Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

bài tập lớn môn phân tích thiết kế hệ thống. đề bài quản lý nhà hàng hương cảng địa chỉ số 1, đường thiên lôi, quận ngô quyền, tp hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 25 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG – KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN MÔN:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GVHD: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Nhóm sinh viên: Nguyễn Ngọc Hiệu
Nguyễn Khánh Tùng
Phạm Lan Hương
Bùi Thị Quỳnh

Lớp CT 702 - NHÓM 14

Bài tập lớn môn: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
Đề bài: Quản lý nhà hàng Hương Cảng
Địa chỉ: Số 1, Đường Thiên Lôi, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng

I. Khái quát chung về nhà hàng HƯƠNG CẢNG.

Nhà hàng HƯƠNG CẢNG bắt đầu đi vào hoạt động
ngày 15 tháng 10 năm 2005.

Với tòa nhà ba tầng,

Với 40 bàn ăn sang trọng được bố trí trên cả ba tầng.

Tầng hai còn có một hội trường lớn để tổ chức
các buổi hội thảo, lễ cưới, sinh nhật,…



Nhà hàng có 18 nhân viên, bao gồm:

Ban lãnh đạo.

Bộ phận kế toán.

Bộ phận quầy bar.

Bộ phận phục vụ bàn.

Bộ phận nhà bếp.

II. Cơ cấu tổ chức và chức năng.

BAN LÃNH ĐẠO
KẾ TOÁN QUẦY BAR PHỤC VỤ BÀN NHÀ BẾP
BAN LÃNH ĐẠO: điều hành mọi hoạt động của nhà hàng.
KẾ TOÁN: có trách nhiệm theo dõi chi tiết toàn bộ việc thu chi hàng ngày
của nhà hàng. Từ đó lập ra các báo cáo, thống kê, doanh thu,…
trình ban lãnh đạo theo ngày, tháng, quý năm.
QUẦY BAR : phục vụ dịch vụ uống của khách.
PHỤC VỤ BÀN: phục vụ khách trong qúa trình ăn uống tại nhà hàng.
NHÀ BẾP: nấu ăn theo đơn đặt trước, hoặc theo menu.
Ngoài ra còn nấu cho nhân viên nhà hàng.

III. Quá trình đặt bàn của khách hàng.

Khách của nhà hàng là những người:

Đặt hàng trước qua

dịch vụ điện thoại,

Hoặc đến gọi trực tiếp tại nhà hàng
trong giờ mở cửa quy định.
Phiếu yêu cầu của khách hàng
có dạng:
Số phiếu: PHIẾU YÊU CẦU
Mã khách hàng:……………………………………………
Tên khách hàng:…………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………
Tên người nhận đơn:……………………………………
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng


1.
2.
3.



IV.Quá trình đặt hàng
với nhà cung cấp.
Số phiếu: PHIẾU ĐẶT HÀNG
Mã nhà cung cấp:…………………………………………
Tên nhà cung cấp:………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………….
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng


1.

2.
3.


Ngày…tháng…năm
Người lập phiếu

Khi nhà hàng có nhu cầu nhập
hàng, nhân viên quản lý khâu đó
sẽ gửi nhà cung cấp phiếu đặt hàng
có dạng sau:

V. Phiếu nhập hàng:
Khi nhà cung cấp chuyển hàng đến,
nhân viên của nhà hàng phụ trách khâu
nhận hàng sẽ nhận hàng và tạo một
phiếu nhập hàng theo mẫu sau:
Số phiếu: PHIẾU NHẬP HÀNG
Mã nhà cung cấp:……………………………………………
Tên nhà cung cấp:…………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng


1.
2.
3.




Ngày…tháng…năm
Người lập phiếu


VI. Nhập hàng vào kho:
Sau khi nhập hàng về từ các nhà cung
cấp, nhân viên phụ trách sẽ tiến hành
nhập hàng vào kho. Phiếu nhập có dạng:
Số phiếu: PHIẾU NHẬP KHO
Mã kho:……………………………………………………
Tên kho:…………………………………………………….
Tên nhân viên lập phiếu:…………………………………….
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng


1.
2.
3.



Ngày…tháng…năm
Người lập phiếu


VII. Xuất hàng ra khỏi kho.
Khi khách hàng đến ăn tại nhà hàng,
sẽ có yêu cầu xuất các mặt hàng để
chế biến món ăn hoặc gọi đồ uống
phục vụ khách hàng. Vì vậy có một

phiếu xuất kho với các thông tin sau:
Số phiếu: PHIẾU XUẤT KHO
Tên kho:…………………………………………………….
Tên nhân viên lập phiếu:…………………………………….
STT Tên hàng Đơn vị tinh Số lượng


1.
2.
3.



Ngày…tháng…năm
Người lập phiếu


VIII. Thanh toán.
Khi thanh toán với các nhà cung cấphoặc các khách hàng khi có yêu cầu,
sẽ cần một hoá đon thanh toán dạng (Khi thanh toán bằng tiền mặt) có dạng:
Số hoá đơn: HOÁ ĐƠN THANH TOÁN
Mã khách hàng:……………………………………………
Tên khách hàng:…………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1.
2.
3.
Cộng:

Bằng chữ:…………………………………………………….
Ngày …tháng năm…
Người viết hoá đơn

IX. Thực đơn:
Đến nhà hàng khách hàng sẽ gọi các món ăn theo menu có dạng:
MENU
STT Tên món Đơn giá

1.
2.
3.


Ngày tháng năm

X. Mô hình nghiệp vụ tổ chức.
1.Biểu đồ ngữ cảnh
a.Biểu đồ:
KHÁCH
HÀNG

NCC
LÃNH
ĐẠO
NHÀ
HÀNG
0
QUẢN LÝ NHÀ
HÀNG


b.Mô tả tương tác:
Khách hàng: khi có yêu cầu đặt tiệc (hoặc đến ăn trực tiếp tại nhà hàng),
bộ phận phục vụ bàn sẽ chuyển yêu cầu đó xuống nhà bếp để nhà bếp làm
các món ăn theo yêu cầu, và yêu cầu về đồ uống sẽ chuyển xuống quầy bar.
Và ở đây sẽ có phiểu xuất hàng. Khi khách hàng có yêu cầu thanh toán,
khách hàng sẽ nhận được một hoá đơn thanh toán của nhà hàng.
15
Nhà cung cấp:
khi có báo giá, nhà hàng sẽ gửi một phiếu đặt hàng đến
nhà cung cấp. Dựa vào đó nhà cung cấp sẽ chuyển hàng
cho nhà hàng. Sau khi nhận hàng, nhà hàng sẽ thanh toán
với nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Lãnh đạo nhà hàng:
nhà cung cấp yêu cầu báo cáo để biết các thông tin
về tình hình kinh doanh của nhà hàng hoặc về tình hình
nhân sự thì sẽ được đáp ứng ngay.

D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6

D
7
D
8
D
9
D
10
D
11
D
12
D
13
3.1 R R R R
3.2 R C C R R R
3.3 C R
3.4 R C R C R

3.5 R C R R
3.6 C R C R
3.7 R R R
3.8 R R C R R R R R R
3.9 R R R R R R R R R R R
2. Ma trận thực thể chức năng.

XI. Các hồ sơ dữ liệu, các chức năng và mô tả chi tiết.
1. Các hồ sơ dữ liệu sử dụng.
D1 : Thực đơn: là bảng ghi danh các món ăn hoặc đồ uống cùng giá đi kèm.
Giá có thể đựoc sửa đổi theo ngày theo sự biến động của giá cả.

D2 : Hồ sơ khách: là nơi lưu trữ các thông tin về danh sách khách đến ăn tạị
nhà hàng.
D3: Hoá đơn thanh toán: là bảng chi tiết các món ăn, đồ uống mà khách hàng
đã ăn cùng với giá cả và tổng tiền.
D4 : Phiếu nhập hàng: ghi danh sách các mặt hàng mà nhà hàng đã nhập vào.
D5 : Phiếu nhập kho: là các mặt hàng được chuyển vào các kho.
D6 : Phiếu xuất kho: khi khách hàng có nhu cầu gọi các món ăn, đồ uống thì
cần có các phiếu xuất kho để lấy các mặt hàng đó ra khỏi kho.

D7 : Danh mục dich vụ: dùng để kiểm tra xem nhà hàng còn các dịch vụ nào còn trống
để có thể phục vụ các lươt khách tiếp theo
.
D8: Đơn đặt hàng: là danh sách các mặt hàng nhà hàng cần mua vào.
D9 : Phiếu yêu cầu: danh sách các món ăn hoặc đồ uống mà các khách hàng gọi
hoặc đặt tiệc từ trước.
D10 : Hồ sơ nhân viên: lưu trữ thông tin về các nhân viên làm việc trong nhà hàng.
D11 :Báo giá: thông báo giá cả của các loại mặt hàng khi có sự biến động.
D12 : Tỷ giá ngọai tệ: là giá của các loại tiền ngoạu tệ khi chuyển đổi sang tiền
Việt Nam được cập nhật liên tục trong ngày.
D13 : Hồ sơ nhà cung cấp: lưu trữ các thông tin về các nhà cung cấp mà nhà hàng
mua hàng của các nhà cung cấp này.

2.Các chức năng nghiệp vụ.
2.1 Lập đơn đặt hàng: khi nhà hàng có yêu cầu sử dụng các mặt hàng, nhân viên

lập đơn đặt hàng gửi đến nhà xung cấp.
2.2 Nhập hàng: khi nhà cung cấp chuyển hàng đến, nhân viên của nhà hàng sẽ
kiểm tra và nhận hàng. Đây chính là việc “nhập hàng”.
2.3 Nhập kho: sau khi nhập hàng của các nhà cung cấp, nhân viên sẽ chuyển hàng
vào các kho của nhà hàng gọi là “nhập kho”.

2.4 Nhận đặt tiệc: khi khách hàng gọi điện đến hoặc đến trực tiếp nhà hàng đặt tiệc,
nhân viên của nhà hàng sẽ thực hiện việc “nhận đặt tiệc”.
2.5 Xuất kho: khi khách hàng gọi món, đồ uống, hoặc cần lấy những loại thực
phẩm…để chế biến các ăn thì sẽ thực hiện việc “xuất kho”
2.6 Phục vụ dịch vụ: phục vụ khách hàng các loại hoạt động mà nhà hàng có thể
đáp ứng.
2.7 Yêu cầu thanh toán: sau khi khách hàng sử dụng các loại dịch vụ của nhà hàng
thì khách hàng sẽ có yêu cầu thanh toán với nhân viên của nhà hàng. .
2.8 Thanh toán: khi nhận được hoá đơn thanh toán khách hàng sẽ thực hiện việc
thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
2.9 Báo cáo thống kê: đây là yêu cầu của lãnh đạo nhà hàng khi cần biết bất kì

thông tin nào về: hoạt động, doanh thu, thông tin về nhân viên… của nhà hàng.

XI. Hồ sơ luồng dữ liệu các mức


QUẢNLÝNHÀHÀNG
1.NHẬPHÀNG 2.BÁNHÀNG 3.BÁOCÁO
1.1Lập đơn mua hàng. 2.1Tiếp nhận đơn đặt hàng. 3.1Doanh thu ngày
1.2Theo dõi hàng về. 2.2 Xử lý hoá đơn. 3.2Về hoạt động
1.3Lập phiếu nhập. 2.3Lập phiếu xuất kho. theo quý .
1.4Nhập hàng vào kho. 2.4Lập hoá đơn thanh 3.3Thông tin nhân
toán.
1.5Viết séc chuyển 2.5Thông báo nợ. viên.
khoản.

NCC
D1
1

D2
2
D3
D4
D5
NGAN
HANG
1.0
NHẬP
HÀNG
1.Nhập hàng

KHACH
HANG
D
6
D
7
D
8
D
9
2.0
BÁN
HÀNG
2.Bán hàng.

Lập đơn
mua hang
Theo dõi

hàng về
Lập phiếu
nhập
Viết séc
chuyển
khoản
D1
D2
D3
D4
D5
NCC
NGAN
HANG
3.Chi tiết của Nhập hàng

Hoá đơn
Lập phiếu
xuất
Thông báo
nợ
Nhận
phiếu yêu
cầu
D7
D6
D9
D8
KHÁCH
HÀNG

4. Chi tiết của Bán hàng.

THE END

×