Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

bài 8 giao thoa sóng - bài giảng vật lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 13 trang )

Kiểm tra bài cũ
Viết công thức tính bước sóng và
phương trình sóng tại một điểm?
2
M
x t x
U ACos t ACos
vT


   
   
   
   
PP4 =  = vT
Tiết 13 Giao thoa sóng
I.HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa
2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa
III. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA. SÓNG KẾT HỢP
Hiện tượng giao thoa
I. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC
1. Thí nghiệm
Tiến hành: Gõ nhẹ
cần rung cho dao
động
Dụng cụ: Cần rung


có gắn hai mũi nhọn
S
1
, S
2
cách nhau vài
cm, chậu nước
Kết quả: trên mặt nước
có những gợn sóng ổn
định hình các đường
hypebol có tiêu điểm S1,
S2
S
1
S
2
Tăng cường
Triệt tiêu
Vân giao thoa



Những đường cong dao
động với biên độ cực
đại ( 2 sóng gặp nhau
tăng cường lẫn nhau)
Những đường cong dao
động với biên độ cực
tiểu đứng yên ( 2sóng
gặp nhau triệt tiêu lẫn

nhau)
Các gợn sóng có hình các
đường hypebol gọi là
các vân giao thoa.
S
1
S
2
C1: Những điểm nào biểu diễn chỗ
hai sóng gặp nhau triệt tiêu nhau?
Tăng cường lẫn nhau?
Tăng cường
Triệt tiêu
2. Giải thích
Vân giao thoa
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU
1
1
1
2
cos ( )
cos2 ( )
M
d
u A t
Tv
d
t
A
T






12
2
cos cos
t
u u A t A
T


  
M
S
1

d
1
S
2

d
2
Phương trình sóng từ S1 đến M:
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa
Giả sử hai sóng có cùng biên độ, tần số f, cùng pha dao động

2

2
2
2
cos ( )
cos2 ( )
M
d
u A t
Tv
d
t
A
T





Phương trình sóng từ S2 đến M:
12
12
cos2 ( ) cos2 ( )
M M M
u u u
dd
tt
A
TT



  

  


21
()
2 cos
M
dd
AA




Sử dụng :
cos cos cos cos2
22
   



Sóng tổng hợp tại M:
Biên độ dao động là:
Dựa vào biểu thức, có
nhận xét gì về dao động
tổng hợp tại M?
Dao động tại M vẫn là một dao động điều hoà với chu kì T.
Biên độ dao
động tổng

hợp A phụ
thuộc yếu tố
nào?
Phụ thuộc (d2 – d1) hay là phụ thuộc vị trí của điểm M.
2 2 1 2
()
2 cos cos2
2
M
d d d d
t
uA
T








1
2. Vị trí các cực đại và cực tiểu giao thoa
a.
Vị trí các cực đại giao thoa











 d
2
– d
1
= k (k = 0, 1, 2…)
cos
21
()
1
dd




cos
21
()
1
dd




21
()dd

k





d
2
– d
1
= k Với k = 0, 1, 2…
Điểm cực đại giao thoa là những
điểm thoả mản điều kiện gì?
Điểm cực tiểu giao thoa là những điểm đứng yên







(k = 0,  1,  2…)
cos
21
()
0
dd





21
()
2
dd
k






21
1
2
d d k


  


b.
Vị trí cực tiểu giao thoa
:
21
1
2
d d k



  


Với (k = 0, 1, 2…)
a. Vị trí các cực đại giao thoa
3
3 2 1
2
1
1
4
3 2
4
3 2
1
0
Vị trí cực đại
Vị trí cực tiểu
III. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA – SÓNG KẾT HỢP
* Điều kiện : Hai nguồn kết hợp
- Dao động cùng phương , cùng tần số.
- Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
thế nào là
hiện tượng
giao thoa
sóng
- Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng hai sóng kết hợp khi
gặp nhau thì có những điểm chúng luôn luôn tăng cường lẫn
nhau; có những điểm ở đó chúng luôn triệt tiêu nhau
có nhận xét gì về A, f và hiệu số pha của hai sóng do hai nguồn

S1, S2 phát ra? từ đó suy ra điều kiện giao thoa của hai sóng?
+ Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai
sóng kết hợp
+ Hai nguồn đồng bộ: là hai nguồn kết hợp có cùng pha

I. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA
CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC
1. Thí nghiệm
2. Giải thích
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU
1.Dao động của một
điểm trong vùng giao thoa




2. Vị trí cực đại
và cực tiểu giao thoa
a. Cực đại



b. Cực tiểu



III. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA.
SÓNG KẾT HỢP
Hai nguồn kết hợp


2
1
12
()
2 cos
cos2
2
M
d
uA
dd
t
T
d











21
1
2
d d k



  


21
d d k


1.Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động có:
a.cùng tần số.
b.cùng pha.
c.cùng tần số, cùng pha hay độ lệch pha không đổi
theo thời gian.
d.cùng tần số, cùng pha và cùng biện dộ.
2. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
a. Giao của hai sóng tại một điểm cảu môi trường
b. Tổng hợp 2 dao động
c. Tạo thành các gợn lồi, lõm
d. Hai sóng gặp nhau có những điểm chúng luôn
tăng cường nhau, có những điểm chúng luôn
triệt tiêu nhau
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 7, 8 sgk trang 45 và các bài tập
( bài 8) trong sách bài tập

×