Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

đề thi vào chuyên lí 10.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.24 KB, 15 trang )

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 1996 – 1997
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Cho hệ thống ở trạng thái cân bằng và đứng yên như hình vẽ. Trong đó vật (M
1
) có
khối lượng m, vật (M
2
) có khối lượng
2
3
m, ròng rọc và thanh AC có khối lượng không đáng
kể. Tính tỷ số
BC
AB
Bài 2: Chiếu một tia sáng SI tới một gương phẳng (G). Nếu quay tia này xung quanh điểm S
một góc α thì tia phản xạ quay một góc bằng bao nhiêu?
Bài 3:
1) Tính nhiệt dung riêng Q cần thiết để cho 2kg nước đá ở -10
o
C biến thành hơi, cho
biết: nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/kgK, nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.10
4
J/kg, nhiệt hóa hơi của nước là
23.10
5
J/kg.
2) Nếu dùng một bếp dầu hỏa có hiệu suất 80%, người ta phải đốt cháy hoàn toàn bao


nhiêu lít dầu để cho 2kg nước đá ở -10
o
C biến thành hơi? Biết khối lượng riêng của
dầu hỏa là 800kg/m
3
, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.10
5
J/kg.
Bài 4: Một bếp điện gồm 2 điện trở R
1
và R
2
. Với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng điện trở
R
1
thì nước trong ấm sôi trong thời gian t
1
= 15 phút, nếu dùng điện trở R
2
thì nước trong ấm
sôi sau thời gian t
2
= 30 phút. Hỏi sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở
trong hai trường hợp:
1) Mắc nối tiếp
2) Mắc song song
Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch không đổi là
U = 7V, các điện trở R
1

= 8Ω, R
2
= 6Ω, AB là một dây dẫn điện chiều dài ℓ = 1,5m, tiết diện
không đổi S = 0,1 mm
2
, điện trở suất ρ = 4.10
7
Ωm, điện trở các dây nối và của ampe kế (A)
không đáng kể.
1) Tính điện trở R của dây AB
2) Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài
AC =
2
1
CB, tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
3) Xác định vị trí C để dòng điện qua ampe kế từ D đến C
có cường độ
3
1
A.
A B
C
M
1
M
2
I
S
U
R

1
R
2
A
A B
C
D
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 1997 – 1998
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Cano đang ngược dòng qua điểm A thì gặp một bè gỗ trôi xuôi. Cano đi tiếp
40 phút, do hỏng máy nên bị trôi theo dòng nước. Sau 10 phút sửa xong máy, cano
quay lại đuổi theo bè và gặp bè tại B. Cho biết AB = 4,5km; công suất của cano
không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Tính vận tốc dòng nước.
Bài 2: Trong chậu đựng hai chất lỏng không hòa tan vào nhau và không có phản ứng
hóa học với nhau. Trọng lượng riêng của chất lỏng là d
1
, của chất lỏng nhẹ là d
2
. Thả
vào chậu một vật hình trụ chiều cao h, trọng lượng riêng d (d
1
> d > d
2
).
a) Tìm tỷ số các phần thể tích của vật trong hai chất lỏng khi vật ngập hoàn toàn
vào chất lỏng theo chiều thẳng đứng và không chạm vào đáy chậu.
b) Độ sâu của các lớp chất lỏng phải thỏa điều kiện gì để vật có thể nhô lên khỏi

mặt chất lỏng nhẹ theo chiều thẳng đứng mà không chạm vào đáy chậu?
Bài 3: Bỏ cục nước đá khối lượng m
1
= 10kg, ở nhiệt độ t
1
= -10
o
C vào một bình
không đậy nắp. Xác định lượng nước m trong bình sau khi truyền cho cục nước đá
nhiệt lượng Q = 2.10
7
J. Cho nhiệt dung riêng của nước c
n
= 4200 J/kgK, của nước đá
c
d
= 2100J/kgK nhiệt nóng chảy của nước đá λ=330kJ/kg, nhiệt hóa hơi của nước
L=2300kJ/kg.
Bài 4: Một gương phản xạ ánh mặt trời lên trần nhà (có dạng vòng tròn, tâm tại
gương) tạo ra một vệt sáng cách gương 6m. Khi gương quay một góc 20
o
(quanh trục
qua điểm tới và vuông góc với mặt phẳng tới) thì vệt sáng dịch chuyển trên vòm (trần
nhà) một cung có độ dài bao nhiêu?
Bài 5: Dây nung của bếp điện (hay dây tóc bóng đèn) dùng lâu ngày sẽ bị đứt ở nơi
có tiết diện dây nhỏ nhất. Vì sao?
Bài 6: Cho 1997 điểm được đánh số từ 1 đến 1997. Mỗi cặp điểm được nối với nhau
bới một điện trở R = 1997 Ω. Mắc một nguồn điện có hiệu điện thế U = 20V vào giữa
2 điểm 1 và 2. Tính:
a) Điện trở R

12
giữa hai điểm 1 và 2.
b) Công suất tiêu thụ điện toàn mạch.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 1997.
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ, R
0
= 0,5Ω, R
1
=
5Ω, R
2
= 30Ω, R
3
= 15Ω, R
4
= 3Ω, R
5
= 12Ω. U =
48V. Bỏ qua điện trở ampe kế, tìm:
a)
Điện trở tương đương R
AB
b)
Số chỉ của các ampe kế A
1
và A
2
c)
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
A

2
A
1
A
B
R
0
R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
M
N
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 1998 – 1999
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Cho mạch điện như hình 1. Điện trở của ampe kế và
của dây nối không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch
điện là U. Khi mở cả hai khóa K
1
và K
2

thì cường độ dòng
điện qua ampe kế là I
0
. Khi đóng K
1
mở K
2
cường độ dòng
điện qua ampe kế I
1
. Khi đóng K
2
mở K
1
cường độ dòng điện
qua ampe kế là I
2
. Khi đóng cả hai khóa K
1
và K
2
thì cường độ
dòng điện qua ampe kế là I.
a) Lập biểu thức tính I qua I
0
, I
1
và I
2
.

b) Cho I
0
= 1A, I
1
= 5A, I
2
= 3A, R
3
= 7Ω, hãy tính I, R
1
, R
2
và U.
Bài 2: Cho mạch điện như hình 2, U= 6V, bóng đèn Đ có điện trở R
đ
= 2,5 Ω và hiệu
điện thế định mức
U
đ
= 4,5V, MN là một dây điện trở đồng chất, tiết diện đều. Bỏ qua điện trở của dây nối
và của ampe kế.
a) Cho biết bóng đèn sáng bình thường và chỉ số của ampe kế
là I = 2A. Xác định tỉ số
NC
MC
.
b) Thay điểm C đến vị trí C’ sao cho tỉ số NC’ = 4MC’. Chỉ
số của ampe kế khi đó bằng bao nhiêu? Độ sáng của bóng
đèn thay đổi như thế nào?
Bài 3: Để xác định nhiệt dung riêng của dầu c

x
người ta thực hiện thí nghiệm như
sau: Đổ khối nước m
n
vào một nhiệt lượng kế khối lượng m
k
. Cho dòng điện chạy qua
nhiệt lượng kế để nung nóng nước. Sau thời gian T
1
nhiệt độ của nhiệt lượng kế và
nước tăng lên ∆t
1
(
o
C). Thay nước bằng dầu và lặp lại các bước thí nghiệm như trên.
Sau thời gian nung T
2
nhiệt độ của nhiệt lượng kế và dầu tăng thêm ∆t
2
(
o
C). Để tiện
tính toán có thể chọn m
n
= m
d
= m
k
. Bỏ qua sự mất mát nhiệt lượng trong quá trình
nung nóng.

a) Lập biểu thức tính nhiệt dung riêng c
x
, cho biết nhiệt dung riêng của nước và
của nhiệt lượng kế là c
n
và c
k
.
b) Áp dụng bằng số: Cho c
n
= 4200J/kgK; c
k
= 380 J/kgK; T
1
= 4 phút; ∆t
1
= 9,2
o
C; T
2
= 4 phút; ∆t
2
= 16,2
o
C.
Bài 4: Người ta thả một thỏi nước đá khối lượng m
1
ở nhiệt độ t
1
< 0 (

o
C) vào một
bình đựng nước với khối lượng của nước là m
2
ở nhiệt độ t
2
(
o
C). Cho biết nhiệt dung
riêng của nước đá là c
1
, của nước là c
2
, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ. Giả thiết chỉ
có sự trao đổi nhiệt giữa nước và nước đá. Lập biểu thức tính nhiệt độ t
x
< 0
o
C. Xác
định điều kiện để xảy ra trường hợp này.
R
1
R
2
R
3
A
U
K
1

K
2
M N
C
M N
A
Đ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 1999 – 2000
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
1.
Vẽ mô hình ròng rọc cho lợi về lực:
a. 4 lần b. 5 lần
2.
Người bán đường có 1 chiếc cân đĩa với hai cán cân không bằng nhau và 1 bộ quả cân.
Trình bày cách để:
a. Cân đúng 1 kg đường
b. Cân 1 gói hàng (khối lượng không vượ quá giới hạn đo của cân)
3.
Một bình đứng m
đ
kg nước đá đã đập vụn và mn kg nước ở nhiệt độ o độ c. Mở nắp cho
bình thông với bên ngoài không khí để cho nước đá chảy hết sau thời gian t
1
(s) và tăng
nhiệt độ từ 0 độ C đến t độ C sau t
2
(s). Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ (J/kg)
và nhiệt dung riếng cưa nước là C(J/kg.K) Tìm nhiệt độ cuối t theo m

đ
, m
n
, t
1
và t
2
4.
Một nguồn nhiệt cống suất 500W cung cấp nhiệt lượng cho 1 nồi có van an toàn được
điều chỉnh sao cho hơi nước thoát ra là 10.4 g/phút. Nếu nhiệt lượng được cung cấp với
cống suất 700 W thì hơi nước thoát ra là 15.6 g/phút
a. Giải thích hiện tượng
b. Tìm nhiệt hóa hơi của nước và nhiệt độ của nồi.
c. Công suất bị mất mát do các nguyên nhân khác ngoài để hóa hơi.
5.
Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà , mặt hướng vào tường
và song song với tường Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có điểm sáng S.
a. Xác định kích thước vật sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo
nên
b. Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vuống góc với tường, sao cho G luôn ở
vị trí thẳng đứng và //T) thì ảnh S’ của S và kích thước của vết sáng thay đổi
thế nào? Giải thích. Tìm vận tốc của ảnh S’
6.
Trong hội vui học Vật lý một học sinh đã dùng dây hợp đồng chất tiết diện đều (1m
chiều dài có điện trở 10Ω) kết thành chứ PTNK như hình vẽ. Vòng tròn chữ P và một
nửa vòng tròn chữ T có cùng bán kính 10cm ; ¼ vòng tròn chữ N và ½ vòng tròn chữ
Khoáng có cùng bán kính 20cm. Như vậy mỗi vòng chữ rộng 20cm, cao 40cm. Tiếp
theo học sinh đó dùng 2 dây dẫn bằng đồng điện trở không đáng kể(biểu diễn trên hình
vẽ bằng các nét đứt) nối dòng chữ trên với một dòng điện hiệu điện thế U.
Hãy trả lời và giải thích:

a. Đoạn dây nào không có dòng điện chạy qua
b. Những cặp đoạn dây đồng nào có dòng điện bằng nhau
c. Đoạn dây hợp kim nào có dòng điện lớn nhất? Nhỏ nhất (khác 0)

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2000 – 2001
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Xét mạch điện như h.1. Hiệu điện thế trên các điện trở R’ và trên điện trở r
thay đổi như sau: U
2-0
= 9 U
3-0
; U
3-0
= 9 U
4-0
; U
4-0
= 9 U
5-0
; U
1998-0
= U
1999-0
; U
1999-0

=
U
2000-0
. Tìm các tỷ số R/r; R’/r.
Bài 2: Cho mạch điện như h.2, tìm điện
trở tương đương giữa 2 điểm A và O.
Bài 3: Một thanh sắt trọng lượng P tiết
diện đều, chiều dài AB=ℓ, được treo
vào sợi dây buộc vào D, thanh cân bằng. Sau đó người ta bẻ gập thanh tại C
(AC=CD=DB/2) rồi treo vào điểm E (EC = ED) một quả cân trọng lượng P
1
thì trọng
lượng cân bằng (h.3)
a) Tính P
1
.
b) Nhúng ngập cả hệ thống vào dầu hỏa thì thấy hệ vẫn cân bằng. Giải thích.
c) Ở câu b) có thể xảy ra trường hợp không cân bằng. Hãy giải thích và cho vd.
Bài 4: Người ta đổ m = 40g chất lỏng vào cốc kim loại, bắt đầu đun nóng bằng đèn
cồn, liên tục đo nhiệt độ cốc và thu được đồ thị sự phụ thuộc của nhiệt độ cốc và thời
gian như h.4. Xác định nhiệt dung riêng c
x
và nhiệt hóa hơi L
x
của chất lỏng. Biết mỗi
giây đèn cồn đốt hết µ=11mg cồn có năng suất tỏa nhiệt q = 27kJ/g. Bỏ qua nhiệt
lượng hao phí ra môi trường.
| | |
A
DC

B
P
1
E
Hình 3
T(s)
t(
o
C)
Hình 4
O
(G
2
)
(G
1
)
M
2
M
2
α
Hình 5
+
_
R R R R
1
0
2 3 1998 1999 2000
R’ R’ R’ R’ r’

Hình 1
A
B
C
D
A B
R R R R R R
rr rr r
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 5: Hai gương phẳng hình chữ nhật giống nhau được ghép chung theo một cạnh
tạo thành góc α như h.5 (OM
1
= OM
2
). Trong khoảng giữa hai gương, gần O có một
điểm sáng S. Biết rằng tia sáng từ S đập vuông góc vào G
1
sau khi phản xạ ở G
1
thì
đập vào G
2
, sau khi phản xạ trên G
2
lại phản xạ trên G
1
một lần nữa. Tia phản xạ cuối
cùng vuông góc với M
1
M

2
. Tính α.
Bài 6: Xác định nhiệt dung riêng của dầu hỏa bằng các dụng cụ sau đây: Cân (không
có quả cân), nhiệt kế, nhiệt lượng kế (biết nhiệt dung riêng là c
k
), nước (biết nhiệt
dung riêng là c
n
), dầu hỏa, bếp điện, hai cốc đun giống nhau.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2001 – 2002
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở của mỗi cạnh của hình vuông
nhỏ là r. Tìm điện trở giữa hai điểm:
a) A và B b) C và D
Bài 2:
Có 6 bóng đèn gồm 2 loại: loại I ghi 6V – 3W, loại II ghi 3V – 3W. Một điện trở làm
bằng dây dẫn có đường kính 2mm (dây được bọc lớp cách điện mỏng), điện trở suất
2.10
-8
Ωm được quấn thành 125 vòng trên lõi hình trụ bán kính 30cm. Các bóng đèn
được mắc thành mạng rồi nối tiếp với điện trở và mắc vào hiệu điện thế không đổi
U=12V. Hỏi phải mắc các bóng đèn như thế nào để chúng sáng bình thường? Mỗi
loại có bao nhiêu bóng?
Bài 3:
Cho mạch điện trở vô hạn gồm các điện trở
r và R như hình vẽ, tìm điện trở giữa 2 điểm
A và B.

Bài 4:
Cho 2 vôn kế V
I
và V
II
giống hệt nhau, hai điện trở có trị số mỗi
cái bằng R; hai hai điện trở kia có trị số mỗi cái bằng 3R, ampe
và nguồn điện mắc thành mạch như hình vẽ. Số chỉ của các máy
đo là: 6mA; 6V và 1V. Tính R.
Bài 5:
A
V
II
V
I
ĐỀ CHÍNH THỨC
Người ta dùng 4 đoạn dây khác nhau, mỗi dây có điện trở R
0
= 1Ω để tạo nên một
điện trở R. Sau đó nối tiếp R với điện trở r = 1Ω rồi mắc vào một nguồn điện hiệu
điện thế U = 8V. Hỏi phải mắc 4 trên như thế nào để công suất tỏa nhiệt là lớn nhất?
Bài 6:
Minh và Nam đứng ở 2 điểm M, N cách nhau 750m trên một bãi sông. Khoảng cách
từ M đến sông 150m, từ N đến sông 600m. Tính thời gian ngắn nhất để Minh chạy ra
sông múc một thùng nước mang đến chỗ Nam. Cho biết đoạn sông thẳng, vận tốc
chạy của Minh không đổi v = 2m/s; bỏ qua thời gian múc nước.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2002 – 2003
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)

Bài 1:
a) Hệ gồm điện trở r = Ω nối tiếp với điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U=10V. Tìm giá
trị của điện trở R để công suất tiêu thụ trên nó là cực đại.
b) Dây dẫn đồng tiết diện đều, điện trở r = 10 Ω đước uốn thành một đường tròn kín. Tìm hai
điểm A và B trên đường tròn sao cho điện trở giữa chúng bằng 1Ω.
Bài 2: Cho một điện trở AB có R
AB
= 1Ω. Trên AB người ta mắc thêm hai con chạy
M, N. Nối điện trở AB vào mạch theo sơ đồ như hình vẽ. Cho U = 9V.
a) Tính công suất tỏa nhiệt trên AB khi R
AM
= R
NB
= 0,25 Ω; R
MN
= 0,5 Ω.
b) Khi M và N di chuyển trên AB (nhưng vẫn giữ đúng thứ tự như trên hình)
thì với những giá trị nào của các điện trở R
MN
; R
NB
; R
AM
để cường độ dòng
điện đi qua nguồn đạt cực tiểu? Tính giá trị cực tiểu đó.
Bài 3: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một cái dốc xuống chân dốc. Bi đi xuống nhanh dần và
quảng đường mà bi đi được trong giây thứ i là: S
(i)
= 4i – 2(m), i = 1; 2; … ; n.
a) Tính quảng đường mà bi đi được: trong giây thứ hai; trong hai giây.

b) Chứng minh rằng quảng đường tổng cộng mà bi đi được sau n giây (i và n là các số tự
nhiên) là: L
(n)
= 2n
2
(m).
Bài 4: Hai gương phẳng giống nhau AB và AC đặt hợp với nhau một góc 60
o
, mặt
phản xạ hướng vào nhau (ABC tạo thành tam giác đều). Một nguồn sáng điểm S di
chuyển trên đoạn BC. Ta chỉ xét trong mặt phẳng hình vẽ. Gọi S
1
là ảnh của S qua
AB, S
2
là ảnh của S
1
qua AC.
a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S, phản xạ lần lượt trên AB,
AC rồi quay về S. Chứng tỏ rằng độ dài của đường đi đó bằng SS
2
.
b) Gọi M, N là hai điểm bất kỳ tương ứng trên AB và AC. Hãy chứng tỏ rằng đường đi của tia
sáng trong câu a) không lớn hơn chu vi ∆SMN.
c) Với vị trí nào của S trên BC để tổng đường đi của tia sáng trong câu a bé nhất.

A B
S
A
B

C
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 5: Có hai bóng đèn Đ
1
(6V – 2,4W) ; Đ
2
(6V – 3,6W); 1 nguồn điện hiệu điện thế không đổi
U=12V; 1 biến trở (50Ω - 3A) và các dây dẫn. Hãy vẽ các cách mắc để cả hai đèn sáng bình
thường. Chỉ ra cách mắc có hiệu suất lớn nhất và tính R
b
lúc đó.
Bài 6: Chuẩn bị đón các bạn 10 Chuyên Lý khóa VII vào trường PTNK, An đã vẽ biểu đồ các khóa
học (tô đậm). Bình vẽ tiếp (các nét mảnh) tạo nên một mạch điện với các điện trở có trị số (đo bằng
Ω) như hình 3 rồi nói với An: “Không cần tính toán, có thể chứng minh ngay rằng: 3004Ω < R
AB
<
4005Ω. Hỏi Bình đã làm thế nào?
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2003 – 2004
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
a) Hai đia mỏng đồng trục, đặt cách nhau L = 0,5m đang
quay đều cùng với trục. Một viên đạn bay song song với
trục xuyên qua cả hai dia. Vận tốc v của nó hầu như
không thay đổi trên đoạn đường ngắn này. Khi dựng các
đường kính đi qua vết đạn trên hai đĩa , người ta thấy
chúng tạo với nhau một góc 12
o
. Biết tốc độ quay của trục n = 1600vòng/phút, tính v.

b) Vận tốc của một vật chuyển động thẳng bằng v
0
trong khoảng thời gian từ 0 đến t
o

bằng v
o
+ a (t – t
o
) ? các thời điểm t lớn hơn to với a là một số dương khong đổi cho
trước. Hãy tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t > t
o
theo v
o
, t
o
, t, và a.
Bài 2: Môt tấm bảng gỗ (đặt song song với
tường) chuyển động hướng vào tường với vận tốc
không đổi v
o
. Giữa bảng và tường có một quả
bóng (xem như rất nhỏ) chuyển động qua lại và
cho dù bóng bị va chạm với tường hay trên bảng
gỗ thì vận tốc của bóng vẫn không thay đổi và
bằng v
1
(v
1
>v

0
). Lúc bảng gỗ vừa đến vị trí cách tường một khoảng l
1
thì bóng cũng vừa đập vào
bảng gỗ .Gọi va chạm này là va chạm lần thứ nhất.
a) Hỏi sau bao lâu kể từ va chạm thứ nhất, bóng sẽ chạm vào bảng gỗ lần thứ hai? Khi đó
bảng gỗ cách tường một khoảng l
2
bằng bao nhiêu?
b) Tính khoảng cách từ bảng gỗ đến tường lúc bóng chạm bảng lần thứ n. Khi đó bóng đã
đi thêm được quãng đường bao nhiêu kể từ va chạm lần thứ nhất?
c) Chứng tỏ rằng khi bảng gỗ chạm vào tường (bỏ qua kích thước rất nhỏ của quả bóng) thì
số lần bóng đã đập lên bảng gỗ không phụ thuộc vào các đại lượng v
o
,v
1
,l
1
.
Bài 3:
a) Một hộp kín bên trong có hai linh kiện mắc nối tiếp, được nối ra ngoài bởi hai chốt M,
N. Người ta mắc điện trở R = 1Ω. Ampe kế A có điện trở không đáng kể nối tiếp với
1996
1997
1997
1998
1998 1999
1999
2000
2000

2001
2001 2002
2002 2003
L
v
l
2
l
1
v
1
v
1
v
1
v
0
v
0
ĐỀ CHÍNH THỨC
hộp rồi mắc toàn bộ hệ thống vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U biến đổi
nhưng không thay đổi cực tính. Lần đầu cho U=U1=5V thì số chỉ của Ampe kế I
1
=1A.
Lần sau cho U=U
2
=20V thì số chỉ của Ampe kế I
2
=2A. Cho biết hai linh kiện trong hộp
đen là những phần tử mạch điện đã biết ở SGK Vật lý lớp 9. Hãy xác định sơ đồ bên

trong hộp đen này.
b) Có 6 điện trở như sau: 1Ω, 2Ω, 2Ω, 4Ω, 5Ω, 6Ω. Hãy mắc chúng với nhau để được điện
trở tương đương 1Ω.
Bài 4:
a) Trong một thí nghiệm với sơ đồ như trong hình vẽ. Nguồn
điện U=1V; điện trở R=1Ω các ampe kế A
1
, A
2
là các
ampe kế lý tưởng (có điện trở bằng 0), và các dòng điện
qua chúng có thể bị thay đổi khi ta thay đổi giá trị của biến
trở r. Khi điều chỉnh giá trị của biến trở r để cho ampe kế
A
2
chỉ 1A thì ampe kế A
1
chỉ 3,5A. Nếu đổi vị trí giữa R
1
và R2 và chỉnh lại biến trở r để cho A
2
chỉ lại 1A thì A
1
chỉ 2,333A (=7/3 A). Hãy suy ra giá trị của các biến trở R
1
và R
2
.
b) Một máy phát điện công suất 500kW, hiệu điện thế 10kV, cung cấp điện cho hộ tiêu thụ
cách đó 5km. Tính tiếp diện tối thiểu của dây đồng để độ sụt thế trên đường dây không

vượt quá 2%. Muốn hao phí công suất giảm 100 lần thì phải tăng hiệu điện thế lên bao
nhiêu lần? Cho điện trở suất của đồng 1,7.10
-8
Ωm.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2004 – 2005
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Cho mạch điện gồm năm điện trở với các giá trị nêu trên hình 1 trong đó
a và b là các ký hiệu mang tính chất gợi ý. Cho biết có một dòng điện cường độ
1A chạy từ A đến B, hãy tìm cường độ dòng điện chạy trong các điện trở.
Hình 1
Bài 2: Sử dụng hình 2 để giải thích hiện tượng nguyệt thực. Thế nào là nguyệt
thực toàn phần? Coi rằng trong thời gian nguyệt thực Mặt Trăng (M) chuyển
động quanh Trái đất (E) theo đường tròn. Tâm Mặt trời (S), tâm E và tâm M
nằm trên một mặt phẳng cố định. Hãy ước tính thời gian tối đa có hiện tượng
nguyệt thực toàn phần?
Các số liệu (tính theo nghìn km): Các bán kính: R
S
= 700, R
E
= 6,37, R
M
= 1,74.
Khoảng cách: Mặt trời – Trái đất L=150 000, Mặt trăng – Trái Đất ℓ=384. Chu
kỳ tuần trăng: T=29,53 ngày.
2 Ω
2 Ω 2 Ω 1 Ω
2 Ω
A B

1 - a a + b
a
1 – a - b
b 1
C
D
U
R
1
R
2
R
r
A
1
A
2
Bài 3: Một pin nhiệt điện làm bằng hai sợi dây sắt và đồng. Một trong hai mối
giây được đặt trong lò nung có nhiệt độ t (
o
C), còn mối hàn còn lại đặt ở 0
o
C.
Cho biết hiệu điện thế ở hai đầu của pin U (tính ra milivôn) phụ thuộc theo
nhiệt độ của lò nung như sau:
U=
1000
2004,0
2
tt +−

(mV)
a) Khi U=1,6 mV thì nhiệt độ lò nung ứng với những giá trị nào?
b) Tính giá trị cực đại của U và nhiệt độ tương ứng của lò nung.
c) Cho biết tổng điện trở của hai dây kim loại tăng theo nhiệt độ của lò nung
theo quy luật: R=1+ 0,002t Ω. Do đó khi nối hai đầu của pin nhiệt điện
trên vào một Ampe kế thì dòng điện qua Ampe kế phụ thuộc vào nhiệt độ
t dưới dạng:
10002
2004,0
2
+
+−
==
t
tt
R
U
i
(mA).Chứng minh:
C
t
B
tAi +
+
++=
10002
)10002(
(mA) với A,B,C là những hằng số. Hãy suy ra
giá trị cực đại của dòng điện.
Bài 4:

Cần phải quấn dây điện (bằng đồng, bán kính r có lớp tráng men cách điện rất
mỏng) lên lõi nhựa hình ống chỉ rỗng bán kính trong a, bán kính ngoài b, chiều
dài c (hình 3). Các vòng quấn sát nhau thành lớp, lớp sau chồng lên lớp trước
cho đến khi lấp đầy lõi như hình 4. Biết r không đáng kể so với a,b,c. Sau khi
quấn, ống dây được nối với nguồn là acquy xe gắn máy có hiệu điện thế không
đổi.
a) Tính tỉ lệ phân trăm tiết diện vùng kẽ hở giữa các mặt cắt dây so với tổng
diện tích các tiết diện dây chiếm?
b) Cho biết từ trường ống dây tỉ lệ thuận với số ampe-vòng. Nếu số vòng
dây là tùy ý thì từ trường ống dây sẽ tăng hay giảm khi số vòng dây tăng?
Tại sao? Trong thực tế điều gì sẽ xảy ra nếu ta quấn quá ít vòng dây? Giải
thích.
Hình 2
2a 2b
c
Hình 3
Kẽ hở
Tiết diện dây
a
b
c
Hình 4
A
1
A
2
V
2
V
2

U
R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
R
6
R
7
A
A
B
C
D
E
F
G
H
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 5:
Cho mạch điện như hình 5. Các ampe kế giống nhau và có điện trở R
A
, ampe kế
A

3
chỉ I
3
= 4A; A
4
chỉ I
4
= 3A.
a) Tìm số chỉ của các ampe kế còn lại.
b) Biết U
MN
= 28V. Tìm R; R
A
.
Bài 6:
Hai anh em Nam và Nhật ở cách trường 27km mà chỉ có một xe đạp không chở
được. Vận tốc của Nam khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là 5km/h và 15km/h,
còn Nhật là 4km/h và 12km/h. Nếu muốn xuất phát và đến nơi cùng một lúc thì
thay nhau dùng xe như thế nào? Xe có thể dựng bên đường và thời gian lên
xuống xe không đáng kể.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2005 – 2006
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Bảy điện trở R
1
= 1kΩ; R
2
= 2kΩ; R
3

=
0,5kΩ; R
4
= 2,5kΩ; R
5
= 2kΩ; R
6
= 1kΩ; R
7
= 1kΩ
được mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế
không đổI U=30V như hình dưới. Các Ampe kế và
vôn kế được coi là lý tưởng. Tìm số chỉ của ampe
kế và vôn kế.
Bài 2: Hai điện trở đã biết trị số là R
1
và R
2
(trong khoảng 1000Ω đến 2000Ω) được mắc nối
tiếp nhau rồi mắc vào acquy có hiệu điện thế U không đổi. Người ta mắc một Vôn kế song
song với R
1
thì thấy nó chỉ U
1
. Nếu tháo Vôn kế này ra, rồi mắc song song với R
2
thì nó sẽ
chỉ U
2
. Tính U

2
?
Hai học sing lớp 9 ra hai kết quả khác nhau:
Bạn A: U = U
1
+ U
2
⇒ U
2
= U
1
– U
1
; Bạn B: Vì
⇒=
2
1
2
1
R
R
U
U
U
2
=
1
2
R
R

. U
1
Thầy giáo khẳng định có một bạn có câu trả lời luôn đúng, còn bạn kia chỉ đúng khi kém
theo điều kiện. Em hãy trình bày lời giải thích của mình để làm sáng tỏ lời khẳng định của
thầy.
A
2
A
1
A
4
A
3
R
M
N
Hình 5
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 3: Giải thích hiện tượng cầu chì ngắt mạch khi có dòng điện với cường độ vượt quá giá
trị cho phép chạy qua dây. Dây chì dài hơn bình thường hay ngắn hơn bình thường có ảnh
hưởng đến dòng điện ngắt mạch không? Vì sao?
Bài 4: Một xilanh chứa không khí đặt thẳng đứng được xây kín bằng pitông diện tích S,
trọng lượng P; giữa pitông và xilanh có ma sát. Buông pitông ra: Pitông sẽ bắt đầu đi xuống
nếu có một lực bé nhất bằng F
1
đẩy nó theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Pitông
sẽ bắt đầu đi lên nếu có một lực bé nhất bằng F
2
kéo nó theo phương thẳng đứng, chiều từ
dưới lên. Tính áp suất ban đầu của không khí trong xilanh, biết áp

suất khí quyển là p
0
.
Bài 5: Hệ gồm hai gương phẳng giống nhau, gắn chặt, vuông góc
với nhau theo cạnh chung qua O tạo thành hệ gương OAB như hình
vẽ. Hệ gương này có thể quay quanh một trục thẳng đứng cố định
chứa cạnh qua O. Một người đứng tại I cách đều A, B và IA = IB >
OA = OB.
a) Người ấy thấy bao nhiêu ảnh của mình qua hệ gương? Vì
sao?
b) Nếu hệ gương quay một góc nhỏ quanh cạnh chung O thì
người đó thấy ảnh (hoặc các ảnh) của mình chuyển động thế
nào?
Bài 6: Bảy bạn cùng trọ một nơi cách trường 5 km, họ có chung một xe. Xe có thể chở được
ba người kể cả lái xe. Họ xuất phát cùng lúc từ nhà đến trường: ba bạn lên xe, các bạn còn
lại đi bộ. Đến trường, 2 bạn xuống xe, lái xe quay về đón thêm 2 bạn nữa, các bạn còn lại
tiếp tục đi bộ. Cứ như vậy cho đến khi tất cả đến trường. Coi chuyển động là đều, thời gian
dừng xe để đón, thả người là không đáng kể, vận tốc đi bộ là 6km/h, vận tốc xe là 30km/h.
Tìm quãng đường đi bộ của người đi bộ nhiều nhất và quãng
đường đi tổng cộng của xe.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2006 – 2007
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
a) Một vật rắn được mắc vào lực kế lò xo rồi cho vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng sao cho
vật không chạm đáy. Nếu trọng lượng riêng của chất lỏng là d
1
thì lực kế chỉ F
1

, nếu trọng
lượng riêng của chất lỏng là d
2
thì lực kế chỉ F
2
. Biết vật không tan trong chất lỏng, tìm
trọng lượng riêng d của vật.
b) Một bể bơi có chiều rộng 3m, chiều dài 4 m chứa nước đến độ cao 1,2m. Người ta thay một
tuần hai lần vào ban đêm. Nếu dùng vòi nước nhiệt độ 15
o
C thì phải mất 3 giờ còn nếu dùng
vòi 75
o
C thì phải mất 8 giờ nước mới đầy bể. Để có nhiệt độ thích hợp người ta cho hai vòi
này chảy cùng một lúc. Hỏi nhiệt độ nước khi đầy bể và thời gian để nước chảy đầy bể.
Bài 2: Trên một mặt của tờ giấy gói quà người ta có mạ một lớp nhôm mỏng, có độ dày d đều nhau.
Người ta đo điện trở của màng nhôm đó trên mẫu giấy hình vuông cạnh 20cm giữa hai cạnh AB và
CD như hình vẽ.
a) Hỏi nếu thực hiện phép đo tương tự như trên nhưng với mẫu giấy
hình vuông cạnh bé hơn 20cm thì điện trở R thu được sẽ như thế
nào?
b) Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10
-8
Ωm. Hãy xác định độ dày
d của màng nhôm.
O
A B
A
B C
D

ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 3: Một bóng đèn 6V-6W mắc nối tiếp với một biến trở
hiệu điện thế 9V như hình vẽ. Cho R
AB
=12Ω.
a) Tìm vị trí của con chạy C để bóng đèn sáng bình
thường.
b) Độ sáng của bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào nếu dịch
chuyển C ra khỏi vị trí trên?
Bài 4: Ông Năng định đi xe máy từ nhà đến công sở, nhưng xe không nổ máy nên đành đi bộ. Ở
nhà, con ông sửa được xe liền đi xe đuổi theo để chở ông đi tiếp. Nhờ đó thời gian tổng cộng để ông
đến công sở chỉ còn bằng 1/3 thời gian nếu ông đi bộ; nhưng vẫn gấp đôi thời gian nếu ông đi xe
máy từ nhà. Hỏi ông đã đi được mấy phần quãng đường từ nhà đến công sở? Coi rằng vận tốc đi bộ,
đi xe máy của mỗi người là không đổi và như nhau.
Bài 5: Bạn An có một biến trở con chạy AB ghi (x0 Ω - 1,5A) (x là một chữ số đã bị mờ) với hai
đầu A, B và con chạy C; một vôn kế (giới hạn đo 9V- điện trở 9000Ω); một bóng đèn pin Đ
1
ghi
(2,5V-0,3A); một bóng đèn xe đạp Đ
2
ghi (6,3V-3W); một nguồn điện hiệu điện thế không đổi U và
các dây nối điện trở không đáng kể.
An mắc Đ
2
nối tiếp với biến trở qua chốt A rồi mắc đoạn mạch ( gồm hai phần tử nối tiếp này: Đ
2

và AB) vào hai cực nguồn U. Sau đó lại mắc Đ
1
vào giữa A và C của biến trở.

a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Khi C gần như chính giữa AB thì An khẳng định 2 đèn đều sáng bình thường. Hỏi An đã
làm thế nào để khẳng định được như vậy? Chữ số x bị mờ là chữ số nào? Hiệu điện thế của
nguồn bằng bao nhiêu?
c) Tiếp theo An gạt con chạy về một phía thì độ sáng hai đèn đều giảm. Đó là phía nào trên sơ
đồ? Vì sao?
Bài 6: Gương phẳng (G) và thấu kính (T) hợp với nhau một
góc 45
o
, cùng đặt vuông gó với mặt phẳng tọa độ xOy. Mặt
phản xạ của (G) hướng về phía (T). (T) có quang tâm O’, hai
tiêu điểm F và F’. Chọn gốc tọa độ O tại giao điểm của (G),
(T) với mặt phẳng tọa độ, và một điểm sáng S như hình vẽ.
Biết tọa độ các điểm tính bằng cm như sau:
O(0;0); O’(2;0); F(2;4); S(8;0)
Trình bày cách vẽ hai tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên (G)
rồi truyền qua (T).
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2007 – 2008
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1. Ca-bin thang máy toà nhà A của trường PTNK đi từ tầng 1 lên tầng 8 hết 25 s, từ tầng 1
lên tầng 7 hết 65/3 s (hai tầng liên tiếp cách nhau 4,5 m). Mỗi lần xuất phát cho đến khi dừng lại
(đi lên cũng như đi xuống) đồ thị tốc độ v của ca-bin theo thời gian t luôn là một hình thang cân
như Hình 1 (chiều dài đoạn KL tuỳ thuộc quãng đường di chuyển; v1,t1 là những hằng số chưa
biết, có giá trị như nhau đối với mọi quá trình chuyển động của thang máy)
a) Tính tốc độ trung bình của ca-bin khi đi từ tầng 1 lên tầng 8.
b) Chứng minh rằng quãng đường ca-bin đi được trong thời gian t, tính từ lúc xuất phát, bằng
diện tích hình thang OKLM.

c) Tính thời gian khi CB chỉ đi từ tầng 7 lên tầng 8 ; từ tầng 3 xuống tầng 1.
Bài 2. Trong một bình cách nhiệt có chứa m1 = 200 gam nước dá ở nhiệt độ t1. Đổ vào bình 1
ca chứa m2 gam nước ở nhiệt độ t2 = 30o C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá giảm
m’ = 100 gam. Nếu đổ thêm ca thứ 2 chứa nước như ca thứ nhất vào bình thì nhiệt độ hỗn hợp
U= 9V
M N
(T)
(G)
SO’
y
x
F .
F’.
O
ĐỀ CHÍNH THỨC
khi có cân bằng nhiệt là t = 5oC. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2,1 J/g.K, nước là c2
= 4,2 J/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 340 J/g. a) Tính nhiệt độ t của nước đá và khối
lượng m2 của nước có trong 1 ca. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình, môi trường và
sự bay hơi của nước.
b) Thực tế do có sự trao đổi nhiệt với bình và môi truờng bên ngoài nên nhiệt độ cân bằng được
thiết lập của hỗn hợp sau khi đổ 2 ca nước trên là t = 4oC. Tìm tổng nhiệt lượng của hỗn hợp
nước đã truyền cho bình và môi trường bên ngoài trong quá trình trên. Bỏ qua khối lượng nước
bay hơi.
Bài 3. Cho mạch điện như Hình 2. Cho biết U = 30 V, R1 = R2 = 5 Ω, R3 = 3 Ω, R4 là biến trở
có điện trở toàn phần bằng 20 Ω. Điện trở vôn kế vô cùng lớn, điện trở ampe kế và dây nối
không đáng kể.Tìm vị trí của con chạy C và số chỉ của các dụng cụ đo khi :
a) Hai vôn kế chỉ cùng giá trị.
b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
c) Vôn kế V2 chỉ giá trị nhỏ nhất.
Bài 4.

a) Vật sáng AB được đặt trước thấu kính hội tụ O1 khoảng d = OA. Thấu kính có tiêu cự f. ảnh
thật A’B’của AB qua thấu kính cách O1 khoảng d’= OA’. d, d’ và f luôn thoả hệ thức : 1/d +
1/d’ = 1/f. Áp dụng : thấu kính có f = 10 cm ; d = 18 cm. Hỏi khi AB dịch chuyển lại gần thấu
kính thêm 5 cm thì ảnh dịch chuyển về phía nào một đoạn bằng bao nhiêu ?
b) Qua kẽ lá, ánh sáng mặt trời tạo thành một chùm hẹp, song song, lập với phương ngang một
góc 45 độ. Khi đặt một thấu kính hội tụ thẳng đứng (quang trục nằm ngang), thì chùm sáng mặt
trời ló ra khỏi thấu kính lập với phương ngang một góc 60o. Rìa của thấu kính hình tròn, có
đường kính 10 cm. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 5. Một bộ gồm các bóng đèn giống nhau (60 V − 12 W), được mắc thành nhiều dãy song
song, mỗi dãy có hai bóng đèn mắc nối tiếp. Bộ bóng được mắc nối tiếp với nguồn điện có công
suất không đổi là 2 489,76 W. Dây nối từ nguồn tới bộ bóng có điện trở là 4,8 Ω.
a) Để công suất thực tế của các bóng đèn sai khác công suất định mức không quá 5% thì có thể
mắc bóng đèn thay đổi trong phạm vi nào ?
b) Nếu số bóng đèn trong phạm vi câu a) thì hiệu điện thế của nguồn thay đổi như thế nào ?
c) Nếu muốn hiệu điện thế của bộ nguồn trên là U = 185,06 V thì có thể dùng bao nhiêu bóng
đèn ?
Bài 6. Một vương miện được làm từ vàng và bạc có trọng lượng trong kkông khí là 0,4 N ;
trong nước là 0,376 N. Xác định trọng lượng bạc trong vương miện và tỉ lệ phần trăm bạc -
vàng. Cho biết khối lượng riêng của vàng là Dv = 19,3 .103 kg/m3 ; của bạc là Db = 10,5 .103
kg/m3 và Dn = 103 kg/m3.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát
đề)
Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008
Bài 1: (4 điểm) Một chiếc bình mỏng hình trụ có diện tích đáy S = 10 cm2. Bình được đặt trên
mặt bàn nằm ngang, trong bình có chứa nước ở nhiệt độ t1 = 20o C đến độ cao h1 = 10 cm so
với đáy bình. Người ta thả một quả cầu đặc bằng đồng có nhiệt độ t2 = 100o C vào bình. Quả
cầu chìm hết vào trong nước và nước trong bình dâng cao thêm 2 cm so với lúc ban đầu.

Cho biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1 000 kg/m3, của đồng là D2 = 9000 kg/m3;
nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4 200 J/(kg.K), của đồng là c2 = 380 J/(kg.K). Bỏ qua sự trao
đổi nhiệt với bình và với môi trường xung quanh, sự biến đổi thể tích của bình, nước và quả cầu
theo nhiệt độ.
a) Tìm nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt.
b) Tìm áp lực của quả cầu lên đáy bình.
Bài 2: (4 điểm) Vật thật AB đặt vuông góc trục chính trước một thấu kính hội tụ, A nằm trên
trục chính. Tiêu cự của thấu kính là f. Ban đầu AB ở vị trí A1B1 cách quang tâm O của thấu
kính một đoạn f2 < OA1 < f và cho ảnh là A1′B1′. Ảnh A1′B1′ cao gấp n1 lần AB. Sau đó dời
AB đến vị trí của A1′B1′. Ảnh của AB lúc này là A2′B2′ cao gấp n2 lần AB.
a) Vẽ hình mô tả hai trường hợp tạo ảnh nêu trên.
b) Sử dụng các hình vẽ trên và các phép tính hình học, lập biểu thức tính n2 theo n1.
Bài 3: (4 điểm) Một biến trở R được mắc vào một nguồn điện. Hiệu điện thế U ở hai đầu
nguồn điện nối với biến trở thay đổi phụ thuộc vào giá trị R. Gọi cường độ dòng điện trong
mạch là I. Ta ký hiệu y =1I. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y vào R là một đường thẳng như
hình 1. Cho biết khi R = R1 = 3 Ω thì I = I1 = 3 A, khi R = R2 = 5 Ω thì I = I2 = 2 A.
a) Lập biểu thức tính y theo R. Xác định cường độ dòng điện I trong mạch khi R = 0.
b) Lập biểu thức tính U theo I. Xác định hiệu điện thế U ở hai đầu nguồn điện khi tháo
biến trở R ra khỏi nguồn.
Bài 4: (4 điểm) Một bóng đèn loại 12 V – 6 W mắc nối tiếp với một điện trở r = 1 Ω vào một
nguồn điện. Hiệu điện thế của nguồn U = 14 V không đổi. Cho biết đèn chỉ hỏng ngay nếu công
suất đèn vượt quá 130% công suất định mức.
a) Tính hiệu điện thế và công suất tiêu thụ của đèn.
b) Thay cho một bóng đèn nói trên là bộ bóng đèn gồm n bóng đèn cùng loại 12 V – 6 W
mắc song song nhau. Tìm n để công suất tiêu thụ của mỗi đèn sai lệch không quá 10% so với
công suất định mức.
Bài 5: (4 điểm) Một chiếc thuyền đậu dưới nước tại B cách bờ sông một đoạn BH = 72 m. Một
người ban đầu ở vị trí A trên bờ sông như hình 2 cần di chuyển đến chiếc thuyền. Cho biết AH
= 90 m, vận tốc người này khi đi dọc bờ sông là v1 = 1,5 m/s còn khi bơi dưới nước là v2 = 0,9
m/s.

a) Nếu người này di chuyển trên bờ sông đến vị trí H rồi từ H bơi ra đến
chiếc thuyền thì thời gian chuyển động là t1. Nếu người này bơi trực tiếp từ vị trí
A đến chiếc thuyền thì thời gian chuyển động là t2. Tính t1, t2.
b) Người này di chuyển trên bờ sông đến vị trí C trong khoảng AH rồi từ C bơi ra đến
chiếc thuyền. Tìm khoảng cách CH để thời gian chuyển động t của người này từ A ra đến chiếc
thuyền là ngắn nhất và tính thời gian t này.

×