Bi ging v sc khe tâm thn tui v thnh niên
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TÂM LÝ THƯỜNG
GẶP Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
BS NGUYỄN MINH TIẾN
VỊ THÀNH NIÊN – HỌ LÀ AI?
•
Tui v thnh niên (adolescent) bắt đu bởi hiện tượng
“lớn lên” v mặt thể chất, đúng nghĩa thì được gọi l hiện
tượng “dậy thì”.
•
V thnh niên l những con người đang trong giai đoạn
phát triển từ trạng thái lệ thuộc sang trạng thái trưởng
thnh v trở nên độc lập.
•
Các mốc thời gian qui đnh tui v thnh niên thay đi khác
nhau tùy theo hon cnh lch sử, xã hội v nn văn hóa.
•
Theo T chc UNFPA (Quỹ Dân Số Liên Hiệp Quốc)
VTN l những người nằm trong khong tui từ 10 đến 24.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM – SINH LÝ CỦA
TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
•
Có những thay đi v thách thc v mặt sinh học được đặc
trưng bởi sự tăng trưởng mạnh v thể chất v sự khởi hoạt
các chc năng của hệ sinh dục.
•
Có những thay đi v mặt tư duy v nhận thc, đặc trưng
bởi kh năng tư duy trừu tượng, kh năng suy tư v bn
thân, kh năng hiểu v người khác, suy nghĩ sáng tạo, kh
năng phê phán, v những cách thc mới trong việc tiếp
nhận những thông tin từ cuộc sống.
•
Có những thay đi v xáo trộn v tình cm v cm xúc.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM – SINH LÝ CỦA
TUỔI VỊ THÀNH NIÊN (tiếp)
•
V thnh niên l giai đoạn đnh hình bn sắc cá nhân
(identity), trong đó có c bn sắc giới.
•
Bn sắc cá nhân (còn gọi l cái Ngã riêng) giúp người v
thnh niên suy nghĩ v bn thân, v tương lai v tìm kiếm
ý nghĩa cuộc sống.
•
V thnh niên l giai đoạn dễ mẫn cm với các thay đi, v
vì thế có nhiu tim năng rơi vo các trạng thái khủng
hong v tâm lý.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM – SINH LÝ CỦA
TUỔI VỊ THÀNH NIÊN (tiếp)
•
Người v thnh niên phi đối diện với những thách thc
được tạo ra từ những kỳ vọng của bn thân, gia đình v xã
hội
•
Bn sắc cá nhân của người v thnh niên phi luôn đối diện
với các thách thc từ hệ thống giá tr, tinh thn v đạo đc
m xã hội qui đnh.
•
Khi phi đương đu với những khó khăn không gii quyết
được m không được hỗ trợ đy đủ, người v thnh niên dễ
phát sinh các phn ng bồng bột, thiếu km chế v có thể
phát triển những phương thc ng phó có tính tiêu cực.
VỊ THÀNH NIÊN – MỘT GIAI ĐOẠN
CHUYỂN TIẾP TRONG ĐỜI SỐNG
•
V thnh niên l giai đoạn chuyển đi của một con người
từ chỗ “l một thnh phn của gia đình sang v trí l một
thnh phn của nhóm cùng tui, v sau đó trở thnh một
người lớn độc lập (Mabey & Sorenson)
•
V thnh niên l giai đoạn trong đó một con người vừa phi
duy trì việc bo tồn các mối quan hệ phụ thuộc đã có trước
đó, vừa phi tạo lập bn sắc riêng v thực hiện tiến trình cá
thể hóa. Sự cân bằng giữa hai tiến trình ny góp phn quan
trọng vo nn tng sc khe tâm thn của la tui đy biến
động ny.
VỊ THÀNH NIÊN VÀ GIA ĐÌNH
•
Lch sử phát triển của bn thân người v thnh niên trong
gia đình v lch sử phát triển gia đình của người v thnh
niên có nh hưởng lớn đến giai đoạn phát triển của họ ở
tui v thnh niên.
•
Các yếu tố có nh hưởng lên tâm lý phát triển của trẻ em
trong giai đoạn ny bao gồm: mối quan hệ cha mẹ v con,
mối quan hệ giữa cha mẹ với nhau, kiểu cách nuôi dưỡng
con cái, điu kiện giáo dục, học hnh, cùng các biến cố, sự
kiện quan trọng trong cuộc sống gia đình trước đó.
VỊ THÀNH NIÊN VÀ GIA ĐÌNH (tiếp)
Một số tác nhân v sự kiện có nh hưởng tiêu cực trong quá
trình phát triển trước tui v thnh niên:
•
B b rơi, mồ côi, rời gia đình sớm…
•
Có các vấn đ v gắn bó cha mẹ - con ở tui nh.
•
Sai lm trong nuôi dưỡng của cha mẹ
•
Xâm hại trẻ em
•
Bạo lực gia đình
•
Các sang chấn tâm lý, mất mát
•
Ly hôn, xung đột trong hôn nhân giữa cha mẹ
•
Cha mẹ lạm dụng chất gây nghiện
•
Có người thân phạm pháp
•
Điu kiện học hnh không đy đủ
VỊ THÀNH NIÊN
VÀ NHỮNG MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI
•
Các mối quan hệ xã hội ở tui v thnh niên cũng tri qua sự thay
đi: trọng tâm được chuyển từ các mối quan hệ trong gia đình
sang các quan hệ với những người khác bên ngoi xã hội, đặc biệt
l quan hệ với những bạn cùng tui.
•
V thnh niên l giai đoạn đấu tranh giữa các áp lực từ gia đình
(giữ gìn các giá tr truyn thống) v các áp lực từ bạn bè (tìm cách
thích nghi, cá thể hóa v xã hội hóa).
•
V thnh niên l giai đoạn dễ mẫn cm với các tác động từ nhóm
bạn cùng tui vo lúc m các giá tr, nim tin v kh năng nhận
thc còn đang trong tiến trình hon chỉnh.
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN CỦA NGƯỜI VỊ THÀNH
NIÊN ĐẾN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ XÃ HỘI
•
V thnh niên l một trong số những nhóm dân cư khó tiếp cận
đến các dch vụ hỗ trợ trong xã hội.
•
Trong môi trường sống có sự căng thẳng v xung đột, người v
thnh niên thường phát triển các phương thc ng phó có tính
tiêu cực, ít khi tự đi tìm sự hỗ trợ từ người khác (ngoại trừ bạn
cùng tui trong một số trường hợp).
•
Người v thnh niên thường tiếp cận các dch vụ hỗ trợ thông
qua sự dẫn dắt của người lớn, sự chuyển gửi giữa các cơ quan
hoặc do sự chủ động tiếp cận của các dch vụ hỗ trợ đến người
v thnh niên.
CÁC VẤN ĐỀ TÂM LÝ
HÀNH VI BẤT BÌNH THƯỜNG
•
Tui v thnh niên l giai đoạn tập tnh v thử nghiệm những
hnh vi mới trong cố gắng tìm cách thích nghi với những hon
cnh sống mới.
•
V thnh niên có khuynh hướng quy tụ thnh những nhóm bạn
cùng tui để dễ đạt được sự chấp nhận từ người khác. Khi
thiếu sự chấp thuận, hoặc có xung đột với gia đình, xu hướng
lệ thuộc nhóm bạn cùng tui cng tăng v người v thnh niên
cng dễ thuận theo áp lực nhóm để thực hiện những hnh vi có
tính cực đoan.
•
Sự quan tâm đến bạn khác giới v khuynh hướng muốn thử
nghiệm các hnh vi tình dục có thể thúc đẩy người v thnh
niên thực hiện các hnh vi nguy cơ v tình dục khi có tình
trạng thiếu km chế v thiếu hiểu biết.
HÀNH VI BẤT BÌNH THƯỜNG (tiếp)
Người v thnh niên, thông qua các áp lực từ nhóm bạn cùng
tui cũng như mong muốn thể hiện tính cách của bn thân,
có thể biểu hiện tính mạo hiểm thông qua một số hnh vi có
tính chất chống đối xã hội.
•
Nghe nhạc lớn tiếng hoặc kích động
•
Gây rối trật tự công cộng
•
Lái xe bạt mạng, tốc độ cao
•
Gây cháy, n
•
Phá hoại công trình văn hóa
•
Ăn cắp, ăn trộm trong cửa hng, nh riêng
•
Gây g đánh nhau
LẠM DỤNG CHẤT GÂY NGHIỆN
•
V thnh niên cũng l la tui dễ có nguy cơ tiếp xúc với các chất
gây nghiện, hoặc do các áp lực từ nhóm bạn cùng trang la, hoặc
do muốn thể nghiệm bn sắc cá nhân, hoặc do việc sử dụng chất
gây nghiện có thể giúp gii ta căng thẳng v né tránh những khó
khăn v tâm lý.
•
Việc tiếp xúc các chất gây nghiện có thể từ mc độ hút thuốc lá,
uống bia, rượu, cho đến việc lạm dụng các chất ma túy khác như:
cn sa, dẫn chất từ thuốc phiện, các chất gây hưng thn, gây o
giác, các loại tân dược….
•
Việc lạm dụng các chất gây nghiện, nhất l những chất gây thay
đi tâm trạng, có thể lm trm trọng thêm những vấn đ sẵn có,
cũng như phát sinh thêm những khó khăn mới trong cuộc sống
của người v thnh niên.
VỊ THÀNH NIÊN PHẠM PHÁP
Trong những trường hợp nghiêm trọng, những hnh vi mang
tính chất chống đối xã hội có thể đến mc độ phạm pháp
•
Xâm hại tình dục
•
Sử dụng bạo lực, hung khí
•
Giết người
•
Cướp giật
•
Buôn lậu, mua bán hng cấm
•
Lừa đo, chiếm đoạt ti sn
•
T chc băng nhóm, đe dọa, khống chế người khác
•
Bắt cóc, tống tin vv…
RỐI LOẠN ĂN UỐNG
•
Một số người v thnh niên có sự thay đi trong thói quen ăn
uống. Có thể nhn ăn quá đáng hoặc ăn quá nhiu.
•
Sự nhn ăn quá đáng có thể do nh hưởng bởi những hình mẫu,
bởi sự lo ngại tăng cân, bởi những thói quen khác có hại cho
sc khe như hút thuốc lá, uống rượu bia…
•
Một số trường hợp mắc chng chán ăn tâm căn (anorexia
nervosa)
•
Một số trường hợp mắc chng háu ăn (bulimia) v có thể kèm
theo tình trạng thừa cân hay béo phì.
•
Những thay đi thói quen ăn uống đôi khi kèm theo những
thói quen không hay khác như nghiện game, nghiện net, đi
chơi vô độ…
TRẦM CẢM VÀ TỰ SÁT
•
Trm cm (depression) l một loại rối loạn v tâm trạng (mood
disorder) biểu hiện bằng sự suy kém các chc năng hoạt động tinh
thn, mất quan tâm, hng thú đối với các sinh hoạt, hoạt động
thường ngy, cùng với sự gim sút lòng tự trọng, nhìn đời bi quan
v có thể có ý tưởng tự sát.
•
Có ba mc độ trm cm:
(1) Nhẹ: Vẫn có thể cố gắng để sinh hoạt, lm việc bình thường
(2) Trung bình: Gim sút kh năng lm việc v hoạt động xã hội,
v có trở ngại trong sinh hoạt thường ngy
(3) Nặng: Gim sút đáng kể trong kh năng lm việc, hoạt động xã
hội lẫn trong các sinh hoạt thường ngy. Có thể có kèm những triệu
chng loạn thn như hoang tưởng v o giác.
TRẦM CẢM VÀ TỰ SÁT (tiếp)
•
Phn lớn v thnh niên đu thỉnh thong có những lúc b trm
cm như một phn của đời sống bình thường. Điu ny cng
dễ lm tăng nguy cơ xy ra trm cm nặng ở v thnh niên.
•
Các dấu hiệu cô đơn v rút lui khi các quan hệ xã hội thường
l những dấu hiệu báo trước của trm cm.
•
Trm cm có thể biểu hiện bởi cái nhìn tiêu cực v bn thân,
diễn gii tiêu cực v những tri nghiệm sống riêng v những
quan điểm tiêu cực v tương lai.
•
Một số em b nh ra đi. V thnh niên dễ phát sinh các phn
ng hướng ngoại, bồng bột, quá khích, trong khi nữ thì phn
ng hướng nội, trở nên băn khoăn, lo lắng quá đáng.
TRẦM CẢM VÀ TỰ SÁT (tiếp)
•
Nhiu v thnh niên trong đời sống bình thường cũng có lúc
nghĩ đến cái chết.
•
Đời sống căng thẳng, nhiu lo lắng hoặc trạng thái trm cm
có thể lm tăng kh năng người v thnh niên có những ý
tưởng tự sát, toan tự sát hoặc thực hiện tự sát.
•
Việc thiếu những nguồn lực hỗ trợ trong môi trường sống,
sống cô độc v kh năng ng phó kém l những điu kiện
thuận lợi khiến ý tưởng tự sát dễ xuất hiện.
•
Một số yếu tố thuận lợi khác: lạm dụng chất gây nghiện,
khiếm khuyết nghiêm trọng v giao tiếp với người thân, gia
đình, bạn bè v kh năng dễ tìm kiếm phương tiện gây chết…
STRESS VÀ KHỦNG HOẢNG