Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN QUỐC HIỆU
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ðIỆN LỰC HUYỆN LẠNG GIANG,
GIAI ðOẠN 2010-2015 CÓ XÉT ðẾN 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành :
ðIỆN KHÍ HOÁ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
Mã số : 60.52.54
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN HOÀ
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố trong bất cứ công
trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Phạm văn Hoà, Toàn thể các thầy
giáo, cô giáo Khoa Cơ ñiện, Khoa Sau ñại học trường ðại học Nông nghiệp I ñã
hướng dẫn giúp ñỡ trong quá trình hoàn thành luận văn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
iii
MỤC LỤC
MỞ ðẦU 1
I Cơ sở pháp lý ñể thực hiện ñề tài: 1
II Nội dung chính của ñề tài: 2
III Sự cần thiết của việc quy hoạch phát triển ñiện lực huyện Lạng Giang. 2
CHƯƠNG 1. HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ðIỆN VÀ TÌNH HÌNH
CUNG CẤP ðIỆN HIỆN TẠI 3
1.1 Hiện trạng nguồn, lưới ñiện 3
1.1.1 Nguồn ñiện. 3
1.1.2 Lưới ñiện. 5
1.2 Tình hình sử dụng lưới ñiện 12
1.3 Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển lưới ñiện huyện giai ñoạn
trước. 15
1.4 ðánh giá chất lượng ñiện 17
1.5 ðánh giá tổn thất ñiện năng, tổn thất công suất và hao tổn ñiện áp 21
1.5.1 Tổn thất công suất trong hệ thống ñiện 21
1.5.2 Tổn thất ñiện áp trong hệ thống ñiện 21
1.5.3 Hao tổn ñiện năng 22
1.6 ðánh giá chất lượng ñiện áp tại thanh cái của TBA 22
1.7 ðánh giá hao tổn ñiện áp các lộ của TBA 110 kV ðồi cốc –Bắc
Giang (E7.1) 25
CHƯƠNG 2. ðẶC ðIỂM CHUNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 27
2.1 ðặc ñiểm tự nhiên và kinh tế xã hội. 27
2.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên, xã hội. 27
2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế những năm gần ñây. 30
2.2 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện lạng giang giai
ñoạn 2010-2015- có xét ñến 2020. 38
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
iv
CHƯƠNG 3. DỰ BÁO NHU CẦU ðIỆN HUYỆN LẠNG GIANG 43
3.1 Cơ sở pháp lý dự báo nhu cầu ñiện 43
3.2 Phương pháp dự báo nhu cầu ñiện 43
3.2.1 Giới thiệu các mô hình và phương pháp dự báo nhu cầu ñiện 43
3.2.2 Lựa chọn phương pháp dự báo nhu cầu ñiện năng. 46
3.3.1 Dự báo nhu cầu ñiện. 47
CHƯƠNG 4. SƠ ðỒ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ðIỆN HUYỆN
LẠNG GIANG GIAI ðOẠN 2010-2015 CÓ XÉT ðẾN NĂM 2020 55
4.1 Các quan ñiểm và tiêu chuẩn thiết kế 55
4.1.1 Quan ñiểm chung. 55
4.1.2 Lưới phân phối trung áp. 56
4.1.3 Lưới ñiện hạ áp. 58
4.2 Phương án 1: Quy hoạch phát triển ñiện lực huyện Lạng Giang giai
ñoạn 2010-2015 59
4.2.1 Trạm biến áp và lưới ñiện 110kV (theo quy hoạch ñã ñược phê
duyệt) 59
4.2.2 Lưới ñiện trung thế 61
4.2.3 Lưới hạ thế 0,4kV 63
4.2.4 Cân ñối nguồn và nhu cầu phụ tải phương án 1 64
4.3 Phương án 2: Quy hoạch phát triển ñiện lực huyện Lạng Giang giai
ñoạn 2010-2015 67
4.3.1 Trạm biến áp và lưới ñiện 110kV (theo quy hoạch ) 67
4.3.2 Lưới ñiện trung thế 67
4.3.3 Lưới hạ thế 0,4kV 70
4.3.4 Cân ñối nguồn và phụ tải phương án 2 71
4.4 Lựa chọn phương án 72
CHƯƠNG 5. KHỐI LƯỢNG ðẦU TƯ XÂY DỰNG 73
5.1 Khối lượng ñầu tư và xây dựng 73
5.2 Xác ñịnh tổng vốn ñầu tư 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
v
CHƯƠNG 6. PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH 80
6.1 Phân tích kinh tế 80
6.2 Phân tích tài chính 80
6.3 Các ñiều kiện tính toán trong phân tích kinh tế - tài chính. 81
6.4 Kết quả tính toán phân tích kinh tế và tài chính. 82
6.5 Phân tích dòng tài chính. 83
6.6 Các kết luận về chi tiêu hiệu quả kinh tế - tài chính và kiến nghị. 84
CHƯƠNG 7 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85
7.1 Kết luận 85
7.2 Tổng hợp một số thông số chủ yếu của dự án. 86
7.2.1 Nhu cầu phụ tải 86
7.2.2 Những công trình chủ yếu cần xây dựng ñến 2015 86
7.2.3 Vốn ñầu tư. 87
7.3 Kiến nghị. 87
7.3.1 Tiến ñộ 87
7.3.2 Biện pháp tổ chức thực hiện. 87
7.3.3 Về tổ chức quản lý xây dựng. 87
7.3.4 Về quản lý các nguồn vốn. 88
7.3.5 Về quản lý quy hoạch. 88
7.3.6 Về phía ngành ñiện. 88
7.3.7 Kiến nghị trước mắt ñối với UBND tỉnh Bắc Giang và huyện Lạng
Giang. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
1
MỞ ðẦU
Lạng Giang là một huyện miền núi, của tỉnh Bắc Giang, dân số tập trung
ñông, có mạng lưới giao thông ñường bộ, ñường thủy giao thương với các huyện
trong tỉnh và các tỉnh khác, là một huyện miền núi nhưng Lạng Giang có tiềm
năng phát triển kinh tế. Mạng lưới ñiện ở Lạng Giang cũng phát triển nhanh, ñáp
ứng ñược nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và ñời sống văn hóa của nhân dân.
ðể phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lạng Giang,
Tôi chọn ñề tài : "Quy hoạch phát triển ñiện lực huyện Lạng Giang giai ñoạn
2010-2015 có xét ñến 2020" nội dung như sau:
I. Cơ sở pháp lý ñể thực hiện ñề tài:
ðề tài "Quy hoạch phát triển ñiện lực huyện Lạng Giag tỉnh Bắc Giang giai
ñoạn 2010-2015 có xét ñến 2020" do PGS.TS.Phạm Văn Hoà, Các thầy giáo, cô
giáo khoa Cơ ñiện, Khoa sau ðại học hướng dẫn ñược lập trên cơ sở sau:
1- Quyết ñịnh số 3652/Qð-BCN ngày 18/12/2006 của Bộ Công nghiệp về
việc phê duyệt "Quy hoạch phát triển ñiện lực tỉnh Bắc Giang giai ñoạn 2006-
2010 có xét ñến 2015";
2- Quyết ñịnh số 1324/Qð-BCT ngày 04/3/2008 của Bộ Công thương về
việc duyệt "Hiệu chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển ñiện lực tỉnh Bắc Giang
giai ñoạn 2008-2010 có xét ñến 2015" ;
3- Luật ðiện lực ñã ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004 và hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2005;
4- Nội dung, trình tự và thủ tục lập và thẩm ñịnh quy hoạch phát triển ñiện
lực do Bộ Công nghiệp ban hành theo quyết ñịnh số 42/2005/Qð/BCN ngày
30/12/2005;
8- Quyết ñịnh số 101/Qð-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND
tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Lạng Giang, tỉnh bắc Giang giai ñoạn 2007-2020;
9- Số liệu về hiện trạng cung cấp ñiện, lưới ñiện huyện do ðiện lực Bắc
Giang và Chi nhánh ñiện Lạng Giang cung cấp;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
2
10- Ngoài ra ñề tài có tham khảo quy hoạch phát triển các ngành tại ñịa
phương, các quy hoạch chi tiết các Cụm dân cư, các Khu công nghiệp, Cụm
công nghiệp trên ñịa bàn, và một số tài liệu liên quan;
11- Các quy phạm thiết kế kỹ thuật hiện hành về ðiện lực tại Việt Nam.
II. Nội dung chính của ñề tài:
ðề tài " Quy hoạch phát triển ñiện lực huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang
giai ñoạn 2010-2015 có xét ñến 2020" ñưa ra ñể ñáp ứng tình hình phát triển
kinh tế xã hội của huyện, phù hợp với quy hoạch chung của huyện Lạng Giang.
* ðánh giá hiện trạng lưới ñiện, tình hình tiêu thụ ñiện trong những năm
qua, phân tích các ưu nhược ñiểm của lưới ñiện, từ ñó xác ñịnh những vấn ñề về
phương án kết cấu lưới ñiện, ñưa ra các giải pháp ngắn hạn và dài hạn trong việc
ñầu tư phát triển lưới ñiện;
* Dự báo nhu cầu phụ tải, ñề ra sơ ñồ phát triển lưới ñiện trung, hạ thế ñến
năm 2015 có xét ñến năm 2020 từ ñó ñịnh hướng ñược:
- Vị trí các trạm nguồn 110KV tại từng vùng phụ tải;
- ðưa ra các giải pháp thiết kế kỹ thuật lưới ñiện trung, hạ thế cho từng khu vực;
- Xác ñịnh ñược khối lượng, dự kiến giá trị ñầu tư từng giai ñoạn làm cơ sở
ñể các ñơn vị liên quan có kế hoạch chuẩn bị.
III. Sự cần thiết của việc quy hoạch phát triển ñiện lực huyện Lạng Giang.
Hàng năm từ nhiều nguồn vốn (vốn Ngân sách, vốn ngành ñiện, vốn các
doanh nghiệp, vốn nhân dân) ñã ñầu tư cải tạo phát triển lưới ñiện ñã ñem lại
khá nhiều hiệu quả trong việc phát triển kinh tế xã hội của huyện. Trong thời
gian tới huyện Lạng Giang ñược xác ñịnh là một trong những huyện có Khu,
Cụm công nghiệp có tốc ñộ phát triển nhanh về công nghiệp và dịch vụ, việc
xây dựng các cơ sở hạ tầng trong ñó có lưới ñiện ñể ñáp ứng nhu cầu phát triển
của ñịa phương là một nhu cầu hết sức quan trọng. Vì vậy việc lập quy hoạch
phát triển ñiện lực huyện trong giai ñoạn hiện nay ñể làm cơ sở bố trí hạng mục,
vốn hàng năm của các ñơn vị là hết sức cần thiết, ñể phù hợp với tiến ñộ phát
triển kinh tế xã hội của huyện. ðề tài "Quy hoạch phát triển ñiện lực huyện Lạng
Giang tỉnh Bắc Giang giai ñoạn 2010-2015 có xét ñến 2020" ñược lập thành các
chương với các mục tiêu cụ thể .
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
3
CHƯƠNG 1
HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ðIỆN VÀ TÌNH HÌNH CUNG
CẤP ðIỆN HIỆN TẠI
1.1. Hiện trạng nguồn, lưới ñiện
1.1.1. Nguồn ñiện.
Hiện nay, huyện Lạng Giang ñược cấp ñiện từ trạm nguồn 110/35/22KV
ðồi Cốc - Bắc Giang (E7.1) thuộc xã Tân Dĩnh huyện Lạng Giang, tiếp giáp với
Thành phố Bắc Giang; Trạm gồm 2 máy công suất 2 x 40 MVA Phía trung áp
có 8 lộ 35KV, trong ñó cấp ñiện cho huyện Lạng Giang (qua lộ 375 và 376), TP
Bắc Giang và các huyện Sơn ðộng, Lục Ngạn, Lục Nam, Tân Yên, Yên Thế,
Yên Dũng. Ngoài ra huyện còn ñược cấp bằng ñường dây 10KV - 972 sau trung
gian Cao Xá (thuộc ñường dây 35KV lộ 374-E7.7 - trạm 110KV ðình Trám )
cấp ñiện cho xã Mỹ Hà (Hình : 1.1).
Bảng 1.1. Hiện trạng mang tải của các lộ
a. Trạm 110KV ðồi Cốc
Các lộ 131 132 331 332 333 631 632
I
max
/I
CP
(A)
110/132,6
200/212 120/225 600/600 260/380 800/2000
400/2000
U(KV) 115 115 36 36,5 36 6,3 6,3
Các lộ
371 372 373
374 375 376 377
I
max
/I
CP
(A) 125/330 170/380 165/330 165/330 140/330 187/380 240/380
U(KV) 36,5 36 36,5 36.5 36,8 36,8 36
Các lộ 378 … … 671 672 673 674
I
max
/I
CP
(A) 190/265 360/330 260/380 360/380 240/330
U(KV) 36,5 6,2 6,2 6,4 6,2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
4
Hình:1.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
5
b. Các trạm trung gian.
Các lộ 931 932 971 972 974
I
max/
I
cp
(A) 160/134,8 160/134,8
100/150
95/100 120/150
Bố Hạ
U(KV) 10,7 10,7 10.5 10.7 10.5
Các lộ 631 632 671 672 673 674
I
max
/I
cp
(A)
160/162,3 150/162,3
40/200 80/150 70/100 120/150
Chi Lễ
U(kV) 6,7 6,7 6,2 6,2 6,4 6,2
1.1.2. Lưới ñiện.
Lưới ñiện huyện Lạng Giang hiện có nhiều cấp ñiện áp: 220KV, 110KV,
35KV, 22KV, 10KV, 6KV; Trạm 110KV ðồi Cốc (E7.1) ñể cấp ñiện chung cho
toàn tỉnh Bắc Giang.
a. Lưới ñiện 220KV và 110kV.
ðường dây 220kV xuất phát từ Phả Lại - Bắc Giang - Thái Nguyên qua ñịa
bàn huyện khoảng 6km; ðường dây 110kV gồm các tuyến Phả Lại ñến, một
ñường từ ðông Anh ñến và một ñường ñi Lạng Sơn (Hình 1.2).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
6
Hình: 1.2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
7
b. Lưới ñiện 35kV.
- Sơ ñồ nguyên lý lưới ñiện huyện Lạng Giang trước khi qui hoạch( Hình:1.3);
- Lộ 375 - E7.1: Cung cấp ñiện chính cho huyện, chiều dài tuyến trục chính
trên ñịa bàn huyện là 21km, dây dẫn AC-95; ðường dây này còn kéo dài thêm
gần 20km cấp ñiện cho huyện Yên Thế và ñầu nối vào lưới ñiện 35kV của tỉnh
Lạng Sơn qua máy cắt tại Bến Lường, tại ñây có ñặt ñồng hồ ño ñếm ñiện năng.
Công suất tải max của lộ hiện nay là 11MW.
- Lộ 376-E7.1: Là lộ mới ñưa vào vận hành tháng 7/2005 nhằm san tải cho
lộ 375 hiện có. Lộ 376 cấp ñiện 1 phần cho huyện Lạng Giang (trung gian Chi lễ
35/6kV - 1000 kVA cấp ñiện cho các xã Dương ðức, Mỹ Thái, Xuân Hương,
Phi Mô và một số xã thuộc huyện Tân Yên). ðường dây 10kV - 974 sau trung
gian Bố Hạ cấp ñiện cho các xã ðào Mỹ, An Hà, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng và
Tiên Lục (11 trạm biến áp) và toàn bộ huyện Yên Thế, công suất cực ñại là
8,5MW, tổn thất ñiện áp cuối ñường dây 5,9%.
- Lộ 377-E7.1: dây dẫn AC-95, ñi Lục Nam cấp ñiện chủ yếu cho các
huyện Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn ðộng. Cấp ñiện cho Lạng Giang chỉ có 5 trạm
35/04/KV ở doạn ñầu lộ (xã Dĩnh Trì, ðại Lâm, Thái ðào).
- Lộ 378-E7.1: dây dẫn AC-95 cấp ñiện cho 03 trạm biến áp thuộc xã Dĩnh
Trì, chủ yếu cấp ñiện cho huyện Yên Dũng.
* Toàn huyện có 3 trạm trung gian 35/6/ - 10KV như sau:
+ TG kép 35/10 KV công suất 1000 KVA cấp ñiện cho phụ tải xã Hương
Lạc và sân bay Kép; Công suất cực ñại là 560kW, tỷ lệ mang tải là 70%.
+ Trung gian Chi Lễ 35/6KV công suất 2 x 1800 KVA, cấp ñiện cho các xã
Xuân Hương, Phi Mô, Dương ðức, Mỹ Thái và một số xã thuộc huyện Tân Yên.
Công suất cực ñại của trạm hiện tại là 1270kW, tỷ lệ mang tải là 88%.
+ Trung gian xi măng 35/6KV công suất 1000 KVA chuyên dùng cho nhà
máy xi măng Hương Sơn.
c. Lưới 22KV
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
8
Lưới 22KV do trạm biến áp 110/35/22KV ðồi Cốc cung cấp, gồm các trạm
biến áp 22/0,4KV nằm trong ñịa phận các xã Dĩnh Trì và Tân Dĩnh.
d. Lưới ñiện 6-10KV.
- Hình thành ở hai khu vực:
+ Khu vực trạm trung gian Kép: Tổng chiều dài ñường dây là 8km tổng số
trạm 10/0,4 là 5/1100 KVA. Do chiều dài ñường dây ngắn, tải công suất nhỏ nên
tổn thất ñiện áp vẫn ở mức cho phép.
+ Khu vực 4 xã phía Bắc huyện gồm các xã: Nghĩa Hưng, Nghĩa Hoà, ðào
Mỹ, An Hà, Tiên Lục ñược cấp ñiện từ lộ 974 trung gian Bố Hạ tới, chiều dài
ñường trục 7 km dây dẫn AC-50. Tổng số trạm 10/0,4kV ñược cấp ñiện từ lộ
này là 16 trạm với tổng công suất là 3080kVA.
- Lưới 6kV hiện có trên ñịa bàn huyện tập trung ở khu vực trạm trung gian
Chi Lễ bao gồm các xã: Xuân Hương, Phi Mô, Mỹ Thái, Dương ðức và 3 xã
Quế Nham, Liên Chung, Việt Lập của huyện Việt Yên. Trạm trung gian Chi Lễ
có 3 lộ 6kV, chiều dài các trục lộ 6kV từ 7-12km, dây dẫn AC-50, AC-70; lộ
671 có dây AC-70 tải công suất lớn nhất là 750kW.
e. Lưới ñiện hạ thế 0,4kV.
Tổng chiều dài ñường dây 0,4kV hiện có khoảng 307,6km, tổng số công tơ
ngành ñiện quản lý là 5881 cái. Hiện nay có khoảng 30% lưới hạ thế thuộc 9 xã
có bán kính cấp ñiện lớn, tiết diện ñường dây nhỏ, không ñảm bảo kỹ thuật nên
tổn thất lớn, các hộ dùng diện này phải mua ñiện từ 700-900 ñồng/kW.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
9
Hình: 1.3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
10
Bảng 1.2: Công suất tải trên các trục ñường dây.
STT Tên trục ñường dây Dây
dẫn
Tiết diện
(mm)
Chiều
dài (km)
Dòng
ñiện (A)
I Sau TBA110kV ðồi Cốc (E7.1)
1 Lộ 375 AC 95 24,3 330
2 Lộ 376 AC 120 17,655 380
3 Lộ 377 AC 95 5,00 330
4 Lộ 378 AC 95 2,00
II Sau TG-35/10KV kép
1 Lộ 971 AC 50 7 330
III Sau TG-35/6kV Chi Lễ
1 Lộ 671 AC 70 12
2 Lộ 672 AC 50 7,5
3 Lộ 673 AC 70 10,2
IV Từ TG 35/10kV Bố Hạ - Y thế
1 Lộ 974 AC 50 14
Nguồn: ðiện lực Bắc Giang
Bảng 1.3: Công suất mang tải của các trạm trung gian
TT
Tên trạm ðiện áp (KV)
S ñặt (KVA)
P
max
KW
Số tr/Tổng CS
các trạm
(KVA)
Mang
tải (%)
1 TG kép 35/10 1000 560 5/1100 70
2 TG Chi Lễ 35/6 1000+1800 1270 16/23080 88
3 TG xi măng
35/6 1000 chuyên dùng
Nguồn: ðiện lực Bắc Giang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
11
Bảng 1.4: Khối lượng lưới ñiện hiện có
STT
Tên công trình ðơn vị Khối lượng
I ðường dây
1 ðD 110kV km 27
2 ðD 35kV km 112
ðD 22kV km 19
3 ðD 10kV km 8
4 ðD 6kV km 22
5 ðD hạ thế 0,4kV km 307,6
II Trạm biến áp
1 Trạm 110kV Tr/máy kVA 1/3/105.000
2 Trạm 35/10kV Trạm / kVA 1/1/1.000
3 Trạm 35/kV Trạm / kVA 1/2/2.800
4 Trạm 35/10kV (xi măng) Trạm / kVA 1/1/1.000
5 Trạm 35/0,4kV Trạm / kVA 88/20.135
6 Trạm 22/0,9kV Trạm /kVA 19/6.640
7 Trạm 10/0,4kV Trạm / kVA 5/1.100
8 Trạm 6/0,4kV Trạm / kVA 34/7.155
III Công tơ Cái 5881
3 pha Cái 482
1 pha Cái 5399
Nguồn: ðiện lực Bắc Giang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
12
1.2. Tình hình sử dụng lưới ñiện
Tổng ñiện năng thương phẩm năm 2009 của toàn huyện là: 62,5 GWh (so
với năm 2008 là: 58,985 GWh và năm 2007 là: 53,386 GWh), công suất cực ñại
là 12MW (số liệu ðiện lực cấp), tổn thất ñiện năng là 2,8 GWh (tỷ lệ tổn thất là
4,5%). Tốc ñộ tăng trưởng ñiện thương phẩm bình quân là 8,5%.
Tính ñến cuối năm 2009, toàn huyện ñã có 100% số xã có ñiện. Tổng số hộ
có ñiện là 49.426/49.774 hộ, chiếm tỷ lệ 99,3% trong tổng số hộ toàn huyện.
Trong cơ cấu tiêu thụ ñiện năng, thành phần ánh sáng tiêu dùng dân cư là lớn
nhất, chiếm tỷ lệ 68%, sau ñó là công nghiệp, chiếm tỷ lệ 27%. Mức ñộ tiêu thụ
ñiện cho ánh sáng tiêu dùng dân cư bình quân 866kWh/hộ/năm. ðiện năng bình
quân ñầu người ñạt 312 kWh/người/năm bằng 56,7% so với trung bình toàn
quốc ñạt 550kWh/ người / năm. Giá bán ñiện bình quân ở nông thôn 700ñ/kwh.
Bảng 1.5. Cơ cấu tiêu thụ ñiện năng năm 2009
Phát sinh trong tháng
Thành phần sử dụng ñiện Mã số
Kwh Tiền ñiện Tiền thuế Tổng tiền
1. Nông Lâm, ngư nghiệp
10.000
1,057,014
673,669,940
67,367,000 741,036,940
Bơm thuỷ lợi QD
11.000
996,246
619,282,580
61,928,258 681,210,838
Dịch vụ nông nghiệp
12.000
50,820
45,483,900
4,548,392 50,032,292
Lâm nghiệp
13.000
Thuỷ sản
14.000
9,948
8,903,460
890,350 9,793,810
Liên doanh nước ngoài
1.600
Trong ñó: Truy thu
1A
Thoái hoàn
1B
2. Công nghiệp, xây dựng
20.000
16,974,742
13,291,634,81
5
1,329,163,49
2
14,620,798,307
Khai thác mỏ
21.000
Công nghiệp chế biến
22.000
15,761,671
12,181,675,05
0
1,218,167,50
8
13,399,842,558
SX, PP khí ñốt và nước
23.000
550,484
459,663,900
45,966,392 505,630,292
Xây dựng
24.000
21,072
18,859,440
1,885,948 20,745,388
Khu CN, chế xuất, CNC
25.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
13
Liên doanh
26.000
686,515
631,436,425
63,143,644 694,580,069
Trong ñó: - Truy thu
2A
7,855
7,137,905
713,791 7,851,696
Thoái hoàn
2B
3. Thương nghiệp dịch vụ
30.000
587,355
941,430,680
94,143,072 1,035,573,752
Thương nghiệp
31.000
536,424
861,197,190
86,119,723 947,316,913
Khách sạn, nhà hàng
32.000
50,931
80,233,490
8,023,349 88,256,839
Liên doanh nước ngoài
36.000
Trong ñó: Truy thu
3A
493
778,940
77,894 856,834
Thoái hoàn
3B
4. Quản lý tiêu dùng
40.000
42,813,348
21,535,952,365
2,153,595,241 23,689,547,606
Cơ quan nhà nước, ñoàn thể
41.000
2,987,760
3,069,633,620
306,963,362 3,376,596,982
Doanh nghiệp, sự nghiệp
43.000
236,849
239,093,650
23,909,367 263,003,017
ðiện sinh hoạt dân cư
44.000
39,588,739
18,277,225,095
1,822,722,512 20,049,947,607
Tổ chức, người nước ngoài
46.000
Trong ñó: Truy thu
4A
4,933
3,958,570
395,857 4,354,427
Thoái hoàn
4B
3,568
1,391,520
139,152 1,530,672
5. Hoạt ñộng khác
50.000
1,222,974
1,245,787,770
124,579,580 1,370,365,350
Văn hoá, trường học,
B.Viện
51.000
823,254
801,896,030
80,189,606 882,085,636
ánh sáng công cộng
52.001
49,514
49,438,675
4,943,871 54,382,546
Vận tải, kho bãi
53.000
2,790
2,497,505
249,707 2,746,757
Hoạt ñộng kinh tế xã hội
54.000
336,129
380,389,895
38,039,898 418,429,793
Hoạt ñộng khác
55.001
11,287
11,546,120
1,156,498 12,720,618
6. Tổng cộng (1+2+3+4+5)
60000
62,655,43
37,688,473,570
3,768,848,385 41,457,321,955
Trong ñó: - Truy thu
13,281
11,875,415
1,187,542 13,062,957
Thoái hoàn
OA 3,568
1,391,520
139,152 1,530,672
Trong ñó ðiện áp 0,4kV
OB
52,990,983
30,803,787,260
3,082,379,754 33,886,167,014
ðiện áp 35kV
700.4
9,664,450
6,884,686,310
686,468,631 7,571,154,941
(Số liệu do ðiện lực cung cấp)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
14
Bảng 1.6: Cơ cấu tiêu thụ ñiện năng
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
6t - 2010
Thành phần sử dụng ñiện
ðiện
t.thụ
ðiện
t.thụ
ðiện
t.thụ
ðiện
t. thụ
(kWh) (kWh) (kWh) (kWh)
1. Nông lâm nghiệp, thuỷ sản
1.064,147
1.319,846
1.057,014
613,515
1.1. Thuỷ lợi
996,246
574,491
1.2. Dịch vụ nông nghiệp
50,820
32,604
1.3. Lâm nghiệp
1.4. Thuỷ sản
9,948
6,420
2. Công nghiệp, xây dựng
14.172,635
14.575,421
16.974,742
9.369,387
2.1. Khai thác mỏ
2.2. Công nghiệp chế biến
15.761,671
8.620,214
2.3. Sx, pp khí ñốt và nước
550,484
311,380
2.4. Xây dựng
21,072
2.5. Khu cn, chế xuất, cnc
2.6. Liên doanh nước ngoài
686,515
426,900
3. Thương nghiệp dịch vụ
400,738
491,751
587,355
339,526
3.1. Thương nghiệp
536,424
302,552
3.2. Khách sạn, nhà hàng
50,931
36,974
3.3. Liên doanh nước ngoài
4. Quản lý tiêu dùng
36.727,580
41.451,810
42.813,348
22.423,538
4.1.Cơ quan nhà nước,ñoàn thể
2,987,760
1.408,738
4.2. Doanh nghiệp, sư nghiệp
236,849
92,685
4.3. ðiện sinh hoạt dân cư
39.588,739
20.922,115
5. Hoạt ñộng khác
1.021,513
1.147,165
1.222,974
580,953
5.1.Văn hoá,trường học, b.viện
823,254
396,002
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
15
5.2. ánh sáng công cộng
49,514
30,253
5.3. Vận tải, kho bãi
2,790
1,122
5.4.Hoạt ñộng kinh tế xã hội
336,129
149,935
6. Tổng cộng (1+2+3+4+5)
53.386,613
58.985,993
62.655,433
33.326,919
Trong ñó: - ðiện áp 0,4kV
52.990,983
28.384,249
- ðiện áp 35kV
9.664,450
4.942,670
- Tổn thất ñiện năng
4,15
6,4
1.3. Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển lưới ñiện huyện giai ñoạn
trước.
Theo quy hoạch cải tạo và phát triển lưới ñiện huyện Lạng Giang giai ñoạn
2000-2005 có xét ñến 2010 do Viện Năng lượng lập tháng 12 năm 2000 dự báo
ñiện năng thương phẩm của huyện Lạng Giang năm 2000 là: 28,1 triệu kWh,
năm 2005 là 44,8 triệu kWh và năm 2010 kà 64,1 triệu kWh. Trên thực tế, ñiện
năng thương phẩm toàn huyện năm 2005 ñạt 58,9 triệu kWh, cao hơn giá trị dự
báo trong quy hoạch 32%.
Khối lượng xây dựng từ năm 2000 - 2005 là: xây dựng 71,5km ñường dây
trung thế, 130km ñường dây hạ thế và 95 trạm biến áp với công suất 17.260
kVA. Cải tạo 31 km ñường dây trung thế, 50km ñường dây hạ thế và 41 trạm
biến áp với công suất 10.840kVA.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
16
Bảng 1.7. So sánh khối lượng XD ñã thực hiện ñến 2009 với QH lập
năm 2000 - 2005
TT
Danh mục ðVT
Khối lượng
dự kiến
2000-2005
Khối lượng
thực hiện
2000-2009
Tỷ lệ % so
sánh
I ðường dây trung thế km 102,5 36,86 35,9
1 ðường dây 35kV XD mới 20,5 35,11
2 ðường dây 22 kV XD mới 51 1,75
3 Cải tạo 10kV sang 22 kV 16
4 Cải tạo 6kV sang 22kV 15
ðường dây hạ thế 180 145,2 80,6
5 ðường dây 0,4kV 130
6 Cải tạo ñường dây 0,4kV 50
7 Công tơ hạ thế cái 5400 8202 151
II Trạm biến áp
1 Cải tạo trạm
41 39 95
2 XD mới trạm hạ thế trạm
95 53 55,8
Trạm 35/0,4 kV 37 43
Trạm 22/0,4kV 58 10
- ðã xây dựng hoàn thành 31 trạm biến áp với tổng dung lượng là
8500kVA;
- Dự án năng lượng nông thôn (REII) phần hạ áp ñang triển khai, phần
trung áp ñang ở giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư tại 04 xã (Mỹ Hà, Quang Thịnh,
Hương Sơn, Yên Mỹ) với 650m ñường dây 10kV, 1100m ñường dây 22kV,
17560m ñường dây 35kV, tổng công suất 2270 kVA, 100,41km ñường ñiện hạ
áp và 8202 chiếc công tơ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
17
* Hiện trạng và cơ chế quản lý ñiện nông thôn:
- Theo số liệu thống kê, tính tới 31/12/2007, có 24/24 xã ñược cấp ñiện từ
lưới ñiện Quốc gia, số hộ nông thôn ñược sử dụng ñiện lưới là 49.426/ 49.774
hộ, chiếm tỷ lệ 99,3% trong tổng số hộ toàn huyện.
* Về mô hình quản lý ñiện nông thôn: Hiện tại huyện Lạng Giang có 2
mô hình quản lý:
Ngành ñiện bán ñiện trực tiếp ñến các hộ dân tại các thị trấn và một số xã
gần thành phố Bắc Giang.
Các khu vực còn lại do các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và dịch vụ ñiện
năng quản lý. Theo kế hoạch ñã ñược UBND tỉnh phê duyệt thì các HTX ñiện sẽ
chuyển cho ñiện lực bán diện trực tếip khi ñó chỉ còn một mô hình.
- Về giá bán ñiện: Hiện tại trên ñịa bàn huyện với các nơi do ngành ñiện
bán ñiện trực tiếp thì giá ñiện theo giá quy ñịnh của Chính phủ, còn những nơi
do các HTX ñiện bán ñến hộ giá bán có cao hơn, có nơi giá còn cao hơn
700ñ/kWh, lý do lưới ñiện do HTX quản lý ñã cũ, chưa ñược ñầu tư cải tạo
nhiều, bán kính cấp ñiện dài dẫn ñến tổn thất lớn. Một phần nữa do công tơ ño
ñếm không chính xác ñây cũng là nguyên nhân làm giá ñiện còn cao.
1.4. ðánh giá chất lượng ñiện
ðiện năng cung cấp cho các hộ dùng ñiện biến ñổi thành các dạng năng
lượng khác phục vụ cho sản xuất và ñời sống Hiệu suất của các thiết bị ñiện
không chỉ phụ thuộc vào bản thân thiết bị mà còn phụ thuộc vào chất lượng ñiện
mà chúng tiêu thụ.
Chất lượng ñiện không những ñặc trưng cho mức ñộ có thể sử dụng ñược
ñiện năng mà còn ñặc trưng cho hiệu quả kinh tế của việc sử dụng loại năng
lượng này. Chính vì vậy ñánh giá chất lượng ñiện.
ðể ñánh giá chất lượng ñiện ta cần tính toán các chỉ tiêu sau:
- Tần số
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ñộ lệch tần số không ñược vượt quá ±0.5Hz. ðộ
giao ñộng tần số không ñược vượt quá 0.2Hz so với ñộ lệch cho phép.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
18
- ðiện áp
+ ðộ lệch ñiện áp
Theo quy ñịnh ñộ lệch ñiện áp cho các hộ dùng ñiện khác nhau có giá trị
khác nhau. Khi vận hành lưới ñiện trung áp, ñộ lệch ñiện áp cho phép không
ñược vượt quá 5%.
+ ðộ dao ñộng ñiện áp : Dao ñộng ñiện áp là sự biến thiên của ñiện áp xảy
ra trong khoảng thời gian tương ñối ngắn, tốc ñộ không quá 1%/giây. Phụ tải
chịu ảnh hưởng không những về biên ñộ mà cả tần số xuất hiện các giao ñộng
ñó. Giao ñộng ñiện áp cho phép ñược xác ñịnh:
V
ef
= 1+6/n = 1 + ∆t/10 (1.1)
Trong ñó: n - tần số giao ñộng trơng 1 giờ (lần/h)
∆t - Thời gian trung bình các giao ñộng (phút).
+ ðộ không ñối xứng
Trong mạng ñiện ba pha, ngoài các thiết bị ba pha còn các thiết bị một pha.
Vì vậy mặc dù khi thiết kế, người ta ñã phân phụ tải giữa các pha, nhưng do sự
ñóng, ngắt của các thiết bị ñiện và sự thay ñổi phụ tải mang tính ngẫu nhiên nên
không phải lúc nào cũng ñạt ñược chế ñộ ñối xứng như mong muốn.
Theo tiêu chuẩn Việt nam hệ số không ñối xứng không ñược vượt quá 5%.
+ ðộ không Sin
ðiện áp và dòng ñiện ba pha thay ñổi theo chu kỳ sin tần số 50Hz, nhưng
trong thực tế là không bao giờ nhận ñược ñường cong hình sin chọn vẹn vì ñại
ña số các phần tử của hệ thống ñiện có ñường ñặc tính Vôn- ampe là phi tuyến.
ðiều ñó dẫn ñến sự xuất hiện của các sóng hài bậc cao trong thành phần của
ñiện áp và dòng ñiện. Sự có mặt của các sóng hài bậc cao làm cho ñường cong
hình sin của ñiện áp và dòng ñiện bị biến dạng. Các thiết bị chỉnh lưu là nguồn
phát nhiều sóng hài nhất.
Mức ñộ hình sin có thể ñánh giá theo hệ số không sin.
K
ks
= (U-U
1
) * 100/U
1
(1.2)
Theo tiêu chuẩn hệ số không sin không ñược vượt quá 5%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
19
Nhận xét: Khi ñánh giá chất lượng ñiện cho lưới ñiện trung áp người ta
thường quan tâm ñến chỉ tiêu ñiện áp.
* ðánh giá chất lượng ñiện theo các phương pháp sau:
- Theo ñộ lệch giới hạn của ñiện áp
- Theo tiêu chuẩn tích phân ñiện áp
- Theo mô hình xác thống kê
- Theo tương quan giữa công suất và ñiện áp
- Dựa trên cơ sở phân tích các thành phần ñối xứng
ðánh giá theo phương pháp tích ñiện áp và phương pháp tương quan công
suất rất phức tạp và khó khăn trong tính toán. ðánh giá chất lượng ñiện theo ñộ
lệch ñiện áp không thể hiện rõ chất lượng ñiện áp theo thời gian.
Phương pháp ñánh giá chất lượng ñiện theo mô hình xác suất thống kê cho
biết ñầy ñủ thông tin về ñiện áp theo thời gian, trên cơ sở ñó tiến hành ñiều
chỉnh ñiện áp một cách hợp lý vào các thời ñiểm khác nhau theo sự biến thiên
của phụ tải ñiện.
Giả thiết ñộ lệch ñiện áp trong mạng ñiện là một ñại lượng ngẫu nhiên tuân
theo quy luật phân phối chuẩn và hàm mật ñộ xác xuất:
2
2
.2
)(
.
2
1
)(
v
tb
vv
V
eVf
σ
πσ
−−
=
(1.3)
Trong ñó: v - ñộ lệch ñiện áp;
v
tb
- giá trị ñộ lệch ñiện áp;
2
,
vv
σσ
- ñộ lệch chuẩn và phương sai của ñộ lệch ñiện áp
∫
−=
T
tbv
dtvtv
T
0
22
))((
1
σ
(1.4)
T là thời gian khảo sát.
Giữa ñộ lệch chuẩn và ñộ lệch ñiện áp tồn tại một mối quan hệ
%100.
n
U
v
U
σ
σ
=
(1.5)
Trong ñó: U
n
ñiện áp ñịnh mức