Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

báo cáo bài tập lớn môn phân tích thiết kế hệ thống - quản lý danh bạ điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.44 KB, 21 trang )

Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang



2
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

MỤC LỤC
MỤC LỤC 3


3
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

LỜI NÓI ĐẦU
Hệ thống là một thuật ngữ dùng để chỉ những đồ vật(Things), những
tình trạng (conditions), những phương thức (methods). Chẳng hạn hệ
thống thanh toán, hệ thống truyền thông hay hệ thống giao thông.
Hệ thống là một tập hợp các đối tượng, các thành phần có quan hệ với
nhau, tương tác với nhau theo những nguyên tắc, những cơ chế nào đó
nhưng tồn tại trong một thể thống nhất.
Trong một hệ thống, mỗi một thành phần có thể có những chức năng
khác nhau nhưng khi kết hợp lại chúng chúng có những chức năng đặc
biệt.
Hệ thống nào cũng có một đời sống, từ lúc khai sinh tới lúc phế bỏ. Đó
là một quá trình trải qua một số giai đoạn nhất định. Hệ thống thông tin
cũng vậy. Các giai đoạn chính của một hệ thống thông tin thường là:
Tìm hiểu nhưu cầu, phân tích, thiết kế, cài đặt, khai thác và bảo dưỡng.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một quá trình trải qua nhiều giai
đoạn. Giai đọa tìm hiểu nhưu cầu nhằm làm rõ Hệ Thống Thông tin sẽ
được lập ra phải đáp ứng được những yêu cầu gì của người dùng. Các


nhưu cầu trước mắt và cả trong tương lai.
Giai đoạn phân tích là nhằm đi sâu vào bản chất và chi tiết của hệ thống,
cho thấy hệ thống phải thực hiện những điều gì để thỏa mãn yêu cầu và
cấu trúc dữ liệu của nó ra sao.
Giai đoạn thiết kế là nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống, để
sao cho hệ thống thỏa mãn nhưng yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đưa
ra.
Giai đoạn cài đặt làm hai việc là lập trình và kiểm định, xây dựng hệ
thống đã được phân tích thành một hệ thống chạy được
Giai đoạn khai thác và bảo dưỡng là giai đoạn đưa hệ thống vào sử dụng,
đồng thời thực hiện các chỉnh sửa khi hệ thống xuất hiện các điểm không
phù hợp.
Thái Nguyên, 27 tháng 03 năm 2009.
Sinh viên


4
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Nguyễn Thị Sáng
CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1 Khảo sát hệ thống
1.1.1 Cơ cấu tổ chức và quy trình hoạt động
Trạm Mỏ Bạch (viễn thông Thái Nguyên) là một đại diện của tổng công
ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam.Trạm có hệ thống quản lý danh bạ điện
thoại dành cho các thuê bao cố định bằng máy tính
Khi có một khách hàng đến đăng kí sử dụng thuê bao,nhân viên của trạm
sẽ đưa cho khách hàng “Danh mục số điện thoại” và “Hợp đồng cung cấp và
sử dụng điện thoại” để khách hàng lựa chọn số điện thoại sử dụng và điền
thông tin vào bản hợp đồng

Danh mục số điện thoại có dạng như sau:
Mã danh mục
Mã đơn vị tên đơn vị
STT MãSTB Số Thuê Bao Trạng Thái Ghi chú
Trong đó:
STT:số thứ tự
MãSTB:mã số thuê bao
Trạng Thái=0:số thuê bao chưa có người dùng
Trạng Thái=1:số thuê bao đã có người dùng,đang trong thời gian sử dụng
Trạng Thái=2:số thuê bao đã có người dùng,đang trong thời gian cắt
Hợp đồng sử dụng thuê bao có dạng như sau:
Mã đơn vị tên đơn vị
Số hợp đồng ngày hợp đồng
Tên khách số hộ khẩu địa chỉ
Tạo mới mã khách.(có/không) . Mã số khách hàng
Mã nhân viên Tên nhân viên Chức vụ
Phần thuê bao:
Số thứ tự thuê bao
Người/Đơn vị sử dụng
Địa chỉ đặt máy
Số thuê bao Ngày lắp đặt
Ghi chú


5
Tổng công ty Viễn thông VN
Viễn thông Thái Nguyên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ĐỘC LẬP –TỰ DO -HẠNH PHÚC

DANH MỤC SỐ ĐIỆN THOẠI
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Sau đó,Trạm sẽ tổng hợp thông tin lập thành “hồ sơ khách hàng” để tiện
cho việc quản lý.Các hồ sơ này được phân thành hai nhóm chính là :cá nhân
và đơn vị (cơ quan)
Khi khách hàng hoặc cấp trên ,yêu cầu đưa ra thông tin chi tiết về số thuê
bao nào đó,bộ phận quản lý sẽ căn cứ vào “hồ sơ khách hàng” tra cứu theo
tiêu chí đã có sẵn (sđt,họ tên,địa chỉ…) sau đó đưa ra thông tin hồi đáp khách
hàng(cấp trên)
Trước khi tra cứu nhân viên có thể chọn”Tìm gần đúng” hoặc “Tìm chính
xác” để tra cứu.Nếu chọn “Tìm gần đúng” cho kết quả tìm kiếm có chứa các
kí tự có trong từ khóa đưa vào,nếu chọn “Tìm chính xác” cho kết quả giống
hệt với từ khóa đưa vào
 Nếu yêu cầu là tra cứu theo tên thuê bao,nhân viên sẽ gõ tên cá
nhân(đơn vị) vào hộp/box ”Tra cứu theo tên thuê bao”,cho kết quả là
tất cả các thuê bao và số địên thoại của cá nhân (đơn vị) có tên cần tìm
 Nếu yêu cầu là tra cứu theo địa chỉ thuê bao,nhân viên sẽ gõ địa chỉ
thuê bao vào hộp/box ” Tra cứu theo địa chỉ thuê bao”,cho kết quả là
tên thuê bao,số điện thoại của cá nhân(đơn vị) có địa chỉ cần tìm
 Nếu yêu cầu là tra cứu theo số điện thoại,cho kết quả là tên và địa chỉ
của thuê bao có số máy điện thoại đó
Trong quá trình sử dụng thuê bao khách hàng có thể yêu cầu ngưng sử
dụng thuê bao.Khi đó trạm sẽ thay đổi trạng thái của số điện thoại trong bảng
“DMSĐT” và bổ xung ghi chú vào hồ sơ khách hàng
Cuối tháng,bộ phận quản lý thống kê tổng hợp phát triển thuê bao và danh
sách phát triển thuê bao.Tờ thống kê phát triển thuê bao có dạng:
Mã thống kê
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Tờ Danh sách phát triển thuê bao có dạng:




đơn vị
Tên đơn
vị
Số lượng
đăng
kí mới
Số lượng cắt Tổng cộng So sánh tháng
trước
6
Tổng công ty Viễn thông VN
Viễn thông Thái Nguyên
TỔNG HỢP PHÁT TRIỂN THUÊ BAO
Tính đến tháng… năm…
Tổng công ty Viễn thông VN
Viễn thông Thái Nguyên
DANH SÁCH PHÁT TRIỂN THUÊ BAO
Từ ngày đến ngày
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Stt Số thuê
bao
Họ tên
khách hàng
Địa chỉ
khách hàng
Tên nhân
viên

Ngày
đặt
Trạng
thái
Ghi
chú
1.1.2. Đánh giá hiện trạng
 Hiện trạng của hệ thống khá đầy đủ,công việc được thực hiện tuần
tự theo các khâu một cách hợp lý
 Cách thức tra cứu cho kết quả nhanh chóng,chính xác đáp ứng
được yêu cầu
 Thống kê,báo cáo khá đầy đủ không có sai sót
 Tóm lại,hiện trạng của hệ thống khá đầy đủ ,không gặp tình trạng thiếu
vắng kém hiệu lực hay dư thừa ,tốn kém
1.2 Mục tiêu quản lý của hệ thống
Quản lý danh bạ điện thoại:
 Theo dõi thông tin khách hàng sử dụng thuê bao
 Cập nhật thông tin cho danh mục điện thoại
 Tra cứu thông tin của các thuê bao theo(số điện thoại,họ tên,địa chỉ)
 Thống kê tổng hợp phát triển thuê bao
 Thống kê danh sách phát triển thuê bao
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Phân tích hệ thống về chức năng


7
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Một hệ thống bất kỳ đều là một thể thống nhất, do vậy các chức năng sẽ có
các mối liên hệ với nhau. Biểu đồ luồng dữ liệu sẽ cho phép ta diễn tả quá

trình xử lý thông tin giữa các chức năng, mối liên hệ giữa các chức năng và
trình tự thực hiện chúng trong hệ thống.
2.1.1 Mục tiêu quản lý
 Cập nhật dữ liệu
 Cập nhật hồ sơ khách hàng
 Hiệu chỉnh danh mục số điện thoại
 Tra cứu thông tin
 Tra cứu theo họ tên
 Tra cứu theo địa chỉ
 Tra cứu theo số thuê bao
 Thống kê báo cáo
 Thống kê tổng hợp phát triển thuê bao
 Thống kê danh sách phát triển thuê bao
2.1.2 Thông tin vào ra của hệ thống
a) Thông tin đưa vào hệ thống
 Hồ sơ khách hàng
 Danh mục các số điện thoại
 Danh mục các đơn vị quản lý
 Danh mục nhân viên
 Kết quả theo dõi quá trình sử dụng của các thuê bao
b) Thông tin đưa ra của hệ thống
 Kết quả tra cứu
 Thống kê tổng hợp phát triển thuê bao
 Thống kê danh sách phát triển thuê bao
2.1.3 Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
Là một loại biểu đồ diễn tả sự phân giã dần của các chức năng từ đại thể
tới chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng, diễn tả bởi các cung
nối liền các nút, là quan hệ bao hàm. Như vậy BPC tạo thành một cấu trúc
cây
Theo mục đích quản lý của hệ thống,hệ thống quản lý danh bạ điện thoại

bao gồm các chức năng chính:
 Chức năng cập nhật dữ liệu:
 Cập nhật hồ sơ khách hàng


8
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

 Hiệu chỉnh danh mục số điện thoại
 Chức năng tra cứu thông tin:
 Tra cứu theo họ tên
 Tra cứu theo địa chỉ
 Tra cứu theo số thuê bao
 Chức năng thống kê báo cáo:
 Thống kê tổng hợp phát triển thuê bao
 Thống kê danh sách phát triển thuê bao
 Biểu đồ BFD của hệ thống :



2.1.4 Biểu đồ
luồng dữ liệu (DFD)
Biểu đồ luồng dữ liệu là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả quá trình
xử lý thông tin .Nó chỉ rõ hệ thống cần phải làm gì và các chức năng con phải
thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả.
DFD chỉ rõ các thông tin đựơc chuyển giao giữa các chức năng và qua đó
phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng
DFD là công cụ chính của quá trình phân tíchnhằm mục đích thiết kế ,trao
đổi,tạo lập dữ liệu



HỆ THỐNG QUẢN LÝ
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI
Cập nhật
dữ liệu
Tra cứu
danh bạ
Thống kê
báo cáo
Thống
kê ds
phát
triển
thuê
bao
Thống

t/hợp
phát
triển
tb
Tra
cứu
theo
số
thuê
bao
Tra
cứu
theo

họ
tên
Tra
cứu
theo
địa
chỉ
Hiệu
chỉnh
danh
mục
sdt
Cập
nhật
hồ sơ
khách
hàng
9
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Các thành phần chính của DFD
 Các chức năng xử lý: Là một quá trình biến đổi thông tin. Một chức
năng được biểu diễn bởi một hình tròn hay hình ovan
 Luồng dữ liệu
Là tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra của một chức năng nào đó.
Một luồng dữ liệu được biểu diễn bằng một mũi tên, trên đó có viết tên của
luồng dữ liệu:
 Kho dữ liệu:
Là dữ liệu được lưu lại để có thể truy cập lần sau. Trong sơ đồ luồng dữ
liệu các kho dữ liệu thể hiện các thông tin cần lưu hoặc dưới dạng vật lý

các kho dữ liệu này có thể là các tập dữ liệu, các cặp hồ sơ, các tệp thông
tin trên đĩa. Trong sơ đồ dữ liệu dưới tên kho dữ liệu chúng ta sẽ chỉ quan
tâm đến các thông tin được chứa trong đó.Một kho được biểu diễn giữa hai
đường thẳng nằm ngang, ở giữa là tên kho dữ liệu:
 Tác nhân ngoài :


10
Tên Luồng dữ liệu
Tên Kho Dữ Liệu
Tên chức năng
Tên
chức
năng
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Là thực thể ngoài hệ thống có trao đổi thông tin với hệ thống. Yếu tố bên
ngoài, hay còn được gọi là tác nhân ngoài. Có thể là một người, một nhóm
người hay một tổ chức ở bên ngoài hệ thống nhưng có mối liên hệ với hệ
thống. Sự có mặt của yếu tố bên ngoài trong sơ đồ dòng dữ liệu nghiệp vụ
cho việc xác định rõ hơn giới hạn của hệ thống và mối liên hệ của hệ thống
với yếu tố bên ngoài, nó cũng có thể là nơi cung cấp thông tin cho hệ
thống hoặc nhận thông tin từ hệ thống. Nhân tố bên ngoài là phần sống còn
của hệ thống, chúng là nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi
nhận các sản phẩm của hệ thống. Một tác nhân ngoài đựơc vẽ bằng hình
chữ nhật bên trong có tên tác nhân ngoài.
 Tác nhân trong:
Là chức năng con hay một hện thống con của hệ thống được mô tả trong
trang khác của biểu đồ nhưng nó có trao đổi thông tin với các thành phần
thuộc trang hiện tại của biểu đồ.tác nhân trong được kí hiệu là một hình

chữ nhật khuyết một cạnh,bên trong có ghi tên của tác nhân:
Tên tác nhân trong
 Như vậy,hệ thống quản lý danh bạ điện thoại sẽ được biểu diễn bằng
biểu đồ luồng dữ liệu theo ba mức:
- Mức khung cảnh
- Mức đỉnh
- Mức dưới đỉnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh(mức 0)
Ở mức khung cảnh,toàn bộ hệ thống là chức năng quản lý danh bạ điện
thoại(QLDBĐT)
Hệ thống có hai tác nhân ngoài là khách hàng và bộ phận quản lý.


11
Tên tác nhân ngoài
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Khách hàng cung cấp thông tin bản thân và gửi các thông tin yêu cầu về
hệ thống.Hệ thống lưu trữ thông tin khách hàng và gửi các thông tin phản hồi
cho khách hàng.
Bộ phận quản lý cập nhật thông tin khách hàng,danh mục số điện
thoại,các thông tin yêu cầu vào hệ thống.Hệ thống xử lý rồ gưỉ thông tin phản
hồi tới bộ phận quản lý
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Ở mức đỉnh(mức 1),hệ thống bao gồm ba chức năng là cập nhật dữ
liệu,tra cứu danh bạ và thống kê báo cáo.Ở mức này tác nhân ngoài
không thay đổi là khách hàng và bộ phận quản lý


Bộ phận QL

QL DBĐT
Khách hàng
Thông tin Thông tin
12
Thông tin Thông tin
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Ở mức này,xuất hiện hai kho là kho danh mục số điện thoại (DMSĐT) và
kho hồ sơ khách hàng(HSKH).Kho DMSĐT lưu trữ tất cả các thông tin về
các số điện thoại.Kho HSKH lưu trữ tất cả thông tin về khách hàng cùng số
thuê bao mà họ sử dụng.Mỗi khi có khách hàng đăng kí sử dụng thuê bao
hoặc cắt không dùng thuê bao nữa,chức năng cập nhật dữ liệu sẽ lấy toàn bộ
thông tin trong kho DMSĐT và kho HSKH để hiệu chỉnh cho đúng.Sau đó
đưa thông tin đã chỉnh sửa trở lại hai kho.
Khi có yêu cầu “tra cứu danh bạ điện thoại theo họ tên,địa chỉ hoặc số điện
thoại”từ bộ phận quản lý hoặc khách hàng,chức năng tra cứu danh bạ sẽ lấy
thông tin từ kho HSKH để tra cứu,sau đó đưa kết quả tra cứu hồi đáp bộ phận
quản lý và khách hàng.
Khi bộ phận quản lý yêu cầu thống kê tổng hợp và danh sách phát triển thuê
bao,chức năng thống kê báo cáo lấy thông tin từ kho DMSĐT và kho HSKH
tổng hợp thông tin đưa ra thống kê theo yêu cầu và hồi đáp bộ phận quản lý.



Cập
nhật dữ
liệu
Tra
cứu
danh

bạ
Thống
kê báo
cáo
DMSĐT
HSKH
Bộ phận QL
Khách hàng
Bộ phận QL
Khách hàng
13
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2)
• Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng “cập nhật dữ liệu”
• Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng “tra cứu danh bạ”


14
Cập nhật
HSKH
Hiệu
chỉnh
DMSĐT
HSKH
DMSĐT
Bộ phận QL
Khách hàng
Bộ phận QL
Khách hàng

Tra cứu
theo họ
tên
Tra cứu
theo số
thuê
bao
Tra cứu
theo
địa chỉ
HSKH
Bộ phận QL
Bộ phận QL
Khách hàng
Khách hàng
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

• Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng “thống kê báo cáo”
Trong biểu đồ luồng dữ liệu ở mức dưới đỉnh của chức năng thống kê báo
cáo,xuất hiện thêm một kho là kho KQTK(kết quả thống kê),kho này dùng để
lưu lại kết quả thống kê định kỳ phục vụ cho việc so sánh thành tích phát triển
thuê bao giữa các tháng.
2.2 Phân tích hệ thống về dữ liệu
2.2.1 Mã hóa dữ liệu
Mã danh mục :MãDM
Số thứ tự : STT
Mã số thuê bao :MãSTB
Số thuê bao :STB
Trạng thái :TT



15
Thống kê
tổng hợp
phát triển
TB
Thống kê
danh
sách phát
triển TB
DMSĐT
HSKH
KQTK
Bộ phận QL
Bộ phận QL
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Ngày lắp đặt :NgàyLĐ
Ghi chú :Ghichú
Mã đơn vị :MĐV
Tên đơn vị :TênĐV
Số hợp đồng :SHĐ
Ngày hợp đồng :NgàyHĐ
Mã nhân viên :MãNV
Tên nhân viên :TênNV
Chức vụ nhân viên :CV
Mã khách hàng :MãK
Họ tên khách hàng :TênK
Số hộ khẩu khách hàng : SHK
Địa chỉ khách hàng :ĐC

Mã thống kê :MãTK
Tên thống kê :TênTK
Ngày bắt đầu :NgàyBĐ
Ngày kết thúc :NgàyKT
Số lượng đăng kí mới :SLnew
Số lượng cắt :SLcắt
Tổng cộng :TC
So sánh tháng trước :SS

2.2.2 Mô tả dữ liệu bằng mô hình thực thể liên kết
 Các thực thể


16
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

Thực thể là đối tượng cụ thể hoặc trìu tượng trong hệ thống thông tin.
Trong hệ thống quản lý danh bạ điện thoại bao gồm các thực thể:
 Các mối liên kết giữa các kiểu thực thể


 Sơ đồ liên kết


17
Số TB
Đơn vị
NhânViên
Hợp Đồng
BảngTK

KháchHàng
Số TB
Danh mụcTB
KháchHàng
Hợp Đồng
Đơn vị
Hợp Đồng
NhânViên
Hợp Đồng
BảngTK
Đơn vị
Hợp Đồng
NhânViên
Đơn vị
Số thuê bao
KháchHàng
KQTK
CTTK
Số TB
Hợp Đồng
Danh mục TB
CTDM
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

 Mô hình liên kết


18
Số TB
#MãSTB

STB
NgàyLĐ
Ghi chú
Hợp Đồng
#SHĐ
NgàyHĐ
MãSTB
MãNV
MãĐV
MãK
KháchHàng
#MãK
TênK
SHK
ĐC
CTTK
#MãĐV
#MãTK
Slnew
SLcắt
SS
NhânViên
#MãNV
TênNV
CV
Đơn vị
#MãĐV
TênĐV
BảngTK
#MãTK

TênTK
NgàyBĐ
NgàyKT
Danh mục
#MãDM
MãĐV
CTDM
#MãDM
MãSTB
TT
Ghi chú
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

2.2.3 Mô tả dữ liệu bằng mô hình quan hệ
Danh sách
Thuộc tính
Hiệu chỉnh Dạng chuẩn
1 NF
Dạng chuẩn
2 NF
Dạng chuẩn
3 NF
#MãDM
MãĐV
TênĐV
STT
MãSTB
STB
TT
Ghichú

#SHĐ
NgàyHĐ
MãĐV
TênĐV
MãK
TênK
SHK
ĐC
MãNV
TênNV
CV
STT
TênK
ĐC
MãSTB
STB
NgàyLĐ
Ghichú
#MãTK
TênTK
NgàyBĐ
NgàyKT
MãĐV
TênĐV
SLnew
SLcắt
TC
SS
#MãDM
MãĐV

TênĐV
MãSTB
STB
TT
Ghichú
#SHĐ
NgàyHĐ
MãĐV
TênĐV
MãK
TênK
SHK
ĐC
MãNV
TênNV
CV
MãSTB
STB
NgàyLĐ
Ghichú
#MãTK
TênTK
NgàyBĐ
NgàyKT
MãĐV
TênĐV
SLnew
SLcắt
SS
#MãDM

MãĐV
TênĐV
#MãDM
#MãSTB
STB
TT
Ghichú
#SHĐ
NgàyHĐ
MãĐV
TênĐV
MãK
TênK
SHK
ĐC
MãNV
TênNV
CV
MãSTB
STB
NgàyLĐ
Ghichú
#MãTK
TênTK
NgàyBĐ
NgàyKT
#MãTK
#MãĐV
TênĐV
SLnew

SLcắt
SS

#MãSTB
STB
#MãDM
#MãSTB
TT
Ghichú



#MãĐV
TênĐV
#MãTK
#MãĐV
SLnew
SLcắt
SS
#MãDM
MãĐV
#MãĐV
TênĐV


#SHĐ
NgàyHĐ
MãĐV
MãK
MãNV

MãSTB
#MãĐV
TênĐV
#MãK
TênK
SHK
ĐC
#MãNV
TênNV
CV
#MãSTB
STB
NgàyLĐ
Ghichú





19
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

 Các quan hệ:
1. Danh mục TB(#MãDM,MãĐV)
2. Số thuê bao(#MãSTB,STB,NgàyLĐ,Ghichú)
3. Đơn vị(#MãĐV,TênĐV)
4. Chi tiết danh mục(#MãDM,#MãSTB,TT,Ghichú)
5. Hợp đồng(#SHĐ, NgàyHĐ, MãĐV,MãK,MãNV,MãSTB)
6. Nhân viên(#MãNV,TênNV,CV)
7. Khách hàng(#MãK,TênK,SHK,ĐC)

8. Bảng thống kê(#MãTK,TênTK,NgàyBĐ,NgàyKT)
9. Chi tiết thống kê(#MãTK,#MãĐV,Slnew,SLcắt,SS)


20
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN



























21
Bài Tập Lớn Gvhd: Ths. Lê Thu Trang




22

×