Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Trắc nghiệm về rau tiền đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.78 KB, 23 trang )

Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
Câu hỏi đã được phát triển từ các trường:
1. Trường thứ nhất:
CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau.
1. Trong nhau tiền đạo, yếu tố chính gây gia tăng tử suất và bệnh suất cho trẻ sơ sinh là
a) Suy dinh dưỡng trong tử cung.
b) Non tháng.
c) Thiếu máu.
d) Dị dạng.
e) Sang chấn sản khoa.
2. Triệu chứng ra máu điển hình của nhau tiền đạo là:
a) Ra máu đỏ tươi kèm với triệu chứng đau bụng ngầm.
b) Ra máu đột ngột, máu bầm đen, không đau bụng.
c) Ra máu đỏ tươi, tự ngưng, có xu hướng tái phát nhiều lần.
d) Ra máu ít, rỉ rả kéo dài, máu bầm đen.
e) Chỉ ra máu đỏ tươi khi có cơn gò chuyển dạ.
3. Tất cà những câu sau đây về nhau tiền đạo đeều đúng, ngoại trừ:
a) Thể nhau tiền đạo trung tâm thường gây chảy máu trầm trọng hơn thể
nhau bám thấp.
b) Có khi nhau tiền đạo không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng.
c) Ngoài gây chảy máu trước sanh, còn có nguy cơ gây băng huyết sau
sanh.
d) Thường gặp ở các sản phụ lớn tuổi, đa sản, có tiền căn nạo thai nhiều
lần.
e) Nói chung, tỉ lệ sanh ngả âm đạo trong nhau tiền đạo cao hơn tỉ lệ mổ
lấy thai.
4. Chọn một câu đúng về nhau tiền đạo:
a) Tất cả nhau bám mép sau tuần lễ thứ 37 đề phải mổ lấy thai.
b) Khám âm đạo có chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp nghi ngờ
nhau tiền đạo.


c) Nhau tiền đạo bám mặt tước nguy hiểm hơn nhiều nhau tiền đạo bám
mặt sau.
d) Nhau tiền đạo có thể hoàn toàn không có triệu chứng, chỉ phát hiện
tình cờ bởi siêu âm.
e) Có tiên lượng xấu vì nhau bám vào đoạn dưới dễ gây vỡ tử cung.
5. Ra máu âm đạo trong nhau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:
a) Luôn luôn đi kèm với cơn gò tử cung.
b) Máu bầm đen.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
c) Đôi khi gây nên một tình trạng thai suy trầm trọng.
d) Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ.
e) Chỉ có nhau tiền đạo trung tâm mới có khả năng gây chảy máu trầm
trọng.
6. Trong trường hợp nghi ngờ nhau tiền đạo, ra ít màu, có chỉ định thăm khám âm đạo
trong tình huống nào sau đây ?
a) Thai non tháng.
b) Thai 37 tuần, chưa chuyển dạ.
c) Tim thai không nghe.
d) Có cơn gò tử cung đau.
e) Nghi ngờ khung chậu hẹp.
7. Ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, triệu chứng nào dưới đây gợi ý nhiều nhất đến chẩn
đoán nhau tiền đạo ?
a) Tim thai chậm.
b) Tim thai khó nghe.
c) Nước ối có lẫn máu.
d) Khó xác định được các phần thai qua nắn bụng.
e) Ngôi thai cao một cách bất thường.
8. Trong nhau tiền đạo, lý do chính khiến chỉ ra máu trong 3 tháng chót của thai kỳ là do
khoảng thời gian này có đặc điểm:

a) Nhau phát triển to, lan xuống đoạn dưới.
b) Đoạn dưới dãn nhanh gây tróc nhau.
c) Các xoang tĩnh mạch chỉ được thành lập vào thời điểm này.
d) Thai cử động mạnh gây tróc nhau.
9. Phương pháp cận lâm sàng chính xác và an toàn nhất giúp chẩn đoán nhau tiền đạo là:
a) Chụp X quang phần mềm.
b) Chụp X quang động mạch.
c) Đồng vị phóng xạ.
d) Siêu âm.
e) Soi ối.
10. Trong các thai phụ sau, người nào có nguy cơ bị nhau tiền đạo cao nhất ?
a) 19 tuổi, para 0000, ngôi chỏm.
b) 24 tuổi, para 1001, ngôi mông.
c) 34 tuổi, para 3013, ngôi chỏm.
d) 36 tuổi, para 6006, ngôi ngang.
e) 28 tuổi, para 1011, ngôi mông.
11. Chẩn đoán nhau tiền đạo sau sanh dựa vào:
a) Đo diện tích bánh nhau.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
b) Đo chiều dầy bánh nhau.
c) Cân lượng mất máu.
d) Xem sự co hồi của đoạn dưới tử cung.
e) Kiểm tra và quan sát màng nhau.
Đáp án
1b 2c 3e 4d 5c 6d 7e 8b 9d 10d 11e
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
2. Trường thứ hai:
Câu 1: Rau tiền đạo (RTĐ) là:

A- Rau cản trở đường ra của thai nhi.
B- Rau gây chảy máu khi có cơn tử cung.
C- Khi rau không bám hoàn toàn vào thân tử cung, một phần hay toàn bộ bánh
rau bám vào đoạn dưới tử cung.
D- Bánh rau bịt kín toàn bộ cổ tử cung.
Câu 2: Phân loại RTĐ theo vị trí giải phẫu gồm:
A- Chỉ có RTĐ bám thấp.
B- Chỉ có RTĐ bám trên.
C- Chỉ có RTĐ bám mép.
D- RTĐ bán trung tâm và trung tâm hoàn toàn.
E- Gồm tất cả các loại trên.
Câu 3: Những yếu tố thuận lợi gây RTĐ là:
A- Những sản phụ đẻ nhiều lần.
B- Những sản phụ có tìên sử viêm sinh dục.
C- Những sản phụ tiền sử nạo, hút thai nhiều lần.
D- Những sản phụ có tử cung bất thường (dị dạng, u xơ).
E- Tất cả những yếu tố trên.
Câu 4: RTĐ trung tâm hoàn toàn là:
A- Khám cổ tử cung, sờ thấy cả ối và rau.
B- Chỉ sờ thấy toàn rau che lấp cổ tử cung.
C- Khi tuổi thai dưới 20 tuần đã siêu âm thấy bánh rau che lấp cổ tử cung.
D- Không một dấu hiệu nào ở trên là đúng.
Câu 5: RTĐ bán trung tâm là:
A- Khi khám, sờ thấy cả ối và rau.
B- Chỉ sờ thấy toàn rau, chảy máu nhiều.
C- Khi tuổi thai 20 tuần, siêu âm thấy mép bánh rau cách lỗ trong cổ tử cung 3
cm.
D- Kết hợp giữa B và C.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo

Câu 6: Để chẩn đoán RTĐ trong 3 tháng cuối của thai kỳ, dựa vào các triệu chứng sau:
A- Chảy máu: đỏ tươi, máu loãng lẫn máu cục, từng đợt, tăng về mật độ.
B- Ngôi thai bất thường: cao lỏng, ngôi vai, ngôi mông.
C- Lớp đệm dày giữa ngón tay và ngôi.
D- Siêu âm: thấy rau bám thấp hoặc che lấp cổ tử cung.
E- Tất cả các triệu chứng trên.
Câu 7: Chẩn đoán RTĐ khi đã chuyển dạ:
A- Ra máu đỏ, loãng, không đông.
B- Ra máu đỏ, máu loãng lẫn máu cục, nếu RTĐ trung tâm hoặc bán trung tâm
thì máu ra rất nhiều.
C- Toàn trạng sản phụ suy sụp, dấu hiệu choáng.
D- Sờ thấy múi rau hoặc múi rau và ối hoặc mép bánh rau.
E- Kết hợp B,C và D.
Câu 8: RTĐ cần chẩn đoán phân biệt với:
A- Doạ đẻ non hoặc vỡ tử cung ở người có sẹo mổ cũ ở tử cung.
B- Polype cổ tử cung chảy máu.
C- Ung thư cổ tử cung chảy máu.
D- Rau bong non hoặc dứt mạch dây rốn.
E- Tất cả các bệnh trên.
Câu 9: Xử trí RTĐ trong 3 tháng cuối:
A- Nghỉ ngơi tại giường.
B- Thuốc giảm co: spasfon, salbutamol.
C- Ra máu nhiều: mổ lấy thai cứu mẹ.
D- Ra máu ít, con chưa được 2000g thì điều trị nội khoa đợi đủ tháng.
E- Kết hợp tất cả các biện pháp trên.
Câu 10: Xử trí RTĐ khi chuyển dạ:
A- RTĐ trung tâm hoàn toàn: mổ lấy thai.
B- Các thể lâm sàng khác của RTĐ: Bám ối, xé rộng màng ối. Nếu vẫn chảy máu
thì mổ lấy thai.
Bài số: 30

Tên bài: Rau tiền đạo
C- Đẻ đường âm đạo mà chảy máu phải bóc rau và kiểm soát tử cung, thuốc co
tử cung. Nếu thất bại phải cắt tử cung.
D- Trẻ sơ sinh cần được chăm sóc tốt.
E- Tất cả các biện pháp trên.
Câu 11: Xử trí cầm máu trong RTĐ khi mổ lấy thai:
A- Chỉ cần khâu diện rau bám ( chữ U,X)
B- Thắt động mạch tử cung ngay.
C- Cắt tử cung ngay.
D- Thắt động mạch hạ vị ngay
E- Cắt tử cung nếu đã làm A,B ,C,D nhưng thất bại.
Câu 12: Hãy nêu 4 biện pháp đề phòng và ngăn ngừa những tai biến của RTĐ:
A-
B-
C-
D-
Bài tập tình huống 1:
Thai phụ 30 tuổi, có thai lần thứ 4, tiền sử nạo hút thai 2 lần, nhập viện vì có thai
30 tuần, ra máu đỏ tươi lẫn máu cục, không đau bụng. ra máu đỏ tươi lẫn máu cục cổ tử
cung không có tổn thương, âm đạo có máu cục và máu loãng. Bạn chẩn đoán sơ bộ thai
phụ bị bệnh gì? Cần xét nghiệm bổ sung gì? Thái độ xử trí của bạn?
Bài tập tình huống 2:
Thai phụ 30 tuổi, có thai lần thứ 4, tiền sử nạo hút 2 lần, nhập viện vì có thai 30
tuần, ra máu đỏ tươi lẫn máu cục, có cơn co tử cung. Khám thấy tim thai 140 lần/phút;
ngôi đầu rất cao; cổ tử cung mở 3 cm. Sờ thấy 1 phần bánh rau và ối. Đặt mỏ vịt thấy cổ
tử cung không có tổn thương, âm đạo có máu cục và máu loãng Bạn chẩn đoán sơ bộ
thai phụ bị bệnh gì? Cần xét nghiệm bổ sung gì? Thái độ xử trí của bạn?
ĐÁP ÁN:
Câu 1: C; Câu 2: E; Câu 3: E; Câu 4: B; Câu 5: A; Câu 6: E; Câu 7:E; Câu 8: E; Câu 9: E;
Câu 10: E; Câu 11:E;

Câu 12: A- Quản lý thai nghén.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
B- Thực hiện sinh đẻ kế hoạch.
C-Điều trị tích cực cho những thai phụ bị rau tiền đạo.
D - Đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi, có khả năng xử trí
RTĐ.
Bài tập tình huống 1:
Theo dõi thai phụ bị RTĐ. Cần làm xét nghiệm cơ bản như những thai phụ nhập
viện khác (máu, nước tiểu…) ngoài ra cần nhắc thai phụ nhịn đi tiểu để được chẩn đoán
siêu âm. Thai phụ cần nhập viện để theo dõi RTĐ, nghỉ ngơi, thuốc giảm co, thuốc
Corticoid…
Bài tập tình huống 2:
Thai phụ bị RTĐ bán trung tâm, cần làm xét nghiệm cơ bản (chú ý xét nghiệm về
máu ). Nếu máu ra nhiều thì bấm ối và xét rộng màng ối ngay để cầm máu. Sau khi đã
làm như vậy mà máu vẫn chảy thì phải mổ lấy thai. Khi mổ chú ý cầm máu diện rau
bám, nếu không cầm được máu thì thắt động mạch tử cung; nếu vẫn không cầm được
máu thì cắt tử cung bán phần thấp để cứu mẹ.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
3. Trường thứ ba:
1. Rau tiền đạo là:
A. Bánh nhau lan xuống đoạn dưới tử cung và đôi khi lan tới lỗ trong cổ tử
cung.
B. Nguyên nhân chính gây chảy máu trong 3 thấng cuối thai kỳ.
A. Là một cấp trong sản khoa.
C. Rau tiền đạo xảy ra khoảng 1/200 trường hợp thai nghén.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
2.Đặc điểm của Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn là:
A. Có chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối.

A. Bánh rau chỉ che lấp một phần lỗ trong cổ tử cung.
B. Chảy máu âm đạo trong 3 tháng cuối thai kỳ.
C. Thai nhi bị suy nặng.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
3. Trong rau tiền đạo, nguyên nhân chính làm tăng tỷ lệ tử vong và bệnh suất trẻ
sơ sinh là:
A. Thai chậm phát triển trong tử cung.
B. Thai non tháng.
C. Thiếu máu.
D. Dị dạng
E. Sang chấn sản khoa.
4. Triệu chứng ra máu điển hình trong nhau tiền đạo là:
A. Ra máu đỏ tươi kèm đau bụng.
B. Ra máu đột ngột, máu bầm đen và không đau bụng.
C. Ra máu đỏ tươi, tự ngưng, tái phát nhiều lần.
D. Ra máu bầm đen ít một, rĩ ra,í kéo dài
E. Chỉ ra máu khi có chuyển dạ.
5. Câu nào sau đây về Nhau tiền đạo là không đúng:
A. Nhau tiền đạo trung tâm thường gây chảy máu trầm trọng.
B. Có khi nhau tiền đạo không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng.
C. Thường xảy ra sau các sang chấn khi mang thai.
D. Ngoài gây chảy máu trước sinh còn có thể gây băng huyết sau sinh
E. Thường gặp ở sản phụ nhiều tuổi, sinh nhiều, tiền sử nạo phá thai nhiều lần.
6. Chọn một câu đúng nhất về Rau tiền đạo:
A. Tất cả Rau bám mép sau tuần lễ thứ 37 đều phải mổ lấy thai.
B. Chống chỉ định tuyệt đối khám âm đạo khi nghi ngờ rau tiền đạo.
C. Rau tiền đạo bám mặt sau nguy hiểm hơn bám mặt trước .
D. Rau tiền đạo có thể hoàn toàn không có triệu chứng và chỉ phát hiện tình cờ
qua siêu âm.
E. Rau tiền đạo bám vào đoạn dưới nên dễ gây vỡ tử cung.

Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
7. Ra máu âm đạo trong Rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:
A. Luôn đi kèm với cơn go tử cung.
B. Máu bầm đen.
C. Đôi khi gây nên một tình trạng suy thai trầm trọng và chết thai.
D. Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ.
E. Chỉ có rau tiền đạo trung tâm mới gây chảy máu trầm trọng
8. Trường hợp nghi ngờ rau tiền đạo chảy máu, chỉ định khám âm đạo trong tình
huống:
A. Thai non tháng.
B. Thai 37 tuần chưa chuyển dạ.
C. Tim thai không nghe.
D. Có cơ go tử cung hữu hiệu.
E. Nơi có điều kiện phẩu thuật và hồi sức tốt.
9. Ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, triệu chứng nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến
rau tiền đạo:
A. Tim thai chậm.
B. Tim thai khó nghe.
C. Nước ối có lẫn máu.
D. Khó xác định được các phần thai qua nắn bụng.
E. Ngôi thai cao bất thường.
10. Trong rau tiền đạo, lý do chính gây chảy máu trong 3 tháng cuối của thai kỳ là
do:
A. Nhau phát triển to lan xuống đoạn dưới.
B. Đoạn dưới thành lập dãn ra gây bong nhau.
C. Do vỡ các xoang tĩnh mạch.
D. Do cử động của thai mạnh gây bong nhau.
E. Do vỡ ối
11. Phương pháp cận lâm sàng tương đối chính xác và phổ biến nhất hiện nay để

chẩn đoán nhanh rau tiền đạo là:
A. Chụp X quang.
B. Chụp đồng vị phóng xạ.
C. Siêu âm.
D. Soi ối.
E. Chụp cộng hưởng từ.
12. Trong các thai phụ sau, người nào có nguy cơ rau tiền đạo cao nhất:
A. 19 tuổi, para 0000, ngôi chỏm.
B. 24 tuổi, para 1001, ngôi mông.
C. 34 tuổi, para 3013, ngôi chỏm.
D. 36 tuổi, para 6016, ngôi ngang.
E. 28 tuổi, para 1011, ngôi mông.
13. Những thai phụ nào sau đây ít có nguy cơ bị rau tiền đạo nhất:
A. thai con so.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
B. Có tiền sử mổ lấy thai.
C. Mang đa thai.
D. Lớn tuổi.
E. Có tiền sử nạo hút thai.
14. Chẩn đoán rau tiền đạo sau sinh dựa vào:
A. đo diện tích bánh nhau.
B. Đo chiều dày bánh nhau.
C. Cân lượng máu mất khi sinh.
D. Có băng huyết sau sinh hay không.
E. Kiểm tra và quan sát màng nhau.
15. Xử trí rau tiền đạo chủ yếu dựa vào:
A. Tuổi thai, mức độ trầm trọng của chảy máu và có chuyển dạ hay chưa.
B. Có suy thai hay không.
C. Ngối thai có bất thường hay không.

D. Tim thai còn hay mất.
E. Có các yếu tố đẻ khó khác đi kèm hay không.
16. Thái độ xử trí rau tiền đạo bám thấp trong chuyển dạ:
A. Bấm ối, theo dõi đẻ đường âm đạo nếu không chảy máu.
B. Bấm ối, mổ lấy thai nếu vẫn còn chảy máu.
C. Mổ lấy thai và cắt tử cung bán phần.
D. Hồi sức truyền máu, theo dõi để đường âm đạo.
E. A và B đúng.
17. tỷ lệ nhau tiền đạo trong thai nghén là:
A. 1/100
B. 1/150
C. 1/200
D. 1/250
E. 1/300
18. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính gây chảy máu trong 3 tháng
cuối thai kỳ:
A. Nhau bong non
B. Nhau tiền đạo
C. Vỡ tử cung
D. Vỡ ối
E. Song thai
19. Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu nhẹ là khi lượng máu của mẹ mất:
A. <10% thể tích máu tuần hoàn
B. <15% thể tích máu tuần hoàn
C. <20% thể tích máu tuần hoàn
D. <25% thể tích máu tuần hoàn
E. <30% thể tích máu tuần hoàn
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
20. Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu trung bìnhû là khi lượng máu mất:

A. 10-15% thể tích máu tuần hoàn
B. 15-30% thể tích máu tuần hoàn
C. 30-40% thể tích máu tuần hoàn
D. 40-50% thể tích máu tuần hoàn
E. >50% thể tích máu tuần hoàn
21. Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu nặngû là khi lượng máu mất:
A. >15% thể tích máu tuần hoàn
B. >20% thể tích máu tuần hoàn
C. >30% thể tích máu tuần hoàn
D. >40% thể tích máu tuần hoàn
E. >50% thể tích máu tuần hoàn
22. Triệu chứng nào sau đây là không đúng khi chẩn đoán phân biệt giữa nhau tiền
đạo và nhau bong non :
A. Tử cung tăng trương lực hay không.
B. Đau bụng hay không.
C. Ngôi thai bất thường hay không
D. Số lượng máu chảy.
E. Chấn thương hay không.
23. Rau tiền đạo không những gây chảy máu trong những tháng cuối thai kỳ và
trong chuyển dạ mà còn là một yếu tố nguy cơ gây băng huyết sau sinh.
A. Đúng
B. Sai
24. Trong rau tiền đạo, các dấu chứng sinh tồn thường tương ứng với lượng máu
chảy ra ở âm đạo. Còn trong nhau bong non, đôi khi máu âm đạo ra ít nhưng các
dấu chứng sinh tồn lại rất trầm trọng.
A. Đúng
B. Sai
25. Các triệu chứng của rau tiền đạo là biểu hiện của chảy máu âm đạo, trong khi
vỡ tử cung thường là biểu hiện của
A. Đúng

B. Sai
26. Trên lâm sàng, người ta thường phân loại rau tiền đạo làm 3 loại:
A.
B.
C.
27. Trong thực hành lâm sàng, rau tiền đạo thường được chẩn đoán phân biệt với:
A.
B.
28. Ba nguyên tắc điều trị trong rau tiền đạo là:
A.
B.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
C.
29. Trong điều trị rau tiền đạo, nếu bệnh nhân ổn định và không ra máu âm đạo thì
bệnh nhân có thể điều trị ngoại trú khi
A.
B.
C.
ĐÁP ÁN
1E. 2A 3B 4C 5C 6D 7C 8E 9E 10B 11C 12D 13A 14E 15A 16E 17C
18B 19B 20B 21C 22D 23A 24A 25A
26. A. rau tiền đạo chảy máu nhẹ
B. Rau tiền đạo chảy máu trung bình
C. Rau tiền đạo chảy máu nặng
27. A. Rau bong non
B. Vỡ tử cung.
28. A. Dựa vào tuổi thai
B. dựa vào mức độ chảy máu.
C. Có chuyển dạ hay chưa.

29.
A. Hiểu được mức độ nguy hiểm của bệnh
B. Môi trường ở nhà cho phép bệnh nhân được nghỉ ngơi.
C. Có sẵn phương tiện vận chuyển bệnh nhân vào viện ngay khi cần thiết
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
4. Trường thứ tư:
1. Tìm một câu sai trong phân loại rau tiền đạo
a. Rau bám thấp
b. Rau bám trung tâm
c. Rau bám mép
d. @ Cả a,b,c đều sai
2. Triệu chứng ra máu điển hình của rau tiền đạo là
a. Ra máu đỏ kèm với triệu chứng đau bụng dữ dội
b. Ra máu đột ngột, máu đen loãng không đông
c. @Ra máu đỏ tươi, tự cầm, có xu hướng tái phát nhiều lần
d. Ra máu ít, rỉ rả kéo dài, máu đen thẫm
3. Ra máu âm đạo trong rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất
a. Luôn luôn đi kèm với cơn co tử cung
b. Máu đen loãng,
c. @Có thể ra mấu ồ ạt gây nguy hiểm cho tính mạng của thai phụ
d. Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ
4. Trong trường hợp ra máu ít, ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, triệu chứng nào dưới
đây gợi ý nhiều nhất đến chẩn đoán rau tiền đạo:
a. Tim thai khó nghe hoặc không nghe thấy
b. Thai phụ đau bụng quằn quại
c. Nước ối có lẫn máu
d. @Ngôi thai cao một cách bất thường
5. Phương pháp cận lâm sàng chính xác và an toàn nhất giúp chẩn đoán rau tiền đạo là
a. Chụp X quang phần mềm

b. Chụp Xquang động mạch
c. @Siêu âm
d. Soi ối.
6. Dựa vào những dấu hiệu sau để chẩn đoán rau tiền đạo, tìm một câu sai
a. Ra máu vào 3 tháng cuối của thai kỳ
b. @ Cổ tử cung đai chắc
c. Ngôi thai bất thường
d. Thăm âm đạo thấy một lớp đệm dày giữa tay và ngôi thai
7. Triệu chứng lâm sàng của rau tiền đạo là:
a. Ra máu tự nhiên, đỏ tươi
b. Nếu ra máu niều, tim thai khó nghe hoặc không nghe được
c. Siêu âm có hình ảnh rau bám xuống đoạn dưới tử cung
d. @Cả a,b,c đều đúng
8. Tìm một câu sai trong các câu sau
a. Thăm âm đạo khi cổ tử cung mở, sờ thấy mép bánh rau ở lỗ trong cổ tử cung là rau
tiền đạo bám mép
b. Thăm âm đạo khi cổ tử cung mở, sờ thấy rau che lấp một phần cổ tử cung là rau tiền
đạotrung tâm không hoàn toàn
c. Thăm âm đạo khi cổ tử cung mở, sờ thấy rau che lấp toàn bộ cổ tử cung là rau tiền
đạo trung tâm hoàn toàn
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
d. Thăm âm đạo khi cổ tử cung mở, không sờ thấy rau thì chắc chắn không phải rau
tiền đạo
9. Trong những trường hợp rau tiền đạo không có triệu chứng này:
a. Ra máu tự nhiên
b. Toàn trạng có biểu hiện thiếu máu cấp hoặc mãn
c. Tim thai có biểu hiện suy
d. @Tử cung co cứng như gỗ
10. Chẩn đoán rau tiền đạo có thể nhầm với vỡ tử cung vì:

a. Cùng có dấu hiệu doạ vỡ tử cung trước đó
b. Cùng có dấu hiệu ra máu đỏ tươi qua âm đạo
c. Cùng có dấu hiệu choáng
d. @Câu b, c đúng
11. Chọn một câu đúng về rau tiền đạo
a. Tất cả các trường hợp rau tiền đạo sau tuần lễ thứ 37 đều phải mổ lấy thai
b. Khám âm đạo có chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp nghi ngờ rau tiền đạo
c. Có tiên lượng xấu vì rau bám vào đoạn dưới dễ gây vỡ tử cung
d. @Rau tiền đạo có thể hoàn toàn không có triệu chứng, chỉ phát hiện tình cờ bởi siêu
âm
12. Chọn một câu sai trong xử trí rau tiền đạo trung tâm
a. Mổ lấy thai dù thai sống hay thai chết
b. Đôi khi do chảy máu không cầm được phải cắt tử cung
c. @Nếu mất máu nhiều, phải bù đủ máu, hồi sức tốt rồi mới mổ
d. Cách xử trí chủ yếu dựa vào mức độ mất máu
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
5. Trường thứ năm:
Câu 1: Đặc điểm giải phẫu bệnh của rau tiền đạo là:
A. Diện bánh rau rộng, bờ không đều
B. Khi cổ tử cung mở khám thấy màng ối dầy
C. Dây rau thường không ở trung tâm bánh rau
D. Ngôi thai bất thường
E. Gai rau bám vào đoạn dưới của tử cung
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: D
Câu 2: Vị trí bám của bánh rau trong rau tiền đạo trung tâm là:
A. Toàn bộ bánh rau bám vào đoạn dưới tử cung
B. Thân tử cung
C. Bánh rau che lấp một phần lỗ trong cổ tử cung

D. Một phần bánh rau bám vào đoạn dưới tử cung
E. Che lấp toàn bộ lỗ trong khi cổ tử cung mở
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: E
Câu 3: Cơ chế chảy máu trong rau tiền đạo là:
A. Do quá trình hình thành đoạn dưới tử cung
B. Do bánh rau và màng rau bị co kéo
C. Do cơn co tử cung
D. Ngôi thai chèn ép vào bánh rau
E. Do một phần màng rau và bánh rau bị bong ra
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: D
Câu 4: Bệnh lý rau tiền đạo có một số đặc điểm sau:
1. Ra máu tự nhiên, máu đỏ tươi hoặc máu cục trong 3 tháng cuối của thời kỳ thai
nghén Đ/S
2. Ngôi thai bất thường, nếu là ngôi đầu khi chuyển dạ đầu cao lỏng Đ/S
3. Rau bám càng thấp ra máu càng muộn thậm chí tới lúc chuyển dạ Đ/S
4. Rau tiền đạo có thể phát hiện được bằng siêu âm Đ/S
5. Rau tiền đạo là một cấp cứu sản khoa Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 5: Theo vị trí rau bám người ta phân loại rau tiền đạo như sau:
A. Rau bám mép
B. Rau bám thấp
C. Rau bám mặt trước eo tử cung
D. Rau bám đáy tử cung
E. Rau bám bán trung tâm và trung tâm hoàn toàn
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: D
Bài số: 30

Tên bài: Rau tiền đạo
Câu 6: Chẩn đoán hồi cứu rau tiền đạo dựa vào:
A. Diện tích bánh rau
B. Màng ngắn của màng rau
C. Bề dày của bánh rau
D. Hình dạng của bánh rau
E. Màng dài của màng rau
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: B
Câu 7: Triệu chứng cơ năng điển hình của rau tiền đạo là:
A. Ra máu tự nhiên máu đỏ (số lượng có thể thay đổi) trong 3 tháng cuối thai kỳ
B. Ra máu đỏ tươi
C. Ra máu từng đợt, tự cầm và có xu hướng tăng dần
D. Ra máu đen, loãng, kéo dài
E. Ra máu ồ ạt khi chuyển dạ
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: D
Câu 8: Trong khi chuyển dạ, triệu chứng thực thể của rau tiền đạo là:
A. Thăm âm đạo thấy ngôi còn cao
B. Sờ thấy mép bánh rau
C. Tim thai nhanh hoặc chậm, không đều
D. Sờ thấy đầu ối phồng
E. Trương lực cơ của tử cung căng, khó xác định phần thai
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: B
Câu 9: Phương pháp cận lâm sàng thường sử dụng để chẩn đoán rau tiền đạo là:
A. Chụp XQuang ổ bụng
B. Chụp XQuang có chuẩn bị
C. Dùng sản khoa I
131

D. Monitoring
E. Siêu âm
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: E
Câu 10: Thái độ xử trí rau tiền đạo ra máu khi chưa chuyển dạ là:
A. Dặn dò bệnh nhân chu đáo và cho đơn thuốc đúng phác đồ điều trị
B. Theo dõi tại cơ sở y tế
C. Tuỳ thuộc vào số lượng máu ra sẽ có thái độ xử trí
D. Chủ động mổ lấy thai khi ra máu đe doạ tính mạng người mẹ
E. Thúc đẩy quá trình trưởng thành của thai nếu thai trên 32 tuần
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: C

Câu 11: Xử trí rau tiền đạo trung tâm ra máu khi chuyển dạ tại tuyến y tế cơ sở là:
A. Hồi sức tích cực cho mẹ và thai
B. Bấm ối sớm khi có thể
C. Giảm co bóp tử cung
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
D. Chủ động mổ lấy thai
E. Chuyển tuyến hoặc gọi tuyến trên chi viện
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng nhất vào phiếu trả lời
Đáp án: E
Câu 12: Thái độ xử trí rau tiền đạo dựa vào các yếu tố sau:
1. Tuổi thai Đ/S
2. Lượng máu ra Đ/S
3. Ngôi thai Đ/S
4. Trọng lượng thai Đ/S
5. Vị trí rau bám Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai

Đáp án: ĐĐSSĐ
Câu 13: Phương pháp xử trí rau tiền đạo nói chung là:
1. Điều trị nội khoa Đ/S
2. Điều trị nội, ngoại, sản kết hợp Đ/S
3. Mổ chủ động cứu mẹ Đ/S
4. Đẻ chỉ huy Đ/S
5. Đẻ thường Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: ĐĐSSS
Câu 14: Hướng sử trí rau tiền đạo trong 3 tháng cuối chưa chuyển dạ:
1. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tuyệt đối Đ/S
2. Thăm âm đạo thường xuyên để xác định lượng máu ra Đ/S
3. Hồi sức thai tích cực Đ/S
4. Sử dụng thuốc giảm co Đ/S
5. Chỉ định mổ lấy thai càng sớm càng tốt Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) bsai
Đáp án: ĐSĐĐS
Câu 15: Những sản phụ trước đẻ được chẩn đoán là rau tiền đạo thì sau đẻ có nguy cơ:
1. Chảy máu sau đẻ Đ/S
2. Đờ liệt tử cung Đ/S
3. Nhiễm khuẩn hậu sản Đ/S
4. Sót rau và màng Đ/S
5. Tử cung co hồi kém Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: ĐSĐĐS
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
6. Trường thứ sáu:
// //
//Rau tiền đạo//

// //

::SAN_Y4_1::
Rau tiền đạo là một bệnh lý sản khoa gây chảy máu ở:{
~ 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén.
~ 3 tháng giữa của thời kỳ thai nghén.
= 3 tháng cuối của thời kỳ thai nghén.
~ Bất kỳ thời điểm nào của thời kỳ thai nghén.}
::SAN_Y4_2::
Khi mép bánh rau bám sát lỗ trong cổ tử cung, đây là hình thái rau tiền đạo:{
~ Bám thấp.
~ Bám bên.
= Bám mép.
~ Bám bán trung tâm }
::SAN_Y4_3::
Rau tiền đạo gây chảy máu ở thời kỳ sau đẻ do:{
~ Diện rau bám rộng.
= Gai rau ăn sâu vào lớp cơ tử cung.
~ Tử cung co hồi kém.
~ Rối loạn đông máu.}
::SAN_Y4_4::
Tất cả các câu sau đây về cơ chế chảy máu trong rau tiền đạo đều đúng, ngoại trừ:{
~ Thành lập đoạn dưới và xóa mở cổ tử cung.
~ Co kéo màng ối.
~ Gai rau ăn sâu vào lớp cơ tử cung.
= Diện rau bám rộng.}
::SAN_Y4_5::
Chẩn đoán hồi cứu rau tiền đạo, khi kiểm tra bánh rau đo khoảng cách từ lỗ màng
rau đến bờ gần nhất của bánh rau là:{
= 0 – 10 cm.

~ 10 – 12 cm.
~ 12 – 15 cm.
~ 15 – 20 cm.}
::SAN_Y4_6::
Chẩn đoán rau tiền đạo sau đẻ dựa vào:{
~ Đo diện tích bánh rau.
= Đo màng rau.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
~ Đo chiều dầy bánh rau.
~ Đánh giá lượng máu mất trong và sau đẻ.}
::SAN_Y4_7::
Tất cả các câu sau đây về tính chất chảy máu trong rau tiền đạo đều đúng, ngoại trừ:{
~ Chảy máu tự nhiên.
~ Chảy máu tái phát.
= Máu loãng không đông.
~ Chảy máu tự cầm.}
::SAN_Y4_8::
Một thai phụ có thai 36 tuần, tự nhiên ra ít huyết màu đỏ tươi, cách xử trí tại tuyến xã
là:{
~ Thăm khám âm đạo để xác định nguyên nhân chảy máu.
~ Cho dùng thuốc cầm máu.
= Tư vấn và chuyển tuyến.
~ Theo dõi và điều trị tại trạm.}
::SAN_Y4_9::
Tại trạm y tế cơ sở, một thai phụ đang chuyển dạ khám thấy: cơ co tử cung thưa, cổ
tử cung mở 3 cm, sờ thấy mép bánh rau, ối phồng, ngôi cao, ra ít huyết đỏ âm đạo.
Hướng xử trí là:{
~ Chuyển tuyến trên điều trị.
~ theo dõi nếu chảy máu nhiều thì chuyển tuyến.

= Bấm ối, giảm co bóp tử cung, chuyển tuyến.
~ Bấm ối, chuyển tuyến ngay.}
::SAN_Y4_10::
Một thai phụ có thai 32 tuần, siêu âm kết quả rau tiền đạo trung tâm, chưa có chảy
máu. Hướng xử trí là:{
~ Cho về theo dõi tại nhà nếu có chảy máu thì vào viện điều trị.
~ Chỉ định mổ lấy thai ngay, tránh biến chứng chảy máu cấp.
= Cho vào viện theo dõi, khi thai > 2500gam chỉ định mổ lấy thai.
~ Theo dõi tại y tế cơ sở nếu chảy máu thì chuyển tuyến.}
::SAN_Y4_11::
Trong rau tiền đạo, nguyên nhân chính làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cho trẻ
sơ sinh là:{
~ Suyn dinh dưỡng trong tử cung.
= Non tháng.
~ Thiếu tháng.
~ sang chấn sản khoa.}
::SAN_Y4_12::
Tất cả các câu sau đây về phòng bệnh rau tiền đạo đều đúng, Ngoại trừ:{
~ Làm tốt công tác vệ sinh kinh nguyệt, vệ sinh thai nghén.
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
= Quản lý thai nghén tốt.
~ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
~ làm tốt công tác vô khuẩn trong sản khoa.}
::SAN_Y4_13::
Triệu chứng ra máu điển hình của rau tiền đạo là:{
~ Ra máu đỏ kèm với triệu chứng đau bụng dữ dội.
~ Ra máu đột ngột, máu đen loãng không đông.
= Ra máu đỏ tươi, tự cầm, có xu hướng tái phát nhiều lần.
~ Ra máu ít, rỉ rả kéo dài, máu đen thẫm.}

::SAN_Y4_14::
Ra máu âm đạo trong rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:{
~ Có thể đi kèm với cơn co tử cung.
~ Máu đỏ sẫm ra ít một.
= Có thể ra mấu ồ ạt gây nguy hiểm cho tính mạng của thai phụ.
~ Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ.}
::SAN_Y4_15::
Trong trường hợp ra máu ít, ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, triệu chứng nào d-
ưới đây gợi ý nhiều nhất đến chẩn đoán rau tiền đạo:{
~ Tim thai khó nghe hoặc không nghe thấy.
~ Thai phụ đau bụng quằn quại.
~ Nước ối có lẫn máu.
= Ngôi thai cao, ngôi bất thường.}
::SAN_Y4_16::
Phương pháp cận lâm sàng chính xác và an toàn nhất giúp chẩn đoán rau tiền đạo
là{
~ Chụp X quang phần mềm.
~ Chụp Xquang động mạch.
= Siêu âm.
~ Soi ối.}
::SAN_Y4_17::
Dựa vào những dấu hiệu sau để chẩn đoán rau tiền đạo, tìm một câu sai{
~ Ra máu vào 3 tháng cuối của thai kỳ.
= Cổ tử cung căng cứng.
~ Ngôi thai bất thường.
~ Thăm âm đạo thấy một lớp đệm dày giữa tay và ngôi thai.}
::SAN_Y4_18::
Những câu sau về chẩn đoán rau tiền đạo khi thăm âm đạo là đúng hay sai:{
~ Sờ thấy mép bánh rau ở lỗ trong cổ tử cung là rau tiền đạo bám mép -> Đúng
Bài số: 30

Tên bài: Rau tiền đạo
~ Sờ thấy rau che lấp một phần cổ tử cung là rau tiền đạo trung tâm không hoàn toàn
-> Đúng
~ Sờ thấy rau che lấp toàn bộ cổ tử cung là rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn -> Đúng
= Không sờ thấy rau thì chắc chắn không phải rau tiền đạo -> Sai.}
::SAN_Y4_19::
Đây không phải là triệu chứng của rau tiền đạo:{
~ Ra máu tự nhiên.
~ Toàn trạng có biểu hiện thiếu máu cấp hoặc mãn.
~ Tim thai có biểu hiện suy.
= Tử cung co cứng.}
::SAN_Y4_20::
Chọn một câu đúng về rau tiền đạo{
~ Tất cả các trường hợp rau tiền đạo sau tuần lễ thứ 37 đều phải mổ lấy thai.
~ Khám âm đạo có chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp nghi ngờ rau tiền đạo.
~ Có tiên lượng xấu vì rau bám vào đoạn dưới dễ gây vỡ tử cung.
= Rau tiền đạo có thể hoàn toàn không có triệu chứng, chỉ phát hiện tình cờ bởi siêu
âm.}
::SAN_Y4_21::
Chọn một câu sai trong xử trí rau tiền đạo trung tâm{
~ Mổ lấy thai dù thai sống hay thai chết.
~ Đôi khi do chảy máu không cầm được phải cắt tử cung.
= Nếu mất máu nhiều, phải bù đủ máu, hồi sức tốt rồi mới mổ.
~ Cách xử trí chủ yếu dựa vào mức độ mất máu.}
::SAN_Y4_22::
Gọi là rau tiền đạo khi bánh rau bám một phần hay toàn bộ vào {= đoạn dưới tử
cung}
::SAN_Y4_23::
Những câu sau về rau tiền đạo là đúng hay sai:{
= Chỉ chẩn đoán rau tiền đạo khi thăm âm đạo sờ thấy múi rau -> Sai.

= Rau tiền đạo thường gây ngôi thai bất thường -> Đúng.
= Siêu âm chẩn đoán rau tiền đạo: đo từ mép bánh rau đến lỗ trong cổ tử cung < 20mm ->
Đúng.
= Xác định lượng máu mất trong rau tiền đạo dựa vào lượng máu chảy ra âm đạo -> Đúng.}
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
7. Trường thứ bảy:
1. Chẩn đoán hồi cứu là nhau tiền đạo, khi đo màng ngắn của bánh nhau từ mép bánh
nhau đến lỗ rách là:
A) < 10 cm B) 10 - 15 cm
C) 15 - 20 cm D) > 20 cm
2. Gọi là nhau tiền đạo khi:
A) nhau bám ở đoạn dưới tử cung B) nhau bám ở đáy tử cung
C) nhau bám mặt sau tử cung D) nhau bám ở mặt trước tử cung
3. Triệu chứng chính của nhau tiền đạo:
A) có cơn co tử cung B) xuất huyết âm đạo
C) tim thai suy D) ối vỡ sớm
4. Các phương tiện hữu hiệu và chính xác nhất hiện nay giúp xác định vị trí bám nhau:
A) X quang B) Iodo phóng xạ C) siêu âm D) nội soi
5. Triệu chứng chính của ra máu trong nhau tiền đạo:
A) máu bầm đen, không đông
B) máu đỏ tươi, đông cục, hay tái phát
C) máu ít rỉ rả kéo dài
D) đỏ tươi khi có cơn co tử cung
6. Ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, có triệu chứng nào sau đây nghĩ đến nhau tiền đạo:
A) tim thai suy vô căn B) nước ối lẫn máu
C) ngôi thai cao lỏng D) khó sờ nắn phần thai
7. Phương pháp chẩn đoán tiện lợi nhất trong rau tiền đạo là:
A) khám âm đạo B) siêu âm xác định vị trí rau
C) chụp X quang buồng ối D) chụp tĩnh mạch bằng Doppler

8. Chọn một câu SAI về nhau tiền đạo sau đây :
A) Nhau tiền đạo trung tâm thường gây chảy máu nhiều
B) Có nguy cơ gây băng huyết sau sinh
C) Tỉ lệ sinh ngã âm đạo cao hơn mổ lấy thai
D) Hay gặp ở sản phụ đa sản, có tiền sử nạo phá thai
9. Tình trạng ra máu âm đạo trong nhau tiền đạo:
A) luôn luôn đi kèm với cơn co tử cung
B) xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ
C) máu bầm đen
D) đôi khi gây nên suy thai
10. Nguyên nhân xuất huyết âm đạo hay gặp nhất ở những tháng cuối của thai kỳ:
A) GEU B) sanh non
C) chữa trứng D) nhau tiền đạo
11. Liên quan đến nhau tiền đạo, câu nào sau đây đúng:
A) ra máu âm đạo, kèm theo đau bụng
B) tần suất gặp không liên quan đến tuổi bà mẹ
C) ra máu lần đầu thường ở 3 tháng cuối thai kỳ
D) có liên quan đến rối loạn cao huyết áp thai kỳ
Bài số: 30
Tên bài: Rau tiền đạo
12. Trong rau tiền đạo yếu tố chính gây tăng tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh là:
A) Non tháng B) Thiếu máu
C) Suy dinh dưỡng trong tử cung D) Sang chấn sản khoa
13. Lý do ra máu trong rau tiền đạo ở những tháng cuối thai kỳ là:
A) Rau phát triển nhanh lan xuống đoạn dưới
B) Đoạn dưới thành lập gây tróc rau
C) Các xoang tĩnh mạch thành lập nhiều
D) Thai cử động mạnh gây tróc rau
14. Gọi là rau tiền đạo khi rau bám ở vị trí:
A) Đáy tử cung B) Thân tử cung

C) Đoạn dưới tử cung D) Cổ tử cung
15. Tỷ lệ tử vong của thai nhi trong rau tiền đạo là:
A) 10 - 20% B) 30 - 40%
C) 50 - 60% D) 70 - 80%
16. Theo vị trí giải phẩu loại rau tiền đạo nào sau đây không có khả năng sanh đường âm
đạo :
A) Rau bám thấp B) Rau bám bên
C) Rau bám mép D) Rau bám bán trung tâm
17. Mục đích chỉ định bấm ối trong rau tiền đạo là để:
A) Cầm máu B) Giảm áp lực buồng ối
C) Giúp ngôi thai lọt D) Rút ngắn giai đoạn chuyển dạ
18. Nguyên nhân nào sau đây ít gây nguy cơ rau tiền đạo:
A) Đa sản B) Nạo hút thai nhiều lần
C) Đa thai D) Có sẹo mổ củ tử cung
19. Chẩn đoán rau tiền đạo bằng siêu âm có giá trị khi tuổi thai mấy tuần:
A) 32 B) 34
C) 36 D) 38
20. Kết luận là rau tiền đạo dựa vào siêu âm khi đo được mép bánh rau cách lổ trong cổ
tử cung là:
A) 5 mm B) 10 mm
C) 15 mm D) 20 mm
ĐÁP ÁN: 1:A, 2:A, 3:B, 4:C, 5:B, 6:C, 7:B, 8:C, 9:D, 10:D, 11:C, 12:B, 13:B, 14:C,
15:A,16:D, 17:A, 18:C, 19:B, 20:B
8. Trường thứ tám:

×