Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

giải pháp phát triển hoạt động đại lý hải quan tại công ty tnhh kho vận danko

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.46 KB, 61 trang )


 

 
Với xu thế hội nhập, đặc biệt là từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO
ngày 11/01/2007, nền kinh tế Việt Nam đã và đang đạt được những thành
tựu nhất định, nhất là trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Tính chất toàn cầu
hóa trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ngày càng mạnh mẽ, lưu lượng
hàng hóa trao đổi giữa Việt Nam và các quốc gia khác cũng tăng lên nhanh
chóng cùng với sự phong phú và đa dạng về số lượng, chủng loại hàng hóa
cũng như loại hình xuất nhập khẩu . Cùng với đó, sự thay đổi cơ bản về thủ
tục, phương thức quản lý hoạt động xuất nhập khẩu của cơ quan Hải quan
yêu cầu doanh nghiệp chủ động, tự chịu trách nhiệm trong khai báo và tính
thuế. Để đáp ứng được yêu cầu trên, không phải doanh nghiệp nào cũng có
đủ khả năng tự mình đi làm thủ tục hải quan nhất là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Vì vậy, Đại lý hải quan ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh
nghiệp, và ngày càng khẳng định tầm quan trọng của mình trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Đại lý hải quan ở Việt Nam được Tổng cục Hải quan triển khai từ năm
1999, nhưng mãi tới khi Chính Phủ ban hành Nghị định số 79/2005/NĐ-CP
ngày 16/6/2005 quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của Đại lý làm
thủ tục hải quan thì loại hình này mới chính thức có những cơ sở pháp lý để
hoạt động. Theo Cục Giám sát quản lý về hải quan tính đến hết năm 2012 cả
nước có khoảng 200 đại lý thủ tục hải quan, số nhân viên làm đại lý thủ tục
hải quan khoảng 300 nhân viên. Nếu so sánh với số liệu cách đây 5 năm thì
số đại lý thủ tục hải quan không tăng hơn là mấy.Cho đến hiện nay, qua gần
7 năm, hoạt động của các đại lí làm thủ tục hải quan đã và đang tạo thuận lợi
cho hoạt động XNK của các DN. Tuy nhiên, đánh giá khách quan, hoạt động
này vẫn chưa hiệu quả, quy mô và chất lượng các đại lý hải quan chuyên
nghiệp theo quy định còn nhỏ bé, chưa tương xứng với tiềm năng của thị
  !"#$%&'%"



 
trường và vai trò vốn có của nó. Việc đánh giá lại những thuận lợi, khó khăn
trong hoạt động Đại lý Hải quan ở Việt Nam hiện nay để từ đó tìm ra
phương hướng, giải pháp phát triển dịch vụ này đang là một đòi hỏi khách
quan. Hy vọng rằng đề tài: “ !"
#$% &'(()*+,-” sẽ góp phần giải quyết những
vấn đề thực tiễn nói trên.
 ./ 01
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về hoạt động Đại lý
Hải quan cùng tình hình thực tế cung cấp phát triển dịch vụ Đại lý Hải quan
tại Công ty TNHH Kho vận Danko, đề tài sẽ đưa ra những đánh giá về thuận
lợi, khó khăn, hạn chế trong hoạt động cung cấp dịch vụ Đại lý Hải quan tại
đây và từ đó đề ra những giải pháp, phương hướng mang tính đồng bộ, lâu
dài nhằm phát triển dịch vụ Đại lý Hải quan tại Công ty TNHH Kho vận
Danko nói riêng và Việt Nam nói chung.
 2345 ** 01
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Đại lý hải quan tại Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động Đại lý hải quan tại Công ty TNHH Kho vận
Danko tại Hà Nội.
 63/
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, đề tài được chia thành 3
phần như sau:
Chương 1: Tổng quan về dịch vụ Đại lý hải quan.
Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ Đại lý hải quan tại Công ty
TNHH Kho vận Danko.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động Đại lý hải quan tại
Công ty TNHH Kho vận Danko.
  !"#$%&'%"


 
$(78'9:';<='>?,@$(>A2BCD(EC;<='
 'F * *!"#
 Khái niệm, lịch sử ra đời:
Trong điều kiện kinh tế thị trường, các hoạt động thương mại phát triển
phong phú, đa dạng và đan xen lẫn nhau. Việc một thương nhân, chỉ bằng
năng lực của mình, thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình giao lưu
thương mại ngày càng trở nên hãn hữu. Các thương nhân có thể tự mình
thực hiện tất cả các công việc trên nhưng do không có năng lực chuyên môn
mà việc tự tiến hành các hoạt động phụ trợ làm phát sinh nhiều chi phí cho
họ. Để giảm chi phí sản xuất, các thương nhân này có nhu cầu sử dụng
những dịch vụ khác nhau, vì vậy dịch vụ Logistics ra đời và càng ngày càng
khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong lưu thông hàng hóa. Dịch
vụ này là một hoạt động thương mại có nội dung rất đa dạng bao gồm các
công việc như nhận hàng từ người gửi để tổ chức việc vận chuyển, đóng gói
bao bì, ghi kí mã hiệu, làm thủ tục hải quan, làm thủ tục gửi giữ hàng hóa.
Là một nội dung trong chuỗi dịch vụ Logistics, Đại lý làm thủ tục Hải
quan là một loại hình dịch vụ tuy rất mới mẻ nhưng cũng đóng vai trò rất
quan trọng đối với các doanh nghiệp, ngành Hải Quan và nền kinh tế quốc
gia.
Ở Việt Nam, hoạt động dịch vụ đại lý hải quan đã được hình thành và
tồn tại từ năm 1999 dưới hình thức là chủ hàng tự khai và ủy quyền cho
người khác khai hải quan và giao nhận hàng hóa XNK. Nhưng trên thực tế
hình thức đại lý khai hải quan còn rất manh mún, việc nộp hồ sơ cho hải
quan chỉ tập trung vào các cá nhân chuyên khai thuê mà dư luận gọi là "cò
mồi". Sau một thời gian xây dựng soạn thảo, Nghị định số 79/2005/NĐ-CP
ngày 16-6-2005 của Chính phủ được ban hành nhằm thiết lập một cơ sở
pháp lý cụ thể để triển khai và quản lý hoạt động của các đại lý làm thủ tục
  !"#$%&'%"


 
hải quan chuyên nghiệp. Được ví như cầu nối giữa doanh nghiệp XNK và cơ
quan Hải quan, đại lý làm thủ tục hải quan có một vai trò quan trọng với các
DNXNK và CQHQ, đặc biệt trong quá trình ngành Hải quan đang đẩy
nhanh hiện đại hóa tiến tới thông quan điện tử.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế kéo theo gia tăng mạnh mẽ hàng
năm khối lượng và giá trị hàng XNK, nhu cầu làm thủ tục hải quan cho hàng
hoá ngày càng tăng lên. Sự thay đổi cơ bản thủ tục, phương thức quản lý
XNK theo Luật Hải quan mới đang kéo theo những cơ chế mới lạ và khá
phức tạp trong khai báo, nộp thuế hay kiểm hoá. Chính vì vậy, hoạt động đại
lý khai thuế hải quan diễn ra mạnh mẽ và ngày càng phát triển rộng rãi trên
các tỉnh thành trong cả nước để nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của doanh
nghiệp cần khai hải quan.
Từ thời điểm cuối năm 2005, đầu 2006, hàng loạt các văn phòng giao nhận
kho vận có kinh doanh đại lý hải quan của nước ngoài đồng loạt nâng cấp
lên công ty. Theo thống kê, tỷ lệ doanh nghiệp trong nước đăng ký kinh
doanh ngành nghề này cũng gia tăng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, sau khi cải
cách điều kiện thành lập Đai lý Hải Quan để không còn mang nặng tính “xin
– cho” như trước thì môi trường kinh doanh của Đại lý Hải Quan ngày càng
thông thoáng hơn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động một cách trơn
tru và hiệu quả hơn. [6]Cụ thể, kinh doanh Đại lý Hải quan được mở rộng
tới đối tượng thương nhân và có đăng ký ngành nghề kinh doanh. Các quy
định về đăng ký, chứng chỉ nghiệp vụ như hiện nay là đã "mở tối đa", tạo
điều kiện rất thoáng cho họat động doanh nghiệp vì trước đó, nhiều khi DN
đã gặp vướng mắc do sự rải rác trong việc hội tụ các điều kiện mà cơ chế
quy định thiếu thực tế.
Chủ trương của ngành hải quan cũng muốn thúc đẩy hình thức kinh
doanh này, do thực tế là điều này cũng có lợi cho chính họ. Trong lĩnh vực
hải quan thì vấn đề chống gian lận thương mại ngày càng khó khăn và phức
  !"#$%&'%"


 
tạp. Vấn đề nắm bắt thông tin, quản lý, phát hiện ngăn chặn, xử lý các hành
vi gian lận của các doanh nghiệp XNK đối với các cơ quan hải quan là hết
sức khó khăn bởi số lượng các doanh nghiệp tiến hành hoạt động XNK ngày
càng lớn và cơ chế ngày càng thoáng.
Do đó, nếu quản lý thông qua các đầu mối là các tổ chức Đại lý Hải
quan thì sẽ giảm bớt rất nhiều khó khăn cho các cơ quan hải quan trong việc
xác định thông tin khai báo, điều tra, xử lý trách nhiệm của các bên nếu có
gian lận xảy ra.
Tuy vậy, cho đến nay, các cơ quan hữu trách vẫn giữ quan điểm cho
rằng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan vẫn là lĩnh vực kinh doanh đặc
thù, và "nhạy cảm". Vì thế, hiện nay là thời điểm thích hợp để "chuẩn hoá"
hoạt động kinh doanh đại lý hải quan bằng những cơ chế quản lý trực tiếp và
chặt chẽ từ ngành hải quan.
Đối với nhiều quốc gia cũng như với Việt Nam thì Đại lý làm thủ tục
hải quan là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong quá trình làm thủ
tục Hải Quan, nó chính là cầu nối giữa cơ quan Hải Quan và Doanh nghiệp.
Khi Đại lý làm thủ tục hải quan hoạt động một cách chuyên nghiệp sẽ giúp
cho cơ quan Hải Quan nâng cao được hiệu quả quản lý đồng thời giúp cho
các doanh nghiệp thông quan nhanh hành hóa.Vậy Đại lý làm thủ tục hải
quan là gì, vì sao nó có tác dụng to lớn như vậy đối với ngành Hải Quan nói
riêng và đối với nền Kinh tế nói chung.Theo nghị định số 14/2011/NĐ-CP
Quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan:
Đại lý làm thủ tục hải quan (sau đây gọi tắt là đại lý hải quan) là thương
nhân thay mặt người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi chung
là chủ hàng) thực hiện trách nhiệm của người khai hải quan theo quy định tại
khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan và thực hiện các công việc khác về thủ tục
hải quan theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  !"#$%&'%"


 
Trách nhiệm của người khai hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 16
Luật Hải quan 2001, được sửa đổi bổ sung năm 2005: “Khi làm thủ tục hải
quan, người khai hải quan phải:
a) Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải
quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải
quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử của Hải quan;
b) Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho
việc kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải;
c) Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.”
 2-G2!"(#
Theo quy định tại điều 2, Nghị định 14/2011/NĐ-CP Quy định về điều
kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan:
Đại lý hải quan phải có đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu, nhập
khẩu hoặc dịch vụ khai thuê hải quan ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
3. Có ít nhất một (01) nhân viên đại lý hải quan.
4. Đáp ứng điều kiện nối mạng máy tính với cơ quan Hải quan để thực
hiện thủ tục hải quan điện tử tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (sau đây
gọi chung là Cục Hải quan tỉnh) đã thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Với quy định như vậy, đã tạo ra những điều kiện cụ thể cho sự ra đời
của các Đại lý Hải quan. Đại lý Hải quan là một ngành nghề kinh doanh có
điều kiện.
2-G!H*02!"(#
  !"#$%&'%"


 
 Theo quy định tại điều 3, Nghị định 14/2011/NĐ-CP Quy định
về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải
quan:
Nhân viên đại lý hải quan phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là công dân Việt Nam.
b) Có bằng từ trung cấp trở lên thuộc các ngành kinh tế, luật.
c) Có chứng chỉ về nghiệp vụ hải quan.
d) Có thời gian làm việc cho đại lý hải quan nơi được cấp thẻ ít nhất là
03 (ba) tháng.
Đại lý hải quan khi cấp thẻ nhân viên đại lý hải quan cho nhân viên
của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện quy định.
 Nhân viên làm Đại lý Hải quan phải không thuộc một trong các
đối tượng sau:
+ Người thành niên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình
phạt tù.
+ Người đã bị xử lý hành chính về hành vi, vi phạm pháp luật Hải quan và thuế
trong phạm vi một (01) năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ nhân
viên đại lý Hải quan.
+ Công chức, viên chức nhà nước đang tại chức.
IJK - 2!"(#
- Thương nhân đăng kí kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
hoặc dịch vụ khai thuê theo quy định của Luật Doanh Nghiệp.
- Sở kế hoạch và đầu tư tinh, thành phố căn cứ quy định của pháp luật để cấp
giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc ghi bổ sung ngành nghề này vào
giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
  !"#$%&'%"


 
- Trước khi hoạt động, Đại lý Hải quan phải lập hồ sơ thông báo đủ điều kiện
làm Đại lý Hải quan gửi Cục Hải quan tỉnh nơi đóng trụ sở chính. Hồ sơ
gồm:
+ Văn bản thông báo theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
+ Một (01) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chứng
thực.
+ Bản sao chứng chỉ nghiệp vụ khai Hải quan có chứng thực của từng
nhân viên Đại lý Hải quan.
+ Mẫu chữ ký của người có thẩm quyền của Đại lý Hải được ký tên
trên tờ khai Hải quan.
Với những thủ tục như vậy, về phía ngành hải quan, Cục Hải quan tỉnh
tiếp nhận các chứng từ trên, kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ và nội dung của
các chứng từ. Tại các Cục Hải quan tỉnh đã thực hiện thủ tục hải quan điện
tử thì phải kiểm tra điều kiện nối mạng máy tính với cơ quan Hải quan.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy
định, Cục Hải quan tỉnh phải xác nhận và gửi thông báo xác nhận có đủ điều
kiện hoạt động đại lý hải quan cho các đại lý hải quan. Trường hợp cần thời
gian để xác minh thêm về các điều kiện làm đại lý hải quan thì thời hạn gửi
thông báo xác nhận không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
Cùng với việc gửi thông báo xác nhận đại lý hải quan có đủ điều kiện
hoạt động theo quy định, Cục Hải quan tỉnh có trách nhiệm gửi và đăng
thông báo xác nhận đại lý hải quan có đủ điều kiện hoạt động đại lý hải quan
trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
 ;&* L*/2!"(#
 Quyền của Đại lý Hải quan:
Đại lý Hải quan về bản chất là một Đại lý cung ứng dịch vụ làm thủ tục
Hải quan cho khách hàng (chủ hàng). Vì vậy, Đại lý Hải quan có đầy đủ các
  !"#$%&'%"


 
quyền tương tự như Đại lý Logistics. Theo điều 235 Luật Thương mại 2005,
Đại lý Hải quan có những quyền cơ bản sau:
- Được hưởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có thể thực hiện
khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách
hàng;
- Khi xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được một phần
hoặc toàn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho
khách hàng để xin chỉ dẫn.
Ngoài ra, Đại lý Hải quan còn có quyền yêu cầu chủ hàng cung cấp
đầy đủ, chính xác các thông tin và các chứng từ cần thiết cho việc làm thủ tục
Hải quan của từng lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo Điều 12 Nghị định số 14/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm
2011, Đại lý Hải quan được cơ quan Hải quan hỗ trợ miễn phí trong các lĩnh
vực:
- Hỗ trợ kỹ thuật trong việc kết nối mạng giữa Đại lý Hải quan với cơ quan Hải
quan;
- Hỗ trợ về thủ tục Hải quan, thủ tục Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu;
- Cập nhật các quy định mới của pháp luật về Hải quan;
- Tập huấn, bồi dưỡng pháp luật về Hải quan.
Những lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu do Đại lý Hải quan thực hiện theo
Nghị định số 14/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 sẽ được ưu tiên về
thủ tục Hải quan.
 Nghĩa vụ của Đại lý Hải quan:
  !"#$%&'%"


 
Đại lý Hải quan phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong hợp
đồng Đại lý ký kết với chủ hàng và phải chịu trách nhiệm trong các trường
hợp:
- Giao nhận không đúng chỉ dẫn hay giao hàng không phải là người
nhận.
- Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan, kê khai thuế dẫn đến hàng
hóa chậm thông quan, không được thông quan, làm tăng số thuế phải nộp
và/hoặc không được ân hạn thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế.
- Gởi hàng cho nơi đến sai quy định (wrong destination).
- Những thiệt hại do người thứ ba do Đại lý Hải quan thuê hoặc chỉ định
như người chuyên chở, người xếp dỡ…. Tuy nhiên, Đại lý Hải quan không
chịu trách nhiệm về hành vi hoặc lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên
chở hoặc người giao nhận khác nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn
cẩn thận.
Đại lý Hải quan phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường
hợp thực hiện không đúng những công việc được ủy quyền, khai không đúng
những thông tin và chứng từ do chủ hàng cung cấp.
 >M2!"(#
* Đối với các Doanh nghiệp Xuất nhập khẩu:
- Đại lý Hải quan giúp cho các Doanh nghiệp Xuất nhập khẩu thông quan
nhanh hàng hóa, tránh được những sai sót, vi phạm trong quy trình làm thủ
tục Hải quan.
Đại lý Hải quan với những nhân viên có kiến thức chuyên sâu về lĩnh
vực Hải quan, có thể khai Hải quan theo phương thức mới, hiện đại nhờ ứng
dụng công nghệ tin học, có quan hệ tốt với cơ quan Hải quan và được cơ
quan Hải quan tin tưởng do thường xuyên làm việc với cơ quan Hải quan sẽ
giúp cho việc thông quan không những nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm
  !"#$%&'%"


 
thời gian mà còn giúp doanh nghiệp giảm được chi phí lưu kho, lưu băi,
chậm trễ trong thanh toán và đặc biệt không bị mất cơ hội làm ăn
- Đại lý Hải quan phát triển tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tinh giảm được
bộ máy, tiết kiệm chi phí do hình thành bộ phận đảm nhiệm việc làm thủ tục
Hải quan.
Các đại lý hải quan sẽ thay mặt chủ hàng tiến hành làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu một cách chính xác, giảm một khoản
chi phí lớn cho doanh nghiệp khi không phải thiết lập một bộ máy chuyên
làm thủ tục hải quan cho mình, đồng thời doanh nghiệp cũng không phải bỏ
chi phí đầu tư vào trang thiết bị, phương tiện hiện đại phục vụ cho việc làm
thủ tục hải quan, nhất là khi áp dụng khai báo hải quan điện tử. Qua đó,
doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí đầu tư, tăng cường năng lực cạnh tranh
trên thị trường.
- Đại lý hải quan giúp giảm được mối quan hệ trực tiếp giữa doanh nghiệp xuất
nhập khẩu và công chức hải quan nên giảm được các chi phí mang tính tiêu
cực.
Thực tế những năm qua, một bộ phận cán bộ hải quan thoái hóa biến
chất đã thông đồng, cấu kết với doanh nghiệp, nhằm giúp doanh nghiệp trốn
thuế, gian lận thương mại. Qua việc thuê các Đại lý Hải quan, doanh nghiệp
không phải tiếp xúc trực tiếp với các công chức hải quan do đó không có cơ
hội xảy ra tình trạng công chức hải quan sách nhiễu, vòi tiền doanh nghiệp,
giảm được các tiêu cực trong ngành.
* Đối với ngành Hải quan:
- Tránh tình trạng ùn tắc, tạo ra sự thông thoáng tại các địa điểm làm thủ tục
Hải quan.
Ở Việt Nam hiện nay, có khoảng hơn 32.000 doanh nghiệp tham gia
hoạt động xuất nhập khẩu, trong đó có khoảng 81% là doanh nghiệp vừa và
nhỏ, hoạt động không thường xuyên và tự làm thủ tục Hải quan. Do đó, tình
  !"#$%&'%"


 
trạng ùn tắc tại các địa điểm làm thủ tục hải quan rất hay xảy ra. Từ khi Đại
lý Hải quan ra đời và đi vào hoạt động, số lượng người làm thủ tục giảm đi,
cộng thêm tính chuyên nghiệp của các nhân viên đại lý hải quan nên thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện chính xác hơn,
nhanh hơn. giảm tình trạng ùn tắc và tạo sự thông thoáng tại các địa điểm làm
thủ tục hải quan.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hiện đại hóa Hải quan.
Hiện nay, Hải quan các nước đều đang đứng trước yêu cầu hiện đại
hóa hệ thống khai báo Hải quan bằng cách ứng dụng những tiến bộ mới nhất
của công nghệ thông tin. Từ khi Đại lý hải quan ra đời và phát triển thì việc
làm thủ tục hải quan đã quy về một đầu mối là chính các đại lý hải quan,
không bị tản mạn nên dễ thực hiện việc nối mạng máy tính giữa các doanh
nghiệp này với cơ quan hải quan. Mặt khác một trong những lợi thế của
doanh nghiệp là được chuyên môn hóa cao nên có thể dễ dàng áp dụng các kỹ
thuật mới của công nghệ thông tin vào hoạt động tác nghiệp. Nhờ đó, việc
triển khai thủ tục hải quan điện tử của ngành hải quan được thực hiện dễ dàng
hơn, việc quản lý các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thông qua các đại lý cũng
đơn giản hơn, quá trình hiện đại hóa công tác hải quan cũng được đẩy nhanh.
- Đại lý hải quan hỗ trợ cơ quan hải quan trong hoạt động ngăn ngừa tiêu cực,
buôn lậu, gian lận thương mại và trốn thuế.
Với việc phát triển đại lý hải quan đã làm giảm mối quan hệ trực tiếp
giữa doanh nghiệp và công chức hải quan nên góp phần ngăn ngừa các hiện
tượng tiêu cực trong ngành hải quan, góp phần tạo điều kiện cho cơ quan hải
quan quản lý có hiệu quả hơn.
Từ sự phân tích trên có thể thấy đại lý hải quan đã đóng một vai trò
quan trọng trong hoạt động của ngành hải quan, không chỉ mang lợi ích cho
doanh nghiệp mà còn giúp cho hoạt động quản lý nhà nước của ngành hải
quan thêm thuận lợi, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

  !"#$%&'%"

 
 'N  2!"#
 Sự cần thiết của Đại lý hải quan:
Nền kinh tế càng phát triển, thủ tục càng phức tạp và đòi hỏi ngày càng
cao trong lĩnh vực chuyên môn. Trong điều kiện đó, nhiều doanh nghiệp
nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ không phải doanh nghiệp nào cũng đủ điều
kiện về cơ sở vật chất cũng như trình độ để có thể tiến hành làm thủ tục hải
quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp này dần có nhu cầu
nhờ một bên trung gian có đầy đủ điều kiện thay mặt mình làm thủ tục hải
quan cho lô hàng xuất nhập khẩu. Từ đó Đại lý Hải quan ra đời nhằm đáp
ứng nhu cầu cung ứng dịch vụ làm thủ tục hải quan.
Sự ra đời của Đại lý Hải quan giúp cho các doanh nghiệp tinh giảm
được bộ máy, tiết kiệm được những chi phí gián tiếp do không còn bộ máy
chuyên làm thủ tục hải quan đồng thời tránh được việc đóng thuế nhầm cũng
như đảm bảo thông quan nhanh hàng hóa, kịp thời đưa hàng hóa vào sản
xuất kinh doanh.
 Quy trình hoạt động Đại lý Hải quan:
- Ký hợp đồng bằng văn bản với chủ hàng.
- Yêu cầu chủ hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ và thông tin cần
thiết cho việc làm thủ tục hải quan của từng lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thực hiện các công việc về thủ tục hải quan theo thỏa thuận ghi trong hợp
đồng, gồm:
+ Khai, ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan.
+ Nộp và xuất trình toàn bộ hồ sơ hải quan có liên quan đến lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu.
+ Xuất trình hàng hóa để cơ quan Hải quan kiểm tra theo quy định của
pháp luật.
- Thực hiện các công việc sau khi được ủy quyền theo thỏa thuận ghi trong hợp

đồng, gồm:
  !"#$%&'%"
Bước 1
 !"#$
%&'!('!"#!'!)(*"+!, +-/01#234')-56'
Bước 23789'3
:;!'+<#=>--/01#234')-56'56'$
?@-A53789'3+)*;0+;-A53#9'*-BC'+-/9'3
Bước 3/9'3#23
D-A53+5-&+2E)'+)*4>!-/9'3$
F!G!>!!/G!!"3HA53789'3-I=9'*B!"3>'-
Bước 4J3=-8
F!G!>!!/G!!(--K)*#3=#2356'!=!"#=L!
F!G!>!!/G!!(--KH3#234')-56'- B3KM9'*B

 
+ Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
+ Khiếu nại, yêu cầu giải quyết hoặc điều chỉnh các quyết định của cơ
quan Hải quan có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo
quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp thực hiện không đúng
những công việc được ủy quyền, khai không đúng những thông tin và chứng
từ liên quan do chủ hàng cung cấp.
Có thể tổng quát lại quy trình hoạt động của Đại lý Hải quan như sau:
 Các hoạt động chủ yếu của Đại lý Hải quan:
 Quy trình khai hải quan điện tử đối với người khai Hải quan:
* Một số khái niệm:
Thủ tục Hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai báo,
tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết định được thực hiện thông

qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Thông điệp dữ liệu điện tử hải quan là thông tin được tạo ra, gửi đi,
nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo định dạng chuẩn để thực
hiện thủ tục hải quan điện tử.
  !"#$%&'%"

 
Hệ thống khai hải quan điện tử: là hệ thống thông tin do người khai hải
quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Thông quan hàng hoá: là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá đã
hoàn thành các thủ tục hải quan cần thiết được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc
hoàn thành các thủ tục hải quan và chuyển sang một chế độ quản lý hải quan
khác.
Giải phóng hàng: là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá đang
trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền quyết định của
người khai hải quan.
* Quy trình khai hải quan điện tử đối với người khai Hải quan:
Để tham gia thủ tục Hải quan điện tử, người khai Hải quan phải đăng
ký tham gia thủ tục hải quan điện tử theo mẫu “Đăng ký tham gia thủ tục hải
quan điện tử” và nộp bản đăng ký cho Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục
hải quan điện tử.
Đại lý làm thủ tục hải quan điện tử có thể thực hiện việc đăng ký tham
gia thủ tục hải quan điện tử cho chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ
sở được uỷ quyền.
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 196/2012/TT-BTC Quy định thủ tục
hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, quy
trình thủ tục hải quan điện tử đối với người khai hải quan gồm 5 bước cơ bản
sau:
Bước 1: Tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử (bao gồm cả tờ
khai trị giá trong trường hợp hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai trị giá

theo quy định hiện hành) trên Hệ thống khai hải quan điện tử theo đúng các
tiêu chí, định dạng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã khai.
- Trường hợp người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan phải khai rõ
nội dung uỷ quyền;
  !"#$%&'%"

 
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau hoặc theo một
loại hình nhưng có thời hạn nộp thuế khác nhau thì phải khai trên tờ khai
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng hoặc
từng thời hạn nộp thuế tương ứng, ngoại trừ các trường hợp sau đây:
+ Một mặt hàng nhập khẩu nhưng có thời hạn nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị
gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường khác nhau thì thực
hiện khai trên cùng một tờ khai hải quan;
+ Lô hàng nhập khẩu gồm nhiều mặt hàng có thời hạn nộp thuế khác nhau
thuộc cùng một hợp đồng/đơn hàng, cùng một loại hình, nếu người khai hải
quan nộp thuế ngay hoặc có bảo lãnh về số thuế phải nộp cho toàn bộ lô hàng
thì khai trên cùng một tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
- Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng/đơn hàng:
+ Một mặt hàng nhập khẩu có nhiều hợp đồng/đơn hàng, có một hoặc nhiều
hóa đơn của một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, giao hàng một
lần, có một vận đơn thì người khai hải quan được khai trên một tờ khai hoặc
nhiều tờ khai hải quan;
+ Một mặt hàng xuất khẩu có nhiều hợp đồng/đơn hàng, cùng điều kiện giao
hàng, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì người khai hải
quan được khai trên một tờ khai hoặc nhiều tờ khai hải quan;
+ Khi khai hải quan, người khai hải quan phải khai đầy đủ số, ngày, tháng, năm
của hợp đồng/đơn hàng trên tờ khai hải quan; trường hợp không thể khai hết
trên tờ khai hải quan thì lập bản kê chi tiết kèm theo tờ khai hải quan; về

lượng hàng thì chỉ cần khai tổng lượng hàng của các hợp đồng/đơn hàng trên
tờ khai hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu;
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được giảm mức thuế suất so với
quy định hoặc hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt thì khi khai thuế suất
người khai hải quan phải khai cả mức thuế suất trước khi giảm và tỷ lệ phần
trăm giảm hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định nào;
  !"#$%&'%"

 
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, hoặc thuộc diện quản
lý chuyên ngành hoặc được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt hoặc được miễn,
giảm thuế hoặc bảo lãnh số thuế phải nộp thì khi khai hải quan người khai
hải quan phải khai đầy đủ các thông tin liên quan đến các nội dung nêu trên
theo đúng các tiêu chí và định dạng quy định.
Bước 2: Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan Hải quan và thực hiện theo
một trong các trường hợp dưới đây
- Khi nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”: người khai hải quan
thực hiện việc sửa đổi, bổ sung thông tin tờ khai hải quan điện tử hoặc giải
trình theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan;
- Khi nhận “Số tờ khai hải quan điện tử” và “Quyết định hình thức mức độ
kiểm tra”:
+ Trường hợp tờ khai hải quan điện tử được cơ quan Hải quan chấp nhận
“Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo
quản”, người khai hải quan thực hiện
• In Tờ khai hải quan điện tử đã được cơ quan Hải quan chấp nhận “Thông
quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản” trên Hệ
thống khai hải quan điện tử theo mẫu Tờ khai hải quan điện tử in (01 bản); ký
tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan điện tử in;

• Xuất trình tờ khai hải quan điện tử cùng hàng hóa tại khu vực giám sát hải
quan có kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để xác nhận
“Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” và làm tiếp thủ tục (nếu có).
+ Trường hợp tờ khai hải quan điện tử được cơ quan Hải quan chấp nhận
“Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản” với
điều kiện phải xuất trình, nộp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc
chứng từ chứng minh hàng hóa đã đáp ứng yêu cầu về quản lý chuyên ngành,
  !"#$%&'%"

 
chứng từ chứng minh hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt, được
miễn, giảm thuế hoặc bảo lãnh số thuế phải nộp, chứng từ chứng minh đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám
sát hải quan”, người khai hải quan thực hiện:
• In tờ khai hải quan điện tử đã được cơ quan Hải quan chấp nhận “Thông
quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản” trên Hệ
thống khai hải quan điện tử theo mẫu Tờ khai hải quan điện tử in (01 bản); ký
tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan điện tử in;
• Xuất trình tờ khai hải quan điện tử và xuất trình/nộp giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa hoặc chứng từ chứng minh hàng hóa đã đáp ứng yêu cầu
về quản lý chuyên ngành, chứng từ chứng minh hàng hóa được hưởng thuế
suất ưu đãi đặc biệt, được miễn, giảm thuế hoặc bảo lãnh số thuế phải nộp,
chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế tại Chi cục Hải quan
nơi đăng ký tờ khai để xác nhận “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc
“Đưa hàng hóa về bảo quản”;
• Xuất trình tờ khai hải quan điện tử Điều này cùng hàng hóa tại khu vực giám
sát hải quan để xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” và làm
tiếp thủ tục (nếu có).
+ Trường hợp tờ khai hải quan điện tử được cơ quan Hải quan yêu cầu xuất
trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi

cho phép thông quan hàng hóa: người khai hải quan nộp, xuất trình 02 tờ khai
hải quan điện tử in; 02 tờ khai trị giá (nếu hàng hóa thuộc diện phải khai tờ
khai trị giá) cùng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan để Chi cục Hải quan nơi
đăng ký tờ khai hải quan điện tử kiểm tra theo yêu cầu và thực hiện:
• Khi được “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo
quản”: người khai hải quan nhận 01 tờ khai hải quan điện tử in đã xác nhận
“Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản”, 01
tờ khai trị giá (nếu có) và 01 Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy. Khi
  !"#$%&'%"

 
mang hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan, người khai hải quan thực hiện
theo quy định
• Khi được yêu cầu xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử
và hàng hóa để cơ quan Hải quan kiểm tra: người khai hải quan thực hiện các
công việc quy định
+ Trường hợp tờ khai hải quan được cơ quan Hải quan yêu cầu xuất trình, nộp
chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hóa để kiểm tra: người
khai hải quan nộp, xuất trình 02 tờ khai hải quan điện tử in, 02 tờ khai trị giá
(nếu hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai trị giá) cùng toàn bộ các chứng từ
thuộc hồ sơ hải quan theo yêu cầu và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để Chi
cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan điện tử kiểm tra.
Bước 4: Nộp thuế, lệ phí hải quan.
Người khai hải quan tiến hành nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế giá trị gia tăng, lệ phí hải quan hoặc làm thủ tục xin ân hạn thuế, bảo
lãnh số tiền thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Hoàn thành thủ tục hải quan, đưa hàng hóa ra khỏi khu vực
giám sát.
Người khai hải quan nhận 01 tờ khai hải quan điện tử in đã quyết định
“Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản”

hoặc “Cho phép hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu”, 01 phiếu
ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy, 01 phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng
hóa (trừ trường hợp hàng nhập khẩu xin chuyển cửa khẩu), 01 tờ khai trị giá
(nếu có); xuất trình cùng hàng hoá tại khu vực giám sát để kiểm tra, xác nhận
“Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan”.
 Khai hải quan điện tử sử dụng phần mềm Ecus:
Đứng ở phía các doanh nghiệp, phần mềm lập tờ khai hải quan điện tử
đóng vai trò quan trọng nhất. Các phần mềm này có thể khác nhau, nhưng
phải được xây dựng trên cùng chuẩn về nội dung tờ khai, các chứng từ kèm
  !"#$%&'%"

 
theo, đồng thời phải có chuẩn dữ liệu tuân theo quy định do Tổng cục Hải
quan cung cấp.
Phần mềm ECUS được xây dựng bởi công ty Thái Sơn. Phần mềm này
đã được xây dựng tuân theo các chuẩn cần thiết, đảm bảo doanh nghiệp có
thể sử dụng để lập các tờ khai xuất nhập khẩu theo quy chuẩn của Tổng cục
hải quan, đồng thời cũng sử dụng chính phần mềm này để thực hiện các giao
dịch khai báo tờ khai xuất nhập khẩu và lấy các phản hồi từ phía Hải quan
thông qua trung tâm GVNET. Tổng cục Hải quan đã ban hành công văn số
258/CNTT-CNTT ngày 09/08/2010 về vấn đề chấp nhận kết nối cho phần
mềm khai hải quan điện tử ECUS.
Hiện nay, phần mềm khai hải quan điện tử ECUS là một trong các
phần mềm khai hải quan điện tử phổ biến nhất tại Việt Nam, được nhiều
doanh nghiệp sử dụng.
  !"#$%&'%"

 
Phần mềm khai Hải quan ECUS-K4 là công cụ dùng để giúp doanh
nghiệp thực hiện quy trình thủ tục hải quan. Doanh nghiệp nhập thông tin tờ

khai, các chứng từ liên quan như trong bộ hồ sơ giấy sau đó gửi đến Hải
quan. Hệ thống tiếp nhận của Hải quan sẽ tiến hành cấp số và phân luồng cho
tờ khai, doanh nghiệp lấy các phản hồi của Hải quan, in tờ khai và làm tiếp
các bước theo quy trình nghiệp vụ cho đến khi lô hàng được thông quan.
Ngoài ra phần mềm ECUS-K4 còn quản lý toàn bộ thông tin tờ khai tại
doanh nghiệp giúp doanh nghiệp theo dõi toàn bộ số liệu xuất nhập khẩu, có
thể thông kê, báo cáo với nhiều tiêu chí khác nhau: số lượng hàng, số tờ khai,
theo khoảng thời gian, theo khách hàng…
Quá trình lập và khai Tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
kinh doanh gồm các bước như sau:
* Đăng nhập hệ thống:
Khi bắt đầu chạy chương trình bạn phải thực hiện chức năng đăng
nhập(LOGIN), hãy nhập mật khẩu để truy nhập chương trình. Nếu lần đầu
tiên bạn chạy chương trình mật khẩu của người dùng “root” là rỗng.
Thiết lập thông số kết nối: Chức năng này cho phép bạn thiết lập kết nối
đến cơ sở dữ liệu MS SQLServer
  !"#$%&'%"

 
Nếu lần đầu tiên bạn chạy chương trình, chương trình sẽ hỏi bạn chọn
đơn vị Hải quan, tùy theo tờ khai của bạn khai báo đến chi cục Hải quan
nào bạn chọn đơn vị hải quan đó.
* Nhập tờ khai nhập khẩu mới:
Để nhập tờ khai nhập khẩu mới bạn thực hiện theo các bước sau đây:
- 64O9: Vào menu của chương trình và chọn chức năng: “Tờ khai
xuất nhập khẩu/Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu”
- Tiếp đó tiến hành nhập thông tin tuần tự từ mục 9. đến mục 9P
64OQ: Nhập danh sách mặt hàng xuất khẩu: chọn TAB “NR
-”:
Bước 3: Nhập các chứng từ kèm theo: tờ khai trị giá, CO, giấy phép, hợp

đồng,…
Chọn TAB “Chứng từ kèm theo”
  !"#$%&'%"

 
- Bước 4: Gửi tờ khai đến Hải quan: Để chuẩn bị gửi tờ khai đến Hải
quan, máy tính của bạn phải được kết nối INTERNET. Nếu bạn dùng
chế độ quay số thì hãy thực hiện quay số để kết nối INTERNET
trước khi gửi tờ khai đến Hải quan. Nếu bạn dùng ADSL hay
LEASED LINE thì đảm bảo trước lúc gửi tờ khai bạn đã kết nối với
INTERNET.
Bước 5: Lấy phản hồi từ Hải quan
Bước 6: In tờ khai
Sau khi đã nhận được kết quả phân luồng và quyết định cho phép
thông quan từ phía cơ quan Hải quan, người khai hải quan in, ký tên, đóng
dấu lên 02 tờ khai hải quan điện tử. Chọn nút”In TK” để tiến hành in tờ khai.
  !"#$%&'%"

 
Sau khi in, ký tên, đóng dấu tờ khai, người khai hải quan mang 02 tờ
khai hải quan điện tử in đến chi cục hải quan nơi làm thủ tục hải quan điện tử
nộp thuế, lệ phí hải quan, lấy dấu xác nhận thông quan, hoàn thành các thủ
tục hải quan cần thiết để đưa hàng ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
  !"#$%&'%"

 
$(78'Q(S$TB'(UB2V',@$(>A2BCD(EC
;<='BC$W'X'(()(U>Y',=')U
QZ9ZOG-#*$% &'(()*+,-
Trong những năm gần đây, dịch vụ đại lý hải quan ngày càng thể hiện

và chứng minh vai trò quan trọng của mình đối với hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu. Số lượng các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Đại lý Hải quan tại
Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung đang tăng lên từng ngày. Trước xu
hướng đó, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kho vận Danko được thành lập với
mục tiêu đưa dịch vụ Đại lý Hải quan đến với mọi doanh nghiệp trong nước
có hoạt động xuất nhập khẩu nhằm hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp trong vấn
đề làm thủ tục hải quan và đồng thời là cánh tay nối dài của cơ quan Hải
quan.
Công ty TNHH kho vận Danko được thành lập ngày 07/06/2002.
Tên tiếng việt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kho vận Danko
Tên tiếng anh: Danko Logistics Company Limited
Tên Viết Tắt: Danko Co.,ltd
Loại hình: Công ty TNHH
Địa chỉ:
Biệt thự G8, Làng Quốc tế Thăng Long,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: +84 (4) 37762460
Số Fax: +84 (4) 37762461
Email:
  !"#$%&'%"

×