Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Trắc nghiệm chuẩn đoán thế của ngôi thai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.19 KB, 21 trang )

Câu hỏi đã được phát triển từ các trường:
1. Trường thứ nhất:
CâU HỏI KIểM TRA. chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau:
1. Khám thấy là ngôi chỏm, với thóp sau ở vị trí 7 giờ thì kiểu thế là:
a) Chẩm chậu trái trước
b) Chẩm chậu phải trước
c) Chẩm chậu trái sau
d) Chẩm chậu phải sau
e) Chẩm chậu phải ngang
2. Thủ thuật Léopold thứ nhất nhằm mục đích:
a) Xác định cực thai nằm ở vùng đoạn dưới tử cung
b) Xác định cực thai nằm ở vùng đáy tử cung
c) Xác định thế của ngôi thai
d) Xác định lưng và các phần chi của thai
e) Xem ngôi thai đã lọt chưa
3. Thủ thuật Léopold thứ hai nhằm mục đích:
a) Xác định cực thai nằm ở vùng đoạn dưới tử cung
b) Xác định cực thai nằm ở vùng đáy tử cung
c) Xác định thế của ngôi thai
d) Xác định lưng và các phần chi của thai
e) Xem ngôi thai đã lọt chưa
4. Thủ thuật Léopold thứ ba nhằm mục đích:
a) Xác định cực thai nằm ở vùng đoạn dưới tử cung
b) Xác định cực thai nằm ở vùng đáy tử cung
c) Xác định thế của ngôi thai
d) Xác định lưng và các phần chi của thai
e) Xem ngôi thai đã lọt chưa
5. Thủ thuật Léopold thứ tư nhằm mục đích:
a) Xác định cực thai nằm ở vùng đoạn dưới tử cung
b) Xác định cực thai nằm ở vùng đáy tử cung
c) Xác định thế của ngôi thai


d) Xác định lưng và các phần chi của thai
e) Xem ngôi thai đã lọt chưa
6. Bằng thủ thuật Léopold, thấy có một khối tròn cứng ở đoạn dưới tử cung. Giữa lưng thai
nhi và khối này có một rãnh khuyết sâu. Ngôi thai được nghĩ đến là
a) Ngôi chỏm
b) Ngôi trán
c) Ngôi mặt
d) Ngôi mông
e) Ngôi ngang
7. Qua thủ thuật Léopold, thấy mông thai nhi ở đáy tử cung, đầu thai nhi ở đoạn dưới tử
cung, các chi ở bên phải bụng mẹ. Ta có thể kết luận đây là:
a) Ngôi chỏm, thế trái
b) Ngôi chỏm, thế phải
c) Ngôi đầu, thế trái
d) Ngôi đầu, thế phải
e) Các câu trên đều sai
8. Trong ngôi chỏm, phần nào của thai nhi dùng để xác định mối liên quan với khung chậu
người mẹ (để xác định kiểu thế):
a) Cằm
b) Xương cùng
c) Mỏm vai
d) Thóp sau
e) Thóp trước
9. Điểm mốc, của ngôi mặt là:
a) Thóp trước
b) Thóp sau
c) Gốc mũi
d) Cằm
e) Miệng thai nhi
10. Điểm mốc của ngôi ngang là:

a) Mỏm vai thai nhi
b) Bụng thai nhi
c) Lưng thai nhi
d) Đỉnh xương cùng
e) Khuỷu tay thai nhi
11. Thế của ngôi thai là:
a) Tương quan giữa lưng thai với bên phải hay trái của khung chậu
b) Tuơng quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu
người mẹ
c) Tương quan giữa lưng thai nhi với khớp cùng chậu bên phải hay bên trái
d) Tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với khớp cùng chậu hay gai mào chậu lược
của khung chậu người mẹ
e) Vị trí của điểm mốc của ngôi so với gai hông của khung chậu
12. Khi khám thủ thuật Léopold thứ tư, tư thế đúng của người khám là :
a) Đứng bên phải sản phụ, mặt hướng về sản phụ.
b) Đứng bên trái sản phụ, mặt hướng về phía mặt sản phụ
c) Đứng bên phải sản phụ, mặt hướng về phía chân sản phụ
d) Đứng bên trái sản phụ, mặt hướng về phía chân sản phụ
e) Người khám có thể đứng ở bất kỳ tư thế nào
13. Khám âm đạo khi CTC đã mở nếu sờ thấy đỉnh xương cùứng thai nhi ở vị trí gai mào
chậu lược trái, ta có thể chẩn đoán kiểu thế nào đúng?
a) Cùng chậu phải phải trước.
b) Cùng chậu trái sau.
c) Cùng chậu phải sau.
d) Cùng chậu trái trước
e) Cùng chậu trái ngang.
14. Khám âm đạo khi CTC đã mở, sờ thấy gốc mũi ở vị trí gai mào chậu lược phải, cách đọc
kiểu thế nào sau đây là đúng:
a) Trái chậu phải sau.
b) Mũi chậu phải trước.

c) Cằm chậu phải trước.
d) Trán chậu trái sau.
e) Mũi chậu trái trước.
15. Khám thủ thuật Léopold, nếu sờ thấy đầu thai nhi ở bên phải, lưng ở phía trước, thì kiểu
thế nào dưới đây là đúng:
a) Đầu chậu phải trước.
b) Vai chậu phải trước.
c) Vai chậu phải sau.
d) Lưng chậu phải trước.
e) Vai chậu phải ngang.
16. Khám âm đạo khi CTC đã mở, sờ thấy cằm ở vị trí khớp cùng chậu trái, kiểu thế nào
dưới đây là đúng:
a) Cằm chậu phải sau.
b) Cằm chậu phải ngang.
c) Cằm chậu trái sau.
d) Mặt chậu trái sau.
e) Các câu trên đều sai.
Đáp án
1d 2b 3d 4a 5e 6c 7e 8d 9d 10a 11b
12c
2. Trường thứ hai:
Câu hỏi lượng giá
* Điền các từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau cho đúng nghĩa
1. Định nghĩa: Ngôi là (A) trình diện trước (B) của
khung chậu người mẹ
2. Ngôi dọc là ngôi mà (A) trùng khớp với (B) của tử
cung.
3. Ngôi ngang là ngôi mà trục của khối thai nằm với trục của tử cung.
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất trong mỗi câu sau
4. Đường kính lọt của ngôi chỏm có kích thước là :

A. 9cm D. 13,5cm
B. 11cm E. 9,5cm
C. 13cm
5. Đường kính lọt của ngôi mặt là :
A. Hạ chẩm - thóp trước
B. Chẩm - trán
C. Thượng chẩm - trán
D. Thượng chẩm cằm
E. Hạ cằm - thóp trước
6. Ngôi có thể đẻ được đường dưới là:
A. Ngôi mặt - cằm cùng
B. Ngôi ngang (ngôi vai)
C. Ngôi trán
D. Ngôi mặt cằm vệ
7. Ngôi thai không đẻ được đường dưới là:
A. Ngôi chỏm
B. Ngôi mặt cằm vệ
C. Ngôi mông (ngôi ngược)
D. Ngôi trán
8. Hãy viết tên 3 kiểu của ngôi mông không hoàn toàn
A.
B.
C.
9. Ghép cặp sao cho thích hợp để được một câu hoàn chỉnh
9.1 Ngôi chỏm điểm mốc của ngôi là A Mỏm vai
9.2 Ngôi mặt điểm mốc của ngôi là B Gốc mũi
9.3 Ngôi trán điểm mốc của ngôi là C Mỏm cằm
9.4 Ngôi mông điểm mốc của ngôi là D Xương chẩm
9.5 Ngôi vai điểm mốc của ngôi là E Đỉnh xương cùng
10. Viết 6 kiểu thế lọt của ngôi chỏm

A. D.
B. E.
C. F
11. Viết 4 kiểu thế lọt của ngôi mặt
A. C.
B. D.
12. Viết các kiểu sổ của các ngôi sau :
12.1. Ngôi chỏm
A.
B.
12.2. Ngôi mông
A.
B.
12.3. Ngôi mặt
A.
13. Đánh dấu vào chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) cho phù hợp các câu sau:
A. Ngôi chỏm có thể đẻ được đường dưới Đ S
B. Ngôi mặt cằm cùng có thể đẻ được đường dưới
C. Ngôi trán có thể đẻ được đường dưới
D. Ngôi mông không đẻ được đường dưới
E. Ngôi trán không đẻ được đường dưới
F. Ngôi mông có thể đẻ được đường dưới
G. Ngôi mặt cằm vệ có thể đẻ được đường dưới
H. Ngôi chỏm lưng thai nhi bên nào thì thế bên đó
I. Ngôi mặt lưng thai nhi bên nào thì thế bên đối diện
K. Chỉ khi chuyển dạ sờ được mốc của ngôi mới chẩn đoán
chính xác được kiểu thế
14. Các bước thăm khám một thai phụ để chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế.
A E
B F

C G
D
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
Đáp án
1. A. Phần thai nhi
B. Eo trên
2. A. Trục của khối thai
B. Trục của tử cung
3. Thẳng góc
4. E
5. E
6. D
7. D
8. A. Không hoàn toàn kiểu mông
B. Không hoàn toàn kiểu đầu gối
C. Không hoàn toàn kiểu bàn chân
9. 9.1. D 9.2. C 9.3. B 9.4. E 9.5. A
10. A. ch CTC D. ch CFT
B. ch CTN E. ch CFN
C. ch CTS F. ch CFS
11. A. CCTT C. CCFT
B. CCTS D. CCFS
12. 12.1. A. Chẩm vệ 12.2. A. Cùng ngang phải
B. Chẩm cùng B. Cùng ngang trái
12.3. Cằm vệ
13. A. Đ B. S C. S D. S E. Đ
F. Đ G. Đ H. Đ I. Đ K. Đ
14. A. Hỏi
B. Nhìn

C. Đo chiều cao tử cung và vòng bụng
D. Sờ nắn
E. Nghe tim thai
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
F. Thăm âm đạo khi chuyển dạ
G. Cận lâm sàng
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
3. Trường thứ ba:
A CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
1. Khám 4 thủ thuật của Léopold, tư thế của người khám đúng là:
A. Người khám đứng bên trái sản phụ
B. Người khám đứng bên phải sản phụ
C. Người khám nhìn về phía chân sản phụ
D. Người khám đứng bên phải sản phụ khám thủ thuật 1,2,3 rồi xoay nhìn về
phía chân sản phụ để khám thủ thuật 4
E. Người khám đứng bên trái sản phụ khám thủ thuật 1,2,3 rồi xoay nhìn về
phía chân sản phụ để khám thủ thuật 4
2. Khám thủ thuật Léopold thứ 1 nhằm mục đích:
A. Xác định cực thai nhi ở đáy tử cung
B. Xác định cực thai nhi ở đoạn dưới tử cung
C. Xem ngôi đã lọt chưa
D. Xác định lưng và chi của thai nhi
E. Xác định thế của thai
3. Khám thủ thuật Léopold thứ 2 nhằm mục đích:
A. Xác định cực thai nhi ở đáy tử cung
B. Xác định cực thai nhi ở đoạn dưới tử cung
C. Xem ngôi đã lọt chưa
D. Xác định lưng và chi của thai nhi

E. Xác định thế của thai
4. Khám thủ thuật Léopold thứ 3 nhằm mục đích:
A. Xác định cực thai nhi ở đáy tử cung
B. Xác định cực thai nhi ở đoạn dưới tử cung
C. Xem ngôi đã lọt chưa
D. Xác định lưng và chi của thai nhi
E. Xác định thế của thai
5. Khám thủ thuật Léopold thứ 4 nhằm mục đích:
A. Xác định cực thai nhi ở đáy tử cung
B. Xác định cực thai nhi ở đoạn dưới tử cung
C. Xem ngôi đã lọt chưa
D. Xác định lưng và chi của thai nhi
E. Xác định thế của thai
6. Ngôi là gì ?
A. Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai
B. Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
C. Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai và khi chuyển dạ
D. Là điểm mốc của ngôi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
E. Tất cả đèu đúng
7. Thế là gì ?
A. Là tương quan giữa lưng thai nhi với bên phải hay bên trái của khung chậu
người mẹ
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
B. Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của
khung chậu người mẹ
C. Là tương quan giữa lưng thai nhi với khớp cùng chậu bên phải hay bên trái
D. Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với mào chậu lược của khung
chậu người mẹ
E. Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với gai hông của người mẹ

8. Kiểu thế là gì ?
A. Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của
khung chậu người mẹ
B. Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với các điểm mốc của khung
chậu người mẹ
C. Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với mào chậu lược khung chậu
D. Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với gờ vô danh phải và trái của
khung chậu
E. Tất cả các câu trên đều đúng
9. Điểm mốc của ngôi mặt là :
A. Gốc mũi
B. Thóp sau
C. Cằm
D. Thóp trước
E. Miệng thai nhi
10. Điểm mốc của ngôi ngang là:
A. Mỏm vai thai nhi
B. Bụng thai nhi
C. Khuỷu tay thai nhi
D. Lưng thai nhi
E. Đỉnh xương cùng cụt
11. Tư thế đầu trong ngôi trán là :
A. Đầu cúi tối đa
B. Đầu ngữa tối đa
C. Đầu không cúi, không ngữa
D. Đầu không ổn định, lúc cúi lúc ngữa
E. Không có câu nào đúng
12. Khám ngôi chỏm sờ được thóp sau ở vị trí 2 giờ thì kiểu thế là:
A. Chẩm chậu trái trước
B. Chẩm chậu trái sau

C. Chẩm chậu phải trước
D. Chẩm chậu phải sau
E. Chẩm chậu trái ngang
13. Ngôi chỏm có:
A. 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
B 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 4 kiểu thế sổ
C 2 thế, 6 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
D 4 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
E 2 thế, 2 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
14. Ngôi mặt có :
A. 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
B. 2 thế, 6 kiểu thế lọt, 1 kiểu thế sổ
C. 2 thế, 6 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
D. 4 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
E. 2 thế, 2 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
. B ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
15. Điểm mốc của ngôi chỏm là .(1)
Điểm mốc của ngôi mặt là (2)
Điểm mốc của ngôi trán là (3)
Điểm mốc của ngôi mông là (4)
Điểm mốc của ngôi ngang là (5)
16. Ngôi chỏm có 2 kiểu thế sổ là: (6)
(7)
17. Trong ngôi đầu, tùy thuộc vào sự cúi của ngôi ta có các ngôi như sau:
- Đầu cúi tối đa là ngôi .(8)
- Đầu ngữa tối đa là ngôi (9)
-Đầu ở tư thế trung gian là ngôi (10) hoặc ngôi (11)


C KHOANH TRÒN CÂU HỎI ĐƯỢC CHỌN LỰA:
18. Kiểu thế của ngôi chỉ xác định được khi khám âm đạo lúc sản phụ chuyển dạ.
A Đúng
B Sai
19. Mọi ngôi mặt đều có kiểu thế sổ
A Đúng
B Sai

ĐÁP ÁN
1D 2 A 3 D 4B 5C 6C 7B 8B 9C 10E 11C 12A 13C 14B
15 (1) Thóp sau (2) Cằm (3) Gốc mũi (4) Đỉnh xương cùng (5) Mỏm vai
16 (6) Chẩm vệ (7) Chẩm cùng
17 (8) Ngôi chỏm (9) Ngôi mặt (10) Ngôi trán (11) Ngôi thóp trước
18 Đúng 19 Sai
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
4. Trường thứ tư:
I. Test MCQ
Chọn một câu trả lời đúng nhất cho những câu hỏi sau
1. Không có tên gọi này trong các ngôi dưới đây
a. Ngôi chỏm
b. Ngôi trán
c. Ngôi ngang
d. @Ngôi chân
2. Trong các ngôi sau, ngôi nào không đẻ được qua đường âm đạo:
a. Ngôi mông
b. @Ngôi trán
c. Ngôi chỏm
d. Ngôi mặt cằm vệ
3. Điểm mốc của ngôi chỏm là:

a. Mỏm cằm
b. Gốc mũi
c. @Thóp sau
d. Thóp trước
4. Cách xác định ngôi chính xác nhất trên lâm sàng là:
a. Nhìn hình dáng tử cung
b. Nắn tìm cực đầu thai nhi
c. Nắn tìm cực mông thai nhi
d. @Thăm âm đạo tìm được mốc ngôi khi cổ tử cung đã mở
5. Ngôi ngược hoàn toàn là:
a. Toàn bộ mông thai nhi trình diện trước eo trên
b. Mông và đầu gối thai nhi cùng trình diện trước eo trên
c. Chân thai nhi trình diện trước eo trên
d. @Mông và hai chân thai nhi cùng trình diện trước eo trên
6. Hãy chọn câu đúng cho định nghĩa thế thai:
a. Thế thai là vị trí của mốc ngôi ở về phía trên hay phía dưới của khung chậu người
mẹ
b. @Thế thai là vị trí của mốc ngôi ở về phía bên phải hay phía bên trái của khung
chậu người mẹ
c. Thế thai là vị trí của mốc ngôi ở về phía trước hay phía sau của khung chậu
người mẹ
d. Thế thai là vị trí của mốc ngôi cao hay thấp so với khung chậu người mẹ
7. Kiểu thế trái trước, mốc ngôi tương ứng với:
a. @Dải chậu lược trái
b. Dải chậu lược phải
c. Khớp cùng chậu trái
d. Khớp cùng chậu phải
8. Hãy chọn câu đúng nhất về kiểu sổ của ngôi chỏm:
a. Một kiểu sổ: chẩm vệ
b. Một kiểu sổ chẩm cùng

Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
c. Có hai kiểu sổ: chẩm ngang trái và chẩm ngang phải
d. @Có hai kiểu sổ: chẩm vệ và chẩm cùng
9. Trên lâm sàng, xác định chính xác thế và kiểu thế của thai, dựa vào:
a. Có một kiểu sổ chẩm vệ
b. Có một kiểu sổ chẩm cùng
c. Có hai kiểu sổ: chẩm ngang trái, chẩm ngang phải
d. @Thăm âm đạo sờ được mốc ngôi qua diện cổ tử cung khi cổ tử cung đã mở
10. Nhìn hình dáng tử cung có thể chẩn đoán sơ bộ ngôi thai:
a. Tử cung hình trứng là ngôi ngang
b. @Tử cung hình trứng là ngôi dọc
c. Tử cung hjình trứng là ngôi đầu
d. Tử cung hình trứng là ngôi ngược
11. Trên lâm sàng, dựa vào nắn ngoài thành bụng có thể chẩn đoán là ngôi đầu nếu:
a. Cực dưới là một khối to, mềm, tròn, ít di động
b. @Cực dưới là một khối tròn rắn, có dấu hiệu lúc lắc
c. Tiểu khung rỗng
d. Cực dưới là khối to, mềm, không tròn, liên tục với diện phẳng
12. Khám ngoài (nắn bụng) thai phụ, có thể xác định
a. Thế thai
b. Kiểu thế của thai
c. @Ngôi đầu hoặc ngôi ngược
d. Ngôi chỏm hoặc ngôi mặt
13. Thăm âm đạo khi đã chuyển dạ, sờ thấy thóp sau ở vị trí tương ứng với khớp cùng
chậu phải, đó là ngôi:
a. Chẩm chậu trái trước
b. Chẩm chậu trái sau
c. Chẩm chậu phải trước
d. @Chẩm chậu phải sau

Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
5. Trường thứ năm:
Câu 1. Mốc của ngôi chỏm là:
A. Thóp trước
B. Thóp sau
C. Sống mũi
D. Mỏm cằm
E. Thượng chẩm
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiểu trả lời.
Đáp án: B
Câu 2. Khi chuyển dạ, khám trong mốc của ngôi trán là:
A. Thóp trước
B. Gốc mũi
C. Mỏm cằm
D. Thóp sau
E. Miệng
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án: B
Câu 3. Để chẩn đoán ngôi trong những tháng cuối của thời kỳ thai nghén dựa vào dấu
hiệu cận lâm sàng sau:
1. Siêu âm Đ/S
2. X. quang Đ/S
3. Doppler Đ/S
4. Monitoring sản khoa Đ/S
5. Nội soi Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả
lời.
Đáp án: ĐĐSSS
Câu 4. Khi chuyển dạ đẻ, khám thấy ngôi chỏm sờ thấy thóp sau ở chỏm chậu lược trái,

bác sỹ chẩn đoán đó là ngồi chỏm kiểu thế:
A. CCTT
B. CCTS
C. CCFT
D. CCFS
E. CCTN
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án: A
Câu 5. Để chẩn đoán thế người ta dựa vào:
A. Khám ngoài xác định các phần thai
B. Đường mốc của ngôi nằm ở phía bên nào của khung chậu người mẹ.
C. Độ mở của cổ tử cung.
D. Vị trí của ngôi thai
E. Vị trí của tim thai.
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án : B
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
Câu 6. Hai thế phải và trái sẽ có số kiểu thế cho mỗi ngôi là:
A. 3 kiểu thế
B. 4 kiểu thế
C. 6 kiểu thế
D. 2 kiểu thế
E. 8 kiểu thế
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án: C
Câu 7. Trên lâm sàng, chẩn đoán là lọt cao với ngôi chỏm khi khám thấy dấu hiệu sau:
1. Đầu còn di động dễ khi khám ngoài Đ/S
2. Bướu chẩm và trán còn ngang nhau Đ/S
3. Thăm âm đạo tiểu khung còn rỗng Đ/S

4. Chỉ sờ thấy 1 bướu trán Đ/S
5. Đoạn dưới phình to Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả
lời.
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 8. Ngôi lọt là đường kính lớn nhất của ngôi đi qua mặt phẳng của:
A. Eo trên
B. Eo giữa
C. Eo dưới
D. Lưỡng ụ ngồi
E. Lưỡng ụ đùi
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án: A
Câu 9. Để chẩn đoán độ lọt của ngôi trên lâm sàng người ta dựa vào:
1. Khám ngoài Đ/S
2. Thăm âm đạo Đ/S
3. Nghe tim thai Đ/S
4.Ước lượng trọng lượng thai Đ/S
5. Xác định độ mở của cổ tử cung Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả
lời.
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 10. Việc chẩn đoán độ cúi chỉ áp dụng cho ngôi:
A. Mặt
B. Chỏm
C. Mông
D. Trán
E. Ngang
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án: B

Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
6. Trường thứ sáu:
// //
//Chẩn đoán ngôi thế kiểu thế//
// //
::SAN_Y4_1::
Đường kính lọt của ngôi mặt là:{
~ Hạ chẩm – thóp trước.
~ Chẩm – trán.
~ Thượng chẩm – cằm.
= Hạ cằm- thóp trước.}
::SAN_Y4_2::
Ngôi nào sau đây có thể đẻ đường dưới:{
~ Ngôi mặt kiểu cằm cùng.
~ Ngôi ngang.
~ Ngôi trán.
= Ngôi mặt kiểu cằm vệ.}
::SAN_Y4_3::
Ngôi thai nào sau đây không thể đẻ được đường dưới:{
~ Ngôi chỏm.
~ Ngôi mặt cằm vệ.
~ Ngôi mông.
= Ngôi trán.}
::SAN_Y4_4::
Đường kính lọt của ngôi chỏm cúi tốt là:{
~ Chẩm – trán.
~ Hạ chẩm – trán.
= Hạ chẩm - thóp trước.
~ Chẩm - cằm.}

::SAN_Y4_5::
Đường kính lọt của ngôi trán là:{
~ Chẩm – trán.
~ Hạ chẩm – trán.
~ Chẩm - cằm.
= Thượng chẩm - cằm.}
::SAN_Y4_6::
Trong ngôi chỏm, khi thăm âm đạo sờ thấy thóp sau tương ứng gai chậu lược trái,
chẩn đoán kiểu thế là:{
= Chẩm chậu trái trước.
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
~ Chẩm chậu trái sau.
~ Chẩm chậu phải trước.
~ Chẩm chậu phải sau.}
::SAN_Y4_7::
Trong ngôi mông, khi thăm âm đạo sờ thấy đỉnh xương cùng tương ứng khớp cùng
chậu phải, chẩn đoán kiểu thế là:{
~ Cùng chậu trái trước.
~ Cùng chậu trái sau.
~ Cùng chậu phải trước.
= Cùng chậu phải sau.}
::SAN_Y4_8::
Trong ngôi vai, khi thăm âm đạo kết hợp với nắn ngoài thấy đầu thai ở hố chậu
phải, lưng ở phía trước, chẩn đoán kiểu thế là:{
~ Vai chậu trái trước.
~ Vai chậu trái sau.
= Vai chậu phải trước.
~ Vai chậu phải sau.}
::SAN_Y4_9::

Đường kính lọt của ngôi chỏm cúi không tốt là:{
~ Thượng chẩm – cằm.
= Hạ chẩm – trán.
~ Hạ chẩm - thóp trước.
~ Chẩm - cằm.}
::SAN_Y4_10::
Ngôi là phần thai nhi trình diện trước {= eo trên} khi có thai và khi chuyển dạ.
::SAN_Y4_11::
Những câu sau về ngôi thai là đúng hay sai:{
= Đường kính lọt của ngôi ngược hoàn toàn là cùng – mu -> Sai
= Ngôi mặt kiểu cằm – cùng không đẻ được vì không lọt qua eo trên -> Sai
= Chỉ chẩn đoán ngôi trán khi chuyển dạ -> Đúng
= Chỉ chẩn đoán chính xác ngôi khi sờ được mốc của ngôi -> Đúng.}
::SAN_Y4_12::
Trong các ngôi sau, ngôi nào không đẻ được qua đường âm đạo:{
~ Ngôi mông.
= Ngôi trán.
~ Ngôi chỏm.
~ Ngôi mặt cằm vệ.}
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
::SAN_Y4_13::
Điểm mốc của ngôi chỏm là:{
~ Mỏm cằm.
~ Gốc mũi.
= Thóp sau.
~ Thóp trước.}
::SAN_Y4_14::
Cách xác định ngôi chính xác nhất trên lâm sàng là:{
~ Nhìn hình dáng tử cung.

~ Nắn tìm cực đầu thai nhi.
~ Nắn tìm cực mông thai nhi.
= Thăm âm đạo tìm được mốc ngôi khi cổ tử cung đã mở.}
::SAN_Y4_15::
Ngôi ngược hoàn toàn là:{
~ Toàn bộ mông thai nhi trình diện trước eo trên.
~ Mông và đầu gối thai nhi cùng trình diện trước eo trên.
~ Chân thai nhi trình diện trước eo trên.
= Mông và hai chân thai nhi cùng trình diện trước eo trên.}
::SAN_Y4_16::
Hãy chọn câu đúng cho định nghĩa thế thai:{
~ Thế thai là vị trí của mốc ngôi ở về phía trên hay phía dưới của khung chậu người mẹ.
= Thế thai là vị trí của mốc ngôi ở về phía bên phải hay phía bên trái của khung chậu
người mẹ.
~ Thế thai là vị trí của mốc ngôi ở về phía trước hay phía sau của khung chậu người mẹ.
~ Thế thai là vị trí của mốc ngôi cao hay thấp so với khung chậu người mẹ.}
::SAN_Y4_17::
Hãy chọn câu đúng nhất về kiểu sổ của ngôi chỏm:{
~ Một kiểu sổ: chẩm vệ.
~ Một kiểu sổ chẩm cùng.
~ Có hai kiểu sổ: chẩm ngang trái và chẩm ngang phải.
= Có hai kiểu sổ: chẩm vệ và chẩm cùng.}
::SAN_Y4_18::
Trên lâm sàng, xác định chính xác thế và kiểu thế của thai, dựa vào:{
~ Có một kiểu sổ chẩm vệ.
~ Có một kiểu sổ chẩm cùng.
~ Có hai kiểu sổ: chẩm ngang trái, chẩm ngang phải.
= Thăm âm đạo sờ được mốc ngôi qua diện cổ tử cung khi cổ tử cung đã mở.}
::SAN_Y4_19::
Trên lâm sàng, dựa vào nắn ngoài thành bụng có thể chẩn đoán là ngôi đầu nếu:{

Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
~ Cực dưới là một khối to, mềm, tròn, ít di động.
= Cực dưới là một khối tròn rắn, có dấu hiệu lúc lắc.
~ Tiểu khung rỗng.
~ Cực dưới là khối to, mềm, không tròn, liên tục với diện phẳng.}
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
7. Trường thứ bảy:
1. Ngôi thai là phần thai nhi trình diện trước:
A) eo trên B) eo giữa

C) eo dưới D) trên khung
2. Đường kính lọt của ngôi trán là :
A) thượng chẩm cằm B) hạ chẩm thóp trước
C) hạ cằm thóp trước D) chẩm trán
3. Kiểu thế là sự tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với:
A) điểm mốc của khung chậu mẹ
B) bên phải hoặc bên trái của khung chậu mẹ
C) điểm mốc của eo trên khung chậu
D) điểm mốc eo dưới khung chậu
4. Nếu thóp trước là phần hiện ra ở chính giữa cổ tử cung thì đó là ngôi :
A) chỏm B) mặt
C) trán D) thóp trước
5. Ngôi nào sau đây có kiểu thế sổ:
A) ngôi ngang B) ngôi ngược
C) ngôi trán D) ngôi thóp trước
6. Tương quan mốc của thai nhi với khung chậu của mẹ được gọi là:
A) ngôi B) thế
C) kiểu thế D) vị trí

7. Đường kính lọt của ngôi mặt là:
A) hạ chẩm thóp trước B) hạ cằm thóp trước
C) hạ chẩm trán D)
thượng chẩm cằm
8. Mốc của ngôi mặt là:
A) thóp trước B) thóp sau
C) cằm D) gốc mũi
9. Ngôi trán có điểm mốc là:
A) gốc mũi B) cằm
C) thóp trước D) thóp sau
10. Đường kính lọt của ngôi trán là:
A) thượng chẩm - cằm B) hạ cằm - thóp trước
C) chẩm - trán D) trán - đỉnh
11. Bằng thủ thuật leopold, thấy có một khối tròn cứng ở đoạn dưới tử cung, giữa lưng
thai nhi và khối này có một rảnh khuyết sâu, ngôi thai được nghĩ đến là:
A) ngôi chỏm B) ngôi trán
C) ngôi mặt D) ngôi ngang
12. Khám thấy là ngôi chỏm, với thóp sau ở vị trí 2 giờ thì kiểu thế là:
A) Chẩm chậu trái trước B) Chẩm chậu trái sau
Bài số: 06
Tên bài: Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
C) Chẩm chậu phải trước D) Chẩm chậu phải sau
13. Trong ngôi mông phần nào của thai nhi dùng để xác định kiểu thế:
A) Mông B) Xương cùng
C) Xương cụt D) Xương vệ
14. Khám xác định thế của thai nhi dựa vào:
A) Mốc ngôi thai B) Ngôi thai
C) Lưng thai nhi D) Khung chậu mẹ
15. Thủ thuật Leopold thứ tư mục đích để:
A) Xác định vị trí tử cung B) Xác định thế ngôi thai

C) Xác định độ lọt của ngôi D) Xác định vị trí nghe tim thai
16. Thăm khám ngoài bằng thủ thuật Leopold chẩn đoán độ lọt theo thứ tự:
A) Lọt - cao - chúc - chặt B) Cao - chúc - chặt - lọt
C) Cao - chặt - chúc - lọt D) Chặt - chúc - cao - lọt
ĐÁP ÁN: 1:A, 2:A, 3:A, 4:D, 5:B, 6:C, 7:B, 8:C, 9:A, 10:A, 11:C, 12:A, 13:B,
14:C, 15:B, 16:B
8. Trường thứ tám:

×