r(u,v) thì các phƣơng trình tƣơng
ứng với (A) và (B) sẽ có dạng:
(D.D‖ – D’2 ).R2 – (E.D‖ – 2F.D’ + G.D).R + (E.G – F2) = 0
(G.D’ – F.D‖).(
(A’)
dv 2
dv
) + (G.D – ED‖).
+ (F.D – E.D’) = 0
du
du
(B’)
Trong đó: D, D’, D‖ là các hệ số của dạng thức toàn phƣơng thứ hai của mặt cong,
xác định bởi các công thức:
D r11 .N
d
EG F
2
, D' r12 .N
d'
EG F
2
, D" r22 .N
d"
EG F 2
Ở đây các véc tơ r11, r12, r22 là các đạo hàm riêng cấp hai của bán kính véc tơ r theo
các tham số u và v; các tử số d, d’, d‖ là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên