GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trờng đại học kinh tế quốc dân
KHOA kế hoạch và phát triển
o0o
CHUYÊN Đề
THựC TậP CHUYÊN NGàNH
Đề tài:
NH HNG V GII PHP PHT TRIN
CễNG NGHIP TRấN A BN TNH NINH
BèNH
GIAI ON 2010 - 2015
Giáo viên hớng dẫn : PGS.TS. PHạM VĂN VậN
Sinh viên thực hiện : NGUYễN THị HIềN
Lớp : KINH Tế PHáT TRIểN 48A
MSSV : cq482903
Hà Nội, 2010
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
1
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI M U
ng ta ó xỏc nh mc tiờu chin lc cho t nc l: n nm 2020
nc ta c bn tr thnh mt nc cụng nghip theo hng hin i. Cụng nghip
ó, ang v s l ng lc quyt nh phỏt trin kinh t xó hi ca nc ta trong
sut thi k cụng nghip hoỏ. Cựng vi xu th phỏt trin ca c nc, tnh Ninh
Bỡnh cng xỏc nh cho mỡnh con ng phỏt trin da trờn nhng th mnh ca
tnh. Mt trong nghng iu kin thun li phỏt trin cụng nghip tnh l cú v
trớ i lý thun li vi ti nguyờn khoỏng sn phong phỳ, cú tc tng trng kinh
t t mc cao, quan h quc t ngy cng m rng. Tuy nhiờn, cụng nghip ca
tnh phỏt trin sau, quy mụ cũn nh hp, trỡnh khoa hc cụng ngh cũn lc hu,
ti nguyờn sn xut cụng nghip a dng nhng phõn tỏn, cụng nghip h tr cha
phỏt trin, h tng c s yu kộm. õy l nhng c trng ca cụng nghip ca tnh
Ninh Bỡnh.
Do vy cn phi tớch cc phỏt trin ngnh cụng nghip vi vai trũ l nn tng
cho phỏt trin kinh t, m trc ht l phỏt trin theo hng hp lý, khai thỏc cỏc
ngun lc ca a phng.
Chuyờn thc tp nh hng v gii phỏp phỏt trin cụng nghip trờn
a bn tnh Ninh Bỡnh giai on 2010-2015 l nhng nghiờn cu c bn nhm
xỏc nh phng hng v a ra mt s gii phỏp nhm y mnh phỏt trin cụng
nghip trờn a bn tnh Ninh Bỡnh trong thi gian ti. Bi vit gm ba phn:
Chng I: S cn thit phỏt trin cụng nghip trờn a bn tnh Ninh Bỡnh.
Chng II: Thc trng phỏt trin cụng nghip trờn a bn tnh Ninh Bỡnh
giai on 2005 2009.
Chng III: nh hng v gii phỏp phỏt trin cụng nghip trờn a bn
tnh Ninh Bỡnh giai on 2010 2015.
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
2
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG 1
S CN THIT PHT TRIN CễNG NGHIP TRấN A BN
TNH NINH BèNH
1.1. C S Lí LUN V PHT TRIN CễNG NGHIP
1.1.1. Khỏi nim v c trng ca cụng nghip
1.1.1.1 Khỏi nim v cụng nghip
Trong nn kinh t quc dõn, cụng nghip cú mt v trớ c bit; nú bao gm
nhiu hot ng, nhiu b phn v c c th bng cỏc khỏi nim khỏc nhau nh:
cụng nghip ln, cụng nghip va v nh; cụng nghip v tiu th cụng nghip;
cụng nghip quc doanh, cụng nghip ngoi quc doanhTuy nhiờn, chỳng ta cú
th hiu mt cỏch khỏi quỏt nh sau:
Cụng nghip l ngnh kinh t thuc lnh vc sn xut vt cht mt b phn
cu thnh nn sn xut vt cht ca xó hi. Cụng nghip gm 3 loi hot ng ch yu:
- Khai thỏc ti nguyờn thiờn nhiờn to ra ngun nguyờn liu nguyờn thy;
- Ch bin cỏc loi sn phm ca cụng nghip khai thỏc v ca nụng, lõm,
ng nghip thnh cỏc loi sn phm khỏc nhau ỏp ng cỏc nhu cu khỏc nhau ca
xó hi;
- Hot ng dch v sa cha cỏc sn phm cụng nghip nhm khụi phc giỏ
tr s dng ca chỳng.
thc hin cỏc hot ng ú, di s tỏc ng ca phõn cụng lao ng xó
hi trờn c s phỏt trin khoa hc cụng ngh, trong nn kinh t quc dõn hỡnh thnh
cỏc ngnh cụng nghip: khai thỏc, ch bin v dch v sa cha. Xột trong tng th
quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi, khai thỏc l hot ng khi u ton b quỏ trỡnh sn
xut cụng nghip, cú nhim v ct t mi liờn h trc tip ca i tng lao ng
vi iu kin t nhiờn. Ch bin l hot ng s dng cỏc tỏc ng c hc, lý hc,
húa hc v sinh hc lm thay i hỡnh dỏng, kớch thc, tớnh cht ca cỏc loi
nguyờn liu nguyờn thy to ra cỏc sn phm trung gian v tip tc ch bin ra
cỏc sn phm cui cựng a vo s dng trong sn xut v sinh hot. Sa cha l
mt loi dch v quan trng nhm khụi phc giỏ tr s dng ca mt s loi mỏy
múc thit b v vt phm tiờu dựng sau mt thi gian s dng nht nh.
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
3
GVHD : PGS.TS Ph¹m V¨n VËn Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Các hoạt động khai thác, chế biến và sủa chữa các sản phẩm công nghiệp có
mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau và được khái quát trong sơ đồ sau:
SV: NguyÔn ThÞ HiÒn Líp : Kinh tÕ ph¸t triÓn 48A
4
GVHD : PGS.TS Ph¹m V¨n VËn Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Sơ đồ : Mối quan hệ giữa các hoạt động khai thác, chế biến và sửa chữa công nghiệp
SV: NguyÔn ThÞ HiÒn Líp : Kinh tÕ ph¸t triÓn 48A
Sản phẩm cuối cùng
sử dụng trong sản
xuất và sinh hoạt
Sửa chữa máy
móc và vật phẩm
tiêu dùng
Phế thải trong
tiêu dùng
Chế biến công
đoạn thứ 1
Chế biến công
đoạn thứ n
Chế biến công
đoạn thứ 2
Khai thác tài
nguyên
Phế thải trong sản
xuất
Nguồn nguyên
liệu tái sinh
5
GVHD : PGS.TS Ph¹m V¨n VËn Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1.1.1.2. Những đặc trưng chủ yếu của công nghiệp
Quá trình sản xuất xã hội là sự tổng hợp của hai mặt: mặt kỹ thuật của sản
xuất và mặt kinh tế - xã hội của sản xuất. Do sự phát triển của phân công lao động
xã hội, các ngành sản xuất vật chất được chia thành nhiều ngành kinh tế như công
nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng…Song, xét về phương diện
sự khác biệt về công nghệ sản xuất, công nghiệp và nông nghiệp được coi là hai
ngành lớn có tính chất đại diện, còn các ngành kinh tế khác chỉ là những dạng đặc
thù của hai ngành này. Từ đó, việc xem xét các đặc trưng của công nghiệp chủ yếu
là xem xét sự khác nhau giữa công nghiệp và nông nghiệp trên cả hai mặt kỹ thuật
sản xuất và kinh tế - xã hội của sản xuất.
1.1.1.2.1 Đặc trưng về kỹ thuật sản xuất
- Về công nghệ sản xuất
Sản xuất công nghiệp chủ yếu sử dụng các phương pháp cơ học, lý hoc, hóa
học và quá trình sinh học làm thay đổi hình dáng, kích thước và tính chất của
nguyên liệu để làm ra các sản phẩm phục vụ sản xuất hoặc sinh hoạt; trong khi đó,
sản xuất nông nghiệp chủ yếu sử dụng quá trình sinh học thể hiện ở quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây trồng và con vật nuôi. Trong quá trình sản xuất nông
nghiệp, các phương pháp cơ học, lý học, hóa học (làm đất, bón phân, sử dụng các
phế phẩm hóa học…) chỉ là những tác động làm cho cây trồng, vật nuôi thích ứng
với điều kiện môi trường tự nhiên hoặc rút ngắn chu kỳ sản xuất nông nghiệp.
Nghiên cứu đặc trưng về công nghệ sản xuất có ý nghĩa quan trọng với việc
tổ chức sản xuất và ứng dụng những thành tựu mới của khoa học công nghệ thích
ứng với từng ngành.
- Về sự biến đổi của đối tượng lao động sau mỗi chu kỳ sản xuất
Sau mỗi giai đoạn của quá trình công nghệ, các đối tượng lao động – nguyên
liệu của công nghiệp có sự thay đổi về hình dáng, kích thước và tính chất. Trong
sản xuất công nghiệp, từ một loại nguyên liệu có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm có
giá trị sử dụng khác nhau. Trong khi đó, quá trình sản xuất nông nghiệp, đối tượng
lao động, gồm các loại động, thực vật khác nhau, có thể có sự thay đổi về hình
dáng, kích thước, nhưng cuối quá trình sản xuất, người ta thu được sản phẩm giống
như nguyên liệu ban đầu nhưng với khối lượng lớn hơn.
SV: NguyÔn ThÞ HiÒn Líp : Kinh tÕ ph¸t triÓn 48A
6
GVHD : PGS.TS Ph¹m V¨n VËn Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Nghiên cứu đặc trưng này của quá trình sản xuất công nghiệp, có thể thấy rõ
khả năng của sản xuất công nghiệp và ý nghĩa thiết thực với việc tổ chức sản xuất,
tổ chức lao đông trong công nghiệp.
- Về công dụng kinh tế của sản phẩm
Trong khi sản phẩm nông nghiệp chủ yếu đáp ứng nhu cầu ăn uống của con
người và dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng, thì sản phẩm công nghiệp có khả năng đáp ứng hầu hết mọi nhu cầu của sản
xuất và đời sống, phát triển khoa học công nghệ của nền kinh tế quốc dân. Công
nghiệp là ngành kinh tế duy nhất sản xuất các loại tư liệu lao động, từ những công
cụ, dụng cụ thủ công đơn giản, tới hệ thống máy móc có trình độ hiện đại. Do đó,
sự phát triển công nghiệp có tác động trực tiếp và to lớn đến quá trình hiện đại hóa
nền kinh tế, phát triển sản xuất và nâng cao mức sống của dân cư.
- Về mức ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến quá trình sản xuất
Sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên nhiều hơn so
với sản xuất công nghiệp. Các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thời tiết, khí hậu…được
coi là điều kiện không thể thiếu để phát triển trồng trọt và chăn nuôi. Trong quy
hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, việc bố trí các loại cây trồng, con vật nuôi
phải đảm bảo thích ứng với điều kiện tự nhiên của từng vùng. Tuy các thành tựu
khoa học công nghệ được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp,
nhưng tình trạng phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp vẫn
không thể khắc phục được. Trong khi đó, các ngành sản xuất công nghiệp khác
nhau chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên ở mức độ khác nhau: các ngành công
nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên với mức độ lớn hơn các
ngành công nghiệp chế biến. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, công
nghiệp có thể phát triển mạnh ngay cả khi điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
Đặc trưng này cho thấy công nghiệp có khả năng sản xuất cao hơn nông
nghiệp và cũng như vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế được xác
định như vấn đề tất yếu.
1.1.1.2.2 Đặc trưng về kinh tế - xã hội của sản xuất
- Về trình độ xã hội hóa sản xuất
Công nghiệp là ngành có trình độ xã hội hóa cao. Một sản phẩm công nghiệp
thường là kết tinh lao động của nhiều đơn vị khác nhau, các đơn vị này có thể trong
SV: NguyÔn ThÞ HiÒn Líp : Kinh tÕ ph¸t triÓn 48A
7
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cựng mt t chc, hoc thuc cỏc t chc khỏc nhau c phõn b nhng a
im khỏc nhau. S liờn kt gia chỳng, t khõu nghiờn cu thit k sn phm ti
khõu tiờu dựng sn phm v cỏc dch v sau bỏn hng to thnh chui cú liờn kt
cht ch. Quan h liờn kt ny khụng ch thc hin gia cỏc doanh nghip trong
cựng mt ngnh, m cũn thc hin gia cỏc ngnh khỏc nhau. Sn xut nụng nghip
cng t ti trỡnh xó hi húa nht nh, nhng trỡnh thp hn nhiu so vi
cụng nghip. Cỏc khõu ca quỏ trỡnh sn xut cú th thc hin phm vi hp, thm
chớ ch phm vi h nụng dõn.
- V i ng lao ng
S phỏt trin cụng nghip kộo theo s phỏt trin i ng lao ng cụng
nghip. Do nhng c trng v k thut sn xut, cụng nghip i din cho phng
thc sn xut mi, lao ng cụng nghip cú t duy, tỏc phong v k lut cao, nhanh
nhy vi s thay i ca mụi trng v cú nhng i mi mang tớnh cỏch mng. S
phỏt trin ca cụng nghip dn n s phỏt trin ca i ng lao ng cụng nghip
c v s lng v cht lng. Trong khi ú, nn sn xut nụng nghip mang tớnh
phõn tỏn, trỡnh k thut thp, lao ng nụng nghip cú cht lng thp hn, tớnh
bo th cao hn, s i mi v kh nng thớch ng vi cỏi mi chm hn so vi lao
ng cụng nghip. Hn na, tng ng s thay i v trớ cỏc ngnh trong c cu
kinh t, t trng lao ng nụng nghip trong c cu lao ng xó hi ngy cng
gim. Liờn minh gia giai cp cụng nghip v giai cp nụng dõn l nhõn t m bo
s thnh cụng ca cỏch mng dõn tc dõn ch, nhng trong ú, giai cp cụng nhõn
luụn gi vai trũ lónh o.
- V qun lý cụng nghip
Do trỡnh k thut ngy cng hin i, trỡnh xó hi húa ngy cng c
nõng cao, phõn cụng lao ụng xó hi ngy cng sõu sc, qun lý quỏ trỡnh sn xut
cụng nghip c thc hin ht sc cht ch v khoa hc. ú l iu kin bo
m quỏ trỡnh sn xut din ra liờn tc vi hiu qu kinh t cao. Cỏc phng phỏp
qun lý cụng nghip ngy cng c hon thin gn vi ng dng mi ca thnh
tu khoa hc cụng ngh v ngy cng hin i. Cỏc phng phỏp v mụ hỡnh qun
lý cụng nghip thng c coi l hỡnh mu cho i mi qun lý ca cỏc ngnh
kinh t quc dõn, trong ú cú nụng nghip.
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
8
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nghiờn cu cỏc c trng ca cụng nghip cú th thy rừ hn nhng u th
ca cụng nghip, iu kin bo m cụng nghip cú c vai trũ lónh o dn dt
cỏc ngnh kinh t quc dõn trong quỏ trỡnh xõy dng nn sn xut ln.
1.1.2Phõn loi cụng nghip
Vi s phỏt trin ca khoa hc cụng ngh v phõn cụng lao ng xó hi,
cụng nghip phỏt trin thnh h thng phc tp vi nhiu b phn khỏc nhau, cỏc b
phn y c xỏc nh theo nhng cn c khỏc nhau v cú nhng c trng khỏc
nhau. Phõn loi h thng cụng nghip thc cht l xỏc nh nhng tiờu chớ phõn
chia cụng nghip thnh nhng b phn khỏc nhau lm c s xỏc nh nhng ni
dung v phng phỏp qun lý phự hp hng ti mc tiờu phỏt trin hi hũa v cú
hiu qu gia cỏc b phn.
1.1.2.1 Phõn loi theo cụng dng kinh t ca sn phm
Xem xột cụng dng kinh t ca sn phm l xem xột mt cỏch tng quỏt sn
phm cụng nghip ỏp ng nhu cu tiờu dựng sn xut hay nhu cu tiờu dựng cỏ
nhõn. Theo cụng dng kinh t ca sn phm, cụng nghip c chia thnh cụng
nghip sn xut t liu sn xut v cỏc ngnh cụng nghip sn xut t liu tiờu dựng
v c xp tng ng vo cỏc ngnh nhúm A v nhúm B. Trong thc t, ngi ta
thng quy c sp xp cỏc doanh nghip cụng nghip sn xut t liu sn xut vo
nhúm cụng nghip nng v cỏc doanh nghip cụng nghip sn xut t liu tiờu dựng
vo nhúm cụng nghip nh. Nu sn phm ca mt doanh nghip cụng nghip va
cú th dựng lm t liu sn xut, va cú th dựng lm t liu tiờu dựng, thỡ vic sp
xp li cn c vo t trng sn phm ch yu ỏp ng loi nhu cu no.
Phõn loi cụng nghip theo cỏch ny l c s quan trng k hoch húa
phỏt trin cụng nghip bo m s cõn i gia sn xut t liu sn xut v sn xut
t liu tiờu dựng phự hp vi yờu cu c th ca t nc v quan h kinh t vi
nc ngoi.
1.1.2.2 Phõn loi theo phng thc tỏc ng n i tng lao ng
Quỏ trỡnh sn xut cụng nghip l quỏ trỡnh ngi lao ng s dng t liu
lao ng n i tng lao ng to ra sn phm. Nhng loi sn xut s dng
t liu lao ng ct t mi lien h trc tip ca i tng lao ng vi cỏc iu
kin t nhiờn to ra cỏc sn phm thụ c xp vo cụng nghip khai thỏc. i
tng lao ng ca cụng nghip khai thỏc l cỏc loi i tng lao ng do t nhiờn
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
9
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
to ra, s phỏt trin gn lin vi iu kin t nhiờn; sn phm thng l cỏc loi
nguyờn liu nguyờn thy. Cỏc loi sn xut s dng t liu lao ng vi cỏc phng
phỏp c hc, lý hc, húa hc v sinh hc lm thay i hỡnh dỏng, kớch thc v tớnh
cht ca nguyờn liu to ra cỏc sn phm trung gian v sn phm cui cựng c
xp vo cụng nghip ch bin.
Cỏch phõn loi ny l c s k hoch húa cõn i gia cụng nghip khai thỏc
v cụng nghip ch bin. S cõn i ny khụng phi hiu theo ngha quy mụ v tc
phỏt trin khai thỏc mt loi ti nguyờn phi tng ng vi quy mụ v tc ch
bin loi ti nguyờn ú. S cõn i gia chỳng phi xem xột phự hp vi trỡnh
phỏt trin ca cụng nghip trong quỏ trỡnh cụng nghip húa, hin i húa v quỏ
trỡnh hp tỏc kinh t quc t ca t nc trong mi thi k.
1.1.2.3. Phõn loi theo s tng ng v kinh t - k thut
H thng cụng ngh c cu thnh bi nhiu phõn h. n lt mỡnh, mi
phõn h y c cu thnh bi nhiu phn t, mi phn t l mt doanh nghip
cụng nghip. Trong ú, cỏc doanh nghip cụng nghip cú s tng ng nht nh
v cụng ngh hay sn phmDa vo s tng ng ca cụng dng c th ca sn
phm,v cụng ngh sn xut, v vt liu s dng v c cu lao ng ca cỏc doanh
nghip cụng nghip c chia ra thnh cỏc ngnh chuyờn mụn húa khỏc nhau. Nh
vy ngnh cụng nghip chuyờn mụn húa l tp hp cỏc doanh nghip cụng nghip
cú s tng ng v cụng dng c th ca sn phm, v cụng ngh sn xut, v
nguyờn vt liu s dng v v c cu lao ng. Mt ngnh chuyờn mụn húa tng
hp cú th c phõn chia thnh cỏc ngnh chuyờn mụn húa hp tựy theo trỡnh
phỏt trin cụng nghip v yờu cu qun lý chuyờn sõu.
Cỏc phõn loi ny l c s thc hin qun lý theo ngnh kinh t - k thut
v tin hnh k hoch húa c cu ngnh cụng nghip.
1.1.2.4. Phõn loi theo hỡnh thc s hu
Tng ng vi cỏc hỡnh thc s hu khỏc nhau, cỏc doanh nghip cụng
nghip c sp xp vo cỏc thnh phn kinh t khỏc nhau. Vit Nam, h thng
cụng nghip a thnh phn bao gm: cụng nghip thuc thnh phn kinh t nh
nc, cụng nghip thuc thnh phn kinh t tp th, cụng nghip thuc thnh phn
kinh t t nhõn, cụng nghip thuc thnh phn kinh t cỏ th,tiu ch v cụng
nghip thuc thnh phn kinh t cú vn u t nc ngoi. Trong c cu cụng
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
10
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghip a thnh phn, mi thnh phn kinh t cú vai trũ, v trớ riờng v cú quan h
cht ch vi nhau to thnh nn tng kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha. Tuy khỏc nhau v hỡnh thc s hu, nhng cỏc doanh nghip cụng nghip
thuc cỏc thnh phn kinh t u bỡnh ng vi nhau, tn ti trong mụi trng va
cnh tranh, va hp tỏc vi nhau. Vai trũ ca Nh nc l phi to lp mụi trng
bỡnh ng cho cỏc doanh nghip cựng phỏt trin, khai thỏc mi ngun lc trong v
ngoi nc phc v cụng cuc phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc.
1.1.2.5. Phõn loi theo trỡnh trang b k thut
Nõng cao trỡnh trang b k thut l xu hng chung ca s phỏt trin cỏc
ngnh, cỏc lnh vc kinh t. Nhng trong nhng iu kin nht nh, bờn cnh cỏc
doanh nghip hin i, vn cũn cỏc doanh nghip sn xut trỡnh th cụng. Theo
ú, cụng nghip c chia thnh hai b phn: cụng nghip hin i v th cụng
nghip. Sn xut th cụng s dn c thay th bng mỏy múc thit b, nhng cú
nhng loi sn xut hoc nhng b phn nht nh trờn dõy truyn sn xut, mỏy
múc thit b khụng th thay th c lao ng th cụng. Chng hn, trong mt s
ngnh sn xut th cụng m ngh, lao ng th cụng s to nờn sn phm c ỏo,
mang m bn sc dõn tc phc v xut khu.
Xột v trỡnh cụng ngh, cụng nghip mt nc s gm cỏc doanh nghip
vi nhiu tng cụng ngh khỏc nhau.
1.1.3 Nhng yu t nh hng ti s phỏt trin ca cụng nghip
Cụng nghip l ngnh cung cp phn ln cỏc sn phm ỏp ng nhu cu ca
con ngi trong sinh hot cng nh trong sn xut. Cựng vi s phỏt trin, nhu cu
ca con ngi ngy cng c m rng, a dng v phc tp hn, nh vy vic xỏc
nh cỏc yu t tỏc ng ti s phỏt trin ca cụng nghip l iu cn thit. Cú
nhiu yu t tỏc ng ti s phỏt trin ca cụng nghip, tuy nhiờn, ta cú th k n
cỏc yu t sau õy:
1.1.3.1. Yu t th trng
Cỏc quan h cung cu, giỏ c cng nh dung lng th trng l nhng yu
t tỏc ng trc tip ti s phỏt trin cụng nghip mi quc gia. Th trng tỏc ng
trc tip ti s hỡnh thnh v phỏt trin ca cỏc ngnh cụng nghip. Vỡ õy l nhng
tớn hiu cỏc doanh nghip phõn b cỏc ngun lc vo cỏc lnh vc sn xut khỏc
nhau. Ht nhõn c bn ca nn cụng nghip l cỏc doanh nghip v l nhng ngi
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
11
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phõn tớch rt k quy mụ v xu hng vn ng ca th trng khi quyt nh u t
kinh doanh mt loi sn phm no ú. Mi doanh nghip phi hng ra th trng,
xut phỏt t quan h cung cu hng húa v cỏc hot ng dch v ca th trng
hoch nh chin lc kinh doanh ca mỡnh. Th trng tỏc ng vo u vo v
u ra ca doanh nghip. S hỡnh thnh v chuyn i nhim v kinh doanh ca cỏc
doanh nghip theo yờu cu ca th trng c tng hp li thnh s chuyn dch
c cu cụng nghip ca nn kinh t.
Thúi quen tiờu dựng cng l nhõn t quan trng m cỏc nh kinh doanh rt
quan tõm khi quyt nh b vn u t v la chn sn phm a ra th trng.
Tớnh a thớch theo thúi quen tiờu dựng loi sn phm no ú ũi hi cỏc nh u t
phi nghiờn c tỡm cỏch ỏp ng v vỡ th tho món thúi quen tiờu dựng ca
khỏch hng ó tr thnh mt ch tiờu tỏc ng vo chuyn dch c cu cụng nghip
ca t nc. Bờn cnh th trng hng húa thỡ s phỏt trin ca cụng nghip cũn
chu s tỏc ng ca th trng lao ng, thi trng khoa hc cụng ngh, th trng
ti chớnh
1.1.3.2. Cỏc yu t ngun lc v li th
Cỏc yu t ngun lc nh hng ti s phỏt trin ca cụng nghip th hin
cỏc mt sau:
- Ti nguyờn thiờn nhiờn (khoỏng sn, lõm sn, hi sn) v cỏc iu kin t
nhiờn cn thit cho s phỏt trin cụng nghip (t ai, khớ hu) l cỏc yu t tr
thnh i tng lao ng phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip khai thỏc v ch bin,
to iu kin xõy dng v phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip. Ti nguyờn thiờn nhiờn
phong phỳ, tr lng ln, iu kin khai thỏc thun li cho phộp phỏt trin cụng
nghip vi mt nn tng vng chc.
- Dõn s v lao ng c coi l ngun lc quan trng phỏt trin kinh t
núi chung v cụng nghip núi riờng. Dõn s v mc sng dõn c to thnh th
trng ni a rng ln cho ngnh cụng nghip sn xut hng tiờu dựng phỏt trin
mnh m ỏp ng nhu cu v l ni cung cp lc lng lao ng yu t u vo
ca ngnh cụng nghip. Cỏc yu t v cht lng ngun nhõn lc nh trỡnh dõn
trớ, kh nng tip thu k thut ca lao ng to thnh c s quan trng phỏt trin
cỏc ngnh cụng nghip k thut cao.
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
12
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Ngun vn u t l mt yu t tỏc ng trc tip ti phỏt trin cụng
nghip, õy cũn l u vo khụng th thiu c trong quỏ trỡnh phỏt trin cụng
nghip cng nh phỏt trin nn kinh t. c bit i vi cỏc nc ang phỏt trin
trong ú cú Vit Nam ngun lc phỏt trin ch yu da vo vn. Tuy nhiờn, i vi
cỏc nc ang phỏt trin u rt thiu vn, do ú vn huy ng vn u coi l
vn ln nht trong vic huy ng cỏc ngun lc. Ch cú to c ngun vn cho
phỏt trin kinh t mi cú th tin hnh u t, to chuyn dch c cu cụng nghip
nhanh. Gia hai ngun vn u t trong nc v ngoi nc, vn u t trong nc
c coi l gi vai trũ quyt nh, vn u t nc ngoi c xỏc nh l quan
trng to ra s t phỏ cho s phỏt trin ca ngnh cụng nghip cng nh cho s
chuyn dch c cu ca ngnh
- V trớ a lý kinh t ca t nc l mt li th phỏt trin cụng nghip,
nht l trong nn kinh t m, tng cng hi nhp kinh t quc t thỡ v trớ a lý
thun li s to nờn mt li th ln. Nhng quc gia cú v trớ a lý l u mi giao
lu kinh t s to thnh li th phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip cú li th v
xut khu.
- S n nh v th ch chớnh tr - xó hi to mụi trng thuõn li thu hỳt
u t trong nc cng nh u t nc ngoi phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip
núi riờng v phỏt trin kinh t núi chung.
1.1.3.3. Tin b khoa hc cụng ngh
Khoa hc cụng ngh l chỡa khúa cho con ngi khỏm phỏ t nhiờn. Nhng
thnh tu khoa hc cụng ngh c ng dng trong cụng nghip nhm khai thỏc t
nhiờn, sn xut cung cp sn phm cho xó hi. Vai trũ ca cụng ngh ti phỏt trin
cụng nghip c th hiờn qua cỏc cuc cỏch mng cụng nghip. S phỏt trin
nhanh chúng ca cụng ngh l nguyờn nhõn c bn chuyờn nn kinh t nụng
nghip sang nn kinh t cụng nghip. Cụng nghip l ngnh i din cho tiờu biu
nht trong ng dng cụng ngh hin i khai thỏc ti nguyờn v ch bin sn
phm phc v li ớch con ngi. Nng lc ca ngnh cụng nghip ngy cng ln
cựng vi s xut hin v tr giỳp ca cỏc thnh tu cụng ngh mi.
S phỏt trin ca cụng nghip phn ỏnh xu th phỏt trin khoa hc, cụng
ngh v kh nng ng dng nhng thnh tu ca khoa hc cụng ngh. S nh
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
13
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hng ca tiờn b khoa hc cụng ngh n phỏt trin cụng nghip c th hin
trờn cỏc mt sau:
- Thỳc y s phõn cụng lao ng xó hi v hỡnh thnh cỏc ngnh cụng
nghip chuyờn mụn húa. õy l yu t thỳc y phỏt trin cụng nghip theo c cu
cụng nghip ngy cng phc tp v phự hp vi s phỏt trin chung ca t nc.
- Vic thc hin cỏc ni dng ca tin b khoa hc cụng ngh trong tt c
cỏc lnh vc ca i sng kinh t, xó hi ũi hi phỏt trin mnh mt s ngnh cụng
nghip nh vic thc hin in khớ húa ph thuc trc tip vo ngnh cụng nghip
in.
- Tin b khoa hc cụng ngh khụng nhng to ra kh nng sn xut mi,
y nhanh nhp phỏt trin mt s ngnh cụng nghip, ng thi to ra nhu cu
mi. Chớnh nhng nhu cu mi ny ũi hi s ra i v phỏt trin mt s ngnh
cụng nghip. Tin b khoa hc cụng ngh hn ch tỏc ng bt li ca t nhiờn, cho
phộp phỏt trin cụng nghip ngay c khi iu kin t nhiờn bt li. C th, s phỏt
trin ca cụng nghip húa du s to ra nhng loi nguyờn liu phong phỳ, b sung
cho ngun nguyờn liu t nhiờn.
S nh hng ca nhõn t ny ti phỏt trin cụng nghip ph thuc vo
chớnh sỏch khoa hc cụng ngh ca tng vựng cng nh ca t nc.
1.1.3.4. Mụi trng th ch
Mụi trng th ch l biu hin ca quan im, ý tng v hnh ng ca
cỏc nh lónh o trong vic phỏt trin cụng nghip v cỏc hot ng kinh t, xó hi
khỏc. Trong vic phỏt trin cụng nghip, mụi trng th ch th hin:
- Hoch nh ng li, chớnh sỏch, chin lc phỏt trin cụng nghip nhm
thc hin h thng cỏc mc tiờu kinh t xó hi nht nh. Mt chin lc ỳng s
a cụng nghip phỏt trin nhanh, cú hiu qu v ngc li.
- Mụi trng th ch cú th khuyn khớch, ng viờn hoc to ỏp lc cỏc
nh u t trong v ngoi nc cng nh tng khu vc vn ng theo nh hng
ó nh.
H thng cỏc chớnh sỏch ca Nh nc ban hnh cú tớnh cht thun li s
khuyn khớch cỏc nh u t, cỏc nh u t s vn ng theo hnh lang m Nh
nc ó vch ra, va m bo li ớch cỏ nhõn v gúp phn thc hin cỏc mc tiờu
chung ca xó hi. Nh vy, vic hoch nh chớnh sỏch phỏt trin cng nh to mụi
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
14
GVHD : PGS.TS Ph¹m V¨n VËn Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
trường, cơ chế cho công nghiệp phát triển là điều kiện quan trọng góp phần thúc
đẩy công nghiệp phát triển.
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của công nghiệp.
Để đánh giá kết quả đạt được của quá trình thực hiện người ta thường dựa
vào đầu ra của quá trình đó để xem xét. Do vậy, để đánh giá sự phát triển của công
nghiệp có nhiều tiêu chí để đánh giá, tuy nhiên, ta có thể đánh giá qua những kết
quả mà công nghiệp đạt được như quy mô, tốc độ phát triển công nghiệp, năng lực
cạnh tranh các sản phẩm công nghiệp…Dưới đây là những chỉ tiêu hay dùng để
đánh giá sự phát triển của công nghiệp.
1.1.4.1 Quy mô và tốc độ phát triển của ngành công nghiệp
Phát triển công nghiệp là sự gia tăng cả số lượng cũng như chất lượng của
quá trình sản xuất. Do đó, để xem xét sự phát triển công nghiệp, trước hết ta có thể
thấy rõ trong quy mô và tốc độ phát triển của ngành công nghiệp. Quy mô của
ngành phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng có ý
nghĩa tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ và các
khu vực với nhau. Sự gia tăng về lượng của ngành có thể biểu hiện dưới dạng hiện
vật hoặc giá trị, và có thể xem xét qua các chỉ tiêu về giá trị gia tăng hay tổng giá trị
sản xuất của ngành tạo ra trong một thời gian nhất định.
Ngày nay, yêu cầu của sự tăng trưởng trong ngành công nghiệp cũng như của
nền kinh tế được gắn liền với tính bền vững hay việc bảo đảm chất lượng tăng
trưởng ngày càng cao. Theo khía cạnh này, điều được nhấn mạnh nhiều hơn là sự
gia tăng liên tục, có hiệu quả cả về chỉ tiêu quy mô và tốc độ phát triển. Hơn thế
nũa, quá trình ấy phải được tạo nên bởi nhân tố đóng vai trò quyết định là khoa học
kỹ thuật, vốn nhân lực trong một cơ cấu công nghiệp hợp lý. Đối với các khu vực,
các nước có nền công nghiệp kém phát triển thì tốc độ tăng trưởng của ngành công
nghiệp đạt ở mức cao, tuy nhiên quy mô của ngành lại thấp hơn rất nhiều so với khu
vực, nước có nền công nghiệp phát triển. Đồng thời, sự phát triển này lại mang tính
không bền vững, đôi khi lại phát triển quá nóng, thể hiện chất lượng phát triển còn
hạn chế.
1.1.4.2 Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
Trong quá trình phát triển của công nghiệp, cơ cấu giá trị gia tăng giữa
các bộ phận cấu thành nên ngành công nghiệp là một trong những chỉ tiêu quan
SV: NguyÔn ThÞ HiÒn Líp : Kinh tÕ ph¸t triÓn 48A
15
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trng nht phn ỏnh xu hng vn ng v mc thnh cụng ca cụng nghip
húa. õy l tiờu chớ th hin cht lng ca quỏ trỡnh phỏt trin ngnh cụng
nghip. c bit vic phõn tớch c cu cỏc phõn ngnh trong ngnh cụng nghip
cú ý ngha quan trng trong viờc ỏnh giỏ sỏt thc hn s chuyn dch c cu
cụng nghip theo hng cụng nghip húa, hin i húa. Thụng thng c cu
phõn ngnh phn ỏnh sỏt hn khớa cnh cht lng v mc hin i húa ca
nn kinh t. Vớ d, nhng ngnh cụng nghip ch bin ũi hi tay ngh k thut
cao, vn ln hay cụng ngh hin i nh c khớ ch to, in t cụng nghip,
dc phm, húa m phm chim t trng cao s chng t nn kinh t t mc
cụng nghip húa, hin i húa cao hn so vi nhng ngnh cụng nghip khai
khoỏng, s ch nụng sn, cụng ngh lp rỏp
Ngoi ra mt s ch tiờu kinh t khỏc cng thng c s dng l c cu
giỏ tr sn xut, ch tiờu ny phn ỏnh giỏ tr hng nm c sn xut ra thuc s
hu ca mt nn kinh t hay cng cú th l mt ngnh kinh t. Tuy nhiờn, cỏc
nc ang phỏt trin giỏ tr sn xut thng ln hn rt nhiu so vi giỏ tr tng
thờm to ra trong cựng mt thi gian do hiu qu sn xut cha cao. Mt u th ca
c cu giỏ tr gia tng l phn ỏnh rừ hn nhng khớa cnh khỏc nhau ca mụi
trng kinh doanh v cựng vi c cu theo giỏ tr gia tng, c cu lao ng ca
ngnh cng c phn ỏnh rừ rng hn.
1.1.4.3 Hot ng xut nhp khu cỏc sn phm ngnh cụng nghip
Hu ht cỏc nc ó tri qua quỏ trỡnh cụng nghip húa tr thnh mt
nc cụng nghip phỏt trin u c bn tri qua mt mụ hỡnh chung trong c cu
sn xut v c cu hng xut khu l: t ch sn xut v xut khu hng s ch
sang cỏc hng cụng nghip ch bin, lỳc u l cỏc loi sn phm cụng nghip
ch bin s dng nhiu lao ng, k thut thp nh lp rỏp, sn phm dt may,
ch bin nụng lõm thy sn chuyn dn sang cỏc loi sn phm s dng nhiu
cụng ngh k thut cao nh sn phm c khớ ch to, húa cht, in t Chớnh
vỡ vy s chuyn dch c cu hng xut khu cụng nghip t nhng mt hng s
ch sang nhng loi sn phm ch bin da trờn c s cụng ngh k thut cao
luụn c mt trong nhng thc o rt quan trng ỏnh giỏ mc thnh cụng
ca cụng nghip húa, hin i húa.
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
16
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
i vi nhiu nc chm phỏt trin, nhng ch s tiờu chun k thut quc
gia thp hn ch tiờu k thut quc t nờn c cu sn phm xut khu l mt tiờu chớ
tt b sung ỏnh giỏ kt qu ca quỏ trỡnh chuyn dch c cu ngnh cụng nghip
theo hng cụng nghip húa, hin i húa.
1.1.4.4 Nng lc cnh tranh ca cỏc sn phm cụng nghip
Cụng nghip l ngnh sn xut vt cht phc v cho nhu cu sinh hot v
nhu cu sn xut. ỏp ng tt hn nhng nhu cu ngy cng nõng cao ca xó
hi, ngnh cụng nghip phi khụng ngng nõng cao cht lng, tớnh nng, i mi
sn phm cng nh khụng ngng nõng cao nng lc cnh tranh cỏc sn phm ca
mỡnh. õy l tiờu chớ ỏnh giỏ kh nng ỏp ng nhu cu trờn th trng cng nh
cht lng v kh nng cnh tranh ca cỏc sn phm trờn th trng i vi cỏc sn
phm ca khu vc khỏc.
Nh vy, mi tiờu chớ trờn u hm cha mt ý ngha kinh t nht nh trong
phõn tớch quỏ trỡnh phỏt trin cụng nghip ca mt t nc cng nh ca mt a
phng nht nh. Vỡ vy, tựy theo mc ớch, yờu cu ca ti nghiờn cu m cú
th la chn, quyt nh ch tiờu no v mc chi tit, c th khỏc nhau.
1.2. S CN THIT PHT TRIN CễNG NGHIP TRấN A BN
TNH NINH BèNH
1.2.1Xut phỏt t nhu cu phỏt trin
Trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t, cụng nghip l ngnh cú vai trũ quan trng
úng gúp vo vic to ra thu nhp, tớch ly vn cho phỏt trin, to ngun thu t xut
khu cng nh thu hỳt vn u t t bờn ngoi. Do ú,tnh Ninh Bỡnh ó xỏc nh
phỏt trin cụng nghip l mc tiờu hng u thc hin cỏc mc tiờu kinh t - xó
hi ca tnh. iu ny c th hin qua vai trũ nh hng phỏt trin cỏc ngnh
kinh t, c khỏi quỏt qua cỏc khớa cnh ch yu sau õy:
Th nht, cụng nghip l ngnh cung cp t liu sn xut cho ton b nn
kinh t
Do c im ca sn xut cụng nghip, c bit l c im v cụng ngh
sn xut v cụng dng ca sn phm, cụng nghip l ngnh to ra sn phm lm
chc nng t liu sn xut, cho nờn nú l ngnh cú vai trũ quyt nh trong vic to
ra c s vt cht k thut ca nn kinh t. Trỡnh phỏt trin cụng nghip ngy
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
17
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cng cao thỡ t liu sn xut ngy cng hin i, tao iu kin nõng cao nõng sut
lao ng xó hi.
Ngy nay, s phỏt trin ca cụng nghip ang a hot ng kinh t th gii
n trỡnh sn xut cao, ú l vic to ra cỏc t liu sn xut cú kh nng thay th
phn ln sc lao ng ca con ngi. ú chớnh l s ra i v phỏt trin mnh m
cỏc t liu sn xut cú kh nng t ng húa mt s khõu hoc ton b quỏ trỡnh sn
xut. Mỏy múc t ng húa th hin s phỏt trin cao ca cụng nghip trong vic to
ra t liu sn xut phc v cỏc ngnh sn xut v cho c ngnh cụng nghip.
Th hai, cụng nghip thỳc y phỏt trin sn xut nụng nghip
Trong giai on u ca quỏ trỡnh phỏt trin, thỳc y phỏt trin nụng nghip
c coi l nhim v hng u nhm gii quyt vn lng thc, thc phm cho
i sng nhõn dõn v to ra cỏc nụng sn cho xut khu. thc hin nhim v ny
nụng nghip khụng th t thõn vn ng nu khụng cú s h tr ca cụng nghip.
Cụng nghip l ngnh cung cp cho sn xut nhng yu t u vo quan
trng nh phõn bún húa hc, thuc tr sõu, mỏy múc c khớCụng nghip cú vai
trũ quan trng trong vic xõy dng c s h tng cho vic phỏt trin nụng nghip v
xõy dng nụng thụn mi.
Ngy nay, vic ng dng cụng ngh sinh hc ó to ra bc phỏt trin t
bin cho nụng nghip vi vic to ra nhng ging cõy trng v vt nuụi cht lng
ngy cng cao, vi nhng u vit v thi gian sinh trng, phỏt trin v kh nng
chng sõu bnh, vố s a dng húa ca sn phm v c bit v nng sut, cht
lng ó gúp phn to ra sn phm phong phỳ, a dng v cú giỏ tr cao.
Cụng nghip ch bin ó cú nhng úng gúp quan trng vo vic tng giỏ tr
sn phm, tng kh nng tớch tr, vn chuyn ca sn phm nụng nghip v lm cho
sn phm nụng nghip ngy cng a dng v chng loi. Do sn phm ca nụng
nghip mang tớnh thi v cao v khú bo qun, nu khụng cú cụng nghip ch bin
s hn ch ln ti kh nng tiờu th.
Th ba, cụng nghip cung cp hng tiờu dựng cho i sng nhõn dõn
Nụng nghip cung cp nhng sn phm tiờu dựng tt yu, ỏp ng nhu cu
c bn ca con ngi. Cũn cụng nghip cung cp nhng sn phm tiờu dựng ngy
cng phong phỳ, a dng hn. Mi sn phm trong tiờu dựng sinh hot ca con
ngi t n, mc, i li, vui chi, gii trớ u c ỏp ng t sn phm cụng
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
18
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghip. Kinh t ngy cng phỏt trin, thu nhp ca dõn c ngy cng tng thỡ nhu
cu ca con ngi ngy cng m rng. Chớnh s phỏt trin ca nhu cu to iu
kin cho cụng nghip phỏt trin v ngc li, cụng nghip phỏt trin ỏp ng nhu
cu v hng dn nhu cu tiờu dựng ca con ngi, hng n nhu cu cao hn.
Nh vy, cụng nghip ngy cng phỏt trin thỡ cỏc sn phm hnh húa ngy cng a
dng, phong phỳ v chng loi, mu mó, nõng cao v cht lng.
Th t, cụng nghip thu hỳt lao ng nụng nghip, gúp phn gii quyt vic
lm cho xó hi
Cụng nghip tỏc ng vo sn xut nụng nghip lm nõng cao nng sut lao
ng nụng nghip, to kh nng gii phúng sc lao ng trong nụng nghip. ng
thi s phỏt trin mnh m ca cụng nghip ó lm cho sn xut nụng nghip ngy
cng m rng, to ra cỏc ngnh sn xut mi, n lt mỡnh, cụng nghip thu hỳt
lao ng nụng nghip gii quyt vic lm cho xó hi. Vic thu hỳt s lng lao
ng ngy cng tng ca nụng nghip vo cụng nghip khụng ch gúp phn gii
quyt vic lm m cũn to iu kin nõng cao trỡnh chuyờn mụn v tng thu nhp
cho ngi lao ng.
Th nm l cụng nghip to ra hỡnh mu ngy cng hon thin v t chc sn xut
Do c im v sn xut, cụng nghip luụn cú mt i ng lao ng cú tớnh
t chc, k lut cao, cú tỏc phong lao ng cụng nghip do ú i ng lao ng
trong cụng nghip luụn l b phn tiờn tin trong cng ng dõn c. Cng do c
im v sn xut, lao ng cụng nghip ngy cng cú trỡnh chuyờn mụn húa cao
to iu kin nõng cao trỡnh chuyờn mụn ca ngi lao ng v cht lng cu
sn phm. Trong hot ng sn xut cụng nghip, cũn cú iu kin tng nhanh trỡnh
cụng ngh ca sn xut, ỏp dng nhng thnh tu khoa hc ngy cng cao vo
sn xut. Tt c nhng c im trờn õy lm cho lc lng sn xut ngy cng
phỏt trin v theo ú quan h sn xut ngy cng hon thin hn. S hon thin v
mụ hỡnh t chc sn xut lm cho hỡnh mu v k thut sn xut hin i, phng
phỏp qun lý tiờn tin, ngi lao ng cú ý thc t chc v k lut.
1.2.2 Xut phỏt t iu kin phỏt trin cụng nghip
Xut phỏt t nhng iu kin thc t ca tnh, Ninh Bỡnh cú nhng li th
phỏt trin cụng nghip ú l:
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
19
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ninh Bỡnh cú v trớ a lý, iu kin t nhiờn v h thng giao thụng tng
i thun li phỏt trin kinh t - xó hi núi chung v cụng nghip núi riờng. Do
nm trờn tuyn giao thụng Bc Nam, tuyn giao thụng quan trng nht ca c
nc v ng st v ng b; cú quc l 10 chy qua ni Ninh Bỡnh vi cỏc tnh
phớa ụng ó kộo Ninh Bỡnh li gn trung tõm kinh t, ụ th ln ca vựng kinh t
trng im Bc B, c bit l th ụ H Ni v thnh ph Hi Phũng.
Vi a gii hnh chớnh nh gn, li cú a hỡnh a dng, gm cỏc vựng i
nỳi phớa Tõy v Tõy Nam; vựng ng bng trng v xen k ỏ vụi gia; vựng
ng bng phỡ nhiờu phớa ụng v ụng Nam, ó to cho Ninh Bỡnh cú v trớ a
kinh t hi t y phỏt trin kinh t xó hi trong ú cú phỏt trin cụng nghip.
Ti nguyờn khoỏng sn Ninh Bỡnh khụng phi tht di do v chng loi,
nhng l a phng cú li th vt tri v khoỏng sn phc v sn xut vt liu
xõy dng, c bit l sn xut xi mng nh ỏ vụi, ụlụmit, t sột Ba loi khoỏng
sn ny cú tr lng ln, tp trung, cht lng tt.
Ti nguyờn phc v du lch rt c sc v a dng vi nhiu danh lam thng
cnh ni ting c nc; cú nhiu lng ngh v lng ngh truyn thng rt thun li
phỏt trin du lch lng ngh v hỡnh thnh ngnh sn xut sn phm lu nim.
Dõn trớ tng i cao, nm 2006, 30% dõn s i hc, 30% lao ng trong
ngnh kinh t quc dõn ó qua o to. Ngun nhõn lc di do, tng tng i
nhanh.
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
20
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG 2
THC TRNG PHT TRIN CễNG NGHIP TRấN A BN
TNH NINH BèNH GIAI ON 2005 2009
2.1 GII THIU TNG QUAN V TNH NINH BèNH
2.1.1iu kin t nhiờn
2.1.1.1 V trớ a lý v c im a hỡnh
- V v trớ a lý
Ninh Bỡnh nm cỏch th ụ H Ni (trung tõm kinh t - du lch thng mi
chớnh tr ln) hn 90 km v phớa Nam trờn tuyn giao thụng Bc Nam, quan
trng vo bc nht ca nc ta, c hai trc ng ụ tụ v ng st chy xuyờn sut
Bc Nam u chy qua õy (vi hai nỳt giao thụng chớnh l th xó Ninh Bỡnh v th
xó Tam ip) lm cho Ninh Bỡnh l cu ni giao lu kinh t, vn húa gia hai min.
Ninh Bỡnh nm trong vựng di do nng lng; cú bin v h thng sụng thụng ra
bin, cú cng thun li v vn ti, giao lu gia cỏc tnh v quc t, to li th c
ỏo phỏt trin kinh t xó hi, trong ú c bit l lnh vc cụng nghip v du lch,
dch v quỏ cnh, lu thụng hng húa, giao lu vn húa v tip nhn vn minh ụ
th ca c hai min ỏt nc. Ninh Bỡnh nm cc nam ng bng Bc B vi
ranh gii ca tnh c xỏc nh nh sau:
+ Phớa Bc giỏp tnh H Nam; phớa ụng v ụng Bc giỏp tnh Nam nh;
phớa ụng Nam giỏp bin ụng;
+ Phớa Tõy v Tõy Nam giỏp tnh Thanh Húa; phớa Tõy v Tõy Bc giỏp tnh
Hũa Bỡnh.
Ngoi quc l 1A, ng st Bc Nam, trờn lónh th tnh cũn cú quc l s
10, 12b, cú nhiu sụng (sụng ỏy, sụng Hong Long, sụng Võn, sụng Vc) chy
qua giỳp cho Ninh Bỡnh cú iu kin thun li v l mt u mi quan trng trong
vic giao lu hinh t, vn húa vi cỏc tnh thuc ng bng sụng Hng v c Bc
B rng ln.c bit, trc quc l s 1 v s 10 c nõng cp ci to tuyn xa l
Bc Nam c xõy dng, tam giỏc tng trng H Ni H Long Nghi Sn
c hỡnh thnhs to ra nhiu kh nng giao lu, hp tỏc gia Ninh Bỡnh v
trung tõm kinh t ln ca c nc.
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
21
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ninh Bỡnh cú iu kin thun li phỏt trin cng sụng cú cụng sut lu
thụng l 2 triu tn/nm. ú l tin quan trng phỏt trin nhanh, quy mụ ln
cho nn kinh t v nht l cho quỏ trỡnh phỏt trin thnh ph Ninh Bỡnh tr thnh
trung tõm kinh t ca tnh.
Ninh Bỡnh nm trong vựng ng bng sụng Hng v vựng Bc B rng ln,
giu cú v nng lng v tim nng du lch, cú nhiu khu vc phỏt trin nng ng
vi tc phỏt trin cao (nhp tng GDP 10 12% v tc ụ th húa l 5
7% mi nm). ng thi cỏc tnh phớa Nam ca ỏt nc cng phỏt trin nhanh, c
bit l a bn kinh t trng im phớa Nam v a bn trng im Trung B. Nhỡn
chung, cỏc tnh Bc b v Nam B cú nhu cu rt ln v xi mng, ỏ xõy dng
Ninh Bỡnh cú th v cn phi gúp phn ỏp ng nhu cu v xi mng, ỏ xõy dng
cng nh phi hp vúi cỏc vựng phỏt trin du lch.
- V a hỡnh
Ninh Bỡnh nm trong vựng tip giỏp gia ng bng sụng Hng v di
ỏtrm tớch phớa Tõy, li nm trong vựng trng ca ũng bng sụng Hng, tip
giỏp bin ụng, nờn cú a hỡnh va cú ng bng, cú vựng na i nỳi, vựng ven
bin. Ngay trong mi khu vc cng cú a hỡnh cao, thp chờnh lch. Ninh Bỡnh cú
tng din tớch l 1.392km
2
vi mt a hỡnh a dng v c chia lm 3 vựng:
+ Vựng i nỳi v na i nỳi vi cỏc dóy nỳi ỏ vụi, nỳi nhiu thch sột, sa
thch, i t an xen cỏc thung lng lũng cho hp, m ly, cú ti nguyờn
khoỏng sn, c bit l ỏ vụi, cú nhiu tim nng phỏt trin cụng nghip vt liu
xõy dng c bit l xi mng, cú tim nng ln phỏt trin du lch, cõy cụng
nghip, cõy n qu.
+ Vựng ng bng l vựng t ai mu m, bói bi ven sụng, cú nhiu
tim nng phỏt trin nụng nghip ỏp ng nhu cu ti ch v nụng sn hng húa
xut khu.
+ Vựng ven bin v bin cú nhiu iu kin phỏt trin cỏc cõy trng, vt
nuụi, khai thỏc cỏc ngun li ven bin v ngoi khi.
Cú a hỡnh a dng nh vy l iu kin phỏt trin kinh t xó hi tng hp
vi hng kt hp kinh t vựng bin, ng bng vi kinh t vựng i nỳi. ng v
mt a hỡnh, Ninh Bỡnh cn phi tớnh ti cỏc phng ỏn khai thỏc hp lý lónh th
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
22
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cú s phỏt trin tng hp, t nhp tng trng cao. Tuy nhiờn, a hỡnh ny
gõy khụng ớt khú khn, trong ú phi k n tỡnh trng l lt
- Khớ hu, thy vn
Ninh Bỡnh cng nh cỏc tnh khỏc ca ng bng sụng Hng cú khớ hu
mang nhng c im ca khớ hu nhit i, giú mựa, cú mựa ụng lnh nhng cũn
nhiu nh hng ca khớ hu ven bin, rng nỳi so vi iu kin iu kin trung
bỡnh cựng v tuyn; thi k u mựa ụng tng i khụ, na cui thỡ m t; mựa
h thỡ núng m, nhiu ma, bóo. Thi tit hang nm chia lm 4 mựa khỏ rừ rt l
xuõn, h, thu, ụng.
Nhit trung bỡnh hng nm khong 23
o
C, nhit trung bỡnh thỏng thp
nht thng l thỏng 1 khong 13 15
o
C v cao nht (thỏng 7) khong 28,5
o
C.
Tng s gi nng trung bỡnh nm trờn 1100 gi. Ch ma cú 2 mựa rừ rt, mựa
ma tng ng l mựa h (t thỏng 5 ti thỏng 9) v mựa ớt ma tng ng l mựa
ụng (t thỏng 11 ti thỏng 3 nm sau). Lng ma trung bỡnh nm trờn 1800mm,
song lng ma phõn b khụng u, tp trung 70% lng ma c nm vo mựa h.
Trờn a bn tnh cú nhiu sụng v mt s h m. õy l ngun nc mt cung
cp nc cho cụng nghip, nụng, lõm nghip v bi p phự sa cho rung ng.
Khớ hu thy vn nh ó nờu trờn õy l iu kin thun li cho vic phỏt
trin nhiu loi cõy trng, vt nuụi cú ngun gc t nhiờn t nhiu min ia lý khỏc
nhau. Trờn c s ú cú th phỏt trin nụng nghip a dng, ng thi l iu kin
thun li cho phỏt trin cụng nghip, du lch v cỏc hot ng khỏc.
Hn ch ni bt ca khớ hu thy vn l mựa khụ thiu nc v mựa ma bóo
thng gõy ngp ỳng. Ninh Bỡnh l vựng b hn vo mựa chiờm xuõn v u v
mựa, nhng thng ngp ỳng vo gia mựa tr i. Nhng vn trờn õy ũi hi
tỡm ra nhng gii phỏp hu hiu trong chuyn dch c cu nụng, lõm nghip s
dng hp lý qu t.
2.1.1.2 Ti nguyờn thiờn nhiờn
- V ti nguyờn khoỏng sn
Ninh Bỡnh cú nỳi ỏ vụi nm trờn 1,2 vn ha, vi tr lng hng chc t m
3
ỏ vụi vi hng chc triu tn ụlụmit, cht lng tt lm nguyờn liu sn xut vt
liu xõy dng, trc ht l xi mng v cỏc loi húa cht khỏc. Theo d bỏo ca cỏc
ngnh trung ng, nhu cu xi mng ca c nc nhng nm ti tng nhanh, nm
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
23
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Vận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2010 l 40 triu tn v sau ú tng nhanh theo nhu cu phỏt trin ca nn kinh t.
Ninh Bỡnh cụng nghip sn xut xi mng cú kh nng phỏt trin ti 4 5 triu
tn/nm. ng thi cú iu kin thun li v khai thỏc ỏ xõy dng phc v nhu
cu ca ng bng sụng Hng, cho nhu cu xõy dng ng xa l Bc Nam
- ụ lụ mớt cú tr lng hang trc triu tn, hm lng MgO 17 19% dung
lm nguyờn liu sn xut vt liu xõy dng v lm mt s húa cht khỏc.
- t sột phõn b ri rỏc cỏc vựng i nỳi thp thuc th xó Tam ip, Gia
Vin. Yờn Mụ sn xut gch ngúi v nguyờn liu cho ngnh ỳc. Than bựn cú
tr lng nh (2 triu tn) sn xut phõn vi sinh phc v phỏt trin nụng nghip
sinh thỏi.
- Ti nguyờn nc
Ninh Bỡnh cú lng nc tng i phong phỳ gm nc mt v nc gm.
Vỡ tnh cú lng ma cao, cú bin v h thng sụng ngũi vi mt dy. Tnh cng
cú ngun nc khoỏng Cỳc Phng v nc sui Kờnh G sn xut nc gii
khỏt v tm ngõm cha bnh.
- Ti nguyờn t
Tng qu t ca Ninh Bỡnh l 138,871ha phõn b trờn 3 vựng sinh thỏi
thun li cho sn xut nụng, lõm nghip v phõn b cụng nghip.
- Vựng ng bng ven bin cú t phự sa c bi, t phự sa khụng c
bi v t phự sa gley, cú tim nng ln trong nuụi trng thy sn (nht l tụm,
cuaxut khu) v trng cõy cụng nghip.
- Vựng ng bng ỳng trng thuc vựng t phự sa c, chua, nghốo lõn m,
a hỡnh trng thng xuyờn ngp nc. t ai vựng ny cng cú th thớch ng
cho thõm canh lỳa, mu, cõy cụng nghip ngn ngy, cõy n qu sinh trng v
phỏt trin tt, cho nng sut cao, khi lng sn phm ln khụng thua kộm cỏc vựng
cú trỡnh thõm canh khỏ.
- Vựng na i nỳi ch yu l t peralitic hỡnh thnh ti ch trờn nhng sn
phm phong phỳ ca ỏ m v mt phn ca t dc t, kt von rt nghốo N, P, K,
quỏ trỡnh ỏ ong húa din ra mnh Thớch hp cho vic phỏt trin nhiu loi cõy
trng: cõy n qu, cõy cụng nghip, cõy dc liu.
Cú th núi, t Ninh Bỡnh cú phỡ nhiờu trung bỡnh cú th b trớ nhiu loi
cõy trng thuc nhúm cõy lng thc, cõy thc phm, cõy cụng nghip, cõy n qu,
SV: Nguyễn Thị Hiền Lớp : Kinh tế phát triển 48A
24
GVHD : PGS.TS Ph¹m V¨n VËn Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
nuôi trồng thủy sản. Vùng gò đồi có nhiều tiềm năng để chuyển đổi cơ cấu nông
nghiệp và phát triển công nghiệp, nhất là công nghiệp vật liệu xây dựng
- Tài nguyên rừng
Năm 2007, diện tích đất có rừng đạt trên 27 nghìn ha chiếm 28,6% tổng diện
tích đất tự nhiên với vài trăm nghìn m
3
gỗ. Ninh Bình có đủ 3 loại rừng: rừng sản
xuất là 2.267,1 ha chiếm 8,2%, rừng phòng hộ là 9.277,2 ha chiếm 33,7% và rừng
đặc dụng là 15.998,5 ha chiếm 58,1%.
- Tài nguyên du lịch
Ninh Bình được thiên nhiên ban tặng nhiều danh lam thắng cảnh phong phú
đa dạng như vườn quốc gia Cúc Phương, khu Tam Cốc Bích Động, khu du lịch sinh
thái Tràng An, khu bảo tồn thiên nhiên đất gập nước Vân Long…, cùng với tài
nguyên nhân văn như Cố đô Hoa Lư, quần thể nhà thờ đá Phát Diệm…tạo điều kiện
cho Ninh Bình trở thành địa bàn du lịch có vị trí quan trọng vào loại hàng đầu của
vùng bắc bộ và cả nước.
Làng nghề truyền thống của Ninh Bình cũng là tiềm năng du lịch đáng lưu ý.
Các làng nghề thuộc các nghề cói, chạm khắc đá, thêu ren, mây tre đan…trên địa
bàn đã góp phần thu hút khách du lich đến thăm quan, mua sắm. Đây là lợi thế của
Ninh Bình để phát triển hình thức du lịch làng nghề để mở ra cơ hội phát triển công
nghiệp sản xuất đồ lưu niệm.
2.1.2 Đặc điểm về dân cư, dân số và nguồn nhân lực
2.1.2.1 Đặc điểm về dân số
Dân số Ninh Bình năm 2006 là 922.5 nghìn người, năm 2007 là928,7335
nghìn người bằng 5,01% dân số của vùng đồng bằng sông Hồng. Tronh đó, dân tộc
Kinh chiếm đa số (98%), sinh sống ở cả 3 vùng và một phần nhỏ (2%) người
Mường sinh sống ở miền núi Nho Quan. Số người theo đạo Thiên Chúa chiếm tới
15%, trong đó tập trung tại Kim Sơn. Mật độ dân số là 668 người/km
2
, thấp hơn mật
độ trung bình của đồng bằng sông Hồng. Tỷ lệ tăng dân số của tỉnh giai đoạn 2001
– 2007 là 0,52%, trong đó dân số đô thị tăng rất nhanh, hơn dân số nông thôn 44,7
lần (3,13%/năm và 0,07%/năm). Tỷ lệ nam/nữ của tỉnh xấp xỉ đạt 48%/52% tương
đương với tỷ lệ chung của cả nước.
SV: NguyÔn ThÞ HiÒn Líp : Kinh tÕ ph¸t triÓn 48A
25