Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Báo cáo phương án công nghệ xử lý nước thải bệnh viện tim hà nội chương III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.45 KB, 10 trang )

Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA BỆNH VIỆN
Dây chuyền công nghệ thiết bị xử lý nước thải là tổ hợp các công trình trong
đó nước thải được làm sạch theo từng bước: tách rác, tách cát, các chất hữu cơ hòa
tan, vi khuẩn. Khử trùng là khâu cuối cùng của công nghệ làm sạch. Việc lựa chọn
dây chuyền công nghệ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Lưu lượng nước thải; Thành
phần, tính chất nước thải; Yêu cầu và mức độ làm sạch; Điều kiện địa hình, năng
lượng, tính chất đất đai; Diện tích khu vực xây dựng công trình.
Việc xử lý nước thải có rất nhiều phương pháp trong đó nước thải chứa chất
hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học cao, tỷ lệ BOD/COD > 0,5 thì xử lý bằng
phương pháp sinh học là kinh tế và hiệu quả nhất.
Với quy mô và tiêu chuẩn đạt được để xử lý nước thải, qua đó chúng ta xem
xét các công nghệ xử lý nước thải hiện có tại các bệnh viện:
3.2.1. Phương án 1: Công nghệ xử lý nước thải y tế V69
Sự hình thành và phát triển: Năm 1997, áp dụng mô hình hiết bị hợp khối lần
đầu tiên tại Bệnh viện V69. Từ đó đến nay V69 đã được phát triển và hoàn thiện
nhiều lần.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 1
Nước thải Song + lưới chắn rác
Nước thải đã xử lý Thiết bị khử trùng
Hệ thống thiết bị hợp khối
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ thiết bị xử lý hợp khối V69
Trong đó chức năng của các thiết bị xử lý hợp khối kiểu V69 là xử lý sinh
học hiếu khí, lắng bậc 2 kiểu Lamen và khử trùng nước thải.
3.2.2. Phương án 2: Công nghệ xử lý nước thải y tế CN-2000
Trên nguyên lý của thiết bị xử lý y tế V69, thiết bị xử lý y tế CN-2000 được
thiết kế chế tạo theo dạng tháp sinh học với quá trình cấp khí để tăng khả năng khử


nito-amoni bằng quá trình Witrificaton:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 2
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ thiết bị xử lý hợp khối CN-2000
Thiết bị xử lý nước thải y tế CN-2000 được ứng dụng để xử lý nước thải y tế
đối với các nguồn có ô nhiễm hữu cơ và nito.
Nguyên lý và quá trình vận hành của thiết bị xử lý CTLYT CN-2000:
Nước thải từ nguồn thải đi vào rọ chắn rác và cặn vô cơ (bùn, cát…), sau đó
được trộng với các chế phẩm vi sinh DW97 với nồng độ 2-3mg/L để thủy phân sơ
bộ các chất thải hữu cơ và trộn với các chất keo tụ như PACN-95 nồng độ 5-8mg/L
để thực hiện tách sơ bộ cặn lơ lửng và một phần BOD, COD ở ngăn lắng sơ cấp.
Phần nước thải đã được lắng cũng như phần gạn trong từ bể nén bùn được
đưa vào ngăn điều hòa và xử lý sơ bộ có lớp đệm vi sinh bám, được chế tạo từ vật
liệu nhựa (hoặc vật liệu hữu cơ khác) có các thông số: Độ rỗng > 90%, Bề mặt riêng
160-200 m
2
/m
3
. Modul thiết bị CN-2000 đảm nhiệm quá trình xử lý vi sinh bậc 2. Ở
đây trong mỗi modul thực hiện hai quá trình xử lý sinh học:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 3
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
Aerolif (trộn khí cưỡng bức) cường độ cao bằng việc dùng không khí thổi
cưỡng bức để hút và đẩy nước thải;
Aeroten kết hợp biofilter dòng xuôi có lớp đệm vi sinh bám ngập trong nước.
Thời gian lưu của nước thải trong thiết bị hợp khối xử lý vi sinh bậc 2 là 2-2,5h.

Sau khi qua modul thiết bị CN-2000 nước thải cùng bùn hoạt hóa chuyển qua
bể lắng đệm bản mỏng lamen để tách khỏi bùn hoạt hóa và được trộn với Cl2 với
mục đích khử trùng. Đệm lamen có thông số: Độ rỗng > 95%, bề mặt riêng 150-200
m
2
/m
3
. Dung dịch Hypocloride Na hoặc Ca (NaOCl hoặc Ca(Cl)
2
) được pha trộn và
bơm định lượng với nồng độ 3-5 mgCl
2
/m
3
nước thải.
Máy bơm hồi lưu bùn bơm hút bùn từ bể lắng lamen hồi lưu một phần bùn
hoạt hóa trở lại thiết bị tháp CN-2000 và một phần bùn dư về bể nén bùn.
Các máy thổi khí (Air-blower) cung cấp oxi cho các giai đoạn oxy hóa bằng
vi sinh vật hiếu khí.
3.2.3. Phương án 3: Công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt Biofilter
Công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt: Sử dung tháp lọc sinh học nhỏ giọt cấp khí
tự nhiên kết hợp với lắng sơ cấp, lắng thứ cấp và khử trùng. Bùn thải phát sinh trong
quá trình xử lý sẽ được thu gom và đưa về bể phân hủy bùn dạng yếm khí. Bùn cặn
sau xử lý trong các bể bùn sẽ được định kỳ hút và xử lý theo quy trình quy định.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 4
Nước trong
Bùn
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 5
Bể điều hòa Tách cặn lắng sơ bộ
Xử lý sơ bộ
Xử lý sinh học AAO
Nước thải hóa chất
Nước thải
Thải
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt
Đặc điểm:
- Chỉ cần bơm hồi lưu bùn
- Không cần máy thổi khí
- Thích nghi với bệnh viện tuyến huyện: lượng nước thải nhỏ và nồng độ
ô nhiễm thấp.
3.2.4. Phương án 4: Công nghệ AAO – Đệm vi sinh lưu động
Công nghệ AAO – đệm vi sinh lưu động là công nghệ mới với hiệu quả xử lý
sinh học đạt hiệu quả cao, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng về nước thải y tế hiện
hành. Hiện nay đây là công nghệ thích hợp nhất để xử lý nước thải ở quy mô vừa và
nhỏ với đòi hỏi tiêu chuẩn nước thải đầu ra cao.
Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ XLNT công nghệ AAO – Đệm vi sinh ứng dụng
Mô tả công nghệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 6
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
Nước thải từ hệ thống cống thu gom chung nước thải của Bệnh viện và các
loại nước thải đã qua xử lý sơ bộ được dẫn vào hố thu. Trước hố thu có đặt song
chắn rác bằng inox có kích thước song 5mm để chắn lại toàn bộ lượng rác thô ảnh

hưởng đến hệ thống xử lý.
Nước thải được dẫn vào hố tập trung và điều hòa nước thải. Tại đây nước thải
được điều hòa trong thời gian 3-6h để phòng trường hợp nước thải tăng đột biến và
ổn định các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải trước khi đi vào hệ thống xử lý.
Nước thải từ bể điều hòa được bơm vào thiết bị hợp khối công nghệ AAO –
Đệm vi sinh lưu động ở các vị trí khác nhau trong bệnh viện. Tại đây thiết bị được
chia làm 3 quá trình xử lý như sau:
+ Anaerobic dòng ngược với vi sinh lơ lửng được kết hợp với các khối đệm
vi sinh bằng nhựa chuyên dụng có tác dụng làm tăng tối đa mật độ VSV có trong
nước thải lên 5.000-10.000ppm đảm bảo hiệu quả trong xử lý yếm khí đạt hiệu suất
75-85%.
+ Anoxic là quá trình thiếu khí trong xử lý nước thải. Một phần nước thải và
bùn hoạt tính trong quá trình Oxic được bơm tuần hoàn về ngăn Anoxic để khử
Nitrat NO
2
, NO
3
trong nước thải, tức là giảm nồng độ T-N trong nước thải. Thực
chất quá trình này là quá trình oxy hóa các hydrocacbon bằng nito hóa trị (+3) và
(+5) để trở về nito hóa trị (0). Công nghệ này giảm thiểu được chi phí oxy cùng cấp
cho thiết bị đồng nghĩa với việc làm giảm chi phí vận hành của hệ thống.
+ Ngăn hiếu khí (Oxic): không khí được cấp khí bởi máy sục khí. Trong ngăn
này, sử dụng các chất có thể oxy hóa sinh hóa chủ yếu hoàn thành trong khi các
nito-amoni sẽ chuyển thành nitrat bởi quá trình nitrat hóa bằng các vi sinh vật
Nitrifers và khử BOD bằng các vi sinh vật Carboneus.
Thiết bị xử lý hợp khối áp dụng công nghệ AAO nhiều bậc (trong trường hợp
này là bậc 2).
Có thể tóm tắt quá trình công nghệ như sau:
o Xử lý sơ bộ bằng vi khuẩn yếm khí (Anaerobic)
o Xử lý bằng VSV hiếu khí làm giảm BOD, N-NH

4
(Oxic)
o Khử nito bằng quá trình xử lý thiếu khí (Anoxic)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 7
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
o Sau khi qua các bậc xử lý nước thải được đưa vào ngăn lắng để tách toàn bộ
lượng bùn hoạt tính hồi lưu về ngăn Anoxic và đưa về bể thu bùn thừa.
o Sau khi nước thải qua ngăn lắng được đưa vào ngăn khử trùng.
Công nghệ này có những ưu điểm nổi bật như sau:
Mật độ vi sinh được tập trung với số lượng lớn khoảng 20.000ppm VSV
(đảm bảo hiệu quả xử lý tốt hơn so với phương pháp bùn hoạt tính thông thường chỉ
đạt 1.500-2.000g VSV/m
3
(công nghệ V69, CN-2000 ở trên đạt được khoảng 5.000-
6.000g VSV/m
3
), khi MBR đóng vai trò xử lý sinh học.
Độ oxy hòa tan (DO) được đáp ứng đủ với nhu cầu oxy VSV với hiệu quả xử
lý đạt gấp 15-20 lần so với công nghệ cũ và gấp 3 lần công nghệ V69 và CN-2000
đã giới thiệu ở trên.
Tuổi của các VSV cao, do đó việc xử lý bùn đạt hiệu quả cao hơn. Chủng loại
VSV cũng đa dạng hơn so với công nghệ cũ.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 8
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
Bảng 3.1: So sánh ưu nhược điểm các thông số xử lý nước thải y tế
Chỉ tiêu so

sánh
Phương án 1
(V69)
Phương án 2
(CN-2000)
Phương án 3
(Biofilter)
Phương án 4
(AAO – Đệm vi sinh lưu
Chất liệu
và cấu tạo
của thiết bị
Chủ yếu là các bể xi
măng, bê tông, thiết
bị thường bị oxy hóa,
ăn mòn.
Chủ yếu là các bể xi
măng, bê tông, thiết bị
thường bị oxy hóa, ăn
mòn.
Chủ yếu là các bể xi
măng, bê tông, thiết bị
thường bị oxy hóa, ăn
mòn.
Chất liệu chủ yếu là hợp
khối với những đặc tính
ưu việt về kết cấu, có khả
năng chịu kiềm và axit tốt,
không bị ăn mòn.
Kích thước

thiết bị
Cồng kềnh, chiếm
không gian và diện
tích.
Cồng kềnh, chiếm
không gian và diện
tích.
Cồng kềnh, chiếm
không gian và diện
tích.
Được tính toán hợp lý,
nhỏ gọn, có thể đặt chìm
dưới đất.
Độ bền và
tính ổn
định
Trung bình từ 5-10
năm, hoạt động
không ổn định.
Trung bình từ 5-10
năm, hoạt động không
ổn định.
Trung bình từ 5-10
năm, hoạt động không
ổn định.
20-30 năm, hoạt động ổn
định.
Thời gian
thi công
lắp đặt

Thi công xây dựng
tương đối đơn giản.
Thời gian thi công
tương đối dài (6-8
tháng).
Thi công xây dựng
tương đối đơn giản.
Thời gian thi công
tương đối dài (6-8
tháng).
Thi công xây dựng lắp
đạt thiết bị đơn giản,
thuận tiện.
Thời gian thi công
tương đối dài (6-8
tháng).
Việc thi công xây dựng,
lắp đặt thiết bị phải đúng
quy cách, đòi hỏi phải có
chuyên gia hỗ trợ. Thời
gian thi công chỉ bằng 1/3
thời gian thi công lắp đặt
các công nghệ khác.
Mặt bằng
thiết bị
Chỉ đặt tập trung và
lắp nổi nên đòi hỏi
bệnh viện phải có
mặt bằng, không gian
đủ lớn để đặt thiết bị.

Chỉ đặt tập trung và lắp
nổi nên đòi hỏi bệnh
viện phải có mặt bằng,
không gian đủ lớn để
đặt thiết bị.
Chỉ đặt tập trung và
lắp nổi nên đòi hỏi
bệnh viện phải có mặt
bằng, không gian đủ
lớn để đặt thiết bị.
Có thể đặt tập trung hoặc
phân tán; đặt chìm hoặc
nổi; có thể đặt làm nhiều
tầng phù hợp với mọi diện
tích và không gian của
bệnh viện.
Mở rông
quy mô
Không tái sử dụng
được khi BV mở
rộng hoặc di chuyển
địa điểm.
Không tái sử dụng
được khi BV mở rộng
hoặc di chuyển địa
điểm.
Không tái sử dụng
được khi BV mở rộng
hoặc di chuyển địa
điểm.

Có thể tái sử dụng khi BV
mở rộng quy mô do có thể
lắp thêm các thiết bị hợp
khối, vận chuyển dễ dàng
khi BV chuyển địa điểm.
Xử lý mùi Có thể làm kín nên
giảm mùi thứ cấp
nhưng đa số là bể hở
Có thể làm kín nên
giảm mùi thứ cấp
nhưng đa số là bể hở
Đa số là bể hở nên gây
mùi, phải để cách xa
khu vực làm việc và
Quá trình xử lý khép kín
không gây mùi, có thể đặt
cạnh các khu làm việc và
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 9
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
Chỉ tiêu so
sánh
Phương án 1
(V69)
Phương án 2
(CN-2000)
Phương án 3
(Biofilter)
Phương án 4

(AAO – Đệm vi sinh lưu
nên gây mùi, phải để
cách xa khu vực làm
việc và khu dân cư.
nên gây mùi, phải để
cách xa khu vực làm
việc và khu dân cư.
khu dân cư. dân cư mà không gây ảnh
hưởng.
Hiệu suất
xử lý
Xử lý tốt nước thải
có BOD, COD, N-
NH
4
cao. Không khử
được tổng nito.
Xử lý tốt nước thải có
BOD, COD, N-NH
4
cao. Không khử được
tổng nito.
Chỉ xử lý được nước
thải có BOD, COD
thấp.
Xử lý tốt các chỉ tiêu
BOD, COD, SS, T-N, T-P
đạt tiêu chuẩn về nước
thải.
Bùn thải

Không cần hồi lưu
bùn, hạn chế được
hiện tượng bùn khó
lắng.
Không cần hồi lưu bùn,
hạn chế được hiện
tượng bùn khó lắng.
Bùn thải phát sinh
trong quá trình xử lý
sẽ được thu gom và
đưa về bể phân hủy
bùn dạng yếm khí.
Không cần phải tuần hoàn
bùn hoạt tính. Lượng bùn
hoạt tính sinh ra thấp, độ
ẩm thấp, thời gian hút bùn
dài, chi phí hút bùn giảm.
Chỉ tiêu
đầu ra của
nước thải
Đảm bảo 2 tiêu chuẩn
TCVN:7382-2004 và
QCVN 28:2040 mức
B.
Đảm bảo 2 tiêu chuẩn
TCVN:7382-2004 và
QCVN 28:2040 mức
B.
Đảm bảo 2 tiêu chuẩn
TCVN:7382-2004 và

QCVN 28:2040 mức
B.
Đảm bảo mức I tiêu chuẩn
TCVN:7382-2004 và
QCVN 28:2040 mức B.
Cảnh
quan kiến
trúc
Lộ thiên, cồng kềnh
nên có thể phá vỡ
cảnh quan đối với các
BV đã có quy hoạch
tổng thể.
Lộ thiên, cồng kềnh
nên có thể phá vỡ cảnh
quan đối với các BV đã
có quy hoạch tổng thể.
Lộ thiên, cồng kềnh
nên có thể phá vỡ
cảnh quan đối với các
BV đã có quy hoạch
tổng thể.
Nhỏ gọn, thiết bị đẹp,
không làm ảnh hưởng đến
cảnh quan BV, có thể sử
dụng các chức năng khác
ngay trên vị trí đặt hệ
thống xử lý.
Chi phí
đầu tư

Tương đối cao do
phải sử dụng thêm
vật liệu lọc sinh học.
Tương đối cao do phải
sử dụng thêm vật liệu
lọc sinh học.
Thấp. Chi phí đầu tư ban đầu
khá cao nhưng có thể bù
đắp chi phí vận hành
tương đối thấp.
Vận hành,
bảo dưỡng
- Cần có thời gian
vận hành thử để điều
chỉnh cho phù hợp.
- Quy trình vận hành
tương đối phức tạp.
Cần có cán bộ
chuyên trách về nước
thải y tế vận hành.
- Cần có thời gian vận
hành thử để điều chỉnh
cho phù hợp.
- Quy trình vận hành
tương đối phức tạp.
Cần có cán bộ chuyên
trách về nước thải y tế
vận hành.
- Cần có thời gian vận
hành thử để điều chỉnh

cho phù hợp.
- Vận hành bảo dưỡng
đơn giản, phù hợp và
thuận lợi cho những
cơ sở không có cán bộ
kỹ thuật chuyên trách
về nước thải y tế,
- Lắp ráp xong có thể xử
dụng ngay, không cần thời
gian dài để điều chỉnh và
vận hành thử.
- Yêu cầu trình độ cao,
quy trình vận hành được
thiết lập một cách khoa
học, khả năng tự động hóa
cao.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 10
Phương án công nghệ xử lý nước thải Bệnh viện Tim Hà Nội
Chỉ tiêu so
sánh
Phương án 1
(V69)
Phương án 2
(CN-2000)
Phương án 3
(Biofilter)
Phương án 4
(AAO – Đệm vi sinh lưu

những nơi có nguồn
điện không ổn định.
Chuyển
giao công
nghệ, bảo
hành và
thay thế
thiết bị
Thiết bị do Việt Nam
sản xuất không đồng
bộ.
Thiết bị do Việt Nam
sản xuất không đồng
bộ.
Thiết bị do Việt Nam
sản xuất không đồng
bộ.
Toàn bộ thiết bị đi kèm
được sản xuất đồng bộ,
đạt các tiêu chuẩn Nhật
Bản hiện hành, đảm bảo
độ tin cậy cao.
Tính phù
hợp
Phù hợp với các bệnh
viện tuyến huyện.
Phù hợp với các bệnh
viện tuyến huyện.
Chỉ phù hợp với các
cơ sở có mức ô nhiễm

không cao.
Xử lý triệt để các thành
phần gây ô nhiễm và phù
hợp với tất cả các quy mô
bệnh viện.
Nhận xét:
- Trong bốn phương án trên, phương án 1,2 và 3 khá cồng kềnh, bố trí các
công trình phải có diện tích đặt trạm tương đối lớn, điều này không phù hợp
với tính chất của Bệnh viện đang hoạt động. Thêm nữa, ba phương án xử lý
này để đạt được yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý đòi hỏi người công
nhân vận hành phải có chuyên môn và ý thức trách nhiệm cao. Phương án 3
không đáp ứng được với nước thải có nồng độ đầu vào cao và xử lý không
triệt để.
- Phương án 4 có ưu điểm là thiết bị dạng đúc sẵn và đặt chìm dưới đất, chiếm
diện tích khá nhỏ và phần không gian phía trên có thể được tận dụng làm các
công trình phụ trợ khác. Công nghệ này được điều khiển tự động hoặc vận
hành bằng tay đảm bảo xử lý triệt để nguồn nước thải.
Vì vậy, Bệnh viện đã lựa chọn phương án công nghệ AAO- đệm vi sinh lưu
động với cụm thiết bị hợp khối để xây dựng Trạm xử lý nước thải y tế tại cơ
sở.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VINAHENCO
Địa chỉ : Số 85 Phúc Thịnh -Kiến Hưng- Hà Đông -Hà Nội
Điện thoại : 0985793888 Fax:043.688.7631 Mail: Page 11

×