Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.1 KB, 163 trang )

NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên)
LÊ HỒNG ĐIỆP - NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MÔN SINH HỌC
LỚP 11 (Cấp THPT)
Năm 2009
Lời nói đầu
Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo
dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông.
Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một
số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu
đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện
và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục.
Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo
của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định
Chương trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo
dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ
cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước.
Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 11, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến
thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 11”. Nội dung tài liệu gồm các phần:
Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.
Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình sinh học 11.
Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông:
Trình bày, mô tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số
yêu cầu về kiến thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền.
Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý
trong quá trình biên soạn, hoàn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp
nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện tài liệu này.
Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cô giáo có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội


ĐT: 043 8684270; 0913201271
Email:
CÁC TÁC GIẢ
Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.
Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình sinh học 11.
I. NỘI DUNG DẠY HỌC SINH HỌC 11
Sinh học cơ thể thực vật và động vật
1. Yêu cầu về kiến thức
1.1. Đối với địa phương thuận lợi:
- Học sinh trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của sự sống chủ yếu là sinh
học cơ thể thực vật, động vật.
- Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ bản về trao đổi chất và năng lượng, về tính cảm ứng, về sinh trưởng phát triển, về
sinh sản của động vật và thực vật.
- Học sinh nêu và giải thích được các cơ chế tác động, các quá trình sinh lí trong hoạt động sống ở mức cơ thể (động vật và thực vật)
có liên quan mật thiết đến mức độ phân tử, tế bào cũng như mối quan hệ mật thiết với môi trường sống.
- Học sinh thấy được sự thống nhất và khác biệt về các quá trình sống giữa động vật với thực vật.
- Trên cơ sở nắm vững các kiến thức cơ bản, học sinh biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống, hiểu và vận
dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, bảo vệ môi trường và góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống.
- Củng cố cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống, bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên
nhiên, đặc biệt là bảo vệ rừng, bảo vệ các động vật hoang dã.
- Rèn luyện cho học sinh tư duy biện chứng, tư duy hệ thống.
1.2. Đối với vùng khó khăn:
- Có thể giảm nhẹ hơn ở các bài có kiến thức cơ chế phức tạp nhưng vẫn phải đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của chương
trình. Cụ thể như sau:
Chương I - Chuyển hoá vật chất và năng lượng
+ Thực vật: Trao đổi nước, ion khoáng và nitơ; các quá trình quang hợp, hô hấp ở thực vật. Thực hành: thí nghiệm thoát hơi nước và
vai trò của một số chất khoáng. Thí nghiệm về tách chiết sắc tố và hô hấp.
+ Động vật: Tiêu hoá, hấp thụ, hô hấp, máu, dịch mô và sự vận chuyển các chất trong cơ thể ở các nhóm động vật khác nhau; các cơ
chế đảm bảo nội cân bằng. Thực hành: Thí nghiệm đơn giản về tuần hoàn.

Chương II - Cảm ứng
+ Thực vật: Vận động hướng động và ứng động. Thực hành: làm được một số thí nghiệm về hướng động.
+ Động vật: Cảm ứng ở các động vật có tổ chức thần kinh khác nhau; dẫn truyền trong tổ chức thần kinh; tập tính. Thực hành: xây
dựng tập tính cho vật nuôi trong gia đình hoặc thành lập phản xạ có điệu kiện ở vật nuôi.
Chương III - Sinh trưởng và phát triển
+ Thực vật: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp; các nhóm chất điều hoà sinh trưởng ở thực vật; hoocmôn ra hoa - florigen,
quang chu kì và phitôcrôm.
+ Động vật: Quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái và không qua biến thái. Vai trò của hoocmôn và những nhân tố ảnh
hưởng đối với sinh trưởng và phát triển của động vật.
+ Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể.
Chương IV - Sinh sản :
+ Thực vật: Sinh sản vô tính và nuôi cấy mô, tế bào thực vật; giâm, chiết, ghép; sinh sản hữu tính và sự hình thành hạt, quả, sự chín
hạt, quả. Thực hành: sinh sản ở thực vật.
+ Động vật: Sinh sản vô tính; sinh sản hữu tính; Sự tiến hoá trong các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, thụ tinh ngoài và thụ
tinh trong, đẻ trứng, đẻ con; điều khiển sinh sản ở động vật và người; chủ động tăng sinh ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
Thực hành: nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép.
2. Yờu cầu về kĩ năng
2.1.Đối với các địa phương thuận lợi
- Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học: Học sinh thành thạo.
- Kỹ năng thực hành sinh học: Học sinh thành thạo.
- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn: Học sinh có thể vận dụng được.
- Kỹ năng học tập: Học sinh thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lớ thụng tin, lập bảng biểu,
vẽ đồ thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo nhỏ ).
2.2. Đối với các vùng khó khăn
- Kỹ năng quan sát, mô tả: Học sinh biết quan sát và mô tả được.
- Kỹ năng thực hành sinh học: Yêu cầu giảm nhẹ hơn ở các bài đòi hỏi phương tiện kĩ thuật hiện đại như xem băng hình, đo các
chỉ tiêu sinh lí ở người,
- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở địa phương: Bước đầu học sinh có thể vận dụng được.
- Kỹ năng học tập: Học sinh biết cách tự học.
* Lưu ý: - Tuỳ từng địa phương, tuỳ từng đối tượng học sinh có thể cắt bớt những nội dung không bắt buộc theo chương trình nhưng

có trong sách giáo khoa hoặc giảm bớt yêu cầu đối với các nội dung bắt buộc theo chương trình. Riêng đối với học sinh năng khiếu,
học sinh chuyên không cắt bỏ hoặc giảm bớt nội dung nào trong sách giáo khoa.
- Giáo viên phải bám sát nội dung chương trình (chuẩn kiến thức).
Sau đây là những hướng dẫn cụ thể để thực hiện tốt chương trình và sách giáo khoa:
II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG SINH HỌC LỚP 11
Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
1.
Chuyển
hoá vật
chất và
năng
lượng ở
thực vật
a) Trao
đổi nước
ở thực
vật
Kiến thức:
- Phân biệt trao đổi
chất giữa cơ thể với
môi trường và chuyển
hoá vật chất và năng
lượng trong tế bào.

- Trình bày được vai
trò của nước ở thực
vật: đảm bảo hình dạng
nhất định của tế bào và
tham gia vào các quá
- Vai trò của nước: Làm dung môi, đảm bảo
sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh,
đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào
các quá trình sinh lí của cây (thoát hơi nước
làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao
đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng
trình sinh lí của cây.
Thực vật phân bố trong
tự nhiên lệ thuộc vào
sự có mặt của nước.
- Trình bày được cơ
chế trao đổi nước ở
thực vật gồm 3 quá
trình liên tiếp: Hấp thụ
nước, vận chuyển nước
và thoát hơi nước; ý
nghĩa của thoát hơi
nước với đời sống của
thực vật.
đến sự phân bố của thực vật.
- Hấp thụ nước:
+ Có 2 con đường:
* Con đường qua thành tế bào - gian bào:
Nhanh, không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không

bào: Chậm, được chọn lọc.
+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu.
- Vận chuyển nước ở thân:
+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con
đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.
Ngoài ra còn con đường qua mạch rây,
hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang
mạch rây và ngược lại.
+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu.
Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực
hút do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ,
lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
và với thành mạch.
- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với
chức năng hút nước: Rễ có khả
năng ăn sâu, lan rộng, có khả năng
hướng nước, trên rễ có miền hút với
rất nhiều tế bào lông hút.
- Đặc điểm của tế bào lông hút thích
nghi với chức năng hấp thụ nước:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm
cutin.
+ Có một không bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt
động hô hấp của rễ mạnh.
- Thoát hơi nước:
+ Có 2 con đường:
* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều

chỉnh.
* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được
điều chỉnh.
+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ
chế đóng mở khí khổng.
+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống
thực vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.
* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi → tránh cho
lá, cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá
cao.
* Tạo điều kiện để CO
2
đi vào thực hiện quá
trình quang hợp, giải phóng O
2
điều hoà
không khí
- Cơ chế đóng, mở khí khổng:
+ Khi lượng nước trong cây lớn, do
sự thay đổi của nồng độ các ion, sự
thay đổi của các chất thẩm thấu → áp
suất thẩm thấu trong tế bào đóng
tăng → nước thẩm thấu vào tế bào
đóng → tế bào đóng no nước, mặt
trong cong lại → khí khổng mở.
+ Khi thiếu nước, hàm lượng axit
abxixic tăng → kích thích các bơm
ion hoạt động → các ion trong tế bào
đóng vận chuyển ra ngoài (K

+
) →
nước thẩm thấu ra ngoài theo → tế
bào đóng mất nước, duỗi thẳng →
khí khổng đóng.
- Nêu được sự cân
bằng nước cần được
duy trì bằng tưới tiêu
hợp lí mới đảm bảo
cho sinh trưởng của
cây trồng.
- Trình bày được sự
trao đổi nước ở thực
vật phụ thuộc vào điều
kiện môi trường.
Kĩ năng :
Biết được cách xác
định cường độ thoát
hơi nước.
- Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình
hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho
cây phát triển bình thường.
Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp
lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.
- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường:
+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí
khổng → ảnh hưởng đến thoát hơi nước.
+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ
(do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở
rễ) và thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến

độ ẩm không khí).
+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình
hấp thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng
tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm.
+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng
trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất
càng cao → hấp thụ nước càng giảm.
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
(CƠ BẢN)
b. Trao
đổi
khoáng
và nitơ ở
thực vật
Kiến thức :
- Nêu được vai trò của
chất khoáng ở thực
vật.
- Phân biệt được các
nguyên tố khoáng đại
lượng và vi lượng.
- Phân biệt được 2 cơ
chế trao đổi chất
khoáng (thụ động và
chủ động) ở thực vật.

- Nêu được 3 con
đường hấp thụ nguyên
tố khoáng: qua không
bào, qua tế bào chất,
qua thành tế bào và
gian bào.
- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2
nhóm:
+ Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu
đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều
tiết các quá trình sinh lí.
+ Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai
trò hoạt hóa các enzim.
- Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ
chế:
+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ
(từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao),
cần năng lượng và chất mang.
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ,
không cần năng lượng, có thể cần chất mang. - Muối khoáng được hấp thụ vào rễ
theo dòng nước bằng hai con đường:
+ Con đường qua thành tế bào -
gian bào: Nhanh, không được chọn
lọc.
+ Con đường qua chất nguyên
sinh - không bào: Chậm, được chọn
lọc.
- Muối khoáng được vận chuyển chủ
yếu theo mạch gỗ từ dưới lên do sự
- Trình bày được sự

hấp thụ và vận chuyển
nguyên tố khoáng phụ
thuộc vào đặc điểm của
hệ rễ, cấu trúc của đất
và điều kiện môi
trường.
- Trình bày vai trò của
nitơ, sự đồng hoá nitơ
khoáng và nitơ tự do
(N
2
) trong khí quyển.
- Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện
môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất,
pH đất, độ thoáng khí.
- Vai trò của nitơ:
+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của
hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin,
axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của
các enzim, hoocmôn…→ điều tiết các quá
trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể.
- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các
vi khuẩn:
- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do
(Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn
chênh lệch nồng độ các chất và được
vận chuyển thụ động theo dòng
nước.

- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với
chức năng hút khoáng: Rễ có khả
năng ăn sâu, lan rộng, có khả năng
hướng nước, trên rễ có miền hút với
rất nhiều tế bào lông hút.
Chất hữu cơ
NH
4
+
NO
3
-
Vi khuẩn amôn hoá
Vi khuẩn nitrat hoá
- Giải thích được sự
bón phân hợp lí tạo
năng suất cao của
cây trồng.
cộng sinh (Rhizobium, Anabaena
azollae…).
+ Thực hiện trong điều kiện:
Có các lực khử mạnh, được cung cấp
ATP, có sự tham gia của enzim
nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị
khí.
2H 2H
2H
N≡N NH=NH NH
2
-NH

2

NH
3
- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ
vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng
cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón),
- Biết được quá trình biến đổi nitơ
trong cây: Khử NO
3
-
và đồng hoá
NH
3
.
+ Khử NO
3
-
: NO
3
-
NO
2
-


NO
2
-
NH

4
+
+ Đồng hoá NH
3
:
Axit hữu cơ + NH
3
+ 2H
+
→ axit
amin.
Axit amin đicacbôxilic + NH
3
+ 2H
+
→ Amit.
Kĩ năng :
Biết bố trí một thí
nghiệm về phân bón.
đúng thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài
của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón
lót; bón qua đất hoặc qua lá).
- Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn (hoặc
trồng trong chậu), bón 3 loại phân hoá học
chính: Đạm, lân, kali.
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
c. Qúa
trình
quang hợp
ở thực vật
Kiến thức :
- Trình bày được vai
trò của quá trình quang
hợp.
- Nêu được lá cây là cơ
quan chứa các lục lạp
mang hệ sắc tố quang
hợp.
- Vai trò: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự
sống trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng
lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng
hoá học), hấp thụ CO
2
và thải O
2
điều hòa
không khí.
- Bộ máy quang hợp: Lá, lục lạp và
hệ sắc tố.
+ Lá thường có dạng bản mỏng,
luôn hướng về ánh sáng và có cấu
trúc phù hợp với chức năng quang
hợp (chứa các tế bào mô giậu có
mang các lục lạp thực hiện quang

hợp, có mạch dẫn nước và muối
khoáng, có khí khổng để trao đổi
- Trình bày được quá
trình quang hợp ở thực
vật C
3
(thực vật ôn đới)
bao gồm pha sáng và
pha tối.
- Lá thực vật C
3
, thực vật CAM có các tế bào
mô giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C
4

các tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
chứa các lục lạp.
Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố
quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang
năng thành hoá năng) và chất nền (chứa
enzim đồng hoá CO
2
).
Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính
(diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc
tố có vai trò hấp thu và chuyển hoá quang
năng thành hoá năng.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng
ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung
tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:

Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a →
Diệp lục a trung tâm.
Sau đó quang năng được chuyển cho quá
trình quang phân li nước và phản ứng quang
hoá để hình thành ATP và NADPH.
- Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp,
bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.
+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống
nhau ở các thực vật.
• Hấp thụ năng lượng ánh sáng:
Chl + hγ → Chl*
khí ).
+ Lục lạp bao gồm các hạt grana
chứa hệ sắc tố, chất vận chuyển điện
tử và chất nền chứa nhiều enzim
cacbôxi hoá
+ Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố
chính (diệp lục) và sắc tố phụ
(carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò
hấp thu và chuyển hoá quang năng
thành hoá năng.
Diệp lục ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ
và vùng xanh tím.
• Quang phân li nước:
Chl*
2 H
2
O → 4 H
+
+ 4e

-
+ O
2
• Phot phoril hoá tạo ATP
3 ADP + 3 Pi → 3 ATP
• Tổng hợp NADPH
2 NADP + 4 H
+
→ 2 NADPH
Phương trình tổng quát:
12H
2
O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP
+

18ATP + 12NADPH +
6O
2
+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma),
khác nhau giữa các nhóm thực vật C
3
, C
4
,
CAM.
Thực vật C
3
pha tối thực hiện bằng chu
trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:
• Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO

2
):
3 RiDP + 3 CO
2
→ 6 APG
• Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và
6NADPH:
6APG → 6AlPG
• Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo
đường với sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG → 3RiDP
1AlPG → Tham gia tạo C
6
H
12
O
6
- Trình bày được đặc
điểm của thực vật C
4
:
sống ở khí hậu nhiệt
đới, cấu trúc lá có tế
bào bao bó mạch, có
hiệu suất cao.
- Nêu được thực vật
CAM mang đặc điểm
của cây ở vùng sa mạc,
có năng suất thấp.
Phương trình tổng quát:

12 H
2
O + 6 CO
2
+ Q (năng lượng ánh sáng)

C
6
H
12
O
6
+ 6 O
2
+
6 H
2
O
- Đặc điểm của thực vật C
4
: sống ở khí hậu
nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm
kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch.
Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù
CO
2
thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn nên
có năng suất cao hơn.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C
4

:
- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng
sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy
được ít nước nên tránh mất nước do thoát hơi
nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và
nhận CO
2
vào ban đêm khi khí khổng mở→
- Trình bày được quá
trình quang hợp chịu
ảnh hưởng của các
điều kiện môi trường.
có năng suất thấp.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật CAM:
- Qua trình quang hợp chịu ảnh hưởng của
các yếu tố:
+ Nồng độ CO
2
: Nồng độ CO
2
tăng dần đến
điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng
dần; từ điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO
2
tăng
thì cường độ quang hợp giảm dần.
+ Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến
điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng
dần; từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh
sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

Thành phần quang phổ: Cây
quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau
đó là miền ánh sáng xanh tím.
+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối
ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh,
thường đạt cực đại ở 25 - 35
o
C rồi sau đó
So sánh được một số đặc điểm của
các nhóm thực vật, quá trình quang
hợp ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
,
CAM (bảng so sánh ở trang 14)
- Giải thích được quá
trình quang hợp quyết
định năng suất
cây trồng.
- Phân biệt được năng
suất sinh học và năng
suất kinh tế.
giảm mạnh.
+ Nước: Hàm lượng nước trong không khí,
trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình
thoát hơi nước → ảnh hưởng đến độ mở khí
khổng → ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO
2
vào lục lạp → ảnh hưởng đến cường độ quang

hợp.
+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng
ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố
quang hợp, enzim quang hợp…→ ảnh hưởng
đến cường độ quang hợp.
- Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm
cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H
chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90
- 95% (lấy từ CO
2
và H
2
O thông qua quá trình
quang hợp) còn lại là các nguyên tố khoáng
→ Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Năng suất sinh học là khối lượng chất khô
được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo
trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của
cây; năng suất kinh tế là khối lượng chất khô
được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan
lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người).
- Biết được phương trình năng suất:
Nkt = (F
CO2
. L . Kf . Kkt)n (tấn/ha)
Nkt: năng suất kinh tế
- Trồng cây dùng
nguồn ánh sáng nhân
tạo (ánh sáng của các

loại đèn) có thể đảm
bảo cây trồng đạt năng
suất cao.
F
CO2
: khả năng quang hợp
L: diện tích lá quang hợp
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp
Kkt: hệ số kinh tế
n: thời gian hoạt động của bộ máy
quang hợp.
- Các biện pháp nhằm nâng cao năng
suất cây trồng:
+ Tăng cường độ và hiệu suất quang
hợp bằng chọn, tạo giống mới.
+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện
tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật.
+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và
hệ số kinh tế bằng chọn, tạo giống và
các biện pháp kĩ thuật.
+ Chọn cây trồng có thời gian sinh
trưởng vừa phải, hoặc trồng vào vụ
thích hợp.
Kĩ năng :
Thí nghiệm phân tích
các sắc tố chính. Thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.
Một số đặc điểm phân biệt thực vật C
3
, C
4

, CAM
Điểm so sánh C
3
C
4
CAM
Điều kiện sống Sống chủ yếu ở vùng ôn đới
á nhiệt đới.
Sống ở vùng khí hậu nhiệt
đới.
Sống ở vùng sa mạc, điều
kiện khô hạn kéo dài.
Hình thái giải phẫu lá - Lá bình thường
- Có một loại lục lạp ở tế
bào mô dậu.
- Lá bình thường
- Có 2 loại lục lạp ở tế bào
mô dậu và tế bào bao bó
mạch.
- Lá mọng nước
- Có một loại lục lạp ở tế
bào mô dậu.
Cường độ quang hợp Trung bình Cao Thấp
Nhu cầu nước Cao Thấp, bằng 1/2 thực vật C
3
Thấp
Hô hấp sáng Có Không Không
Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp

Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C

3
, C
4
, CAM
Điểm so sánh C
3
C
4
CAM
Chất nhận CO
2
đầu
tiên
RiDP (Ribulôzơ 1,5
diphôtphat).
PEP (phôtpho enol
pyruvat).
PEP.
Enzim cố định CO
2
Rubisco. PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO
2
đầu tiên
APG (axit
phôtpho glixeric)
AOA (axit oxalo axetic).

AOA → AM
Chu trình Canvin Có. Có. Có.
Không gian thực hiện Lục lạp tế bào mô giậu. Lục lạp tế bào mô giậu và
lục lạp tế bào bao bó mạch.
Lục lạp tế bào mô dậu.
Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cả ngày và đêm
Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
d) Quá
trình hô
hấp ở
thực vật
Kiến thức :
- Trình bày được ý
nghĩa của hô hấp: giải
phóng năng lượng và
tạo các sản phẩm trung
gian dùng cho mọi quá
trình sinh tổng hợp.
- Trình bày được ti thể
(chứa các loại enzim)
là cơ quan thực hiện
quá trình hô hấp ở thực
vật.

- Vai trò: Năng lượng giải phóng dưới dạng
ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế
bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải
phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt
thụân lợi cho các phản ứng enzim. Hình
thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu
cho các quá trình tổng hợp các chất khác
trong cơ thể.
- Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có
chứa ti thể.
- Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế
bào do có chứa ti thể. Ti thể là bào
quan thực hiện chức năng hô hấp do
có cấu tạo phù hợp:
+ Xoang gian màng là bể chứa H
+
tạo
chênh lệch nồng độ H
+
→ hình thành
ATP khi H
+
bơm qua ATP syntaza.
+ Trên màng trong ti thể chứa enzim
ATP syntaza và chuỗi vận chuyển
- Trình bày được hô
hấp hiếu khí và sự lên
men.
+ Trường hợp có ôxi
xảy ra đường phân và

chu trình Crep (chu
trình Crep và chuỗi
chuyền điện tử). Sản
sinh nhiều ATP.
+ Trường hợp không
có ôxi tạo các sản
phẩm lên men.
- Trình bày được mối
liên quan giữa quang
hợp và hô hấp.
- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc không
có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình
sau:
+ Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra
theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình
Crep và chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại
phần lớp 10).
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ 6H
2
O → 6CO
2
+ 12H

2
O +
(36 - 38) ATP + Nhiệt
+ Lên men (không có oxi phân tử): Đường
phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm
còn nhiều năng lượng: Rượu etilic, axit
lactic).
C
6
H
12
O
6
→ 2 êtilic + 2CO
2
+ 2ATP + Nhiệt
C
6
H
12
O
6
→ 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng
lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên
liệu cho quá trình hô hấp; ngược lại hô hấp
tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động
sống trong đó có tổng hợp các chất tham
gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim,
chất nhận CO

2
), tạo ra H
2
O, CO
2

điện tử.
+ Chất nền chứa các enzim tham gia
vào các phản ứng trong chu trình
Crep.
- Nhận biết được hô
hấp ánh sáng diễn ra
ngoài ánh sáng.
- Quá trình hô hấp chịu
ảnh hưởng của các yếu
tố môi trường như
nhiệt độ, độ ẩm
nguyên liệu cho quá trình quang hợp
+ Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O
2

giải phóng CO
2
ở ngoài sáng.
+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C
3
, trong điều
kiện cường độ ánh sáng cao (CO
2
cạn kiệt,

O
2
tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào
quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm.
+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời
với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất
nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối
ưu → cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các
phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá
nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ
thuận với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO
2
: Cường độ hô hấp tỉ lệ
nghịch với nồng độ CO
2
.
- Nồng độ O
2
: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận
với nồng độ O
2
.
- Liên hệ với bảo quản nông sản sau
thu hoạch.
- Giải thích được nguyên tắc quản
nông sản:
+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng

nước (phơi, sấy khô) → tốc độ hô
hấp giảm.
+ Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để
nơi mát, bảo quản trong tủ
Kĩ năng :
Thực hiện thí nghiệm
hô hấp ở thực vật. Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật
(SGK)
lạnh )→ ức chế phản ứng enzim.
+ Bảo quản trong nồng độ CO
2
cao
(bơm CO
2
vào buồng bảo quản):
Nồng độ CO
2
cao sẽ ức chế quá
trình hô hấp.
Tiến hành được một thí nghiệm để
chứng minh hô hấp là quá trình toả
nhiệt (SGK).
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG
(CƠ BẢN)
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG
CAO
2. Chuyển

hoá vật
chất và
năng
lượng ở
động vật
a) Tiêu
hoá ở các
nhóm
động vật
khác
nhau
Kiến thức :
- Phân biệt được trao
đổi chất và năng lượng
giữa cơ thể với môi
trường với chuyển hoá
vật chất và năng lượng
trong tế bào.
- Trình bày được mối
quan hệ giữa quá trình
trao đổi chất và quá
trình chuyển hoá nội
- Mối quan hệ: Trao đổi chất giữa cơ thể
với môi trường giúp lấy các chất cần thiết
(chất dinh dưỡng) từ môi trường ngoài (các
chất hữu cơ phức tạp phải trải qua quá trình
biến đổi trong hệ tiêu hoá thành chất đơn
bào.
- Nêu những đặc điểm
thích nghi trong cấu

tạo và chức năng của
các cơ quan tiêu hoá ở
các nhóm động vật
khác nhau trong những
điều kiện sống khác
nhau.
giản) cung cấp cho quá trình chuyển hoá
nội bào.
Quá trình chuyển hoá nội bào tạo ra
năng lượng cung cấp cho các hoạt động
sống của tế bào và cơ thể (trong đó có hoạt
động trao đổi chất), tổng hợp các chất cần
thiết xây dựng nên tế bào, cơ thể…
Các sản phẩm không cần thiết hoặc
thừa được đào thải ra ngoài thông qua hệ
bài tiết, hô hấp…
- Tiêu hoá ở các nhóm động vật:
+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (động
vật đơn bào): Tiêu hoá chủ yếu là nội bào.
Thức ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ
enzim thuỷ phân chứa trong lizôxôm.
+ Động vật có túi tiêu hoá: Thức ăn được
tiêu hoá ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ
các tế bào tuyến tiêu hoá trên thành túi) và
tiêu hoá nội bào.
+ Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và
các tuyến tiêu hoá: Tiêu hóa ngoại bào (diễn
ra trong ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân
tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn
đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học

và hóa học thành những chất dinh dưỡng đơn
giản và được hấp thụ vào máu.

×