Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

tài liệu bồi dưỡng hóa hữu cơ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.51 KB, 24 trang )

Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
Chương 1: ESTE – LIPIT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Xác định CTCT và tên gọi một số este đơn chức thường gặp.
- Giải bài toán lập CTPT este no, đơn, mạch hở dựa trên phương trình cháy.
- Lập CTCT của este đơn chức dựa vào phản ứng xà phòng hóa.
- Tính khối lượng sản phẩm, khối lượng các chất tham gia dựa vào phản ứng xà phòng hóa , phản ứng este
hóa.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.
Dạng 1 : Xác định CTCT và tên gọi một số este no, đơn chức, mạch hở thường gặp:
VD1: C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu đồng phân este ?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
VD2: Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C
4
H
8
O
2
có tổng bao nhiêu đồng phân axit và este ?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Hướng dẫn
- C
4
H
8


O
2
có dạng C
x
H
2x
O
2
là este no đơn mạch hở và là axit no, đơn, mạch hở
- Cách biểu diễn: R-COO-R’:
+ H-COO-C
3
H
7
: có 2 cách biểu diễn.
+ CH
3
-COO-C
2
H
5
: có 1 cách biểu diễn.
+ C
2
H
5
-COO-CH
3
: có 1 cách biểu diễn.
+ C

3
H
7
–COO-H: có 2 cách biểu diễn.
=> Đáp số : Câu 1: B, Câu 2: A
=> Bài tập tương tự:
Câu 1: C
3
H
6
O
2
có bao nhiêu đồng phân este ?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 2: Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C
3
H
6
O
2
có tổng bao nhiêu đồng phân axit và este ?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 3: Hợp chất hữu cơ mạch hở C
2
H
4
O
2
có tổng bao nhiêu đồng phân bền?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Dạng 2 : - Giải bài toán lập CTPT este no, đơn, mạch hở dựa trên phương trình cháy.
VD1 (Bài 6a/7-SGK): Đốt cháy hoàn toàn 7.4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lit CO
2
(đkc) và 5,4 gam
H
2
O. Xác định CTPT este X?
A. C
3
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
10
O

2
Hướng dẫn
Ta có: n CO
2
= n H
2
O = 0,3 mol
=> X là este no, đơn, mạch hở: C
x
H
2x
O
2

PTHH cháy: C
x
H
2x
O
2
+ (3x-2)/2 O
2


x CO
2
+ x H
2
O
Theo PT: 14x + 32 x

Theo đề: 7,4 0,3
=> (14x + 32). 0,3 = x. 7,4.
=> x = 3
Vậy CTPT của este X là C
3
H
6
O
2
(chọn B)
=> Bài tập tương tự:
VD2 (Bài 7/18-SGK): Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X đơn chức thu được 3,36 lit CO
2
(đkc) và 2,7 gam
H
2
O. Xác định CTPT este X?
A. C
2
H
4
O
2
B. C
4
H
8
O
2
C. C

5
H
10
O
2
D. C
3
H
6
O
2
Bài 1 Đốt cháy 3g este X thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 1,8g H
2
O . X có công thức phân tử nào sau đây :
A. C
5
H
10
O
2
B. C
4
H
8
O
2
C. C
2

H
4
O
2
D. C
3
H
6
O
2
Câu 2 : Đốt cháy một lượng este no E, dùng đúng 0,35 mol oxi, thu được 0,3 mol CO
2
. Vậy công thức phân
tử của este E là :
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8

O
2
D. C
5
H
10
O
2
Câu 3 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO
2
sinh ra bằng số mol O
2
đã phản ứng.
Tên gọi của este là
- 1 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
A. metylfomat. B. Etyl axetat. C. N-propyl axetat. D. Metyl axetat.
Câu 4 Đốt cháy hoàn toàn 1,1 một este đơn chức X người ta thu được 1,12 lít CO
2
(đktc) và 0,9g H
2
O X có
công thức cấu tạo nào trong các công thức sau đây ?
A. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOC

3
H
7
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Đốt một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO
2
và 5,4 gam H
2
O. X thuộc loại este:
A. mạch vòng đơn chức. B. no đơn chức.
C. hai chức no. D. có một liên đôi C=C chưa biết số chức.
Dạng 3: Lập CTCT của este đơn chức dựa vào phản ứng xà phòng hóa.
VD1 (Bài 6/18 –SGK): Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung
dịch KOH 1M, thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etylfomat B. Etylpropionat. C. Etylaxetat. D. Propylaxetat
Hướng dẫn
- Đặt CTCT chung của este đơn chức mạch hở X là : R-COO-R’
- Mục tiêu cần đạt được : tìm R và R’.
+ Ta có : nKOH = 0,1 mol
+ PƯ xà phòng hóa : R-COO-R’ + KOH

0
t
→
R-COOK + R’OH
0,1 0,1 (mol) 0,1
=> 0,1(R’ + 17) = 4,6
= > R’ = 29 (C
2
H
5
)
=> 0,1(R + R’ + 44) = 8,8
= > R = 15 (CH
3
)
- Vậy CTCT của este X là : CH
3
COOC
2
H
5
(etylaxetat)
VD2 (Bài 4/18 – SGK) : Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức, mạch hở thu được một thể tích hơi
bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a. Tìm CTPT của A.
b. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm CTCT và gọi tên A.
Hướng dẫn
a. Vì V
A

= V
O2
nên n
A
=n
O2
= 0,1 mol.
=> M
A
= 7,4/0,1 = 74.
Mà A là este no, đơn chức, mạch hở có dạng: C
x
H
2x
O
2

=> 14x + 32 = 74.
=> x = 3
Vậy CPTPT este là C
3
H
6
O
2.
b. Đặt CTCT chung của este đơn chức, mạch hở X là : R-COO-R’
+ PƯ xà phòng hóa : R-COO-R’ + NaOH
0
t
→

R-COONa + R’OH
0,1 (mol) 0,1
=> 0,1(R + 67) = 6,8
= > R = 1 (H)
= > R’ = 29 (C
2
H
5
)
- Vậy CTCT của este X là : HCOOC
2
H
5
(etylfomat)
- Bài tập tương tự :
Câu 1 (5) : Cho 0,01 mol este hữu cơ mạch hở E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol KOH. E
thuộc loại este:
A. đơn chức B. hai chức C. ba chức D. không xác định
được.
Bài 2 (14) : Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu được 1,4g muối. Tỉ khối
của M với khí CO
2
là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây ?
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH

3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
D. Tất cả đều sai.
Câu 3 (17) : Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với
100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etylaxetat. B. Propylfomat. C. Metylfomat. D. Metylaxetat.
Bài 4 (20) : Xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp 2 este A, B là đồng phân của nhau cần dùng vừa hết
30ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp este đó thu được khí CO
2
và H
2
O với
thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este là
A. CH
3
COOCH
3,
HCOOC
2
H
5
B. CH
3

COOC
2
H
5
, C
2
H
5
COOCH
3
- 2 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
C. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
, HCOOCH(CH
3
)CH
3
D. CH
3
COOCH=CH
2
, CH
2
=CH-COOCH
3

Câu 5 (6): Đem 4,2 gam este hữu cơ đơn chức no X xà phòng hoá bằng dung dịch NaOH dư thu được 4,76
gam muối. Công thức của X là:
A. HCOOCH
3
B. HCOOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOCH
3
D. CH
3
COOC
2
H
5
Bài 6 (8): Este E có công thức phân tử C
5
H
10
O
2
. Xà phòng hoá E thu được 1 ancol không bị oxi hoá bởi CuO.
Tên của E là
A. isopropylaxetat B. tert-butylfomat C. isobutylfomat D. propylaxetat
Câu 7 (9) : Thủy phân este có công thức phân tử C
4

H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và
Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. ancol metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. ancol etylic.
Dạng 4 Tính khối lượng sản phẩm, khối lượng các chất tham gia dựa vào phản ứng xà phòng hóa ,
phản ứng este hóa.
VD1(Bài 5/18-SGK): Khi thủy phân a gam este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natrilinolenat
C
17
H
31
COONa và m gam natriolenat C
17
H
33
COONa.
a. Viết CTCT có thể có của X.
b. Tính giá trị của a, m.
Hướng dẫn
a. Ta có : C
3
H
5
(OH)
3
= 0.01 mol và C
17

H
31
COONa = 0.01 mol
=> chất béo gồm 1 gốc C
17
H
31
COONa và 2 gốc C
17
H
33
COONa.
=> CTCT có thể có của chất béo:
C
17
H
33
COO-CH
2
C
17
H
33
COO-CH
2
C
17
H
33
COO-CH Hoặc C

17
H
31
COO-CH


C
17
H
31
COO-CH
2
C
17
H
33
COO-CH
2
b. PTHH của phản ứng xà phòng hóa:
C
17
H
33
COO-CH
2

C
17
H
33

COO-CH + NaOH

o
t
→
2C
17
H
33
COONa + C
17
H
31
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
C
17
H
31
COO-CH
2
Ta có : a = m
X
= 0,01. 882 = 8,82 (g)
Ta có : m = m
C17H33COONa

= 0,02. 304 = 6,08 (g)
- Bài tập tương tự :
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH ( tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este
hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Bài 2 Thực hiện phản ứng este hoá m gam CH
3
COOH bằng một lượng vừa đủ C
2
H
5
OH thu được 0,02 mol
este (giả sử hiệu suất phản ứng bằng 100%) thì giá trị của m là
A. 2,1 gam B. 1,1 gam C. 1,2 gam D. 1,4 gam
Bài 3 Chia m gam C
2
H
5
OH làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít hiđro (đktc).
- Phần 2: Đem thực hiện phản ứng hoá este với axit CH
3
COOH . Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100% thì
khối lượng este thu được là
A. 17,6 gam B. 16,7 gam C. 17,8 gam D. 18,7 gam
Bài 4 Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: trung hoà vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M
- Phần 2: thực hiện phản ứng este hoá với ancol etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là
100%). Vậy m có giá trị là:
A. 16,7 gam B. 17,6 gam C. 18,6 gam D. 16,8 gam
Câu 5 : Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
- 3 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
III. BÀI TẬP NÂNG CAO (Dành cho lớp bồi dưỡng)
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C
4
H
7
O
2
Cl. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm thu được các sản
phẩm, trong đó có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là?
A. HCOOCH
2
CHClCH
3
B. CH

3
COOCH
2
-CH
2
Cl
C. C
2
H
5
COOCH
2
Cl D. HCOOCHCl-CH
2
CH
3
.
Câu 2: X là một este no đơn chức, có tỉ khối đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch
NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn X là?
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
B. HCOOCH(CH
3
)

2
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C
2
H
5
COOCH
3
.
Câu 3: Để thủy phân hoàn toàn 3,3 gam este đơn chức, mạch hở E, người ta dùng 18,18 ml dung dịch NaOH
10% có D = 1,1g/ml (Lấy dư 25% so với lượng cần thiết). Biết rằng ít nhất 1 sản phẩm thủy phân có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc. E là:
A. CH
3
OOCH
2
CH
3
B. HCOOCH
2
- CH=CH
2
C. HCOOCH
2
CH

2
CH
3
D. HCOOC(CH
3
)=CH
2
.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4 gam este đơn chức E bằng 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng
xong, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,8 gam chất rắn khan. Biết tỉ khối hơi của E với oxi là 2,75.
E là:
A. CH
3
CH
2
COOCH
3
B. CH
3
COOCH
2
- CH
3
C. HCOOCH
2
COOCH
3
D. HCOOCH(CH
3
)

2
.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 29,1 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X,Y cần dùng 225 ml dung dịch KOH
2M. Sau phản ứng thu được 1 muối và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của
X và Y theo thứ tự là:
A. HCOOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
B. HCOOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOCH
3
và CH
3
COOCH
3
D. HCOOCH
3
và HCOOC

2
H
5
.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este E cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 36,9 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của E là?
A. (CH
3
COO)
2
C
2
H
4
B. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
C. (HCOO)
3
C
3
H
5
D. C
3

H
5
(COOCH
3
)
3
.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn este E đơn chức RCOOR1 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối có
tỉ lệ khối lượng 0,7069. Biết tỉ khối hơi của E đối với oxi nhỏ hơn 4,5 và gốc R1 có 6 nguyên tử
cacbon thì công thức cấu tạo thu gọn của E là?
A. CH
3
COOC
6
H
5
B. HCOOC
6
H
5
C. C
3
H
7
COOC
6
H
5
D. C
2

H
5
COOC
6
H
5
.
Câu 8: Xà phòng hóa 8,8 gam este E bằng dung dịch NaOH thu được muối X và ancol Y. Nung X với oxi thu
được 5,3 gam Na
2
CO
3
, khí CO
2
và hơi nước. Cho ancol Y khan tác dụng hết với Na thu được 6,8 gam muối
Z. Tên E là?
A. Metyl axetat. B. Vinyl fomat. C. Etyl axetat D. Etylacrylat
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X và Y cần vừa đủ 112,5 ml dung
dịch KOH 2M. Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn được hỗn hợp Z gồm hai muối khan của hai axit đồng
đẳng kế tiếp và hơi của một ancol duy nhất. X và Y là?
A. HCOOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
B. HCOOCH
3

và CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOCH
3
và CH
3
COOCH
3
D. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X và Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối Z và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (Chỉ hơn kém
nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu được 0,075 mol Na
2
CO
3
. X và Y là?
A. CH
3
COOCH
2

CH=CH
2
và CH
2
=CHCOOC
2
H
5
B. C
2
H
5
COOCH
2
CH=CH
2
và CH
3
CH=CHCOOC
2
H
5
C. HCOOCH
2
CH=CHCH
3
và CH
3
COOCH
2

CH=CH
2
D. CH
2
=CHCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH=CHCH
3
.
Câu 11: Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X thu được kết quả: %C = 40%, %H = 6,667%, còn lại là Oxi.
Biết X tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. X là?
A. Metyl fomat. B. Vinyl fomat. C. Etyl axetat D. Etylacrylat
Câu 12: Cho 1,72 gam este E vào bình kín dung tích 0,896 lít, sau đó nâng nhiệt độ bình để làm bay hơi hoàn
toàn E ở 273
0
C, áp suất bình bằng 1atm. Biết khi thủy phân E trong môi trường axit, hỗn hợp sản phẩm thu
được đềukhông tham gia phản ứng tráng gương. E là?
A. CH
3
COOCH
2
CH
3
. B. CH
3
OOCCH=CH

2
.
C. CH
3
COOCH=CH
2
. D. CH
3
COOCH
2
-CH=CH
2
.
Câu 13: 12,9 gam este E hóa hơi hoàn toàn ở 273
0
C, 1atm có thể tích 6,72 lít. Biết 17,2 gam este E xà phòng
hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối khan. E là:
A. CH
3
COOCH
2
CH
3
. B. CH
3
OOCCH=CH
2
.
- 4 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12

C. CH
3
COOCH=CH
2
. D. CH
3
COOCH
2
-CH=CH
2
.
Câu 14: Xà phòng hóa m gam este đơn chức E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một
lượng muối Na có khối lượng bằng 41m/37 gam. Trong phân tử E, tỉ lệ khối lượng nguyên tố giữa C và O là
9:8. Este là:
A. Metyl fomat. B. Vinyl fomat. C. Metyl axetat D. Etylacrylat
Câu 15: 7,4 gam este E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết E cháy hoàn toàn cho số mol
CO
2
và H2O bằng nhau. E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. E là?
A. HCOOCH
3
. B. CH
3
COOCH=CH
2
.
C. HCOOCH
2
CH
2

CH
3
. D. HCOOCH
2
CH
3
.
Câu 16: 0,225 mol hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X, Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,375 mol
NaOH tạo thành 3,45 gam một ancol và 35,85 gam hỗn hợp 2 muối natri. X, Y là:
A. HCOOC
6
H
5
và CH
3
COOCH
3
B. C
6
H
5
COOCH
3
và HCOOH
C. C
6
H
5
COOCH
3

và CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
6
H
5
và CH
3
COOH.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn este E đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được nước và 2 muối X,Y có tỉ lệ
mX:mY = 5,8 : 4,1. Biết tỉ khối hơi của E đối với CH
4
nhỏ hơn 9. CTCT thu gọn của E là?
A. C
2
H
5
COOC
6
H
5
. B. CH
3
CH
2
CH

2
COOC
6
H
13
.
C. C
6
H
5
COOH. D. C
6
H
5
COOCH
3
.
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,39 mol hỗn hợp E gồm hai este đơn chức E
1
, E
2
cần vừa hết 200ml dung
dịch NaOH 2,6M, thu được dung dịch X và anđehit Y(Chứa 27,59% oxi theo khối lượng). Cô cạn X còn lại
47,06 gam chất rắn. E1 và E2 là:
A. HCOOC
6
H
4
CH
3

và HCOOCH=CHCH
3
B. C
2
H
5
COOCH
2
CH=CH
2
và C
6
H
5
OCOH
C. HCOOC
6
H
4
CH
3
và CH
3
COOCH=CHCH
3
D. CH
2
=CHCOOC
2
H

5
và CH
3
COOCH=CHCH
3
.
Câu 19: Thủy phân 1 mol este X cần 2 mol KOH. Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm glixerol, axit
axetic và axit propionic. Có bao nhiêu CTCT thỏa mãn với X?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol mot este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được
một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C
2
H
5
COOH. B. HCOOH và CH
3
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. CH
3
COOH và C
2

H
5
COOH
Câu 21: (A-2007)Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X
tác dụng với 5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H2SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản
ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị các m là
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Câu 22 (B-2007): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam X với
dung dịch NaOH dư thì thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COOC2H
5
. B. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
.

C C
2
H
5
COOCH
3
. D. HCOOCH(CH
3
)
3
.
Câu 23 (B-2007): Thuỷ phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm X và
Y. từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. ancol metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. ancol etylic.
Câu 24: (B-2009) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch KOH 0.4 M, thu được 1 muối và 336 ml hơi một ancol ở ĐKTC. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X,
sau đó hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 6.82 gam. X là?
A. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H

5
. B. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
.
C. HCOOH và HCOOC
2
H
5
. D. HCOOH và HCOOC
3
H
7
.
Câu 25: (A-2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05
gam muôi của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của
hai este đó là
A. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5

. B. C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
3
H
7
. D. CH
3
COOCH

3
và CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 26: (A-2010)Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng,
thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất các phản ứng este hoá là
A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25%
Câu 27: (A-2009) Cho hợp chất hữu cơ X tác dụng với NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong
NH3. Thể tích 3.7 gam hơi chất X bằng 1,6 gam khí Oxi ở cùng điều kiện. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X
thì thể tích CO2 thu được vượt quá 0.7 lít ở ĐKTC. X là?
A. CH
3
COOCH=CH
2
. B. HCOOCH=CH
2
.
C. HCOOC
2
H
5
. D. CH
3
COOCH=CH-CH
3
.

- 5 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
Câu 28 (A-2011): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử
este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 29 (B-2011): Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng
NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam
Câu 30 (B-2011): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số
đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 31 (B-2011): : Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H
2
O (xúc tác H
2
SO
4
loãng, đun nóng) B. Cu(OH)
2
(ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H
2
(xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 32 (B-2011): Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O
2


0
,t xt
→
axit cacboxylic Y
1
(2) X + H
2

0
,t xt
→
ancol Y
2
(3) Y
1
+ Y
2

0
,xt t
→
¬ 
Y
3
+ H
2
O. Biết Y
3
có công thức phân tử C
6

H
10
O
2
. Tên gọi của X là:
A. anđehit acrylic B. anđehit propionic C. anđehit metacrylic D. andehit axetic
Câu 33 (CĐ-2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu
được 15,68 lít khí CO
2
(đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6
gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị
của a là
A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88.
Câu 34 (CĐ-2012): Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của
1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư,
thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C
2
H
5
COOCH
3
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. C
2

H
5
COOC
2
H
5
. D. HCOOC
3
H
7
.
Câu 35 (B-2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O
2,
thu được 23,52 lít khí CO
2
và 18,9 gam H
2
O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH
1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol
muối Z (M
y
< M
z
). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5
Câu 36 (B-2012): Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C
4
H
6
O

2
, sản phẩm thu được có khả năng
tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 37 (B-2012): Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C
9
H
10
O
2
. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
B. HCOOC
6
H
4
C
2
H
5
C. C
6

H
5
COOC
2
H
5
D. C
2
H
5
COOC
6
H
5
Câu 38 (A-2012): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và
một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO
2
và 0,4 mol
H
2
O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của
m là
A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04.
Câu 39 (A-2012): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C
17
H

33
COO)
3
C
3
H
5
, (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
- 6 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
Chương 2: CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Phân loại, nhận biết được các hợp chất cacbohiđrat.
- Tính khối lượng sản phẩm, khối lượng chất tham gia dựa vào phản ứng tráng gương.
- Tính khối lượng sản phẩm, khối lượng chất tham gia dựa vào phản ứng thủy phân.
- Tính khối lượng sản phẩm, khối lượng chất tham gia dựa vào phản ứng lên men rượu.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.
Dạng 1: Phân loại, nhận biết các hợp chất cacbohiđrat.

* Các phản ứng dùng để nhận biết:
- Phản ứng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng: Glucozơ, frucozơ, saccrozơ, mantozơ (lớp
11: glixerol, etilenglicol).
- Phản ứng tráng gương: Glucozơ, frucozơ, mantozơ (ND trước: anđehit, axit fomic, este fomat).
- Phản ứng màu với iot: Hồ tinh bột
* Bài tập mẫu: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch sau đựng trong 4 lọ mất nhãn:
Glucozơ, axit axetic, fomanđehit và etanol
Hướng dẫn
- Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm.
- Cho quỳ tím vào 4 MT, nếu:
+ MT nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là axit axetic.
+ 3 MT còn lại không hiện tượng.
- Cho Cu(OH)
2
vào 3 MT còn lại, nếu:
+ MT nào có phản ứng tạo dung dịch xanh lam đặc trưng thì đó là glucozơ.
PƯ: C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
(C
6
H
11

O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
+ 2 MT còn lại không hiện tượng.
+ 2 MT còn lại không hiện tượng.
- Cho AgNO
3
/NH
3
vào 2 MT còn lại, nếu:
+ MT nào có phản ứng tráng gương thì đó là fomanđehit.
PƯ: H-CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
o
t
→
H-COONH
4
+ 2NH
4
NO

3
+ 2Ag
+ MT còn lại không hiện tượng là etanol.
* Bài tập tương tự:
1- Bài 2/ 25 (SGK)
2- Bài 5/ 25 (SGK)
3- Bài 3/ 37 (SGK)
Dạng 2: Tính lượng tham gia, lượng sản phẩm dựa vào phản ứng thủy phân.
* Phương pháp:
- Phản ứng thủy phân saccarozơ, với hiệu suất PƯ là H%:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
o
t
H
+
→
C
6
H
12
O
6

+ C
6
H
12
O
6
342 180
m
Sacc
.
100
H
m
Glu
.
100
H
- Phản ứng thủy phân tinh bột, xelulozơ, với hiệu suất PƯ là H%:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
o

t
H
+
→
nC
6
H
12
O
6

162 180
m
TB
.
100
H
m
Glu
.
100
H
* Bài tập mẫu: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 gam B. 250 gam C. 270 gam D. 300 gam

Hướng dẫn
- 7 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
- Phản ứng thủy phân: (C
6

H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
o
t
H
+
→
nC
6
H
12
O
6

162 180
324 (g). m
Glu
.
100
H
=> m
Glu
= 324.

180 75
.
162 100
= 270 (g).
=> Chọn C
* Bài tập tương tự:
Câu 1- Bài 4/ 37 (SGK)
Câu 2- Bài 5/ 37 (SGK)
Câu 3. Thuỷ phân hòan toàn 1 kg tinh bột thu được
A. 1 kg glucozơ. B. 1,11 kg glucozơ.
C. 1,18 kg glucozơ. D. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
Câu 4. Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 gam B. 250 gam C. 270 gam D. 300 gam

Câu 5. Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75%
thì khối lượng glucozơ thu được là
A. 166,67g. B. 200g, C. 150g. D. 1000g.
Dạng 3: Tính lượng tham gia, lượng sản phẩm dựa vào phản ứng lên men rượu.
* Phương pháp:
- Phản ứng lên men rượu, với hiệu suất PƯ là H%:
C
6
H
12
O
6

LMR
→
2C

2
H
5
OH

+ 2CO
2
180 (g) 2.46 (g) 2 (mol)
m
glu
.
100
H
m
ancol
.
100
H
n
CO2
* Bài tập.
Câu 1. Tại một nhà máy ancol, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn ancol etylic. Tính hiệu suất của
quá trình sản xuất là
A. 26,41%. B. 17,60%. C. 15%. D. 52,81%.
Câu 2. Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozơ) cần để sản xuất 1 tấn C
2
H
5
OH, biết hiệu suất của quá trình
đạt 70% là :

A. 1 tấn B. 2 tấn C. 5,032 tấn D. 6,454 tấn
Câu 3. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị
hao hụt 5%. Hỏi khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu?
A. 4,65kg B. 4,37kg C. 6.84kg D. 5.56kg
Câu 4. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam B. 138 gam C. 276 gam D. 92 gam
Câu 5. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, tạo ra 40g kết tủa. Biết hiệu suất lên men đạt 75% khối lượng glucozơ
cần dùng là
A. 2.4g B. 24g C. 48g D. 50g
Câu 6. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO
2
sinh ra được
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X
thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550 B. 810 C. 650 D. 750
Câu 7. Lên men b gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO
2
sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo
thành 10g kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 3,4g. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
b có giá trị là
A.1g B. 1.5g C. 10g D. 15g
Câu 8. Lượng glucozơ cần thiết để đièu chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40
o
(D = 0,8g/ml) với hiệu suất phản
ứng là 80% là

A. 626,09 gam B. 782,6 gam C. 503,27 gam D. 1562,40 gam
Câu 9. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành etanol, hiệu suất quá trình lên men là 85%. Khối
lượng etanol thu được là
A. 400 kg B. 539,5 kg C. 458,6 kg D. 390 kg
- 8 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
Dạng 4: Tính lượng tham gia, lượng sản phẩm dựa vào phản ứng tráng gương.
* Phương pháp:
- Phản ứng tráng gương, với hiệu suất PƯ là H%:
C
5
H
11
O
5
–CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
o
t
→
C
5
H
11
O

5
-COONH
4
+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag
180 (g) 2.170 (g) 2.108(g)
m
glu
.
100
H
m
AgNO3
.
100
H
m
Ag
100
H

* Bài tập mẫu: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO
3
/NH
3
, giả sử hiệu suất phản ứng là 75%
. Khối lượng Ag kim loại thu được là

A. 24,3 gam B. 32,4 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam.

Hướng dẫn
- Phản ứng tráng gương:
C
5
H
11
O
5
–CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
o
t
→
C
5
H
11
O
5
-COONH
4
+ 2NH
4

NO
3
+ 2Ag
180 (g) 2.108(g)
27 (g) m
Ag
100
H

=> m
Ag
= 27.
2.108
180
.
75
100
= 24,3 (g).
=> Chọn A
* Bài tập tương tự:
Câu 1. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO
3
trong dung dịch
NH
3
thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,2 M B. 0,1M C. 0,01M D. 0,02M
Câu 3. Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hết với dung dịch AgNO
3
/NH

3
(dư) thì khối lượng Ag thu được là
A. 2,16 gam B. 3,24 gam C. 4,32 gam D. 6,48 gam
Câu 3. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO
3
/NH
3
, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy
Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là
A. 24,3 gam B. 32,4 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam.
Câu 4. Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu
được 0,216 gam Ag . Độ tinh khiết của saccarozơ trên là
A. 1% B. 99% C. 90% D. 10%
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit, sau đó trung hòa
hết axit bằng dung dịch kiềm ta thu được dung dịch M. Cho AgNO
3
/NH
3
vào dung dịch M và đun nhẹ, khối
lượng Ag thu được tối đa là
A. 12,5g B. 13,0g C. 13,5g D. 16g
Câu 6. Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất khuấy trong nước, lọc lấy dung dịch cho phản ứng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3

thấy
tách ra 2,16g Ag.
- Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H
2
SO
4
loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi
dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
thấy tách ra 6,48g
Ag.
Phần trăm glucozơ trong hỗn hợp A là
A.17,36% B. 32,14% C. 35,71% D. 64,28%
Dạng 5: Tính lượng tham gia, lượng sản phẩm dựa vào phản ứng tạo xenlulozơ trintirat.
* Phương pháp:
- Phản ứng nitrat hóa, với hiệu suất PƯ là H%:
(C
6
H
7
O
2
[OH]
3
)
n
+ 3nHNO
3


2 4
o
t
H SO
→
(C
6
H
7
O
2
[NO
3
]
3
)
n
+ 3n H
2
O
162 (g) 3.63 (g) 297 (g)
M
xel
.
100
H
m
HNO3
.

100
H
m
sp
100
H

- 9 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
* Bài tập mẫu: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc,
nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt
90%). Giá trị của m là
A. 7,0 B. 17,01 C. 21,0 D. 18,9

Hướng dẫn
- Phản ứng tạo xenlulozơ trinitrat:
(C
6
H
7
O
2
[OH]
3
)
n
+ 3nHNO
3

2 4

o
t
H SO
→
(C
6
H
7
O
2
[NO
3
]
3
)
n
+ 3n H
2
O
162 (g) 3.63 (g) 297 (g)
m
HNO3
.
100
H
29,7 (kg)
=> m
HNO3
= 27.
29,7.3.63

297
.
100
90
= 21,0 (kg).
=> Chọn C
* Bài tập tương tự:
Câu 1. Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn xenlulozơ trinitrat biết hao hụt trong sản xuất là 10%:
A. 0,606 tấn B. 1,65 tấn C. 0,491 tấn D. 0,66 tấn
Câu 2. Thể tích dung dịch HNO
3
96% (D=1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 297
gam xenlulozơ trinitrat là
A. 43,17 ml B. 150,00 ml C. 14390 ml D. 129,52 ml
Câu 3. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế
29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D =1,52g/ml) cần dùng là bao nhiêu?
A. 14,39 lít B. 15lít C. 14,5lít D. 15,5 lít
Câu 4. Muốn sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu xuất phản ứng 90% thì thể tích dd HNO
3
99,67%
(D = 1,52 g / ml) cần dùng là
A. 27,23 lít B. 27,72 lít C. 28,l2 lít D. 29,5l lít
Câu 5. Muốn sản xuất 89,1 kg xenlulozơ trinitrat với lượng hao hụt 20% thì thể tích dd HNO
3
67,5% (D = 1,5
g / ml) cần dùng là
A. 49 lít B. 70 lít C. 81 lít D. 55 lít
III. BÀI TẬP NÂNG CAO (Dành cho lớp bồi dưỡng)
Câu 1(B-07): Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)

2
.
B. Thủy phân (xúc tác H
+
, t
o
) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H
+
, t
o
) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 2 (A-07): Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na. B. AgNO
3
/NH
3
, đun nóng.
C. Cu(OH)
2
trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường.
Câu 3 (A-07): Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO
2
sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2

, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. 550. B. 810. C. 650. D. 750.
Câu 4 (A-08): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)
2
. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 5 (B-08): Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít (ancol)
etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 6 (B-09): Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng
với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung
dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6).
C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6).
Câu 7 (B-09): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO
3
/NH
3
.
- 10 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
Câu 8 (A-09): Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 9 (CĐ-10): Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho

X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, fructozơ. C. glucozơ, sobitol. D. glucozơ, etanol.
Câu 10 (CĐ-10): Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 2,16. C. 43,20. D. 21,60.
Câu 11 (A-10): Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu
suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung
hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%. B. 80%. C. 90%. D. 20%.
Câu 12 (B-10): Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường là
A. glixeron, axit axetic, glucozơ B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton .
C. anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
Câu 13 (A-11): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn
Câu 14 (A-11): Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, được 330
gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132
gam. Giá trị của m là:
A. 405 B. 324 C. 486 D.297
Câu 15 (B-11): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)
2
, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H
2
(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16. Phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1750000 đvC và trong sợi gai là 5900000 đvC.
Số mắt xích C
6
H
10
O
5
gần đúng có trong các sợi trên lần lượt là
A. 10802 và 36420 B. 1080 và 3642
C. 108024 và 364197 D. 10803 và 36419
Câu 17 (CĐ-12): Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H

2
SO
4
(loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4).
Câu 18 (B-12):Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric
94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 60 B. 24 C. 36 D. 40
=========================
- 11 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
Chương 3: AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN
A. BÀI TẬP AMIN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Viết CTCT, gọi tên amin.
- Tìm công thức amin dựa vào phản ứng với axit.
- Tìm công thức amin dựa vào phản ứng cháy.
- Tính khối lượng sản phẩm, khối lượng chất tham gia dựa vào PTHH.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Dạng 1: viết đồng phân và gọi tên amin có CTPT:
a. C
2
H
7
N b. C
3
H

9
N c. C
4
H
11
N d. C
7
H
9
N(amin thơm)
Hướng dẫn
b. Amin bậc 1: R
1
-NH
2

CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH
2
: Propylamin hay propan-1- ami
CH
3
-CH(NH
2
)-CH

3
: isopropylamin hay propan-2- amin
Amin bậc 2: R
1
-NH- R
2

CH
3
-CH
2
-NH-CH
3
: etylmetylamin hay N-metyletanamin.
Amin bậc 3: R
1
-N- R
2

R
3

(CH
3
)
3
N: Trimetylamin hay N,N-đimetylmetanamin.
a. C
2
H

7
N có 2 CTCT (1 bâc1 + 1 bậc 2).
c. C
4
H
11
N có 8 CTCT (4 bâc1 + 3 bậc 2 + 1 bậc 3).
a. Amin thơm C
7
H
9
Ncó 5 CTCT (4 bâc1 + 1 bậc 2).
Dạng 2: Tìm công thức của amin (A) dựa vào phản ứng với axit.
* Phương pháp :
- Tỉ lệ số mol của A : H
+
= 1 : 1 thì có chứa 1 N.
- Thường dùng phương pháp bảo toàn hoặc tăng giảm khối lượng để giải bài toàn này.
* Bài tập mẫu:
VD1: Cho 9,3 gam một amin đơn chức X phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch HBr 0.5M. Công thức
phân tử của X là
A. C
2
H
7
N B. C
2
H
5
N C. C

6
H
7
N D. C
8
H
11
N
Hướng dẫn
- Đặt công thức amin đơn chức: C
x
H
y
N (x,y

1, nguyên).
- Ta có:
n
HBr
= 0,2.0,5 = 0,1 (mol).
- PTHH: C
x
H
y
N + HBr
→
C
x
H
y

NHBr
0,1 0,1mol
=> M
CxHyN
= 9,3 : 0,1 = 93
=> 12x + y = 79
- Lập bảng: x = 1 2 3 4 5 6 7
y = 67 55 43 31 19 7 -7
=> chọn x = 6, y = 7
Vậy công thức amin là C
6
H
7
N
=> Chọn C
VD2: Cho 9,3 gam 1 amin đơn chức phản ứng hết với dung dịch HBr (dư), thu được 17,4 gam muối. Công
thức của amin là
A. C
2
H
7
N B. C
2
H
5
N C. C
6
H
7
N D. C

8
H
11
N
Hướng dẫn
- Đặt công thức amin đơn chức: C
x
H
y
N (x,y

1, nguyên).
- Ta có:
m
HBr
= 17,4 – 9,3 = 8,1 (g).
=>
n
HBr
= 8,1 : 81 = 0,1 (mol)
- 12 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
- PTHH: C
x
H
y
N + HBr
→
C
x

H
y
NHBr
0,1 0,1mol
=> M
CxHyN
= 9,3 : 0,1 = 93
=> 12x + y = 79
- Lập bảng: x = 1 2 3 4 5 6 7
y = 67 55 43 31 19 7 -5
=> chọn x = 6, y = 7
Vậy công thức amin là C
6
H
7
N
=> Chọn C
* Bài tập tương tự:
Câu 1. Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
5
N B. CH
5
N C. C
3
H
9
N D. C

3
H
7
N
Câu 2. Trung hòa 9 gam một amin đơn chức X cần 100ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
5
N B. CH
5
N C. C
3
H
9
N D. C
2
H
7
N
Câu 3. Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức X cần 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
5
N B. CH
5
N C. C
3
H

9
N D. C
3
H
7
N
Câu 4 Cho 3,1 gam 1 amin no, đơn chức phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 6,75 gam muối.
Công thức của amin là
A. C
2
H
5
N B. CH
5
N C. C
3
H
9
N D. C
3
H
7
N
Câu 5 Cho 9 gam 1 amin no, đơn chức phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 16,3 gam muối. Công
thức của amin là
A. C
2
H
5
N B. CH

5
N C. C
3
H
9
N D. C
2
H
7
N
Câu 6 Cho 11,8 gam 1 amin no, đơn chức phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 19,1 gam muối.
Công thức của amin là
A. C
2
H
5
N B. CH
5
N C. C
3
H
9
N D. C
2
H
7
N
Câu 7 Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với
dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C

2
H
5
NH
2
và C
3
H
7
NH
2
. B. C
3
H
7
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
.
C. CH
3
NH
2
và (CH
3

)
3
N. D. CH
3
NH
2
và C
2
H
5
NH
2
.
Câu 8 : DD X gồm HCl và H
2
SO
4
có pH =2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 g hỗn hợp 2 amin no đơn chức bậc
1 (có số ngtử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dd X. Công thức của 2 amin có thể là
A. CH
3
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
. B. C

2
H
5
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
.
C. C
3
H
7
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
. D. Cả A và B.
Câu 9. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với
200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác.
A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M.
B. Số mol của mỗi chất là 0,02mol
C. Công thức thức của hai amin là CH

5
N và C
2
H
7
N
D. Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin
Câu 10. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao
nhiêu mililit?
A. 100ml B. 50ml C. 200ml D. 320ml
* Dạng 3: Tìm công thức của amin (A) dựa vào phản ứng cháy.
- PTr cháy : 2C
x
H
y
N + (2x+y/2) O
2

→
2xCO
2
+ yH
2
O + N
2

2.(12x+y+14) 2x y 1
M
amin

(g) n
CO2
(mol) n
H2O
(mol) n
N2
(mol)
=> x, y = ?
=> CT amin.
* Bài tập mẫu:
VD: Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin đơn chức thu được 3,36 lít CO
2
(đkc) và 1,12 lít N
2
(đkc). CTPT
của amin là
A. C
2
H
7
N. B. C
3
H
9
N. C. C
4
H
11
N. D. C
5

H
13
N.
Hướng dẫn
- Đặt công thức amin đơn chức: C
x
H
y
N (x,y

1, nguyên).
- Ta có:
2
CO
n
= 0,3 (mol).
- 13 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12

2
N
n
= 0,05 (mol).
- PTr cháy : 2C
x
H
y
N + (2x+y/2) O
2


→
2xCO
2
+ yH
2
O + N
2

2.(12x+y+14) 2x y 1
5,9 (g) 0,3 (mol) (mol) 0,05 (mol)
=> x = 3, y = 9
Vậy công thức amin là C
3
H
9
N
=> Chọn B
* Bài tập tương tự:
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được V
H2O
= 1,5V
CO2
. CTPT của amin là
A. C
2
H
7
N. B. C
3
H

9
N. C. C
4
H
11
N. D. C
5
H
13
N.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức
của amin đó là công thức nào sau đây?
A. C
2
H
5
NH
2
B. CH
3
NH
2
C. C
4
H
9
NH
2
D. C
3

H
7
NH
2
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết đôi ở mạch cacbon ta thu được CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ mol = 8:9. Vậy công thức phân tử của amin là công thức nào?
A. C
3
H
6
N B. C
4
H
9
N C. C
4
H
8
N D. C
3
H
7
N
Câu 4 : Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 0,2M được 5,96g
muối. Tìm thể tích N
2
(đktc) sinh ra khi đốt hết hỗn hợp A trên ?

A. 0,224 lít. B. 0,448 lít. C. 0,672 lít. D. 0,896 lít.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được
140ml CO
2
và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
ở đáp án nào?
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
B. C
2
H
2
và C
3
H
4
C. CH
4
và C
2
H
6
D. C
2

H
6

C
3
H
8
* Dạng 4: Tính lượng tham gia, sản phẩm dựa vào PTHH.
- Viết PTHH
- Vận dụng các công thức tính n, m, V
dd
, để trả lời yêu cầu đề bài.

* Bài tập mẫu:
VD: Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là
A. 1,86g. B. 18,6g. C. 8,61g. D. 6,81g.
Hướng dẫn
PTHH C
6
H
5
-NH
2
+ 3 Br
2

→
C
6
H

2
Br
3
-NH
2
+ 3HBr
93 330
m
anilin
6,6 (g)
=> m
anilin
= 1,86 (g)
=> Chọn A
* Bài tập tương tự:
Câu 1 : Cho 4,5 gam etylamin (C
2
H
5
NH
2
) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 8,15 gam B. 0,85 gam C. 7,65 gam D. 8,10 gam
Câu 2 : Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4g tribormanilin là
A. 164,1ml. B. 49,23ml. C 146,1ml. D. 16,41ml.
Câu 3 : Khi trùng ngưng 13,1g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta thu
được m gam polime và 1,44g nước. Giá trị m là
A. 10,41g. B. 9,04g. C. 11,02g. D. 8,43g.
Câu 4. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng
anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn 78%?

A. 346,7gam B. 362,7gam C. 463,4gam D. 358,7 gam
Câu 5. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05mol H
2
SO
4
loãng. Khối lượng muối
thu được bằng bao nhiêu gam?
A. 7,1gam B. 14,2gam C. 19,1gam D. 28,4 gam
Câu 6. Cho một hỗn hợp A chứa NH
3
, C
6
H
5
NH
2
và C
6
H
5
OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc
0,01 mol HCl. A cũng phản ứng với đủ với 0,075 mol Br
2
tạo kết tủa. Lượng các chất NH
3
, C
6
H
5
NH

3

C
6
H
5
OH lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 0,01 mol; 0,005mol và 0,02mol B. 0,005 mol; 0,005mol và 0,02mol
C. 0,05 mol; 0,002mol và 0,05mol. D. 0,01 mol; 0,005mol và 0,02mol
====================
- 14 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
B. BÀI TẬP AMIN AXIT. PROTEIN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Viết CTCT, gọi tên amino axit.
- Tìm công thức amino axit dựa vào phản ứng với axit, với bazơ.
- Tìm công thức amino axit dựa vào tỉ lệ các nguyên tố hoặc phương trình cháy.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Dạng 1: viết đồng phân và gọi tên amino axit có CTPT:
a. C
3
H
7
O
2
N
b. C
4
H
9

O
2
N
Hướng dẫn
a. C
3
H
7
O
2
N : có 2 CTCT
CH
3
-CH(NH
2
)-COOH

: Axit
α
-aminopropionic hay Axit 2-aminopropanoic.
CH
2
(NH
2
)-CH
2
-COOH

: Axit
β

-aminopropionic hay Axit 3-aminopropanoic.
b. C
4
H
9
O
2
N
Dạng 2: Tìm công thức của amino axit (A) dựa vào phản ứng với axit, với bazơ.
* Phương pháp :
- Tỉ lệ số mol của A : H
+
= 1 : 1 thì có chứa 1 N.
- Tỉ lệ số mol của A : OH
-
= 1 : 1 thì có chứa 1 nhóm COOH.
- Thường dùng phương pháp bảo toàn hoặc tăng giảm khối lượng để giải bài toàn này.
* Bài tập mẫu:
VD : Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối
khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
. B. H
2

NC
3
H
5
(COOH)
2
.
C. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. D. H
2
NC
3
H
6
COOH.
Hướng dẫn
- Đặt công thức amino axit: (H
2
N)
x
R(COOH)
y
(x,y


1, nguyên).
- Ta có:
n
HCl
= 0,2.0,1 = 0,02 (mol).
=> n
X
: n
HCl
= 1 : 1
=> X có 1 nhóm NH
2
- Ta có:
n
NaOH
= 40.4/100.40 = 0,04 (mol).
=> n
X
: n
NaOH
= 1 : 2
=> X có 1 nhóm COOH.
- PTHH: H
2
N-R(COOH)
2
+ HCl
→
ClH

3
N-R(COOH)
2

0,02 0,02mol
=> M
muối
= 3,67 : 0,02 = 183,5
=> R = 41 (C
3
H
5
)
Vậy công thức công thức amino axit là H
2
N-C
3
H
5
(COOH)
2
=> Chọn B
* Bài tập tương tự:
Câu 1 : Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,125M, sau đó cô cạn dd thu được
1,835g muối. Phân tử khối của X là
A. 174. B. 147. C. 197. D. 187.
Câu 2. X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm - NH
2
và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl
vừa đủ tạo r a 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?

A. H
2
N- CH
2
-COOH B. CH
3
- CH(NH
2
)-COOH.
C. CH
3
-CH(NH
2
)-CH
2
-COOH. D. C
3
H
7
-CH(NH
2
)-COOH
Câu 3. X là một
α
- amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với
HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào?
A. CH
3

-CH(NH
2
)-COOH B. H
2
N-CH
2
-COOH
C. H
2
N-CH
2
CH
2
-COOH D.CH
3
-CH(CH
3
)CH(NH
2
)COOH
Câu 4 : Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với
HCl dư thu được 15,06 gam muối. X có thể l à :
- 15 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
A. axit glutamic. B. valin. C. glixin D. alanin.
Câu 5. X là một
α
- amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với

HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
A. C
6
H
5
- CH(NH
2
)-COOH B. CH
3
- CH(NH
2
)-COOH
C. CH
3
-CH(NH
2
)-CH
2
-COOH D. C
3
H
7
CH(NH
2
)CH
2
COOH
Câu 6 Aminoaxit X chứa một nhóm -NH
2
. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam

muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H
2
NCH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH.
C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH. D. CH
3
CH(NH
2
)COOH.
Câu 7 : 1 mol ∝-aminoaxit X tác dụng vứa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%.
CTCT của X là
A. CH
3
– CH(NH
2
) – COOH. B. H

2
N – CH
2
– CH
2
–COOH.
C. NH
2
– CH
2
– COOH. D. H
2
N – CH
2
– CH(NH
2
) –COOH.
* Dạng 3: Tìm công thức của amin, amino axit (A) dựa vào phản ứng cháy hoặc tỉ lệ các nguyên tố :
* Phương pháp :
- Đặt công thức amino axit
- Lập tỉ lệ mol các nguyên tố.
=> công thức đơn giản nhất.
=> Tìm CTPT và CTCT.
Hoặc - Viết PTr cháy
- Lập tỉ lệ mol các chất trong phản ứng.
=> công thức phân tử.
=> Tìm CTCT.
* Bài tập mẫu:
VD
1

(Bài 6/48 - SGK): Este A được điều chế từ aminoaxit B và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H
2

bằng 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g X thu được 13,2 g CO
2
, 6,3 g H
2
O , 1,12 lit N
2
(đktc).
Xác định CTPT, viết CTCT thu gọn của A và B.
Hướng dẫn
- Đặt công thức este A: C
x
H
y
O
z
N
t
(x,y,z, t

1, nguyên).
- Ta có:
M
A
= 44,5.2 = 89
=>:
A
n

= 8,9 : 89 = 0,1 (mol).
=>:
2
CO
n
= 13,2 : 44 = 0,3 (mol).
=>:
2
H O
n
= 6,3 : 18 = 0,35 (mol).
=>:
2
N
n
= 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol).
- PTr cháy: 2C
x
H
y
O
z
N
t
+ (2x+y/2 - z) O
2

→
2xCO
2

+ yH
2
O + tN
2
0,1 0,3 0,35 0,05mol
=> x = 3, y = 7, t = 1
Vì M
X
= 89
=> z = 2
Vậy công thức công thức phân tử của este A là C
3
H
7
O
2
N
Vì A là este của ancol metylic nên A có CTCT: H
2
N-CH
2
-COO-CH
3
=> Amino axit B có CTCT là: H
2
N-CH
2
-COOH.
VD
2

. Một amino axit A có 40,4% C, 7,9%H, 15,7%N, 36%O về khối lượng và M=89g/mol. Xác định CTPT
của A
Hướng dẫn
Gọi CTTQcủa A là C
x
H
y
O
z
N
t
(x,y,z, t

1, nguyên).
Ta có x: y: z: t = 40,4/12 : 7,9/1: 36/16 :15,7/14
= 3 : 7 : 2 : 1
Công thức thực nghiệm của A là (C
3
H
7
O
2
N)n = 89.
=> n = 1. Vây công thức phân tử là C
3
H
7
O
2
N

* Bài tập tương tự:
Câu 1. Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67% 42,66%, 18,67%. Tỉ khối
hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng NaOH vừa tác dụng dd HCl, A có công thức cấu tạo
như thế nào?
- 16 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
A. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH B. H
2
N-(CH
2
)
2
-COOH
C. H
2
N-CH
2
-COOH D. H
2
N-(CH
2
)
3
-COOH
Câu 2. Chất A có thành phân % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại là oxi.
Khối lượng mol phân tử của A <100 g/mol. A tác dụng được với NaOH và với HCl, có nguồn gốc từ thiên

nhiên, A có CTCT:
A. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH B. H
2
N-(CH
2
)
2
-COOH
C. H
2
N-CH
2
-COOH D. H
2
N-(CH
2
)
3
-COOH
Caâu 3 : Este A được điều chế từ aminoaxit B và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H
2
bằng 44,5.
CTCT của A là
A. H
2
N – CH

2
– CH
2
– COOCH
3
. B. H
2
N – CH
2
– COOCH
3
.
C. H
2
N – CH
2
– CH(NH
2
) – COOCH
3
. D. CH
3
– CH(NH
2
) – COOCH
3
.
III. BÀI TẬP NÂNG CAO (Dành cho lớp bồi dưỡng)
Câu 1 (B-07): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 2 (B-07): Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn chứa nitơ.
C. protit luôn là chất hữu cơ no. D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
Câu 3 (B-07): Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dd NaOH và đều tác dụng được với dd HCl

A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.
Câu 4 (A-07): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối
khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 5 (A-08): Có các dung dịch riêng biệt sau: C
6
H
5
-NH
3
Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-
CH(NH
2

)-COOH, ClH
3
N-CH
2
-COOH, HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, H
2
N-CH
2
-COONa. Số lượng các
dung dịch có pH < 7 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 6 (A-08): Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H
2
N-CH
2
-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H
3
N
+
-CH
2
-COO
-

.
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H
2
N-CH
2
-COOH
3
N-CH
3
là este của glyxin
Câu 7 (B-08): Đun nóng chất H
2
N-CH
2
-CONH-CH(CH
3
)-CONH-CH
2
-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau
khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH
2

-CH
2
-COOH.
B. H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl-, H
3
N
+
-CH
2
-CH
2
-COOHCl
-
.
C. H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl-, H
3
N
+

-CH(CH
3
)-COOHCl
-
.
D. H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH(CH
3
)-COOH.
Câu 8 (B-09): Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
. Khi phản ứng với dung
dịch NaOH, X tạo ra H
2
NCH
2
COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH
2
=CHCOONa và khí T. Các chất Z
và T lần lượt là
A. CH

3
OH và NH
3
. B. CH
3
OH và CH
3
NH
2
. C. CH
3
NH
2
và NH
3
. D. C
2
H
5
OH và N
2
.
Câu 9 (B-09): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 10 (A-09): Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 11 (CĐ-10): Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 12 (CĐ-10): Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
- 17 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
Câu 13 (B-10): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các
chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-
aminopropionic.
Câu 14 (B-10): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng
khối lượng CO
2
và H
2
O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua
nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Câu 15 (B-10): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn

toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0
Câu 16 (B-10): Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1
mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Câu 17 (B-11): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (C
6
H
5
)
2
NH và C
6
H
5
CH
2
OH B. C
6
H
5
NHCH
3
và C
6
H
5

CH(OH)CH
3
C. (CH
3
)
3
COH và (CH
3
)
3
CNH
2
D. (CH
3
)
2
CHOH và (CH
3
)
2
CHNH
2
Câu 18 (A-10): Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng
phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và
y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0. B. 7 và 1,5. C. 8 và 1,5. D. 8 và 1,0.
Câu 19 (A-11): Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)

2
.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
Câu 20 (A-11): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.
Câu 21 (A-11): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin B. Dung dịch glyxin
C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin
Câu 22 (B-11): Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H
2
N-R-COOR
'
(R, R' là các gốc hiđrocacbon), % khối lượng
nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra
cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56
Câu 23 (CĐ-12): Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 320. D. 50.
Câu 24 (CĐ-12): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2
.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc
α
-amino axit.
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 25 (CĐ-12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64
Câu 26 (B-12): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH
2
trong phân tử. Giá trị của
M là
A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48
- 18 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
Câu 27 (B-12): Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế
tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đ qua dung dịch
H
2
SO
4
đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon
đó là
A. C
2
H
4
và C
3

H
6
B. C
3
H
6
và C
4
H
8
C. C
2
H
6
và C
3
H
8
D. C
3
H
8
và C
4
H
10
Câu 28 (A-12): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp
(M
X
< M

Y
). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O
2
(đktc) thu được H
2
O, N
2
và 2,24 lít CO
2
(đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.
Câu 29 (A-12): Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH
2
trong phân tử), trong
đó tỉ lệ m
O
: m
N
= 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O
2
(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO
2
, H
2
O
và N
2
) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.

====================
Chương 5: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Phân loại các polime dựa vào nguồn gốc và cấu trúc; phân loại các vật liệu polime.
- Tìm mối quan hệ giữa monome, polime và xác định loại phản ứng điều chế polime.
- Giải bài tập tìm hệ số polime hóa; tính % nguyên tố trong polime.
- Tính khối lượng monome, khối lượng polime dựa vào phản ứng điều chế.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: Phân loại các polime dựa vào nguồn gốc và cấu trúc; phân loại các vật liệu polime.
Hướng dẫn
1. Phân loại các polime dựa vào nguồn gốc.
- Polime thiên nhiên: tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên, tơ tằm, …
- Polime nhân tạo (bán tổng hợp): Tơ visco, tơ axetat, …
- Polime tổng hợp: PE, PVC, PMM, tơ poliamit (nilon-6, nilon-7, nilon-6,6), …
2. Phân loại các polime dựa vào cấu trúc.
- Polime không nhánh: PE, PVC, amilozơ, xenlulozơ, cao su buna,…
- Polime có nhánh: PP, amilopectin, PVA, …
- Polime mạng không gian (dạng lưới): cao su lưu hóa, nhựa bakelit,…
3. Phân loại các vật liệu polime.
- Chất dẻo: PE, PVC, PS, PMM, PPF,…
- Tơ: Tơ thiên nhiên (sợi bông, tơ tằm), tơ nhân tạo (visco, axetat), tơ tổng hợp (nilon).
- Cao su: Cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp (cao su buna, buna-S, buna-N).
- Keo dán tổng hợp.
VD:
1. Cho các polime: cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, tơ nilon, teflon. Có bao nhiêu polime thiên nhiên?
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
2. Trong các polime sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, tơ nilon 6-6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn
gốc xenlulozơ là:
A. sợi bông, len, tơ axetat, tơ visco B. tơ tằm, sợi bông, nilon 6-6
C. sợi bông, len, nilon 6-6 D. tơ visco, nilon 6-6, tơ axetat

3. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon- 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào
thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ nilon – 6,6
- 19 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
4. Trong số các polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) len, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon – 6,6, (7) tơ axetat.
Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (7). C. (2), (3), (5), (7). D. (2), (5), (7).
5. Trong các polime sau: xenlulozơ, nhựa phenol fomanđehit, xenlulozơ nitrat, cao su. Polime tổng hợp là
A. xenlulozơ. B. cao su.
C. xenlulozơtrinitrat. D. nhựa phenolfomanđehit.
6. Cho các polime sau: tơ enang; sợi bông; len; tơ tằm; tơ visco; tơ nitron; tơ axetat; tơ lapsan. Tổng số
polime có nguồn gốc từ xenlulozo là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
7. Tơ visco là thuộc loại:
A. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc thực vật B. Tơ tổng hợp
C. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc động vật D. Tơ nhân tạo
8. Polime nào sau đây có dạng phân nhánh?
A. Poli(vnylclorua) B. Amilozơ C. Polietylen D. Poli(metylmetacrylat)
9. Tìm phát biểu sai:
A. Tơ visco là tơ thiên nhiên vì xuất xứ từ sợi xenlulozơ
B. Tơ nilon 6-6 là tơ tổng hợp
C. Tơ hóa học gồm 2 loại là tơ nhân tạo và tơ tổng hợp
D. Tơ tằm là tơ thiên nhiên
10. Loại chất nào sau đây không phải là polime tổng hợp?
A. Teflon B. Tơ capron C. Tơ tằm D. Tơ nilon
11. Cho các polime: poli(vinylclorua), xenlulozơ, amilozơ, amilopectin. Có bao nhiêu polime có cấu trúc
mạch thẳng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

12. Polime nào có cấu trúc dạng phân nhánh?
A. Xenlulozơ B. Amilopectin C. Cao su lưu hóa D. Cả A, B, C
13. Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh gọi là:
A. chất dẻo B. cao su C. tơ D. sợi
14. Tơ nitron thuộc loại tơ
A. poliamit. B. polieste. C. vinylic. D. thiên nhiên.
15. Tơ nilon -6,6 thuộc loại:
A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên. D. tơ tổng hợp
16. Polime nào sau đây thức tế không sử dụng làm chất dẻo ?
A. Poli(metylmetacrilat) B. Cao su buna
C. Poli(vinyclorua) D. Poli(phenolfomandehit)
17. Dùng poli(vinylaxetat) có thể làm được vật liệu nào sau đây ?
A. Chất dẻo B. Cao su C. Tơ D. Keo dán
18. Nilon – 6,6 là một loại:
A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
19. (B-2011) Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ
thuộc loại tơ poliamit?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
20. (A-2011) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinylxianua. B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metylmetacrylat D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit
ađipic.
Dạng 2: Tìm mối quan hệ giữa monome, polime và xác định loại phản ứng điều chế polime.
Hướng dẫn
1. Phản ứng điều chế polime.
- Phản ứng trùng hợp điều chế polime từ các monome có liên lết bội hoặc vòng kém bền.
- Phản ứng trùng ngưng điều chế polime từ các monome có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng tách
ra các phân tử nhỏ (H
2
O)

2. VD :
1. Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. axit aminoaxetic B. Caprolactam C. Metylmetacrylat D. Buta-1,3-đien
2. Hợp chất hoặc cặp hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Phenol và fomandehit B. buta-1,3-đien và stiren
C. Axit ađipic và hexammetylenđiamin D. Axit
ω
- aminocaproic
- 20 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
3. Loại cao su nào sau đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp ?
A. Cao su buna B. Cao su buna–N
C. Cao su isopren D. Cao su thiên nhiên
4. Tơ nilon -6,6 là:
A. hexancloxiclohexan B. poliamit của axit
ε
-aminocaproic
C. poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin D. polieste của axit ađipic và etylen glycol
5. Phản ứng trùng hợp là phản ứng:
A. Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (Monome) giống nhau thành một phân tử lớn (Polime).
B. Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (Monome) giống nhau thành một phân tử lớn (Polime) và giải phóng
H
2
O.
C. Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (Monome) thành một phân tử lớn (Polime) và giải phóng phân tử nhỏ.
D. Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc gần giống nhau thành một phân tử lớn
(Polime).
6. Chất nào sau đây tạo phản ứng trùng ngưng ?
A. Acol etylic và hexametylenđiamin B. Axit
ω

- aminoenantoic
C. Axit stearic và etylenglicol D. Axit oleic và glixerol
7. Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
A. visco B. vinyl axetat
C. axeton D. este của xenlulozơ và axit axetic
8. Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (Polime) đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ
(như: nước, amoniac, hidro clorua,…) được gọi là:
A. sự peptit hóa. B. sự polime hóa.
C. sự tổng hợp. D. sự trùng ngưng.
9. Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây ?
A.
2 2 3
( ) OONH CH C H
− −
B.
2 2 4
( ) OONH CH C H
− −

C.
2 2 5
( ) OONH CH C H
− −
D.
2 2 6
( ) OONH CH C H
− −
10. Khi phân tích polistiren ta được monome nào sau đây ?
A.
2 2

C H
B.
3 2
CH CH CH− =

C.
6 5 2
C H CH CH− =
D.
2 2
CH CH CH CH= − =
11. Hợp chất có CTCT :
[ ]
2 5
( )
n
NH CH CO− − − − −
có tên là:
A. tơ enang B. tơ capron C. tơ nilon D. tơ lapsan
12. Hợp chất có công thức cấu tạo là:
[ ]
2 6 2 4
( ) ( )
n
NH CH NHCO CH CO− − − − −
có tên là:
A. tơ enang B. tơ nilon 6-6 C. tơ capron D. tơ lapsan
13. Đặc điểm cấu tạo của monome tham gia pư trùng ngưng là:
A. Phải có liên kết bội B. Phải có 2 nhóm chức trở lên có thể cho
ngưng tụ

C. Phải có nhóm
2
NH−
D. Phải có nhóm –OH
14. Polime nào sau đây được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp?
A. Cao su lưu hóa B. Cao su buna C. Tơ nilon D. Cả A, B, C
15. Polime nào sau đây được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp?
A. Tơ tằm B. Tơ capron C. Tơ nilon D. Cả A, B, C
16. Polime X có công thức –(
[ ]
2
5
)
n
NH CH CO− − − − −
. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. X thuộc poliamit C. % khối lượng C trong X không thay đổi với mọi giá trị của n
B. X có thể kéo sợi. D. X chỉ được tạo ra rừ phản ứng trùng ngưng
17. Polistren là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào sau đây
A.
2 2
CH CH=
B.
2
CH CHCl=
C.
6 5 2
C H CH CH=
D.
2 2

CH CH CH CH= − =

18. Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinylclorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta-
1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:
A. (1), (2), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (3), (4),
(5).
19. Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Isopren. B. Metylmetacrylat.
- 21 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
C. Caprolactam. D. Axit
- aminocaproicε
.
20. Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Phenol và fomanđehit. B. Buta-1,3-đien và stiren.
C. Axit ađipic và hexametylenđiamin. D. Axit terephtalic và etylenglicol
21. Polime -[-HN-(CH
2
)
5
-CO-]-
n
được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau đây ?
A. Trùng hợp. B. Trùng ngưng.
C. Cộng hợp. D. Trùng hợp hoặc trùng ngưng.
22. Hợp chất nào sau đây không thể trùng hợp thành polime?
A. Stiren. B. Axit acrylic C. Axit picric. D. Vinylclorua
23. Poli(metylmetacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là:
A. CH
3

-COO-CH=CH
2
và H
2
N-[CH
2
]
5
-COOH. B. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
6
-
COOH.
C. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
và H
2

N-[CH
2
]
5
-COOH. D. CH
2
=CH-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH.
24. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat);
(5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).
25. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat).
C. polistiren. D. poli(etylenterephtalat)
26. Cao su buna được tạo thành từ buta-1,3-đien bằng phản ứng
A. trùng hợp B. trùng ngưng C. cộng hợp D. phản ứng thế
27. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là :
A. glyxin. B. axit terephtaric. C. axit axetic. D. etylen glycol.
28. Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
A. CH
2
=CH-COOCH
3

. B. CH
2
=CH-OCOCH
3
. C. CH
2
=CH-COOC
2
H
5
. D. CH
2
=CH-
CH
2
OH.
29. Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinylclorua. B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen;
toluen
Dạng 3: Giải bài tập tìm hệ số polime hóa; tính % nguyên tố trong polime.
* Phương pháp:
- Số mắt xích k = hệ số polime hóa (k) =
23
6,02.10 .
số mol mắt xích =
limpo e
matxich
M
M


- Polime X có dạng: -(-A-B-)-
n
, thì %A =
A
A B+
.100
* VD1: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000 B. 13.000 C. 15.000 D. 17.000
Hướng dẫn
- Công thức của PE: -(-CH
2
-CH
2
-)-
n
- Ta có k =
limpo e
matxich
M
M
= 420.000/28 = 15.000
=> Chọn C.
VD2: Tính %C trong phân tử PE
Hướng dẫn
- Công thức của PE: -(-CH
2
-CH
2
-)-

n
- Ta có %C =2.12.100/28 = 85,7%
=> Chọn C.
* BTAD
1. Tính số mắt xích có trong đại phân tử xenlulôzơ của sợi đay có khối lượng 5.900.000đvC :
A.31212 B.36419 C.39112 D.37123
2. Polisaccarit( C
6
H
10
O
5
)
n
có khối lượng phân tử là 486.000 đvC có hệ số trùng hợp là
A. 1000 B.2000 C.3000 D.4000
- 22 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
3. Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125 đvc với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250.
X là
A. PVC B. PP C. PE D. Teflon
4. Tính %C trong PS?
A. 32% B. 56,8% C. 92,3% D. 60%
5. Tính %Cl trong PVC ?
A. 32% B. 56,8% C. 92,3% D. 60%
6. Tính %O trong PMM ?
A. 32% B. 56,8% C. 92,3% D. 60%
Dạng 4: Tính khối lượng monome, khối lượng polime dựa vào phản ứng điều chế polime.
VD. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH
4

). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình
là 20%
thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là:
A. 3500m
3
B. 3560m
3
C. 3584m
3
D. 5500m
3
Hướng dẫn
- Ta có cứ: 2CH
4

→
1C
2
H
3
Cl
2.22,4 (l) 62,5 (g)
V (l).100/20 10
6
(g)
=> V
CH4
= 10
6
. 2.22,4.100/62,5.20 = 3,584.10

6
(l) = 3584 (m
3
).
- Chọn C.
* BTAD
1. Lấy lượng ancol và axit để sản xuất 1 tấn thủy tinh hữu cơ. Biết hiệu suất trùng hợp là 80% và hiệu suất
este hóa là 50%. Khối lượng ancol và axit lần lượt là:
A. 0,8 tấn và 4,5 tấn B. 0,8 tấn và 1,75 tấn C. 0,8 tấn và 2,15 tấn D. 1,8 tấn và 1,5
tấn
2. Để tổng hợp 120 kg poli(metylmetacrylat) với hiệu suất của quá trình hoá este là 60% và quá trình trùng
hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là
A. 215kg và 80 kg B. 85 kg và 40 kg C. 172 kg và 84 kg D. 86 kg và 42 kg
3. Từ 4 tấn C
2
H
4
có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55 B. 2,8 C. 2,52 D.3,6
4. Đem trùng hợp 5,2 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 100ml dd Br
2
0,15M, sau đó tiếp
tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635 gam iot. Hiệu suất phản ứng trùng hợp là:
A. 75% B. 25% C. 80% D. 90%
* Bài tập nâng cao (Lớp bồi dưỡng)
2. Điều chế polime:
0
, ,
ono lim
p xt t

M me Po e→
(cao su, nhựa, chất dẻo, tơ ) + monome dư
Theo định luật BTKL:
ono lim onom me po e m me
m m m⇒ = +
(dư)
- Bài toán 1: Điều chế cao su buna
Xenlulozơ (tinh bột)
1
H
→
glucozơ
2
H
→
ancol etylic
3
H
→
cao su buna
- Bài toán 2: Điều chế PVC:
4 2 2 2 3
2nCH nC H nC H Cl PVC→ → →
- Bài toán 3: Điều chế cao su buna – S (yêu cầu tính tỉ lệ n/m)
2 2 2 6 5 2 2 2 6 5
( ) ( ) ( ) ( ( ) )
n m
n CH CH CH CH m CH CH C H CH CH CH CH CH CH C H
= − = + = − → − − = − − + − − −
- Bài toán 4: Clo hóa PVC điều chế tơ clorin:

2 3 2 2 3 1 1k k k k k k
C H Cl Cl C H Cl HCl
− +
+ → +
- Bài toán 5: Lưu hóa cao su:
5 8 5 8 2 2
( ) 2
n n n
C H S C H S

+ →
(yêu cầu tính số mắt xích isopren)
- Bài toán 6: Trùng ngưng amino axit:
2 2
OO ( O-)
n
nH N R C H HN R C nH O
− − → − − − +
- Các loại polime thường gặp:
Tên gọi Công thức Phân tử khối (M)
Poli(vinylclorua) (PVC) -(-CH
2
– CHCl-)-
n
62,5n
Polietilen (PE) -(-CH
2
– CH
2
-)-

n
28n
Cao su thiên nhiên -[-CH
2
– C(CH
3
)=CH-CH
2
-]-
n
68n
Cao su clopren -(-CH
2
-CCl=CH-CH
2
-)-
n
88,5n
Cao su buna -(-CH
2
-CH=CH-CH
2
-)-
n
54n
Polipropilen (PP) -[-CH
2
-CH(CH
3
)-]-

n
42n
Teflon -(-CF
2
-CF
2
-)-
n
96n
- 23 -
Tài liệu dạy bồi dưỡng môn Hóa lớp 12
1. (ĐH-2008) Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là
17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
2. Trùng hợp hoàn toàn 12,5 gam vinylclorua được Z gam PVC. Số mắt xích có trong Z gam PVC là
A. 12,04.10
22
B. 1,204.10
20
C. 6,02.10
20
D. 0,1204.10
21
3. Thuỷ phân 2500 gam protein X thu được 850 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì
số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 328. B. 453. C. 479 D. 382.
4. Nếu đốt cháy hết m gam polietilen cần dùng 6720 lít O
2
(đktc). Giá trị của m và hệ số polime hóa là
A. 2,8 kg và 100 B. 5,6 kg và 50 C. 8,4 kg và 50 D. 4,2 kg và 200

5. Trùng hợp etilen thu được PE nếu đốt toàn bộ m etilen vào đó sẽ thu được 4400g CO
2
, hệ số polime hoá
là:
A.50 B.100 C.60 D.40
6. Cứ 2,834 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br
2
. Tỉ lệ số mắt xích butadien : stiren trong
loại polime trên là:
A. 1 : 2 B. 2 : 1 C. 1 : 1,5 D. 1,5 : 1
7. Cứ 5,668g caosu buna-S phản ứng vừa hết với 3,462g Br
2
trong CCl
4
. Hỏi tỉ lệ mắt xích butadien và stiren
trong cao su buna-S là bao nhiêu?
A. 2/3 B. 1/2 C.1/3 D.3/5
8. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (CH
4
chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và
hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau:
hiÖu suÊt 15% hiÖu suÊt 95% hiÖu suÊt 90%
Me tan axetilen vinylclorua PVC→ → →
. Muốn tổng hợp 1 tấn PVC cần
bao nhiêu m
3
khí thiên nhiên (ở đktc).
A. 5589. B. 5883. C. 2941. D. 5880.
9. Một loại cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối
ddissunfua –S-S-, giả thiết rằng lưu huỳnh đã thay thế H ở nhóm metylen trong mạch cao su.

A. 54 B. 46 C. 24 D. 63
10. Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,9% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với
n mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của n là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
====================
- 24 -

×