Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Thai nghén nguy cơ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.87 KB, 41 trang )

Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
Câu hỏi đã được phát triển từ các trường:
1. Trường thứ nhất:
CâU HỏI TRắC NGHIệM. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau.
1. Nguy cơ nào KHôNG PHảI là điển hình cho các trường hợp có thai ở tuổi < 18:
a) Thai quá ngày.
b) Sanh non.
c) Thai kém phát triển trong tử cung.
d) Hội chứng tiền sản giật-sản giật.
e) Thường hay đi kèm với các bệnh lý lây lan qua đường tình dục.
2. Nguy cơ nào say đây tăng rõ rệt nhất theo tuổi của người mẹ:
a) Cao huyết áp.
b) Ngôi bất thường.
c) Hội chứng Down.
d) Đa thai.
e) Tăng nguy cơ phải sanh mổ.
3. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng kèm theo thai chậm tăng trưởng:
a) Tuổi mẹ < 18.
b) Tuổi mẹ > 35.
c) Đã sanh > 4 lần.
d) Đa thai.
e) Đa ối.
4. Nếu trọng lượng mẹ > 85 kg trước khi mang thai, cần phải tầm soát bệnh lý nào sau đây:
a) Hội chứng Down.
b) Đái tháo đường.
c) Thiếu máu.
d) Thiếu folic acid.
e) Viêm thận.
5. Yếu tố nào sau đây không được xem là một yếu tố nguy cơ thật sự:
a) Tiền căn bị thai ngoài tử cung.


b) Có xuất huyết bất thường trong 3 tháng đầu thai kỳ.
c) Nồng độ hemoglobin < 10g/Dl.
d) Con so.
e) Đa sản.
6. Nếu có chỉ định, việc tầm soát dị dạng thai nên được thực hiện trong khoảng thời gian
nào?
a) 12-14 tuần vô kinh.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
b) 16-18 tuần vô kinh.
c) 20-22 tuần vô kinh.
d) 24-26 tuần vô kinh.
e) 28-30 tuần vô kinh.
7. Tình huống sau đây không bắt buộc phải thử đường huyết trong thai kỳ:
a) Tiền căn gia đình có người bị đái tháo đường.
b) Cân nặng > 85kg.
c) Đa ối.
d) Đa thai.
e) Tiền căn thai to > 4kg.
8. ở người đa sản (sanh > 4 lần) thì nguy cơ hàng đầu cần phải nghĩ đến là:
a) Băng huyết sau sanh.
b) Bất xứng đầu chậu.
c) Hội chứng tiền sản giật.
d) Chuyển dạ diễn tiến chậm.
e) Bất thường nhiễm sắc thể.
9. Khám thai ở tuần thứ 32 của thai kỳ, nếu bà mẹ khai thai máy ít thì việc ưu tiên cần làm
là:
a) Thử đường huyết.
b) Kiểm soát lại sự tăng trưởng của bề cao tử cung.
c) Kiểm soát lại tăng trọng của thai phụ.

d) Siêu âm xác định lại ngôi thai.
e) Làm NST (non-stress test).
10. Cận lâm sàng nào sau đây không nhất thiết phải thực hiện như một xét nghiệm thường
quy trong chăm sóc tiền thai?
a) Xét nghiệm huyết thanh học tầm soát giang mai.
b) α-foeto protein/huyết thanh mẹ.
c) Nồng độ hemoglobin.
d) Nhóm máu.
e) Tổng phân tích nước tiểu.
Đáp án
1a 2c 3e 4b 5d 6b 7d 8a 9e 10b
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
2. Trường thứ hai:
1. Những yếu tố sau đây làm tăng nguy cơ bệnh lý chu sinh, ngoại trừ:
A. Tình trạng kinh tế xã hội thấp.
B. Tuổi mẹ thấp (dưới 20 tuổi).
C. Hút thuốc lá nhiều.
D. Nghiện rượu.
E. Tập thể dục.
2. Những câu sau đây phù hợp với nhiễm trùng đường tiết niệu khi có thai, ngoại trừ:
A. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có triệu chứng trong khi có thai cần được
điều trị.
B. Thai nghén làm tăng nguy cơ của nhiễm trùng đường tiết niệu không có triệu
chứng.
C. Viêm đài bể thận cấp là nguy cơ của doạ đẻ non và đẻ non.
D. Một vài phụ nữ trong lần khám thai đầu tiên có thể không có biểu hiện viêm
đường tiết niệu không có triệu chứng, nhưng những lần khám thai sau lại có biểu
hiện.
E. Tỷ lệ viêm đường tiết niệu không có triệu chứng tăng lên khi người mẹ trong

tình trạng kinh tế xã hội thấp, đẻ nhiều lần, tuổi cao.
3. Những dấu hiệu nguy hiểm nào người thầy thuốc cần tư vấn để bệnh nhân biết khi
có thai ngoại trừ:
A. Đau bung hoặc đau tiểu khung hoặc đau quặn.
B. Ra huyết âm đạo.
C. Cơn co tử cung liên tục hoặc có nhiều cơn co mà không đau từ tuần thứ 20 đến
tuần thứ 36.
D. Ra nước âm đạo.
E. Cảm giác rát ngứa âm hộ.
4. Những dấu hiệu nguy hiểm nào người thầy thuốc cần tư vấn để bệnh nhân biết khi
có thai ngoại trừ:
A. Cảm thấy cử động thai giảm.
B. Nhức đầu dữ dội hoặc hoa mắt.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
C. Nôn liên tục.
D. Sốt hoặc rét run.
E. Nếp rạn thành bụng nhiều, đỏ.
5. Những nguyên nhân nào gây tử vong cho bà mẹ cao nhất:
A. Tắc mạch phổi.
B. Chảy máu.
C. Nhiễm trùng.
D. Suy tim.
E. Sản giật
6. Những yếu tố nào làm tăng tỷ lệ tử vong chu sinh ngoại trừ:
A. Dị dạng bẩm sinh.
B. Trẻ nhẹ cân.
C. Mẹ có bệnh.
D. Mẹ lớn tuổi.
E. Tuổi mẹ < 16.

7. Nguy cơ truyền herpes cao nhất từ mẹ sang con:
A. Người mẹ bị herpes sinh dục tái phát nhưng không ở giai đoạn cấp khi chuyển
dạ.
B. Người mẹ bị herpes sinh dục tái phát ở giai đoạn bán cấp tính khi chuyển dạ.
C. Người mẹ bị Herpes cor tử cung không có biểu hiện triệu chứng.
D. Người mẹ bị mắc Herpes sinh dục lần đầu tiên vào quí 3 của thai kỳ.
E. Người mẹ bị herpes miệng ở giai đoạn cấp tính khi chuyển dạ
8. Nguyên nhân thai chết hay gặp nhất ở ba tháng giữa:
A. Dị dạng nhiễm sắc thể.
B. Tử cung dị dạng.
C. Thai dị dạng.
D. Bệnh lupus ban đỏ.
E. Không có nguyên nhân nào kể trên.
9. Chỉ số đáng tin cậy nhất chứng tỏ thai khỏe mạnh trên monitoring là:
A. Test đả kích âm tính.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
B. Dao động của nhịp tim thai bình thường.
C. Test không đả kích không có phản ứng.
D. Đường cơ bản của nhịp tim thai.
E. Nhịp tim thai nằm trong khoảng 120 và 160 nhịp.
10. Dấu hiệu của suy tuần hoàn thai rau khi chuyển dạ trên đường biểu diễn nhịp tim
thai khi theo dõi bằng máy monitoring:
A. DIP I
B. DIP III
C. DIP II
D. Nhịp tim thai nhanh > 160 nhịp
E. Đường cơ bản nhịp tim thai 110 nhịp.
11. Xét nghiệm nào cần phải làm thường xuyên trong khi có thai:
A. Tổng phân tích nước tiểu tìm protein niệu, đường niệu và các biểu hiện của

viêm đường tiết niệu.
B. Các yếu tố đông máu.
C. Sinh hoá máu chức năng gan, thận.
D. Phiến đồ âm đạo-cổ tử cung.
E. Soi tươi khí hư âm đạo.
12. Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của doạ đẻ non
A. Ra ít huyết âm đạo.
B. Ra nước ối ở âm đạo.
C. Cơn co tử cung không đều, nhẹ.
D. Cơn co tử cung có sự biến đổi của cổ tử cung.
E. Có cảm giác nặng, tức vùng tiểu khung.
Những biến chứng khi có thai có thể dự phòng hoặc hạn chế được nhờ
chăn sóc tốt trước sinh trong những trường hợp nào sau đây
Đúng Sai
13. Thiếu máu do thiếu sắt và axit folic.
14. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm đài bể thận.
15. Tiền sản giật.
16. Đẻ non
17. Thai chậm phát triển trong tử cung.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
18. Bệnh lây truyền qua đường tình dục và ảnh hưởng của nó lên trẻ sơ
sinh
19. Bất đồng nhóm máu Rh.
20. Ngôi mông khi chuyển dạ.
21. Thiếu oxy và chết trong khi chuyển dạ
22. Viêm da do thai nghén
Đáp án:
1. E ; 2. B ; 3. E ; 4. E ; 5. B ; 6. C ; 7. D ; 8. E ; 9. B ; 10. C ; 11. A ; 12. E ;
13. Đ ; 14. Đ ; 15. Đ ; 16. Đ ; 17. Đ ; 18. Đ ; 19. Đ ; 20. S ; 21. S ; 22. S.

Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
3. Trường thứ ba:
1.Thai nghén nguy cơ cao là nguyên nhân:
A. Gây tăng tỷ lệ bệnh suất và tử suất cho mẹ
B. Gây tăng tỷ lệ tử vong mẹ.
C. Gây các loại bệnh tật, dị dạng cho thai.
D. Gây tăng tỷ lệ bệnh suất và tử suất cho sơ sinh.
E. Tăng tỷ lệ bệnh suất, tử suất cho mẹ, thai và sơ sinh
2.Tỷ lệ thai nghén nguy cơ cao :
A. Thay đổi từ 5 - 40 %
B. 42%
C. 45%
D. 47%
E. 50%
3.Tuổi mẹ khi mang thai là một yếu tố nguy cơ nếu mẹ :
A. Vị thành niên ( < 18 tuổi )
B. 20 tuổi
C. 25 tuổi
D. 30 tuổi
E. 34 tuổi
4.Chiều cao của mẹ có nguy cơ gây xương chậu hẹp là :
< 1m 45
1m 47
1m 48
1m 49
1m50.
5.Mẹ béo phì là những bà mẹ có cân nặng:
A. > 60 Kg
B. >65Kg

C. >70 Kg
D. >75 Kg
E. > 80 Kg.
6. Tìm câu trả lời sai :
A.Các bệnh di truyền là do cha mẹ truyền cho con. .
B.Các bệnh di truyến là do các cá thể tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.
C. Rối loạn nhiễm sắc thể ở phôi thường gây sẩy thai ở 12 tuần đầu.
D. Trẻ bị bệnh Down thường gặp ở các bà mẹ có thai >35 tuổi.
E.Trẻ bị bệnh Down thường gặp ở các bà mẹ có thai 25- 35 tuổi.
7.Câu trả lời nào sau đây là sai:
A. Thiếu năng lượng trường diễn sẽ sinh ra trẻ thiếu cân.
B.Dinh dưỡng của người mẹ trong thời gian mang thai không có ảnh hưởng
đến sự phát triển của thai.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
C.Thiếu acide lactic là nguyên nhân dẫn đến khuyết tật ống thần kinh.
D. thiếu vita min B1 liên quan 1số trường hợp tử vong cấp ở sơ sinh.
E. Thiếu vitamin D có thể dẫn đến tình trạng hạ canxi huyết và cơn tetanicủa
sơ sinh.
8. Một số virus như cúm, sốt, sốt xuất huyết, rubeon, hoặcvi khuẩn líteria, hoặc do
ký sinh trùng toxoplasma có khả năng gây dị dạng cho thai nhi vào giai đoạn
A. Lúc chuyển dạ
B.Thời kỳ hoàn thiện tổ chức
C. Thời kỳ sắp xếp tổ chức
D. Trong khi đẻ
E. C, D đúng.
9. Bệnh viêm gan do vi rus ở mẹ khi có thai có thể gây cho sản phụ các biến
chứng:
A. Suy gan cấp
B. Chảy máu

C. Hôn mê
D. Tử vong trong cuộc đẻ
E. Các câu trên đều đúng.
10. Nếu thai nhi sinh ra từ mẹ mang kháng nguyên HBs, tỷ lệ trẻ có thể trở thành
người mang virus mạn tính và có nguy cơ bị tiến triển tổn thương gan nặng là:
A.1%
B.2%
C.3%
D.4%
E.5%
11. Thai nghén được gọi là thiếu máu khi:
A.Hb <7gr
B.Hb < 8 gr
C.Hb < 9 gr
D.Hb < 10gr
E.Hb <11gr.
12. Các bệnh về thận như Viêm thận, viêm mủ bể thận, cao huyết áp có thể gây
biến chứng như:
A. Rau bong non
B. Sản giật
C.Thai kém phát triển, chết lưu
D. Tăng tỷ lệ tử vong chu sinh.
E.A,B,C,D đúng
13.Tìm câu trả lời sai: mẹ bị bệnh tim mạch khi mang thai hậu quả có thể là
A. Thai kém phát triển.
B .Nguy cơ đẻ non, sẩy thai
C.Rau tiền đạo
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
D. Nguy cơ trẻ bị tim bẩm sinh từ 10 - 24% nếu mẹ hoặc bố cũng bị tim bẩm

sinh.
E Nguy cơ cho mẹ : suy tim, phù phổi cấp, tử vong mẹ tăng.
Trả lời đúng/ sai
14.Ở Việt Nam thường gặp thiếu máu là do dinh dưỡng kém hay do giun móc
A. Đúng
B.Sai
15. Thiếu máu trong thai kỳ thường làm cho thai kém phát triển, đẻ non, sẩy thai,
hoặc chết lưu.
A. Đúng
B.Sai
16.Thiếu máu trong thai kỳ có thể làm mẹ suy tim khi mang thai, biến chứng lúc
sinh và sổ nhau , tăng nguy cơ tắc mạch , nhiễm trùng.
A. Đúng
B.Sai
17. Câu trả lờinào sau đây là sai: Bệnh basedow trong khi có thai có thể :
A. Gây đẻ non
B. Làm thai suy dưỡng.
C. Rau bong non
D. Nhiễm độc thai nghén.
E. Đối với mẹ làm tăng tỷ lệ tử vong.
18.Thiểu năng nội tiết (Estrogen, progesteron) thường
A. Gây thai dị dạng.
B. Gây sẩy thai.
C. Gây đẻ non
D. Tăng tỷ lệ tử vong mẹ
E. A,B, C,D đúng.
19.Viêm nhiễm đường sinh dục khi có thai có thể gây ra:
A. Viêm màng thai
B. Nhiễm khuẩn ối
C. Nhiễm khuẩn thai

D. A,B,C đúng.
E. A,C đúng.
20. Hậu quả thai nghén nguy cơ cao thường gây :
A. Sẩy thai
B. .Đẻ non
C. Thai kém phát triển
D. Thai chết
E. A,B, C,D đúng.
21 Một sản phụ có thai nguy cơ nên đi khám thai :
A. Mỗi tháng một lần cho đến khi sinh.
B. Mỗi 2 tháng một lần cho đến khi sinh.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
C. Mỗi 3 tháng một lần cho đến khi sinh
D. Mỗi tháng một lần cho đến tuần 28, sau đó mỗi 2 tuần một lần cho đến
khi sinh.
E. A,B,C đúng.
22.Nhiễm độc thai nghén có nguy cơ làm cho thai kém phát triển, đẻ non.
A. Đúng
B. Sai
23. Nhiễm độc thai nghén có nguy cơ làm cho mẹ bị sản giật
A. Đúng
B. Sai
24Nhiễm độc thai nghén có nguy cơ làm thai dị dạng sứt môi ,hở hàm ếch.
A. Đúng
B. Sai
25. Nhiễm độc thai nghén nhiều khi gây tử vong cho cả mẹ và thai
A. Đúng
B. Sai
26. Câu trả lời nào sau đây là sai : liên quan đến bệnh lý nhau tiền đạo :

A. Gặp ở những thai phụ suy dinh dưỡng
B. Thường gặp ở thai phụ có thai con so
C. Gặp ở thai phụ có tiền sử nạo thai
D. Gặp ở những thai phụ đẻ nhiều lần.
E. Thai có nguy cơ bị sinh non.
27. Tìm câu trả lời đúng nhất:Nhau bong non
A. Đe doạ đến tính mạng của thai nhi và thai phụ.
B. Thường xuất hiện vào 3 tháng đầu của thai kỳ.
C. Thường làm cho thai nhi bị dị dạng.
D. Thường làm cho thai kém phát triển
E. Me dễ bị phù phổi cấp(OAP)
28.Bánh nhau xơ hoá : tìm câu trả lời sai
A. Rau xơ hoá ( calci hoá ) hay gặp trong nhiễm độc thai nghén
B. Gặp trong thiểu năng nội tiết,
C. Bánh nhau kém phát triển,
D. Là nguyên nhân gây đa ối.
E. làm cho thai kém phát triển, chết lưu hoặc đẻ non.
29. Viêm âm đạo, viêm cổ tử cung ; tìm câu trả lời sai
A. Là nguyên nhân làm cho màng ối bị nhiễm khuẩn.
B. Gây rỉ ối hoặc ối vỡ non
C. Là nguyên nhân gây nhau tiền đạo.
D. Làm thai nhi bị nhiễm khuẩn gây viêm phổi,viêm ruột và tử vong thai, sơ
sinh
E. Thai phụ đôi khi phải mổ cắt tử cung ở những thể nhiễm trùng nặng.
30. Nguyên nhân do dây rau gây nguy cơ cho thai là
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
A. khối u ở dây rau
B. Dây rau thắt nút
C. Dây rau có chiều dài 30- 40cm.

D. Dây rau bị chèn ép,
E. Sa dây rau
31.Trong đa ối cấp thai nhi thưòng (Chọn câu trả lời đúng nhất )
A. Phát triển bình thường
B. Thai thường dị dạng hệ tiêu hoá.
C. Thai thường già tháng.
D. Thai thường đủ tháng.
E. Thai suy trường diễn.
32.Thai già tháng
A. Thai không có yếu tố nguy cơ
B. Là nguyên nhân của chết sơ sinh trong tuần đầu với tỷ lệ cao.
C. Cần được cho corticoide trong khi có thai để làm trưởng thành phổi.
D. Thường thai nhi bị dị dạng
E. A,C,D đúng
33. Hãy liệt kê các yếu tố nguy cơ :
A
B. Các yếu tố liên quan đến bệnh lý chung
C
D
Đáp án Thai Nghén nguy cơ cao
1.E 2.A. 3.A 4A 5.C 6.E 7 B 8.C 9 E 10 B 11 D 12 E. 13 C.
14Đ; 15Đ; 16 Đ; 17 C; 18 B; 19D; 20E ; 21D; 22Đ; 23Đ; 24S ; 25 Đ; 26B;
27A; 28D; 29C; 30C; 31B; 32B
Câu 33
A Các yếu tố nguy cơ có liên quan về nhân trắc học
C. Các yếu tố liên quan đến tới tiền sử sản khoa
D. các yếu tố gây nguy cơ liên quan đến bệnh lý xảy ra trong thời kỳ có thai
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
CHÆÍA TRÆÏNG

1.Điền vào chỗ trống:
Chửa trứng là bệnh của (.tế bào nuôi) , do các gai nhau
thoái hoá tạo thành (những túi chứa chất
dịch ) dính vào nhau như chùm nho.
2.Tìm câu trả lời sai :
A.Chửa trứng là một bệnh bắt nguồn từ thai nghén.
B.Phần lớn , chửa trứng là một dạng ác tính của nguyên bào nuôi do thai
nghén.
C.Chửa trứng có thể có biến chứng : Nhiễm độc , nhiểm trùng, xuất
huyết.
D.Chửa trứng có tỷ lệ biến chứng thành ung thư tế bào nuôi khá cao 20
-25%.
E. Có tỷ lệ chửa trứng tái phát ở các lần có thai sau.
3.Nguy cơ mắc bệnh tương đối của chửa trứng cao nhất ở người phụ nữ mang thai
trong độ tuổi
A.15 -20
B.25-30
C.31-35
D.35-39
E.>40
4.Chọn câu trả lời đúng
A.Chửa trứng toàn phần là do sự kết hợp giữa 2 tinh trùng với một tế
bào noãn bình thường.
B.Chửa trứng toàn phần là do sự thụ tinh của một noãn không nhân với
một tinh trùng chứa 2 nhiễm sắc thể X
C.Nhiễm sắc đồ XX của chửa trứng toàn phần có nguồn gốc 50% từ cha
và 50%từ mẹ.
D.94% chửa trứng toàn phần có nhiễm sác thể giới tính là XY.
C.Khả năng trở thành ác tính của chửa trứng bán phần cao hơn chửa
trứng toàn phần.

E.Tỷ lệ chửa trứng toàn phần ở các vùng khác nhau trên thế giới không
có sự khác biệt rõ.
5.Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất trong chửa trứng:
A. Tăng cân nhanh.
B. Nặng mặt buổi sáng
C. Nghén nặng
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
A. Rong huyết
D. Tiền sản giật.
6Tìm câu trả lời sai :
A.Trong chửa trứng toàn phần Bề cao tử cung thường lớn hơn tuổi thai.
B. Mật độ tử cung thường chắc.
C.Tim thai không nghe được.
D.Khoảng 25% chửa trứng có nang hoàng tuyến 2 bên.
E Triệu chứng cường giáp gặp trong 10% trường hợp chửa trứng.
7.Nguyên nhân của sự xuất hiện nang hoàng tuyến trong chửa trứng:
A. Do sự bất thường về Karyotyp
B. Gia tăng receptor với prolactin
C. Gia tăng Follicle - stimulating hormmone.
D. Gia tăng Lutein - Hormon
e. Gia tăng chorionic
gonadotropin
8. Chẩn đoán chửa trứng trước nạo trứng thường được dựa vào.
A. XQ bụng
ii. Siêu âm
C. Citícanner
D. Bơm thuốc cản quang vào buồng tử cung
E. MRI.
9Liệt kê một số chuẩn đoán gián biệt trong chửa trứng

A
B
C. Thai chết lưu
D
E
F
G
H .Đa thai
10. Điều trị chửa trứng được lựa chọn đối với sản phu 25 tuổiû có thai lần đầu, có
kích thước tử cung bằng 16cm.
A. Nạo gắp trứng
B. Gây chuyển dạ bằng Prostaglandin.
C. Hút trứng
D. .Cắt tử cung toàn phần
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
E. Hoá trị liệu.
11. Tỷ lệ tiến triển tốt ( khỏi bệnh hoàn toàn sau chửa trứng) gặp trong
A.20%
B.40%
C.60%
D.80%
E.100%
12. Kể 4 tiến triển xấu sau chửa trứng
A.Nhiễm khuẩn nội mạc
B
C
D
E
13.Phụ nữ 48 tuổi, có 5 con, tử cung lớn bằng thai 3 tháng , chửa trứng toàn phần

+ 2 nang hoàng tuyến. Đâu là biện pháp điều trị thường được lựa chọn
A.Hút trứng
B.Hút trứng +/- cắt tử cung toàn phần
C.Cắt tử cung toàn phần cả khối + 2 phần phụ
D.Nạo gắp trứng
E.Đa hoá trị liệu
14.Tìm câu trả lời Đúng /Sai
A.Sau nạo trứng tử cung giảm nhanh kích thước trong vòng 5- 6 ngày.
B.HCG là phương tiện cơ bản để theo dõi và tiên lượng sau nạo thai trứng.
C.HCG cần làm 30 ngày/1lần sau nạo
D.HCG trở về bình thường 30-60ngày sau nạo trứng.
E.Nang hoàng tuyến thường không biến mất sau nạo trứng

15. Nguy cơ tiến triển thành ác tính thấp sau :
A. Chửa trứng bán phần
B. Mẹ >40 tuổi
C. HCG>100.000mUI/ml
D. Nang hoàng tuyến to 2 bên
E. Chiều cao tử cung trước nạo lớn hơn tuổi thai 20 tuần.
16. Thời gian cần thiết để theo dõi sau nạo trứng:
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 10 tháng
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
D. 16tháng
E. 24 tháng
17.Chọn câu trả lời đúng nhất
Thuốc ngừa thai xử dụng trong thời gian theo dõi sau nạo trứng có thể gây nên:
A.Làm giảm và biến mất nhanh HCG

B.Ngăn cản sự xuất hiện của HCG
C. Làm tăng cao nồng độ HCG
D.Không có ảnh hưởng tới thoái triển của HCG
F. Không nên dùng trong thời gian theo dõi sau nạo trứng
18. Dấu hiệu nào là dấu hiệu tiến triển tốt sau nạo trứng
A. tử cung to, nang hoàng tuyến tồn tại dai dẳng
B. Xuất hiện nhân di căn âm đạo
C. Ra huyết dai dẳng sau nạo trứng
D. HCG thường biến mất nhanh sau 12 tuần
E. Có thể xuất hiện nhân di căn ở phổi, não.
Bài tập tình huống:
Sản Phụ 17 tuổi. Nhập viện vì tắt kinh 3 tháng ( tiền sử kinh nguyệt đều) ra
máu âm đạo > trên một tháng.
Tình trạng khi ngập viện :
Da xanh xao, Mạch 120l/phút. Huyết áp 140/90mmHg, phù nhiều 2 chi
dưới.
Bề cao tử cung 20cm trên vệ
Tim thai không nghe
Tử cung mềm , phần thai không sờ thấy.

Câu hỏi 1.Bạn đề nghị xét nghiệm gì để xác định thai nghén



Câu hỏi 2:Siêu âm cho thấy hình ảnh tổ ong chiếm toàn bộ tử cung. Bạn
chuẩn đoán gì?
Câu hỏi 3 :Hãy nêu các đặc điểm lâm sàng hướng tới chuẩn đoán.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao








Câu hỏi 4 Nêu nguyên tắc xử trí:








Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
CHỬA TRỨNG XÂM LẤN
UNG THƯ TẾ BÀO NUÔI
1.Điền chỗ trống :
Chửa trứng xâm lấn và Ung thư tế bào nuôi là khối u tế bào nuôi ác
tính, phát triển từ của tổ chức rau thai
Rồi vào tổ chức của mẹ.
2. Điền chỗ trống
Khối u tế bào nuôi có đặc điểm chế tiết , được coi nhưlà một
chỉ điểm để , theo dõi của bệnh và đánh
giá điều trị.
3.Tần suất Ung thư tế bào nuôi xuất hiện cao nhất sau:
A.Chửa trứng
B. Sau sẩy thai

C.Sau đẻ thường
D.Sau thai chết lưu
F. Sau thai ngoài tử cung.
4.Đâu là đặc điểm không gặp trong di căn của nhân chorio
A.Tử cung thường không to, mật độ chắc
B.Nhân sùi lên không đều , màu tím, nằm ở lớp niêm mạc tử cung
C. Nhân chorio thường xuất hiện ở vùng nhau bám
D.Trong lòng nhân chorio có nhiều máu cục đôi khi còn có cả trứng.
E. Nhân chorio có thể xuất hiện đồng thời với chửa trứng.
5.Tìm câu trả lời đúng nhất
Đặc tính của chửa trứng xâm lấn là :
A. Lớp hội bào bị phá vỡ , tế bào langhans cùng hội bào lan tràn vào tổ chức
của người mẹ .
B. Hay di căn xa
C. Hay gây hoại tử và xuất huyết tại chỗ
D. Lớp hôi bào bị phá vỡ từng mảng , tế bào langhans chưa tràn ra ngoài.
E. Di căn não là vị trí thường gặp.
6.Đặc tính của choriocarcinoma là :
A Túi trứng phát triển qua niêm mạctử cung rồi lan tràn ra xung quanh
B Các gai nhau thoái hoá thành túi trứng
C Lớp hội bào bị phá vỡ từng mảng, tế bào langhans chưa ra ngoài
D Lớp hội bào bị phá vỡ , tế bào langhans cùng hôi bào lan vào tổ chức
của người mẹ
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
E ít di căn xa
7. triệu chứng lâm sàng của ung thư tế bào nuôi:
A. Ra máu ít một , kéo dài
B. Bệnh thường xanh xao, thiếu máu
C. Tử cung to, mềm

D. Nang hoàng tuyến to ở 2 bên gặp trong 25%trường hợp
E. A, B, C, D, đúng.
8.Kể yếu tố giúp chuẩn đoán ung thư tế bào nuôi
A.
B. Ra máu dai dẳng, dưới dạng rong huyết
C.
9. Xét nghiệm đầu tiên dùng để phát hiện sự hoạt động của nhân chorio là :
A.HCG
B Chụp động mạch chậu
C.Siêu âm
D Citi- scanner
E.IMR.
10. Kể 2 chuẩn đoán gián biệt chorio di căn tử cung:
A
B
11. Theo phân loại của FIGO ( 1991) Khối u tế bào nuôi phát triển tai chỗ ở tử
cung là ung thư tế bào nuôi ở giai đoạn:
A.Giai đoạn O
B.Giai đoạn I
D. Giaiđoạn II
C.Giai đoạn III
D.Giai đoạn IV
12.Vị trí thường gặp của di căn tế bào nuôi
A Âm đạo
B.phổi
C.Não
D.Buồng trứng
E.Xương
13. Dấu hiệu lâm sàng yếu tố nguy cơ thấp của ung thư tế bào nuôi
A.Di căn phổi

B.Tiền sử có điều trị hoá trị liệu
C.HCG 36.000 U/l
D.Tử cung nhỏ hơn tuổi thai 3 tháng
F. Nang hoàng tuyến lớn 2 bên
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
14.Kể tên và liều dùng 2 loại hoá chất thường được dùng trong điều trị ung thư tế
bào nuôi không di căn:
A
B
15.Kể các xét nghiệm khi có dấu hiệu nhiễm độc do điều trị hoá chất
A
B
C.Tiểu cầu <100.000
D
E
16. Kể tên và liều dùng 3 loại hoá chất dùng để điều trị nhóm ung thư tế bào
nuôicó di căn ( nhóm có nguy cơ trung bình)
A
B
C
17. Thời gian theo dõi sau điều tri ung thư tế bào nuôi là:
A. 1năm
B. 2năm
C. 3năm
D. 4 năm
E. 5năm

Bài tập tình huống:
Bệnh nhân 40 tuổi, PARA 3003. Mới nạo thai trứng cách đây 3 tháng sau

nạo,sau nạo ra máu âm đạo dai dẳng ít một bầm đen kéo dài từ sau nạo
trứng.
A. Bạn nghĩ đến chuẩn đoán gì?



B. Xét nghiệm cận lâm sàng nào được đề nghị để xác định chuẩn đoán



C . Bệnh nhân được chuẩn đoán chorio di căn tử cung , nêu nguyên tắc điều
trị.



Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
SẨY THAI
1.Điền câu vào chỗ trống
Gọi là sẩy thai khi thai bị tống suất ra khỏi buồng tử cung trước
Hoặc có trọng lượng nhỏ hơn
2. Gọi là sảy thai sớm khi thai bị sảy vào thời điểm:
A.Trước tuần lễ vô kinh thứ 8.
B.Trước tuần lễ vô kinh thứ 10.
C.Trước tuần lễ vô kinh thứ 12.
D.Trước tuần lễ vô kinh thứ 16.
E.Trước tuần lễ vô kinh thứ 18.
3.Sẩy thai sớm chiếm tỷ lệ
A.5% các thai kỳ
B.10% các thai kỳ

C.15% các thai kỳ
D.20% các thai kỳ
E.25% các thai kỳ
4.Chọn câu trả lời đúng nhất:
Thai dưới 10 tuần vô kinh khi sảy thường sảy :
A.Một thì: Sẩy trọn bọc
B.Hai thì: thai ra rồi nhau ra
C.Ba thì:thai ra, ngoại sản mạc ra, nhau ra.
D.Ba thì : thai ra, rau và màng rau ra.
E.Khi sảy thường dễ băng huyết nặng, sót nhau.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
5.Sẩy thai tự nhiên nguyên nhân thường do:
A.Nhiễm khuẩn cấp
B.Tử cung đổ sau
C.Tử cung dị dạng
D.Tử cung nhiều nhân
E.Tử cung kém phát triển.
6.Điền vào chỗ trống:
Gọi là sẩy thai liên tiếp khi sản phụ bị sẩy từ trở lên.
7.Sẩy thai liên tiếp nguyên nhân thường do:
A.Mẹ bị sang chấn
B.Mẹ bị Cúm
C.Mẹ bị lao phổi.
D.Đa thai
E.Bất thường nhiễm sắc thể ở thai.
8. Sẩy thai liên tiếp ở 3 tháng giữa của thai kỳ, nhất là khi chuyển dạ , sẩy rất
nhanh, rất gợi ý đến chuẩn đoán nào sau đây:
A.Bất thường của trứng thụ tinh
B.Uxơ tử cung.

C.Bệnh cường giáp của mẹ
D Thiếu acid folic.
E.Hở eo tử cung.
9.Ngoài thai kỳ, hở eo tử cung được chuẩn đoán khi đút lọt que HéGar số mấy qua
cổ tử cung dễ dàng
A.Số 3
B.Số 4
C.Số 6
D.Số 9
E.Số 11
10. Chuẩn đoán hở eo tử cung thường được dựa vào :
A.Siêu âm
B.Nến Bougie Hegar số 7 qua lỗ cổ tử cung ngoài thai kỳ
C.Tiền sử bệnh
D.Soi buồng tử cung.
E. Chụp tử cung vòi trứng.
11. Tỷ lệ sảy thai do rối loạn nhiễm sắc thể là:
A.20%
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
B.25%
C.30%
D.35%
E.40%
12.Triệu chứng thường gặp của doạ sẩy thai
A.Ra máu sẫm lượng ít
B.Buồn nôn
C.Nhức đầu
D.Cảm giác tức nặng, nặng bụng dưới hoặc đau lưng.
E .Tử cung hình con quay.

13.Kể các chuẩn đoán gián biệt của doạ sẩy thai và sẩy thai với
A
B
C
D Viêm ruột thừa.
14 Nội tiết được lựa chọn trong điều trị doạ sẩy thai:
A.Progesteron tổng hợp.
B.Estrogen thiên nhiên
C.Estrogen tổng hợp
D.Progesteron thiên nhiên
E. .Estrogen và Progesteron tổng hợp.
15.Progesteron liều cao dùng trong trường hợp doạ sẩy có thể:
A.Giúp cho phôi thai tiếp tục phát triển
B.Giúp cho nhau tiếp tục hoạt động tốt
C.Kích thích hoàng thể thai kỳ hoạt đông tốt hơn
D.Giới hạn được độ lớn của khối máu tụ sau nhau
F. Có thể giữ thai đã chết ở lâu trong buồng tử cung.
16.Tìm câu trả lời sai :khi sảy thai nhiễm trùng:
A.Phải điều trị kháng sinhliều cao cho đến khi nhiệt độ xuống.
B.Dễ bị thủng tử cung khi nong nạo.
C. Dễ bị nhiễm khuẩn , thậm chí bị nhiễm khuẩn huyếtcho thai phụ
D.Cần nong, gắp thai ra ngay khi bệnh nhân mới vào viện dể tránh nguy cơ
nhiễm trùng kéo dài.
E.Sau nạo phải gởi tổ chức để làm giải phẫu bệnh.
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
17.Thai 12 tuần ra máu trên 10 ngày, khám thấy cổ tử cung hình con quay là dấu
hiệu của :
A.Động thai
B.Sẩy thai khó tránh khỏi

C.Sẩy thai sót nhau
D.Đã sẩy thai hoàn toàn
E.sẩy thai sót nhau, nhiễm trùng.
Bài tập tình huống :
Bài tập tình huống
Sản phụ 26 tuổi , có thai lần đầu , thai 12 tuần. Đau bụng từng cơn kèm ra máu âm
đạo đỏ tươi lẫn máu cục, lượng nhiều sau khi bị té xe đạp. Trước đó một tuần bệnh
nhân có đi làm siêu âm có túi thai 11 tuần.
Khám lúc vào : Mạch 120 lần / phút, Huyết áp 60/50 mmHg, da xanh.
Nhiệt độ 370 C, vã mồ hôi.
Khám âm đạo:
A. Có nhiều máu cục
B. Tử cung tương xứng tuỏi thai
C. Cổ tử cung có phần thai thập thò
A. Bạn chẩn đoán gì
B. Phân biệt (Đúng/sai ) trong cách xử trí dưới đây:
a. Gắp thai ra ngay ngay
b. Hồi sức,truyền dịch chống choáng,tiêm thuốcgiảm đau rồi gắp
thai ra ngay.
c. Sau kiểm soát tử cung tiếp tục theo dõi Mạch, Huyết áp.
d. Cho điều trị ngay progesteron liều cao.
e. Cho bệnh nhân đi làm siêu âm trước.
f. Cho kháng sinh sau khi kiểm soát tử cung
g. Chuyển bệnh lên tuyến trên mà không xử trí gì.
Bài tập 2:
Sản phụ 31 tuổi , con rạ lần thứ 2 ,. Đến khám vì ra máu tự nhiên sau 6 tuần mất
kinh.
1. Không cần tìm kiếm dấu hiệu chức năng nào
A .Nghiện thuốc lá
B. Đau hố chậu

C Nhức đầu
 S
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
D.Nôn mửa
E Vú căng
2. Cần phải nghĩ đến những trường hợp nào?
A Thai trong tử cung đã ngưng tiến triển
B Thai trong tử cung đang tiến triển
C Thai trong tử cung không tương xứng với tuổi thai
B Thai ngoài tử cung.
3. Siêu âm cho thấy 2 túi thai với 1 hoạt động của tim thai
A.Song thai
B.1thai trong tử cung tiến triển bình thường
C Song thai với tiến triển 1 túi thai
D Bong màng đệm
E 2 túi thai ở 2 thời điểm khác nhau.


ĐẺ NON
1. Điền vào chỗ trống:
Đé non là cuộc chuyển dạ xảy ra trước của thaikỳ.( tính từ ngày đầu
của kỳ kinh cuối cùng.)
2.Tỷ lệ đẻ non trong tổng số các cuộc đẻ:
A. 5 -15%
B.20%
C.25%
D.25%
E.30%.
3.Nếu trẻ đẻ ra trước 32 tuần, nguy cơ di chứng thần kinh là:

A.1/3
B.1/4
Bài số: 18
Tên bài: Thai nghén nguy cơ cao
C.1/5
D.1/6
E.1/7.
4.Câu trả lời nào sau đây là sai
A.Có khoảng 70% đẻ non không xác định được nguyên nhân.
B. 9% đẻ non do tiền sản giật, cao hyết áp do thai.
C. Đẻ non có nguy cơ tái phát 25-25%.
D. Hở eo tử cung, 100%đẻ non nếu không điều trị.
E. 5% đẻ non do rau tiền đạo.
5.Câu nào sau đây không là triêu chứng lâm sàng của doạ đẻ non
A.Cơn go tử cungđều đặn trong 10 phút hoặc ngắn hơn.
B.Thời gian mỗi cơn go ít nhất 30 giây.
C.Cổ tử cung xoá > 80%, mở 2cm.
D.Ra dịch hồng hoặc nước ối.
E.Tuổi thai 39 tuần
6.Nguyên nhân từ tử cung nào có thể khônglà nguyên nhân gây đẻ non :
A. .Tử cung gập trước
B. Tử cung kém phát triển`
C. Hở eo tử cung
D. Tử cung dị dạng
E. Tử cung nhiều nhân xơ.
7. Một sản phụ có tiền sử sẩy thai muộn 2 lần vào tháng thứ 7 rồi tháng thứ 6 của
thai kỳ. Những lần trước chuyển dạ rất nhanh tại trạm xá xã, sinh ra bé còn sống
nhưng chết sau đó vài giờ.
Lần này tắt kinh 8 tuần, siêu âm có túi thai trong buồng tử cung. Hướng xử trí:
A.Khuyên bệnh nhân nằm nghỉ ngơi tuyệt đối cho hết tháng thứ 6.

B.Cho bệnh nhân nhập viện và khâu eo tử cung ngay.
C.Khâu cột eo tử cung vào tuần lễ từ 12 đến14 tuần
D.Điều trị bằng các thuốc giảm co
E.Điều trị bằng corticoide.
8.Kể các thăm khám lâm sàng cần thiết để xác định trọng lượng thai:
A
B
C
9. Nêu lợi ích của xét nghiệm siêu âm trong trường hợp đẻ non:
A
B
C
D
10.Kể một số xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết trong trường hợp nghi ngờ khi
thai phụ û bị sốt :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×