Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Trắc nghiệm về bệnh chốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.5 KB, 4 trang )

Trong bệnh chốc, người ta có thể quan sát tổn thương nào sau đây :
A. Mảng đỏ da có vảy
B. Các cục
@C. Mụn mủ, bọng nước hoá mủ nhanh.
D. Dày da
E. Liken hóa
Một bệnh nhân 5 tuổi đến khám, vì những bọng nước nhỏ, mềm, dịch trong ở quanh
mũi xen lẫn vảy tiết vàng nâu, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất :
A. Viêm da bội nhiễm
B. Ghẻ
@C. Chốc
D. Nấm
E. Éc pét
Vị trí nào dưới đây hay gặp trong bệnh chốc ở trẻ em :
A. Các kẽ ngón tay
@B. Các hốc tự nhiên
C. Bẹn
D. Dương vật
E. Mông
Một trong những biến chứng toàn thân thường gặp nhất của bệnh chốc ở trẻ em :
A. Viêm phế quản
B. Các tổn thương khớp ngoại vi
C. Tổn thương nội tâm mạc
@D. Viêm cầu thận cấp
E. Viêm đại tràng
Chốc là một bệnh do :
A. Suy giảm miễn dịch
B. Di truyền
@C. Vi khuẩn
D. Dị ứng
E. Ký sinh trùng


Triệu chứng nào thuộc bệnh chốc :
A. Đau nhức nhiều
B. Chảy nước
C. Toàn trạng suy sụp nhanh
@D. Vảy tiết màu vàng nâu
E. Ngứa nhiều về đêm
Yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc
A. Giảm độ toan của da
B. Tổn hại cấu trúc da do sang chấn
C. Điều kiện vệ sinh kém
D. Trẻ suy dinh dưỡng
@E. Tất cả đều đúng
Chốc loét
A. Gặp ở trẻ suy dinh dưỡng
B. Gặp ở những vùng tuần hoàn kém
C. Tổn thương sâu xuống
D. Có thể kèm viêm hạch cục bộ
@E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Thuốc nào sau đây có tác dụng điều trị tại chỗ bệnh chốc
A. Flucin
B. Dep
C. Acyclovir kem
@D. Fusidic acid kem
E. Mỡ gricin
Trong chốc loét, các tác nhân gây bệnh là :
A. Tụ cầu
B. Liên cầu
C. Trực khuẩn mủ xanh
D. Vi khuẩn yếm khí
@E. Tất cả đều đúng.

Thương tổn bệnh chốc loét là:
A. Bọng nước nhỏ
B. Mụn mủ
C. Dễ vỡ
D. Đóng vảy tiết dày màu nâu/đen.
@E. Tất cả đều đúng.
Một bệnh nhân bị mọc một đám mụn nước, dính chùm, dạng thẳng, ở liên sườn:
A. Viêm da
B. Chốc
@C. Dô na
D. Éc pét
E. Duhring - Brocq
Thuốc toàn thân nào sau đây được dùng để điều trị chốc :
A. Griseofulvin
B. B.Prednisolon
@C. Cephalosporin thế hệ I.
D. Amphotericin B
E. Metronidazol
Chốc liên cầu kéo dài và tái phát từng đợt dễ đưa đến biến chứng toàn thân :
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm tai giữa
@C. Viêm cầu thận cấp
D. Phế quản phế viêm
E. Viêm nội tâm mạc
Chẩn đoán bệnh chốc dựa vào
A. Tổn thương là bọng nước nông, hoá mủ nhanh
B. Vảy tiết màu vàng nâu
C. Khu trú gần các hốc tự nhiên
@D. Sự hiện diện của vi khuẩn
E. Tất cả các câu trên đều đúng

Một trong những đặc tính của chốc loét:
A. Toàn trạng ít bị ảnh hưởng
B. Tiên lượng tốt
C. Tự khỏi
@D. Triệu chứng toàn thân rầm rộ
E. Đôi khi có biến chứng hoại thư
Biến chứng toàn thân của bệnh chốc
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm cầu thận cấp
C. Viêm tai giữa
D. Phế quản phế viêm
@E. Tất cả các câu trên đều đúng
Thuốc làm bong vảy trong bệnh chốc:
A. Đắp nước muối sinh lý
B. Đắp thuốc tím pha loãng 1/5.000
C. Tắm bằng xà phòng sát trùng
D. Đắp dung dịch Jarisch
@E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Thuốc sau đây được dùng điều trị chốc ở trẻ em, ngoại trừ một:
A. β lactamine kết hợp axit clarulanic
B. Cephalosporine thế hệ I
@C. Fluro - quinolone
D. Aminoside
E. Sulfamide kết hợp
Tổn thương bọng nước lớn chậm, không căng, nông, rất dễ vỡ, dịch trong và hoá mũ
nhanh, được chẩn đoán.
@A. Chốc bọng nước lớn
B. Chốc hạt kê
C. Chốc hoá
D. Chốc ở trẻ sơ sinh

E. Chốc loét.
Nguyên nhân gây bệnh chốc.
A. Pseudomonas alruginosa
B. Streptococcus agalactiae
C. Streptococcus equisimilis
@D. Streptococcus pyogenes
E. Erysipelothrix insidiosa
Trong chốc loét, người ta đã tìm thấy tụ cầu chiếm khoảng:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
@D. 80%
E. 90%
Thương tổn của chốc hạt kê là:
A. Sẩn đỏ
@B. Mụn nước, mụn mủ
C. Bọng nước
D. Dát đỏ
E. Mảng dày da
Chốc liên cầu tổn thương là:
@A. Bọng nước
B. Mụn mủ
C. Sẩn
D. Liken
E. Dát trắng

×