Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng ở khoa công nghệ sinh học - đại học nông nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.68 KB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập tại Khoa Quản lý, Học viện Quản lý Giáo dục em đã
hoàn thành chương trình khóa học Cử nhân chuyên ngành Quản lý Giáo dục và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp “ Biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực
hành ứng dụng tại Khoa Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội”.
Em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm Khoa và các thầy giáo, cô giáo
Khoa Quản lý, Học viện Quản lý Giáo dục đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em
trong quá trình học tập.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo - TS.GVC
Nguyễn Thị Tuyết Hạnh đã hết lòng giúp đỡ và chỉ bảo tận tình cho em trong
suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa CNSH - ĐHNNHN, cùng với những
người thân bạn bè đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên em trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do điều kiện thời gian và năng lực, khóa luận không thể tránh khỏi những
thiếu xót và hạn chế, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của
các Thầy giáo, Cô giáo để giúp em hoàn thiện hơn khóa luận.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh Viên
Lê Thị Hiền
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.1. Một số khái niệm cơ bản 6
1.1.1 Quản lý, Đào tạo, Quản lý Đào tạo 6
1.1.2 Đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 10
1.1.3 Quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 11
1.2.2 Vai trò đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 12
1.3 Nội dung quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 13
1.3.1 Quản lý mục tiêu đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 13


1.3.2 Quản lý nội dung và chương trình đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng 14
1.3.3 Quản lý hoạt động dạy của Giảng viên 14
1.3.4 Quản lý hoạt động học của sinh viên 15
1.3.5 Quản lý cơ sở vật chất, tài chính phục vụ đào tạo 16
1.4 Yêu cầu của quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 17
1.4.1 Yêu cầu đối với quản lý mục tiêu đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng 17
1.4.2 Yêu cầu về quản lý nội dung, chương trình đào tạo theo định hướng
thực hành ứng dụng 18
1.4.3 Yêu cầu về quản lý Giảng viên 19
1.4.4 Yêu cầu về quản lý kiểm tra, đánh giá sinh viên 20
1.4.5 Yêu cầu về quản lý CSVC&TBDH 21
1.4.6 Yêu cầu về quản lý tổ chức đào tạo theo định hướng thực hành ứng
dụng 22
1.4.7 Yêu cầu về quản lý việc lựa chọn và thực hiện phương pháp đào tạo
23
2.1 Khái quát về Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Khoa Công nghệ Sinh học 25
2.1.1 Khái quát về trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội 25
2.1.2 Khái quát về Khoa Công nghệ Sinh học 26
2.1.3 Mô tả quá trình khảo sát thực trạng QLĐT tại Khoa Công nghệ Sinh
học - Đại học nông nghiệp Hà Nội 27
2.2 Thực trạng quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng ở Khoa
Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội 27
2.2.1 Quản lý mục tiêu đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 27
2.2.2 Quản lý nội dung, chương trình đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng 29
2.2.3 Quản lý Giảng viên 32
Qua quá trình phỏng vấn CBQL của Khoa, GV và SV trong Khoa, công tác
quản lý Giảng viên được Khoa CNSH thực hiện khá tốt ở một số mặt hoạt động:

32
+ Khoa tổ chức xây dựng kế hoạch thiết kế bài giảng của GV trong Khoa
có sự đổi mới theo định hướng thực hành ứng dụng 32
+ Theo định kỳ trong từng học kỳ và năm học Lãnh đạo Khoa tổ chức hội
thảo GV trong Khoa đánh giá, điều chỉnh giáo án và bài giảng, kế hoạch giảng
dạy của GV để điều chỉnh nội dung giảng dạy dần dần đi theo đúng hướng thực
hành ứng dụng 32
+ Khoa kết hợp với các Tổ bộ môn của Khoa xây dựng cụ thể nội dung
giảng dạy, thảo luận để xây dựng và lựa chọn ra phương pháp giảng dạy cho GV
nhằm phát huy cao nhất tính thực hành ứng dụng trong đào tạo 32
2.2.4 Quản lý kiểm tra đánh giá sinh viên 34
2.2.5 Quản lý CSVC&TBDH 37
2.2.6 Quản lý tổ chức đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 40
2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng tại Khoa CNSH-ĐHNNHN 45
2.3.1 Điểm mạnh 45
2.3.2 Điểm yếu 46
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế 46
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO 49
ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH ỨNG DỤNG Ở KHOA 49
CÔNG NGHỆ SINH HỌC-ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 49
3.1 Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 49
3.2 Một số biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng
được đề xuất 49
Biện pháp 1: Tiến hành rà soát lại chương trình đào tạo do khoa phụ trách
để xác định lại mục tiêu của từng chương trình, mục tiêu của từng học phần
trong chương trình đào tạo gắn với chuẩn đầu ra, đảm bảo yêu cầu của chương
trình đào tạo theo định hướng TH-ƯD 49
Biện pháp 2: Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực
tế sản xuất, phù hợp với yêu cầu thực hành kỹ năng nghề nghiệp của các ngành

đào tạo của Khoa CNSH, tích hợp chuẩn đầu ra vào nội dung chương trình 51
- Mục đích của biện pháp 51
Việc đổi mới nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tế sản
xuất và phù hợp với yêu cầu kỹ năng thực hành nghề nghiệp của nền kinh tế - xã
hội được Khoa tiến hành thực hiện để nhằm gắn kết chặt chẽ giữa nội dung đào
tạo với yêu cầu thực tế sản xuất, thu hẹp khoảng cách giữa kiến thức được đào
tạo với yêu cầu thực hành kỹ năng nghề nghiệp của ngành nghề đào tạo và của
nền kinh tế xã hội đòi hỏi 51
Khoa tiến hành đổi mới nội dung, chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp
với yêu cầu thực hành kỹ năng nghề nghiệp của các ngành được được tạo để tạo
ra kỹ năng tay nghề cho sinh viên từ trong quá trình đào tạo, giúp sinh viên thuận
lợi hơn trong quá trình thực hành nghề nghiệp sau này. Xây dựng nội dung
chương trình đáp ứng được chuẩn đầu ra và yêu cầu của ngành trong xã hội 51
Biện pháp 3: Lựa chọn hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên phù hợp với đào tạo theo định hướng thực hành ứng
dụng của ngành CNSH; Tăng cường kiểm tra đánh giá qua thực hành, thực
nghiệm 53
Biện pháp 4: Đẩy mạnh liên kết đào tạo, xây dựng môi trường thực hành,
thực tập cho sinh viên 55
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp 57
Trong hệ thống các biện pháp được xây dựng mỗi biện pháp là một phần tử
cấu thành nên hệ thống. Các biện pháp trên tuy độc lập nhưng không tách rời
nhau, liên hệ với nhau, bổ sung cho nhau tạo mối liên hệ chặt chẽ có tác dụng
phát huy “tính trồi”của biện pháp trong hệ thống. Trong đó biện pháp “ Tiến
hành rà soát lại chương trình đào tạo do khoa phụ trách để xác định lại mục tiêu
của từng chương trình, mục tiêu của từng học phần trong chương trình đào tạo
gắn với chuẩn đầu ra, đảm bảo yêu cầu của chương trình đào tạo theo định
hướng TH – ƯD” là biện pháp tiên quyết, tạo tiền đề để các biện pháp sau được
thực hiện 57
Không có một biện pháp nào là vạn năng trong cách sử dụng, chính vì vậy

không có biện pháp nào là quan trọng nhất. Việc tổ chức thực hiện các biện pháp
cần được thực hiện một cách phối hợp nhằm phát huy được tính năng của từng
biện pháp, đồng thời không để diễn ra tình trạng cục bộ trong thực hiện biện
pháp 57
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 59
KẾT LUẬN 59
KHUYẾN NGHỊ 60
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
PHỤ LỤC 63
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT
CBQL
CNH-HĐH
CNSH
CSCV
CSVC&TBDH
CTSV
ĐHNNHN
GD-ĐT
GV
KHCN
KHKT
KNTH
PP
QLĐT
SV
TH
THUD
: Bộ Giáo dục và đào tạo
: Cán bộ quản lý

: Công nghiệp hóa hiện đại hóa
: Công nghệ sinh học
: Cơ sở vật chất
: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
: Công tác sinh viên
: Đại học Nông nghiệp Hà Nội
: Giáo dục đào tạo
: Giảng viên
: Khoa học công nghệ
: Khoa học kỹ thuật
: Kỹ năng thực hành
: Phương pháp
: Quản lý đào tạo
: Sinh viên
: Thực hành
: Thực hành ứng dụng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI CẢM ƠN 1
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.1. Một số khái niệm cơ bản 6
1.1.1 Quản lý, Đào tạo, Quản lý Đào tạo 6
1.1.2 Đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 10
1.1.3 Quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 11
1.2.2 Vai trò đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 12
1.3 Nội dung quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 13
1.3.1 Quản lý mục tiêu đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 13
1.3.2 Quản lý nội dung và chương trình đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng 14
1.3.3 Quản lý hoạt động dạy của Giảng viên 14

1.3.4 Quản lý hoạt động học của sinh viên 15
1.3.5 Quản lý cơ sở vật chất, tài chính phục vụ đào tạo 16
1.4 Yêu cầu của quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 17
1.4.1 Yêu cầu đối với quản lý mục tiêu đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng 17
1.4.2 Yêu cầu về quản lý nội dung, chương trình đào tạo theo định hướng
thực hành ứng dụng 18
1.4.3 Yêu cầu về quản lý Giảng viên 19
1.4.4 Yêu cầu về quản lý kiểm tra, đánh giá sinh viên 20
1.4.5 Yêu cầu về quản lý CSVC&TBDH 21
1.4.6 Yêu cầu về quản lý tổ chức đào tạo theo định hướng thực hành ứng
dụng 22
1.4.7 Yêu cầu về quản lý việc lựa chọn và thực hiện phương pháp đào tạo
23
2.1 Khái quát về Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Khoa Công nghệ Sinh học 25
2.1.1 Khái quát về trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội 25
2.1.2 Khái quát về Khoa Công nghệ Sinh học 26
2.1.3 Mô tả quá trình khảo sát thực trạng QLĐT tại Khoa Công nghệ Sinh
học - Đại học nông nghiệp Hà Nội 27
2.2 Thực trạng quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng ở Khoa
Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội 27
2.2.1 Quản lý mục tiêu đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 27
2.2.2 Quản lý nội dung, chương trình đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng 29
2.2.3 Quản lý Giảng viên 32
Qua quá trình phỏng vấn CBQL của Khoa, GV và SV trong Khoa, công tác
quản lý Giảng viên được Khoa CNSH thực hiện khá tốt ở một số mặt hoạt động:
32
+ Khoa tổ chức xây dựng kế hoạch thiết kế bài giảng của GV trong Khoa
có sự đổi mới theo định hướng thực hành ứng dụng 32

+ Theo định kỳ trong từng học kỳ và năm học Lãnh đạo Khoa tổ chức hội
thảo GV trong Khoa đánh giá, điều chỉnh giáo án và bài giảng, kế hoạch giảng
dạy của GV để điều chỉnh nội dung giảng dạy dần dần đi theo đúng hướng thực
hành ứng dụng 32
+ Khoa kết hợp với các Tổ bộ môn của Khoa xây dựng cụ thể nội dung
giảng dạy, thảo luận để xây dựng và lựa chọn ra phương pháp giảng dạy cho GV
nhằm phát huy cao nhất tính thực hành ứng dụng trong đào tạo 32

 !"#$%

&'()
*+, /
012
2
3!2

4

4

4
5
*678'9:#!;<=9>?@'4
AB
CABD
EB
CBF
B
FBA


G=+HI,2(>>(>9:J !"
#$%
ECBF
CBA
B
B
KBK
5EB

G<I9=B)L<H><J'8MNBI!;>MO
,,:
EABD
EDBC
CBF
ABK
5FBA
5CBE
E
G!PH'8=+,PBP
AKBK
CBF
KBK
AKBD
KBK
5BA
2.2.4 Quản lý kiểm tra đánh giá sinh viên 34
2.2.5 Quản lý CSVC&TBDH 37
2.2.6 Quản lý tổ chức đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng 40
2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng tại Khoa CNSH-ĐHNNHN 45

2.3.1 Điểm mạnh 45
2.3.2 Điểm yếu 46
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế 46
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO 49
ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH ỨNG DỤNG Ở KHOA 49
CÔNG NGHỆ SINH HỌC-ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 49
3.1 Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 49
3.2 Một số biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng
được đề xuất 49
Biện pháp 1: Tiến hành rà soát lại chương trình đào tạo do khoa phụ trách
để xác định lại mục tiêu của từng chương trình, mục tiêu của từng học phần
trong chương trình đào tạo gắn với chuẩn đầu ra, đảm bảo yêu cầu của chương
trình đào tạo theo định hướng TH-ƯD 49
Biện pháp 2: Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực
tế sản xuất, phù hợp với yêu cầu thực hành kỹ năng nghề nghiệp của các ngành
đào tạo của Khoa CNSH, tích hợp chuẩn đầu ra vào nội dung chương trình 51
- Mục đích của biện pháp 51
Việc đổi mới nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tế sản
xuất và phù hợp với yêu cầu kỹ năng thực hành nghề nghiệp của nền kinh tế - xã
hội được Khoa tiến hành thực hiện để nhằm gắn kết chặt chẽ giữa nội dung đào
tạo với yêu cầu thực tế sản xuất, thu hẹp khoảng cách giữa kiến thức được đào
tạo với yêu cầu thực hành kỹ năng nghề nghiệp của ngành nghề đào tạo và của
nền kinh tế xã hội đòi hỏi 51
Khoa tiến hành đổi mới nội dung, chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp
với yêu cầu thực hành kỹ năng nghề nghiệp của các ngành được được tạo để tạo
ra kỹ năng tay nghề cho sinh viên từ trong quá trình đào tạo, giúp sinh viên thuận
lợi hơn trong quá trình thực hành nghề nghiệp sau này. Xây dựng nội dung
chương trình đáp ứng được chuẩn đầu ra và yêu cầu của ngành trong xã hội 51
Biện pháp 3: Lựa chọn hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của sinh viên phù hợp với đào tạo theo định hướng thực hành ứng

dụng của ngành CNSH; Tăng cường kiểm tra đánh giá qua thực hành, thực
nghiệm 53
Biện pháp 4: Đẩy mạnh liên kết đào tạo, xây dựng môi trường thực hành,
thực tập cho sinh viên 55
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp 57
Trong hệ thống các biện pháp được xây dựng mỗi biện pháp là một phần tử
cấu thành nên hệ thống. Các biện pháp trên tuy độc lập nhưng không tách rời
nhau, liên hệ với nhau, bổ sung cho nhau tạo mối liên hệ chặt chẽ có tác dụng
phát huy “tính trồi”của biện pháp trong hệ thống. Trong đó biện pháp “ Tiến
hành rà soát lại chương trình đào tạo do khoa phụ trách để xác định lại mục tiêu
của từng chương trình, mục tiêu của từng học phần trong chương trình đào tạo
gắn với chuẩn đầu ra, đảm bảo yêu cầu của chương trình đào tạo theo định
hướng TH – ƯD” là biện pháp tiên quyết, tạo tiền đề để các biện pháp sau được
thực hiện 57
Không có một biện pháp nào là vạn năng trong cách sử dụng, chính vì vậy
không có biện pháp nào là quan trọng nhất. Việc tổ chức thực hiện các biện pháp
cần được thực hiện một cách phối hợp nhằm phát huy được tính năng của từng
biện pháp, đồng thời không để diễn ra tình trạng cục bộ trong thực hiện biện
pháp 57
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 59
KẾT LUẬN 59
KHUYẾN NGHỊ 60
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
PHỤ LỤC 63
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi nền kinh tế - xã hội nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập với
kinh tế thế giới thì chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố hàng
đầu được quan tâm nhất. Để hội nhập được với sự phát triển của kinh tế - xã hội
thế giới và đáp ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường hiện nay thì

khả năng thực hành và ứng dụng của người học sau khi tham gia vào thị trường
lao động là một đòi hỏi đặt ra cho giáo dục đại học ở nước ta. Sau quá trình đào
tạo, người học không những cần nắm vững kiến thức nền tảng mà kỹ năng thực
hành nghề và tính ứng dụng của những sản phẩm được thiết kế cũng chính là
thước đo chất lượng đào tạo.
Nắm bắt được những xu thế phát triển của xã hội, năm 2005 Chính phủ đã
ban hành Nghị quyết 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục đại
học Việt Nam giai đoạn 2006-2010 nhấn mạnh mục tiêu: “ Phát triển các chương
trình giáo dục đại học theo định hướng nghiên cứu và định hướng nghề nghiệp -
ứng dụng”, “ Mở rộng quy mô đào tạo, đạt tỷ lệ 200(SV)/10.000 dân vào năm
2010 và 450(SV)/10.000 dân vào năm 2020. Trong đó khoảng 70 – 80 % tổng số
sinh viên theo học chương trình nghề nghiệp ứng dụng”.
Trong Luật Giáo dục Đại học Số 08/2012/QH13 ban hành ngày 18 tháng 6
năm 2012, tại Khoản 4 Điều 9 Chương 1 có quy định cụ thể chính sách phân
tầng Giáo dục Đại học theo ba định hướng: Định hướng nghiên cứu, Định hướng
ứng dụng và định hướng thực hành. Chương trình đào tạo theo định hướng thực
hành ứng dụng là một hệ thống đào tạo đại học được áp dụng rộng rãi ở khắp
Châu Âu và đã được phát triển tại Việt Nam thông qua Dự án giáo dục đại học
Việt Nam – Hà Lan năm 2005.
Trường Đại học Nông nghiệp là một trong tám trường đầu tiên ở nước ta
tham gia thí điểm chương trình đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng từ
năm 2005-2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã đạt được những kết quả khả
1
quan. Sinh viên sau quá trình đào tạo ngoài kiến thức chuyên môn như các chương
trình truyền thống, sinh viên còn có khả năng vượt trội về kiến thức thực tế, thực
tập, ứng dụng, được đánh giá là tích cực, năng động hơn và khả năng làm việc cao
hơn những sinh viên khác theo học chương trình đào tạo truyền thống.
Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động đào tạo theo định hướng thực hành ứng
dụng còn gặp nhiều khó khăn do điều kiện tài chính, cơ sở vật chất chưa đáp ứng
đủ, nhận thức về định hướng thực hành ứng dụng chưa đúng, tâm lý trọng bằng

cấp và lối mòn đào tạo theo hướng nghiên cứu hàn lâm đã kìm hãm chất lượng
đào tạo đại học.
Với đòi hỏi thực tế của xã hội và nền kinh tế thị trường nước ta đang trên
đà phát triển: nguồn nhân lực dồi dào với khả năng lao động cao, thực hành công
việc tương xứng với trình độ đào tạo đang là mục tiêu của nền Giáo dục đại học
nước ta hướng tới. Chất lượng giáo dục đại học là vấn đề cấp bách, cần được
quan tâm hơn nữa, vì đó chính là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng
tới sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
Công tác quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng là một yếu
tố quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo trong nhà trường có định hướng
đào tạo thực hành ứng dụng. Là một cử nhân quản lý giáo dục trong tương lai,
tôi rất quan tâm đến công tác quản lý hoạt động đào tạo, đặc biệt là quản lý hoạt
động đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng ở Khoa Công nghệ Sinh học -
Đại học Nông nghiệp Hà Nội là nơi đã triển khai đào tạo theo định hướng thực
hành ứng dụng từ những năm 2005 cho đến nay. Vì vậy, em quyết định lựa chọn
đề tài: “ Biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng ở Khoa
Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội” để làm đề tài Khóa luận tốt
nghiệp đại học. Thông qua đề tài này, em mong muốn được thử sức giải quyết
một vấn đề khoa học và mong kết quả nghiên cứu của mình có thể là tài liệu
tham khảo hữu ích cho các cơ sở giáo dục đại học chuẩn bị triển khai đào tạo
theo định hướng thực hành ứng dụng.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng
dụng ở Khoa Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đào tạo ở Khoa Công Nghệ Sinh học - Đại học Nông
nghiệp Hà Nội.
3.2 Đối tượng nghiên cứu

Các biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng ở Khoa
Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng và đề ra biện pháp quản lý đào tạo
của Khoa Công nghệ Sinh học-Đại học Nông nghiệp Hà Nội đào tạo theo định hướng
thực hành ứng dụng.
- Không gian nghiên cứu: Khoa Công nghệ Sinh học-Đại học Nông nghiệp Hà
Nội.
- Thời gian khảo sát: Nghiên cứu thực trạng của Khoa từ năm học 2009-2010 đến
năm học 2011-2012
- Phát phiếu xin ý kiến của 40 CBQL, GV và 100 SV tại Khoa CNSN; Xin ý kiến
phỏng vấn của 3 CBQL và 5 GV có kinh nghiệm giảng dạy tại Khoa.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đào tạo theo định hướng thực
hành ứng dụng ở Trường Đại học, Cao đẳng
5.2. Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý đào tạo theo định hướng thực
hành ứng dụng ở Khoa Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng ở Khoa Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội
3
6. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích và hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu đề tài, căn cứ
vào đối tượng nghiên cứu, tác giả sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau
đây:
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Đọc, sưu tầm, hệ thống hóa, khái quát hóa, so sánh các kết quả nghiên cứu
của những công trình sách, tạp chí, khóa luận, luận văn liên quan đến đề tài
nghiên cứu về quản lý đào tạo và quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng
dụng.
Phân tích, tổng hợp các chủ trương, đường lối, Chỉ thị và Nghị Quyết của

Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành và các tài liệu khoa
học liên quan đến quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
6.2.1. Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn một số cán bộ quản lý Khoa,
GV có kinh nghiệm để tìm hiểu rõ hơn thực tiễn quản lý, giảng dạy của nhà
trường.
6.2.2. Phương pháp quan sát: tập trung quan sát cách thức tổ chức quản lý
của lãnh đạo và cán bộ quản lý các cấp của Khoa. Quan sát hoạt động giảng dạy
của một số giảng viên dạy giỏi, giảng viên mới và hoạt động học tập của SV để
nắm bắt được tình hình đang diễn ra ở nhà trường.
6.2.3 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng 140 phiểu hỏi để điều
tra đối tượng chủ yếu là SV, GV Khoa CNSH về quá trình tổ chức đào tạo tại
Khoa.
6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ:
- Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu bằng thống kê toán học, lập bảng
biểu, sơ đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu để rút ra kết luận, nhận xét.
4
7. Cấu trúc khóa luận
Cấu trúc khóa luận gồm:
Phần 1. Phần mở đầu:
Phần 2. Phần nội dung:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng
- Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo theo định hướng thực hành ứng
dụng ở Khoa Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
- Chương 3: Một số biện pháp quản lý đào tạo theo định hướng thực hành
ứng dụng ở Khoa Công nghệ Sinh học - Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Phần 3. Kết luận và khuyến nghị
Danh mục các tài liệu tham khảo
Phụ lục

5
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
THEO ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH ỨNG DỤNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Quản lý, Đào tạo, Quản lý Đào tạo
a. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn
tại khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc
gia và ở mọi thời đại. Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến và có
nhiều cách hiểu khác nhau, tuy nhiên các thuật ngữ này có tồn tại những điểm
riêng nhưng vẫn hàm chứa những điểm chung thống nhất.
Theo quan điểm điều khiển học: “Quản lý là chức năng của những hệ có
tổ chức, với bản chất khác nhau: sinh học, xã hội học, kỹ thuật nó bảo toàn cấu
trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp quy luật
khách quan, làm cho hệ vận động, vận hành và phát triển”
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: “ Quản lý là phương thức tác
động có chủ định của chủ thể quản lý hệ thống, bao gồm các quy tắc, các ràng
buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì
tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa hệ thống đạt tới mục tiêu”
Bên cạnh đó, khái niệm quản lý cũng được nhiều tác giả, các nhà khoa
học trong và ngoài nước hiểu theo nhiều cách tiếp cận khác nhau
Theo Harold Koontz, Cyri O’donnell và Heinz Weihrich quan niệm: “
Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân
nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức”[ 9, tr.33].
Trong giáo trình quản lý hành chính Nhà nước của Học viện hành chính
quốc gia chỉ rõ: “ Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật,
đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý” [ 11, Tr.8].
6

Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì quan niệm rằng: “ Quản lý
là một quá trình có định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống là
quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý
mong muốn” [ 10, Tr17].
Các quan niệm trên đây, tuy mỗi khái niệm đều nhấn mạnh những mặt
riêng biệt, đặc trưng của nó đối với quản lý nhưng đều có những điểm chung
thống nhất và trong khóa luận này tác giả dùng xuyên suốt khái niệm: Quản lý là
sự tác động có ý thức, có chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý nhằm huy động và điều phối mọi nguồn lực cho các
hoạt động của tổ chức để đạt tới mục tiêu đã định trong môi trường luôn luôn
thay đổi.
Như vậy: ở đâu có những hoạt động chung thì ở đó có sự quản lý. Để đạt
được những mục tiêu đã định. Quản lý phải thực hiện bốn chức năng cơ bản đó
là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Trong đó:
+ Kế hoạch: là quá trình xác định các mục tiêu phát triển của tổ chức và
lựa chọn các biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó, đây là chức năng đầu
tiên của quá trình quản lý, là cơ sở để huy động các nguồn lực, là căn cứ cho việc
kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện các mục tiêu.
+ Tổ chức: là chức năng thiết kế cơ cấu, tổ chức công việc và tổ chức
nhân sự cho một tổ chức, đây là quá trình phân phối, sắp xếp nguồn nhân lực và
các nguồn lực khác tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt
các mục tiêu đã đề ra để tổ chức phát triển. Bao gồm các công việc: xác định
những việc phải làm, xác định những người phải làm, phối hợp hoạt động ra sao,
trình tự dự kiến thực hiện các công việc như thế nào, quan hệ giữa các bộ phận
được thiết lập ra sao? Chức năng tổ chức góp phần hiện thực hóa các mục tiêu,
chủ thể quản lý thực hiện phải bố trí sắp xếp bộ máy tổ chức hợp lý, khoa học,
sắp xếp bố trí nhân lực phải phù hợp đúng người đúng việc.
7
+ Chỉ đạo: là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của những

người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Sự tác động của chức
năng chỉ đạo nhằm làm thay đổi hành vi, thói quen, thái độ của đối tượng quản lý
trong quá trình thực hiện các hoạt động để hướng tới việc hoàn thành mục tiêu
của tổ chức. Chức năng chỉ đạo được thực hiện với các nội dung: Thực hiện
quyền chỉ huy và hướng dẫn, triển khai các nhiệm vụ; khuyến khích, động viên,
đôc đốc công việc; giám sát và điều chỉnh; thúc đẩy các hoạt động phát triển.
+ Kiểm tra: là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm bảo đảm cho các
hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức với hiệu quả cao đồng thời xem xét các
hoạt động nhằm mục đích làm cho hoạt động đạt kết quả tốt hơn, phát hiện ra
những sai sót, lệch lạc để có biện pháp khắc phục, đồng thời thấy được mặt tốt
để phát huy bảo đảm cho hoạt động đúng hướng.
Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình thống nhất. Trong đó, mỗi
chức năng đều có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ phụ thuộc với các
chức năng khác.
b. Đào tạo
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “ Đào tạo là quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc
sống và khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần của mình vào việc
phát triển nền văn minh của loài người, về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học
tập trong nhà trường gắn với giáo dục đạo đức nhân cách” [12, Tr.298].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “ Đào tạo là quá trình hoạt động có
mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện
cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả” [6, tr.45].
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững
8
những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người
học thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất

định.
Trong bất kỳ một Nhà trường nào, hoạt động đào tạo luôn là trung tâm của
mọi hoạt động và là hoạt động đặc trưng của nhà trường, của đào tạo. Theo luật
Giáo dục Đại học quy định rõ: “ Đào tạo trình độ đại học để sinh viên có kiến
thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên – xã hội, có
kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết
những vấn đề thuộc ngành đào tạo”.
Có thể hiểu: Đào tạo là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp,
giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho người học, đây là một quá trình hoàn
thiện kết nối mục tiêu đào tạo, nội dung, chương trình đào tạo, tổ chức thực hiện
chương trình với các vấn đề liên quan đến tuyển sinh, tổ chức dạy - học, kiểm
tra, đánh giá, tổ chức thực tập, thực hành, thi tốt nghiệp, các chính sách liên quan
đến cấp văn bằng ở lĩnh vực đào tạo chuyên nghiệp ở các cơ sở đào tạo nhằm
thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân, đáp ứng nhu cầu của xã
hội ở từng mức độ nhất định.
c. Quản lý đào tạo
Từ những kiến thức lý luận chung về “ Quản lý” và “ Đào tạo” ta có thể
hiểu quản lý đào tạo theo nghĩa: quản lý đào tạo là một quá trình tác động có chủ
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đào tạo ( gồm các cấp quản lý khác nhau
từ Ban giám hiệu, các Phòng, Khoa, Tổ bộ môn) đến đối tượng quản lý đào tạo
( gồm GV, SV, cán bộ quản lý cấp dưới, cán bộ phục vụ đào tạo) thông qua việc
thực hiện các nội dung: quản lý mục tiêu đào tạo, quản lý nội dung - chương
trình đào tạo, quản lý hoạt động dạy của GV, quản lý hoạt động học của SV,
quản lý CSVC&TBDH nhằm đạt được mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Việc quản lý đào tạo được thực hiện theo niên chế hoặc tín chỉ. Cơ sở
giáo dục đại học tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý đào tạo theo khóa học, năm
9
học và học kỳ, thực hiện quy chế và chương trình đào tạo đối với mỗi trình độ
đào tạo, hình thức đào tạo.
1.1.2 Đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng

Trong Luật Giáo dục Đại học Số 08/2012/QH13 ban hành ngày 18 tháng 6
năm 2012, tại Khoản 4 Điều 9 Chương 1 có quy định cụ thể chính sách phân
tầng Giáo dục Đại học theo ba định hướng: Định hướng nghiên cứu, Định hướng
ứng dụng và định hướng thực hành.
Thực hành ứng dụng là hoạt động gắn kết giữa kiến thức lý luận với công
tác thực tiễn bằng cách đưa những nội dung kiến thức vào giải quyết một thao
tác, công việc, một vấn đề cụ thể; ứng dụng những sáng tạo vào đời sống sản
xuất, xã hội.
Đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng đảm bảo điều kiện được
thực hành, thực nghiệm trực tiếp những quy trình công nghệ, lý luận khoa học
ngay trong quá trình học tập, nội dung đào tạo phù hợp với thực tế phát triển
kinh tế xã hội, phát huy được tính ứng dụng cao trong nghiên cứu và học tập
nhằm rút ngắn khoảng cách giữa lý luận và thực hành, giữa phát minh khoa học
công nghệ với đời sống kinh tế - xã hội thực tiễn.
Để hiểu được khái niệm đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng ta
cần nắm rõ trong đó: đào tạo cái gì? Đào tạo như thế nào? Mục đích của việc đào
tạo theo định hướng thực hành ứng dụng là gì?
Đào tạo cái gì? Để trả lời được câu hỏi này ta phải hiểu chương trình đào
tạo của quá trình đào tạo theo định hướng thực hành ứng dụng: Được xác định cụ
thể thông qua phạm vi cấu trúc và nội dung đào tạo quy định những bộ môn đào
tạo, thời lượng đào tạo, tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành, cách thức đánh giá kết
quả đối với mỗi môn học ngành học.
Đào tạo như thế nào? Chính là câu trả lời cho phương pháp sử dụng trong
quá trình đào tạo, ở nước ta phương pháp truyền thống được nhiều nhà trường và
bộ môn áp dụng là “ đọc - chép”. Tuy nhiên, trong đào tạo theo định hướng thực
10

×