Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Các vấn đề về ngôi ngược sản phụ khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.41 KB, 11 trang )

Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
Câu hỏi đã được phát triển từ các trường:
1. Trường thứ nhất:
NGÔI MÔNG
1- Trong ngôi mông, kiểu thế cùng chậu trái trước, có khả năng thai sẽ sổ theo kiểu nào
nhiều nhất:
a) Cùng vệ.
b) Cùng chậu trái ngang.
c) Cùng cùng.
d) Cùng chậu phải ngang.
e) Tất cả các câu trên đều sai.
2- Trong ngôi mông, kiểu thế cùng chậu trái trước, có khả năng nhiều nhất mông thai sẽ
xoay theo kiểu nào để sổ:
a) 45
0
theo chiều kim đồng hồ.
b) 45
0
ngược chiều kim đồng hồ.
c)135
0
theo chiều kim đồng hồ.
d) 135
0
ngược chiều kim đồng hồ.
e) Tất cả các câu trên đều sai.
3- Biến chứng đáng sợ nhất trong sanh ngôi mông:
a) Rách tầng sinh môn.
b) Kẹt đầu hậu.
c) Dễ vỡ ối sớm.


d) Chân thai thi thò ra âm hộ khi cổ tử cung chưa mở trọn.
e) Thai sổ theo kiểu thế ngang.
4- Mục đích thủ thuật Tsovyanov trong đỡ sanh ngôi mông đủ :
a) Giữ hai chân thai nhi không sổ ra sớm quá chờ cho cổ tử cung mở thật tốt.
b) Giúp cho tầng sinh môn có thời gian được nong dãn thật tốt.
c) Giúp cho đầu hậu thai nhi cúi tốt hơn.
d) Cả a và b đúng.
e) Cả a, b, c đều đúng.
5- Trong sanh ngôi mông, khi thai nhi đã được sổ tự nhiên đến ngang rốn và hai chân thai
nhi đã lọt ra khỏi âm hộ, bước tiếp theo :
a) Đặt forceps piper.
b) áp dụng thủ thuật Mauriceau.
c) Kéo nhẹ thai nhi cho đến khi thấy được đỉnh dưới xương bả vai.
d) Sổ vai sau.
e) Xoay thai nhi để ngực thai nhi hướng về phía trước.
6- Nguyên nhân có thể dẫn đến ngôi mông:
a) Thai non tháng.
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
b) Bất thường về lượng nước ối (đa ối, thiểu ối).
c) Dị dạng thai nhi như vô sọ, não úng thủy.
d) Tử cung dị dạng, u bướu vùng chậu.
e) Tất cả đều đúng.
7- Một sản phụ có thai lần đầu, khám thai vào tháng chót của thai kỳ phát hiện ngôi mông.
Kể 3 xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết trước khi quyết định cho sản phụ sanh mổ hay sanh ngả
âm đạo:
a) CTM, TC, TS - Siêu âm xem các đường kính của thai - X quang tim phổi.
b) Quang kích chậu - Siêu âm xem các đường kính của thai - X quang tim phổi.
c) CTM, TC, TS - Quang kích chậu - X quang tim phổi.
d) Quang kích chậu - X quang bụng không sửa soạn xem tư thế đầu thai - Siêu âm xem

các đường kính của thai.
e, CTM, TC, TS - Quang kích chậu - Siêu âm xem các kích thước của thai.
8- Tất cả các câu sau đây về ngôi mông thiếu kiểu mông đều đúng, ngoại trừ
a) Là một ngôi dọc, mông ở dưới, hai chân thai nhi duỗi thẳng và vắt ngược lên trước
ngực.
b) Khi cổ tử cung chưa mở rộng, ối còn, khám âm đạo dễ lầm với ngôi mặt.
c) Thường gặp ở người sanh con so nhiều hơn so với người sanh con rạ.
d) Trong ngôi mông thiếu kiểu mông, mông thường lọt muộn hơn so với trong ngôi
mông đủ.
e) Giai đoạn sổ mông thường chậm hơn hơn so với trong ngôi mông đủ.
9- Tất cả các câu sau đây về nguyên tắc trong 1 cuộc sanh ngôi mông ngả âm đạo đều
đúng, ngoại trừ
a) Phải duy trì cơn gò tử cung cho thật tốt.
b) Cố gắng giữ cho ối không vỡ sớm trước khi cổ tử cung mở trọn.
c) Nên can thiệp kéo thai sớm khi mông đã sổ để tránh suy thai.
d) Nên có chỉ định cắt tầng sinh môn rộng rãi.
e) Phải sẵn sàng phương tiện để hồi sức cho thai nhi nếu cần.
10- Sản phụ sanh con so, BCTC= 28cm, khám thấy là ngôi mông đủ. Trọng lượng thai
ước lượng # 2.800g, khung chậu bình thường trên lâm sàng. Có chỉ định mổ lấy thai nếu
có thêm yếu tố nào sau đây?
a) Sản phụ có tiền căn lao phổi đã điều trị khỏi.
b) Tuổi sản phụ > 35.
c) Cơn gò thưa.
d) Tuổi thai là 38 tuần.
e) Tầng sinh môn chắc.
Đáp án
1d 2a 3b 4e 5c 6e 7d 8d 9c 10b
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
2. Trường thứ hai:

NGÔI MÔNG
Câu hỏi lượng giá
1. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu.
A. Ngôi mông là một ngôi dọc, mà cực đầu của thai nằm ở đáy tử cung, cực mông
trình diện trước eo trên khung chậu người mẹ.
B. Ngôi mông là một ngôi bất thường, có khả năng đẻ đường âm đạo dễ dàng.
C. Ngôi mông là một ngôi dọc, thường được theo dõi đẻ đường dưới vì cực mông
thường lọt nhanh.
D. Ngôi mông là một ngôi bất thường, không có khả năng đẻ đường dưới.
2. Hãy hoàn thành việc phân loại trong ngôi mông.
Ngôi mông gồm 2 loại:
- Ngôi mông hoàn toàn
- Ngôi mông không hoàn toàn có 3 kiểu sau:
3. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương
ứng.
A. Trong ngôi mông siêu âm là biện pháp chẩn đoán và tiên lượng duy nhất.
B. Ngôi mông chẩn đoán không khó khăn khi khám lâm sàng cẩn thận, siêu âm có
giá trị lớn trong chẩn đoán và tiên lượng cuộc đẻ.
C. Ngôi mông rất khó chẩn đoán trên lâm sàng, cần dựa vào siêu âm và chụp cắt lớp
để có chẩn đoán và tiên lượng tốt nhất.
D. Ngôi mông chẩn đoán và tiên lượng trên lâm sàng rất dễ dàng, không cần thiết các
thăm dò kèm theo.
4. Khoanh tròn vào chữ Đ cho câu đúng và chữ S cho câu sai
A. Mốc của ngôi mông là đỉnh xương cùng Đ - S
B. Mốc của ngôi mông là rãnh liên mông Đ - S
C. Đường kính lọt của ngôi mông là lưỡng ụ đùi 9 cm Đ - S
D. Đường kính lọt của ngôi mông là cùng chày 8 cm Đ - S
5. Hãy sắp xếp theo thứ tự tỷ lệ tăng dần của các loại kiểu thế trong ngôi mông.
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược

Cùng - chậu - phải - sau
Cùng - chậu - trái - trước
Cùng - chậu - phải - trước
Cùng - chậu - trái - sau
6. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương
ứng.
A. Trong cơ chế đẻ ngôi mông không cần chờ đợi chúng ta có thể can thiệp để rút
ngắn quá trình xổ thai.
B. Trong ngôi mông khi xổ đầu ta cần tôn trọng tự nhiên, không can thiệp vào quá
trình này mà chỉ chờ đợi.
C. Trong cơ chế đẻ ngôi mông, thì khó khăn nhất là thì đẻ đầu.
D. Trong ngôi mông cần tôn trọng cuộc đẻ không can thiệp vào bất kỳ giai đoạn nào
của cuộc đẻ.
7. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng
A. Tiên lượng trong ngôi mông chủ yếu dựa vào tình trạng thai
B. Cũng như trong ngôi chỏm, tiên lượng của ngôi mông phụ thuộc vào 3 yếu tố:
mẹ, thai và phần phụ của thai.
C. Ngôi mông chủ yếu là mổ lấy thai chức không đẻ đường âm đạo.
D. Ngôi mông nên mổ lấy thai khi thai đủ tháng chứ không chờ chuyển dạ đẻ.
8. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương
ứng.
A. Theo dõi thai ngôi mông giai đoạn cuối thời kỳ thai nghén tại tuyến y tế cơ sở.
B. Theo dõi thai ngôi mông giai đoạn cuối thời kỳ thai nghén tại cơ sở y tế có khả
năng mổ lấy thai. Đánh giá tình trạng mẹ và thai để có tiên lượng sớm và hướng xử trí
phù hợp.
C. Ngôi mông nên theo dõi tại bệnh viện trong giai đoạn cuối để có thể xử trí kịp thời
khi cần thiết.
D. Nên theo dõi thai ở cơ sở y tế phù hợp và vào viện khi đủ tháng và mổ lấy thai khi
chuyển dạ.
Câu 9. Khoanh tròn vào chữ Đ cho câu đúng và chữ S cho câu sai

Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
Trong chuyển dạ đẻ ngôi mông tiên lượng có thể đẻ đường dưới.
A. Cần chuẩn bị tốt cho thai phụ về tinh thần và điều kiện của cuộc đẻ Đ - S
B. Tôn trọng tiến triển tự nhiên của cuộc đẻ Đ - S
C. Khi mông lọt cần giữ tầng sinh môn trong ngôi mông không hoàn
toàn kiểu mông
Đ - S
D. Mông thai sẽ nong giãn tầng sinh môn và thai sẽ xổ dần khi thai xổ
gần hết chi dưới thì đỡ mông, nới dây rốn
Đ - S
E. Khi bị giơ tay mắc tay cần kéo thai về phía dưới để xổ tay trên Đ - S
G. Ngôi mông hoàn toàn cần giữ tầng sinh môn theo để thai nong giãn
tốt cổ tử cung, âm đạo, tầng sinh môn
Đ - S
10. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương
ứng.
A. Nên dùng phương pháp đỡ đầu hậu Mauriceau trong tất cả các trường hợp đẻ ngôi
mông
B. Trong ngôi mông khi xổ xong hai tay đỡ đầu hậu bằng phương pháp Bracht, khi
khó khăn sẽ áp dụng phương pháp Mauriceau.
C. Trong ngôi mông khi xổ xong hai tay đỡ đầu hậu bằng phương pháp Bracht, khi
khó khăn sẽ áp dụng phương pháp Mauriceau. Trong một số trường hợp tiên lượng khó
khăn chúng ta có thể áp dụng phương pháp Mauriceau ngay từ đầu.
D. Đỡ đầu trong ngôi mông tuỳ thuộc vào loại ngôi mông.
Đáp án:
1. A
2. Kiểu mông, kiểu đầu gối, kiểu bàn chân
3. B
4.

A. Đ
B. S
C. Đ
D. S
5. CgCTT - CgCFS - CgCTS - CgCFT
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
6. C
7. B
8. B
9.
A. Đ
B. Đ
C. S
D. Đ
E. S
G. Đ
10. C
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
3. Trường thứ ba:
NGÔI NGƯỢC
1. Xác định định nghĩa đúng về ngôi ngược
A. Ngôi ngược là một ngôi dọc đầu ở dưới, mông hoặc chân ở trên đáy tử cung
B. Ngôi ngược là một ngôi dọc đầu ở trên, mông hoặc chân ở dưới
C. Ngôi ngược là một ngôi có đầu ở trên đáy tử cung
D. Ngôi ngược là một ngôi có tay và chân ở dưới hố chậu
E. Ngôi ngược là một ngôi có trục dọc
2. Ngôi ngược gồm có mấy loại (theo phân loại)
A. Ngôi ngược hoàn toàn

B. Ngôi ngược không hoàn toàn
C. Ngôi ngược không hoàn toàn kiểu mông
D. Ngôi ngược hoàn toàn kiểu chân
E. Chỉ có a và b
3. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân về phía mẹ trong ngôi ngược
A. Tử cung kém phát triển
B. Tử cung 2 sừng
C. Dây rốn quấn cổ
D. Tử cung có vách ngăn
E. U xơ có vách ngăn
4. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân về phía mẹ trong ngôi ngược
A. Đa thai
B. Bụng cóc
C. Não úng thủy
D. Dây rốn quẩn cổ
E. Thai vô sọ
5. Điểm mốc của ngôi ngược là:
A. Xương chẩm
B. Mỏm vai
C. Cằm của thai
D. Đỉnh xương cùng
E. Mông
6. Khi cổ tử cung đã mở, ối vỡ phần nào không sờ được trong ngôi ngược khi khám âm
đạo
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
A. Xương cùng
B. Cơ quan sinh dục của thai
C. Xương sườn
D. Hậu môn

E. Mông
7. Xác định câu sai khi nói về kiểu thế lọt của ngôi ngược
A. Cùng chậu trái ngang
B. Cùng chậu trái trước
C. Cùng chậu trái sau
D. Cùng chậu phải trước
E. Cùng chậu phải sau
8. Xác định câu sai khi nói về kiểu thế lọt của ngôi ngược
A. Cùng chậu phải ngang
B. Cùng chậu trái trước
C. Cùng chậu trái sau
D. Cùng chậu phải trước
E. Cùng chậu phải sau
9. Xác định câu sai khi nói về kiểu sổ của ngôi ngược
A. Cùng chậu phải ngang
B. Cùng chậu phải trước
C. Cùng chậu phải sau
D. Cùng chậu trái trước
E. Các câu b-c-d
10. Xác định câu nào không nói về tính chất của bàn chân trong thăm khám ngôi ngược
A. Các ngón ngắn
B. Góc mở của ngón cái rộng
C. Sờ được gót
D. Có 2 mắt cá
E. Sờ được góc mông giữa cẳng và bàn chân
11. Chọn câu đúng nhất cho việc xác định nơi đẻ của chuyển dạ ngôi ngược
A. Tự đỡ đẻ ở nhà
B. Đẻ ở nhà có mụ vườn
C. Đẻ tại trạm y tế
D. Đẻ tại bệnh viện huyện

E. Đẻ tại cơ sở y tế có khả năng phẫu thuật
12. Trường hợp nào sau đây không nên đẻ theo phương pháp Vermelin
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
A. Thai nhỏ
B. Đẻ con rạ
C. Thai sổ nhanhd.
D. Đẻ con so
E. Tầng sinh môn giãn tốt
13. Câu nào dưới đây không nói về mục đích của phương pháp Xô-vi-anốp
A. Giúp cho ngôi lọt xuống trong tiểu khung từ từ
B. Giúp cho đầu thai nhi cúi tốt khi sổ đầu
C. Lợi dụng ngôi làm cho cổ tử cung và âm đạo giãn tốt
D. Giúp cho tầng sinh môn giãn tốt
E. Tất cả đều đúng
14. Điền vào không nên làm khi sổ đầu trong ngôi ngược
A. Sử dụng thuốc tăng co giúp cơn co mạch lên
B. Hướng dẫn thai phụ rặn mạnh
C. Kết hợp đẩy đầu trên khớp vệ người mẹ
D. Kéo chân thai nhi giúp sổ nhanh
E. Cắt tầng sinh môn
15. Xác định tên của hai thủ thuật lấy đầu hậu trong ngôi ngược
A. Xovi anốp
B. Mauriceau
C. Lovset
D. Brach
E. B và D
16. Trong thủ thuật Xô vi anốp khi nào có thể buông tay để mông sổ
A. Khi cổ tử cung mở hết
B. Khi sản phụ bắt đầu rặn

C. Khi ối vỡ
D. Bắt đầu truyền oxy toiml
E. Trong cơn rặn mông thai nhi muốn đẩy vật tay người đỡ
17. Trong đỡ đẻ ngôi ngược không hoàn toàn kiểu mông, tay người hộ sinh bắt đầu ôm
vào phần nào của thai để di chuyển dần lên:
A. Ôm vào đùi thai nhi
B. Ôm vào cẳng chân thai nhi
C. Ôm vào bụng thai nhi
D. Ôm vào ngực thai nhi
E. Ôm vào mông thai nhi
18. Thủ thuật Lovset dùng để hỗ trợ
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
A. Sinh vai và tay
B. Sổ đầu hậu
C. Làm giãn tầng sinh môn
D. Hỗ trợ làm bớt căng dây rốn
E. Lấy đầu bằng Forcép
19. Mục đích của thủ thuật Maurriceau là để
A. Giúp cổ tử cung mở hết
B. Giúp hạ tay và vai
C. Giúp đầu cúi tốt
D. Giúp sản phụ rặn tốt
E. Giúp mông thai nhi sổ dễ
20. Loại Forcep nào dưới đây dùng để lấy đầu hậu
A. Forcep Tarnier
B. Forcep Simpson
C. Forcep Piper
D. Forcep kielland
E. Không có loại nào

21. Đại kéo thai trong ngôi ngược can thiệp vào giai đoạn nào của cuộc đẻ
A. Toàn bộ cuộc đẻ
B. Toàn bộ sổ mông
C. Giai đoạn đẻ vai
D. Giai đoạn sổ đầu
E. Giai đoạn hạ tay
Đáp án: ngôi ngược
1B 11E 21A
2E 12D
3C 13B
4D 14D
5D 15E
6C 16E
7A 17A
8A 18A
9E 19C
10B 20C
Bài số: 22
Tên bài: Ngôi ngược
4. Trường thứ tư:
5. Trường thứ năm:
6. Trường thứ sáu:
7. Trường thứ bảy:
8. Trường thứ tám:

×