Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 CƠ BẢN BÀI 30 TRUYỀN TIN QUA XINAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.43 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN
BÀI 30. TRUYỀN TIN QUA XINAP
( Sinh học 11 – cơ bản)
GVHD: Nguyễn Thị Bích Hồng.
Sinh viên: Trần Đình Nam.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm xinap.
- Mô tả được cấu tạo của xinap hóa học.
- Trình bày được quá trình truyền tin qua xinap, từ đó giải thích tại sao trong một
cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh, phim.
- Phát triển kỹ năng tư duy và làm việc độc lập với SGK.
3. Thái độ
Vận dụng các kiến thức về quá trình truyền tin qua xinap và đặc điểm truyền xung
thần kinh trong cung phản xạ để làm cơ sở để giải thích về cơ chế tác dụng của
một số loại thuôc giảm đau, đồng thời có ý thức uống thuốc theo toa của bác sĩ.
II. Nội dung trọng tâm
Quá trình truyền tin qua xinap.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp quan sát tranh - tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp - tìm tòi.
- Phương pháp tổ chức học sinh làm việc độc lập với SGK.
IV. Phương tiện dạy học
- Máy chiếu.
- Hình. Các kiểu xinap
- Đoạn phim về quá trình truyền tin qua xinap.
- Đoạn phim về sự tái tổng hợp chất trung gian hóa học
- Hình: Thuốc giảm đâu Atropin sulfat
V. Tiến trình lên lớp


1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’):
Chiếu slide 1
Trả lời một số câu hỏi.
1. Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là gì? (12 chữ cái)
Đ/a: XUNG THẦN KINH
2.Một số sợi thần kinh có bao miêlin bao quanh. Bao myelin bao bọc không
liên tục mà ngắt quãng tạo thành các …
Từ thích hợp điền vào dấu “…” là gì? (8 chữ cái)
Đ/a: EO RANVIE
3.Quá trình hình thành điện thế hoạt động trải qua 3 giai đoạn: mất phân cực,
đảo cực và giai đoạn nào? (10 chữ cái)
Đ/a: TÁI PHÂN CỰC
4.Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi không có bao myelin diễn ra như thế
nào? (7 chữa cái)
Đ/a: LIÊN TỤC
5.Điều kiện để điện thế nghỉ của tế bào thần kinh chuyển thành điện thế hoạt
động là gì? (9 chữ cái)
ĐA: KÍCH THÍCH
6. Khả năng tích điện của mỗi tế bào sống được gọi là gì? (11 chữ cái)
Đ/a: ĐIỆN SINH HỌC
Từ khóa: XINAP HÓA HỌC
3. Dạy bài mới:
Đặt vấn đề: 1’
Qua bài trước các em đã biết được, khi ta kích thích tại một điểm bất kỳ trên sợi
thần kinh, xung thần kinh sẽ từ đó truyền theo hai hướng. Tuy nhiên, trong cung phản xạ,
xung thần kinh chỉ truyền theo một hướng, vậy vì sao lại có sự khác biệt đó, để làm rõ
vấn đề này ta sẽ đi nghiên cứu Bài 30. Truyền tin qua xinap.
Chiếu slide 2
Thời

gian
Hoạt động của giáo viên
(GV)
Hoạt động của học
sinh (HS)
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khái niệm và cấu tạo của xinap
20’ Ta đi vào mục I: Khái niệm và
cấu tạo của xinap.
- GV chiếu slide 3 Các kiểu
xinap, yêu cầu HS quan sát.
GV giải thích tranh: Trong hệ
thần kinh các xung thần kinh
được truyền qua một chuỗi
các tế bào thần kinh (TBTK)
kế tiếp nhau cuối cùng đến tế
bào của cơ quan đáp ứng. Như
trên hình, xung thần kinh sẽ
truyền từ TBTK trước sang
TBTK sau hay truyền từ
TBTK sang cơ quan đáp ứng.
Và vị trí được khoanh lại trên
hình được gọi là xinap.
Vậy xinap là gì ?
HS quan sát hình
HS trả lời:
I. Khái niệm và cấu
tạo của xinap
1. Khái niệm:
Xinap là diện tiếp

xúc giữa TBTK với
TBTK hoặc giữa
TBTK với cơ quan
đáp ứng (tế bào cơ,
tế bào tuyến…)
Các kiểu xinap:
+ Xinap thần kinh –
thần kinh
+Xinap thần kinh –

+ Xinap thần kinh –
tuyến
+ GV chính xác hóa kiến thức.
Vậy cũng từ hình trên bảng,
em hãy kể tên cho thầy các
kiểu xinap?
Gv chốt kiến thức, ghi bài.
Chúng ta vừa tìm hiểu khái
niệm về xinap, vậy xinap có
cấu tạo như thế nào, chúng ta
sang phần 2. Cấu tạo của
xinap
- GV: Có 2 loại xinap là xinap
điện và xinap hóa học. Tuy
nhiên trong cơ thể người và
động vật, xinap hóa học là loại
phổ biến hơn và bài học hôm
nay ta chỉ nghiên cứu về cấu
tạo của xinap hóa học.
GV chiếu slide 4

Dựa vào hình 30.2 SGK. Sơ
đồ cấu tạo xinap hóa học, hãy
điển nội dung thích hợp vào ô
trống.
Xinap là nơi tiếp giáp
giữa TBTK và TBTK
hay giữa TBTK và các
tế bào cơ, tuyến
Hs trả lời
HS ghi bài.
HS lắng nghe
2. Cấu tạo của
xinap
Xinap có cấu tạo
gồm 4 phần :
- Chùy xinap : chứa
ty thể và các bóng
chứa CTGHH ( như
axetincolin,
noradrenalin ).
Như vậy, tổng kết lại, cấu tạo
xinap gồm 4 phần cơ bản đó
là: chùy xinap, màng trước
xinap, khe xinap và màng sau
xinap.
Gv ghi bài
Và với cấu tạo như vậy, quá
trình truyền tin qua xinap
được diễn ra như thế nào?
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu ở

mục II. Quá trình truyền tin
qua xinap.
HS quan sát hình và
trả lời:
1. Chùy xinap
2. Ty thể
3. Bóng chứa chất
trung gian hóa học
(CTGHH).
4. Màng trước xinap
5. Khe xinap
6. Màng sau xinap
7. Thụ thể tiếp nhận
CTGHH
HS ghi bài
- Màng trước xinap.
- Khe xinap.
- Màng sau xinap: có
thụ thể tiếp nhận các
CTGHH
Hoạt động 2: Quá trình truyền tin qua xináp
27’
GV giới thiệu. Mỗi xinap chỉ
II. Quá trình truyền
tin qua xinap:
có 1 chất trung gian hóa học,
CTGHH phổ biến nhất là
acêtincôlin và norađrênalin.
Sau đây là đoạn phim về quá
trình truyền tin qua xinap với

CTGHH là acêtincôlin.
GV chiếu slide 5
Và để dễ dàng cho việc tìm
hiểu, người ta chia quá trình
này ra làm 3 giai đoạn, sau
đây các em sẽ theo dõi giai
đoạn một và cho thầy biết :
Ion nào đi từ ngoài vào chùy
xinap, vì sao ?
GV chiếu slide 6
GV bổ sung: Xung thần kinh
truyền đến làm thay đổi tính
thấm của màng với ion Ca
2+
làm ion Ca
2+
tràn vào chùy
xinap.
Tiếp theo là đoạn phim về giai
đoạn thứ hai của quá trình
này, tương tự, các em quan sát
và trả lời câu hỏi cho thầy: Có
HS xem phim, suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
Ion Ca
2+
tràn vào chùy
xinap.
*Giai đoạn 1:
Xung thần kinh

truyền đến tận
cùng của mỗi sợi
thần kinh tới
chùy xinap làm
Ca
2+
tràn từ
dịch mô vào
trong chùy
xinap.
*Giai đoạn 2: Ca
2+
vào làm các
bóng chứa
CTGHH gắn vào
màng trước và
vỡ ra, giải phóng
CTGHH vào khe
xinap.
*Giai đoạn 3:
CTGHH gắn vào thụ
thể trên màng
sau làm xuất
hiện xung thần
kinh lan truyền
đi tiếp.
sự thay đổi như thế nào ở
trong chùy xinap (chú ý đến
sự biến đổi của các bóng
CTGHH).

GV chiếu slide 7
Và cuối cùng là giai đoạn thứ
ba của quá trình, các em quan
sát và trả lời câu hỏi : Khi
CTGHH gắn vào thụ thể màng
sau xinap thì hiện tượng gì đã
xảy ra.
GV chiếu slide 8
Acetincolin gắn vào thụ thể
trên màng sau có tác dụng
giống một tác nhân kích thích
làm xuất hiện điện thế hoạt
động, xung thần kinh tiếp tục
HS quan sát, trả lời
câu hỏi: Bóng chứa
CTGHH gắn vào
màng trước xinap sau
đó vỡ ra giải phóng
CTGHH vào khe
xinap.
HS quan sát, trả lời
câu hỏi: Xung thần
kinh tiếp tục lan
truyền trên sợi thần
kinh.
lan truyền trên sợi thần kinh.
Như vậy chúng ta đã cùng tìm
hiểu về quá trình truyền tin
qua xinap. Diễn biến của quá
trình này có thể tổng quát qua

bảng sau.
GV chiếu slide 9
- Vậy bây giờ, dựa vào cấu tạo
và cơ chế quá trình truyền tin
qua xinap em nào có thể trả
lời câu hỏi ở đầu bài: ‘‘Tại sao
trong cung phản xạ, xung thần
kinh chỉ truyền theo một chiều
từ màng trước đến màng
sau ?’’
+ GV gọi em khác bổ sung.
+ GV bổ sung và chính xác
hóa kiến thức : Ở phía màng
sau (sợi nhánh của TBTK sau
hoặc tế bào của cơ quan đáp
ứng) không có chất trung gian
HS ghi bài
HS suy nghĩ, trả lời:
do ở màng trước
không có thụ thể tiếp
nhận CTGHH và ở
màng sau k có bong
chứa CTGHH.
hóa học để đi về phía màng
trước. Ở phía màng trước
không có các thụ thể tiếp nhận
các chất trung gian hóa học.
- Chúng ta để ý thấy chất
axêtincôlin sẽ được giải phóng
vào khe xinap khi xung thần

kinh truyền đến chùy xinap,
như vậy có khi nào
axêtincôlin lại ứ đọng trong
khe xinap trong khi ở chùy
xinap lai thiếu hụt hay
không ?
GV chiếu slide 10
Thuyết trình.
- Vậy nếu ngược lại CTGHH
không gắn được vào thụ thể ở
màng sau xinap thì điều gì sẽ
HS lắng nghe.
HS suy nghĩ, dựa vào
SGK để trả lời: Enzim
axêtincôlinesteraza có
ở màng sau sẽ phân
hủy acetincolin thành
acetat và colin, hai
chất này quay trở về
màng trước, đi vào
chùy xinap, tái tổng
hợp thành axêtincôlin.
- Axêtincôlin được
enzim
axêtincôlinestera
za
phân hủy thành
axêtat và côlin.
Sau đó, axêtat và
côlin quay trở lại

màng trước và đi
vào chùy xinap
để tái tạo lại
axêtincôlin.
xảy ra ?
GV : Nếu CTGHH không gắn
được vào thụ thể ở màng sau
xinap thì XTK không được
truyền qua xinap. Dẫn đến cơ
quan đáp ứng không trả lời
những kích thích tác động vào
cơ quan thụ cảm.
Đây cũng chính là cơ chế tác
dụng của các loại thuốc an
thần, thuốc giảm đau.
Chiếu slide 11
Ví dụ như thuốc giảm đau
atropin sulfat.
Thuốc này cạnh tranh với các
CTGHH, làm phong tỏa màng
sau, không cho các CTGHH
gắn vào thụ thể, mặt khác làm
tăng nồng độ các enzim phân
hủy các CTGHH trong khe
xinap, làm cho các CTGHH bị
HS suy nghĩ trả lời:
Như vậy màng sau
xinap sẽ không nhận
được kích thích,
không xuất hiện điện

thế hoạt động và như
vậy xung thần kinh sẽ
không thể lan truyền.
phân hủy khi vừa giải phóng
vào khe xinap, dẫn đến nó
không gắn được vào thụ thể ở
màng sau.
Như vậy, xung thần kinh được
gây ra do sự đau đớn sẽ không
truyền về được trung ương
thần kinh, do đó ta sẽ không
có cảm giác đau.
4. Củng cố: 2’
Câu 1 . Ở màng sau xinap KHÔNG có :
A. Các thụ thể tiếp nhận CHHTG.
B. Các enzim phân hủy CHHTG.
C. Các kênh Natri và Kali.
D. Các bóng chứa các CHHTG.
Đáp án: D.
Câu 2 . Vai trò của CTGHH là :
A. Làm xuất hiện xung thần kinh đi đến xinap và thay đổi tính thấm của màng
trước.
B. Làm thay đổi tính thấm của màng sau xinap và làm xuất hiện xung thần
kinh lan truyền đi tiếp.
C. Làm xuất hiện điện thế hoạt động đến xinap.
D. Truyền xung thần kinh đến khe xinap.
Đáp án: B.
Câu 3. Ở kiểu xinap TK - cơ, xung thần kinh được lan truyền theo trình tự
nào dưới đây:
A. Từ màng trước xinap chùy xinap màng sau xinap TB cơ

khe xinap.
B. Từ chùy xinap màng trước xinap TB cơ chùy xinap
khe xinap.
C. Từ chùy xinap màng trước xinap khe xinap TB cơ
màng sau xinap.
D Từ chùy xinap màng trước xinap khe xinap màng sau
xinap TB cơ.
Đáp án: D
Câu 4 . Chọn câu đúng về xinap
A. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền
xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin
B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.
C. Truyền tin khi qua xinap hóa học có thể không cần chất trung gian hóa
học
D. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau.
Đáp án: A
V. Bài tập về nhà (1’)
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu bài ‘‘Tập tính’’ và tìm một số ví dụ về tập tính ở động vật.

×