Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý kho hàng tại công ty tnhh ngọc khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.87 KB, 26 trang )

ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
LỜI NÓI ĐẦU
Quản lý kho trong doanh nghiệp là một việc rất quan trọng đòi hỏi bộ phận
quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp, các doanh nghiệp không chỉ có
mô hình tập trung mà còn tổ chức mô hình kho phân tán trên nhiều địa điểm trong
phạm vi vùng, quốc gia, quốc tế. Quản lý thống nhất mô hình này trong kho không
phải là việc đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp kho truyền thống.
Phần mềm quản lý kho hàng vật tư là một giải pháp tiên tiến. Nó là một hệ
thống quản lý đầy đủ các thông tin về kho, vật tư hàng hóa cũng như các nhiệm vụ
nhập kho, xuất kho nội bộ, kiểm kê kho vật tư và điều hành chỉnh vật tư sau khi
kiểm kê.
Để xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả thì
nghành công nghệ thông tin đã phát triển tương đối phổ biến trên Thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, nó đã cung cấp cho chúng ta những biện pháp cần
thiết đó. Đã qua đi thời gian tính toán, lưu trữ dữ liệu bằng các phương pháp thủ
công truyền thống mang nặng tính chất lạc hậu, lỗi thời. Công nghệ thông tin đã đi
vào các nghành với một phương thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo và
nhanh chóng mà không mất đi sự chính xác.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá mới cho công
tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hàng hóa, vật tư,
nguyên vật liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Từ đó người quản lý
doanh nghiệp có thể đưa ra cá kế hoạch và quyết định đúng đắn giảm chi phí và
tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
1
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH
I. Giới thiệu chung về công ty TNHH Ngọc Khánh
Tân công ty: Công ty TNHH Ngọc Khánh
Lĩnh vực hoạt động: sản xuất dây và cáp điện


Giám đốc công ty: Ông Vũ Quang Khánh
Trụ sở chính: 37 Nguyễn Sơn – Long Biên – Hà Nội
Điện thoại: (04) 3.8 271389 - (04) 3.8 733 534
Email:
Website:
www.goldcup.com.
Fax: : (04) 3.8 733 605
Các cơ sở sản xuất của công ty:
• Cơ sở 1: Nhà máy Dây ô tô Ngọc Khánh – Khu CN Phố Nối A
–Trưng Trắc – Văn Lâm – Hưng Yên
• Cơ sở 2: Nhà máy Dây và cáp điện Đông Giang – Khu CN Phố
Nối A – Trưng Trắc – Văn Lâm – Hưng Yên.
Công ty TNHH Ngọc Khánh là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của
Việt nam trong lĩnh vực sản xuất đây và cáp điện cho ngành điện lực và dân dụng.
Trên cơ sở một hợp tác nhỏ, thành lập năm 1989, chuyên sản xuất các mặt
hàng cơ khí nhẹ phục vụ tiêu dùng, đến năm 1994 công ty TNHH Ngọc Khánh
được thành lập, với trụ sở đồng thời là xưởng sản xuất với diện tích 1200m
2
tại địa
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
2
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
chỉ số 37 phố Nguyễn Sơn, thị trấn Gia lâm, huyện Gia Lâm, nay là phường Ngọc
Lâm, quận Long Biên, Hà Nội.
Được thành lập tại một thời điểm nền kinh tế đang chuyển đổi, nhu cầu về
phát triển cơ sở hạ tầng rất lớn, cộng với điều kiện mặt bằng sản xuất, nhân lực sẵn
có nên phương hướng hoạt động và nghành nghề chính của công ty được xác định
là sản xuất kinh doanh các loại dây và cáp điện hạ thế phục vụ phát triển cơ sở hạ
tầng, xây dựng, cải tạo mạng lưới điện sinh hoạt.
Dựa trên cơ sở áp dụng công nghệ sản xuất mới, khả năng quản lý sản xuất

và trình độ tay nghề công nhân, công ty luôn sản xuất ra các sản phẩm đạt chất
lượng cao, thỏa mãn yêu cầu của mọi khách hàng, đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn về kỹ thuật điện. Sản phâm và hệ thống quản lý chất lượng của công ty đã
được cấp chứng chỉ Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (cho sản phẩm) và
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 (cho hệ thống) trong năm 2001, do trung tâm chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn – QUACERT cấp.
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
3
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
II. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ngọc Khánh
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
4
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
III. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý kho hàng tại
công ty.
Kho hàng của công ty TNHH Ngọc Khánh vẫn quản lý theo phương pháp
thủ công như việc xuất nhập hàng hóa hàng ngày cho các xí nghiệp sản xuất vẫn
ghi sổ sách, dựa trên giấy tờ là chủ yếu, việc tổng hợp vật tư nhập xuất tồn vẫn do
cán bộ vật tư tính bằng tay với sự trợ giúp của máy tính, và bảng tính excel. Với
cách quản lý như vậy không thể tránh khỏi những sai sót và khó khăn trong công
việc như việc tính sai giá trị hàng hóa, nhầm lẫn trong việc kiểm kê hàng hóa, tốn
nhiều thời gian cho việc tra cứu vật tư do phải qua rất nhiều lần sổ sách và gây
chậm chễ kho khăn cho việc tổng hợp báo cáo thống kê trình lên ban giám đốc phê
duyệt. Điều này đã gây cản trở cho việc quản lý và ra quyết định của ban lãnh đạo,
gây tổn thất cho công ty và hạ thấp năng suất lao động.
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
5
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
PHẦN II

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHO HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH
A. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN
1. Sơ đồ thông tin của hệ thống đang hoạt động tại công ty TNHH Ngọc Khánh.
1.1. Quá trình nhập hàng từ các nhà máy.
Các sản phẩm dây và cáp điện của công ty được sản xuất từ hai nhà máy. Quá
trình nhập hàng từ các nhà máy sản xuất được mĩ tả trong sơ đồ dưới.
Thời điểm Kho Ban lãnh đạo
Khi yêu cầu sản
xuất của công ty
được nhà máy
thực hiện
Khi hàng về kho
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
6
Lập phiếu
nhập kho
Phiếu nhập
kho
Vào sổ chi
tiết hàng
hóa
Sĩ chi
tiết
Danh sách hàng
do nhà máy
cung cấp
Kết thúc
Đưa ra thông
báo

Đối chiếu thấy
trùng khớp giữa
danh sách của nhà
máy sản xuất và sổ
kiểm hàng
Thông báo
về sự cố
hàng hoá
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD

Hình 2. Sơ đồ luồng thông tin của nghiệp vụ nhập hàng
1.2. Quá trình xuất bán cho khách hàng
Đối với quá trình xuất bán cho khách hàng, Ngọc Khánh cú hai hình thức bán,
một là bán cho khách lẻ hai là bán cho cỏc đại lý bán buơn khác, hai hình thức này
cú cách thanh toán khác nhau. Các nhà quản lý ở cụng ty này cũng yâu cầu phần
mềm quản lý kho phải đảm bảo yâu cầu quản lý được những tổng hợp thu chi với
các đại lý nói trờn.
Thời
điểm
Cửa hàng Kho hàng Ban lãnh đạo
Khi
khách
hàng cú
yâu cầu
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
7
Yâu cầu về
hàng hoá
Lập phiếu
xuất bán

Phiếu xuất
kho ban đầu
Thông tin vào
phiếu xuất kho
Vào sổ
Phiếu xuất kho
hoàn chỉnh
Sổ chi
tiết
hàng
hóa
Sổ theo
dõi thu chi
các đại lý
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Theo
yâu cầu
của lãnh
đạo hoặc
định kỳ
1.3 Quá trình kiểm kê
Mỗi khi cú yâu cầu thĩng tin chính xác về hàng tồn, Ngọc Khánh cũng thực
hiện các hình thức kiểm kê hàng trong kho, mục đích của việc này là điều chỉnh lại
các thĩng tin sai lạc về hàng hoá để cú thĩng tin chuẩn trong việc nhập xuất hàng
hoá từ nhà máy sản xuất, cũng như cú thĩng tin hàng hỉa chính xác để tư vấn và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, sau khi phần mềm quản lý ra đời, cú thể khụng
nhất thiết phải cú quá trình vào sổ kiểm kê nữa, mà sẽ chỉ là việc cập nhật và sửa
chữa lại một số thĩng tin sai lạc trong cơ sở dữ liệu.
Thời điểm Kho Ban lãnh đạo
Khi lãnh

đạo yêu cầu
kho cần
khẳng định
thông tin
hàng hoá
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
8
Lập báo cáo
Báo cáo về
hàng hoá
Báo cáo về
thu chi đối
với các đại lý
Thực hiện kiểm kê
Vào sổ kiểm kê
Đối chiếu với các
văn bản xuất nhập
khác để điều chỉnh
sổ chi tiết
Kết thúc
kiểm kê
Lập báo
cáo
Sổ kiểm kê
Đối chiếu thấy
trùng khớp giữa
sổ kiểm kê và
sổ chi tiết
Báo cáo
Đ

S
Hình 3. Sơ đồ luồng thông tin của quá trình xuất bán
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Hình 4. Sơ đồ luồng thông tin của nghiệp vụ kiểm kê
1.4. Sơ đồ chức năng kinh doanh (BDF) của hệ thống quản lý kho hàng
Hình 5. Sơ đồ chức năng kinh doanh của hệ thống
Giải thích: Hệ thống quản lý kho hàng gồm 4 chức năng: Quản lý người dùng,
quản lý danh mục, quản lý xuất nhập, báo cáo thống kê.
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
QUẢN LÝ KHO HÀNG
Quản lý người
dùng
Quản lý danh mục Quản lý xuất nhập Báo cáo
Đăng nhập hệ
thống
Thoát khỏi hệ
thống
Đổi mật khẩu
Nhập mới
Hiệu chỉnh
Tìm kiếm
Nhập mới
Hiệu chỉnh
Tìm kiếm
In danh mục
In chứng từ
In báo cáo
In báo cáo tổng
hợp
9

ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) của hệ thống đang hoạt động
2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
10
Thông tin
hàng hoá
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Hình 6. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống
2.2.Phân rã sơ đồ DFD
 Qúa trình nhập hàng
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
11
1.0
Nhập
kho
2.0
Xuất
kho
3.0
Kiểm

4.0
Lập báo
cáo
Khách
hàng
Ban lãnh
đạo
Ban lãnh

đạo
Nhà máy
sản xuất
Hàng hoá
Báo cáo
Yêu cầu
Sổ chi tiết hàng hóa
Phiếu nhập kho
Trả lời
Yêu cầu
và kiến
nghị về số
lượng và
chất lượng
hàng hoá
Thông tin hàng
hoá
Phiếu xuất kho
Thông tin xuất hàng
Thĩng tin
điều chỉnh
Thông tin nhập hàng
Hàng hoá
Thông tin hàng hoá
Yêu cầu kiểm kê
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Hình 7. Sơ đồ luồng DFD quá trình nhập hàng
Chi tiết xử lý
Xử lý 1.1 : trước khi hàng về ban cung tiâu sẽ cú thĩng báo về số lượng quy
cách phẩm chất của hàng sắp nhập về. Khi hàng về kho phải kiểm tra xem số, chất

lượng hàng cú giống thĩng báo nói trờn khụng. Nếu thĩng tin của ban cung tiâu và
hàng hoá khụng đồng nhất thì kho phải thĩng báo với ban cung tiâu.
Xử lý 1.2: Khi việc kiểm tra nói trờn cho thấy hàng hoá và thơng tin hàng hoá
thống nhất với nhau thì hàng được nhập vào kho.
Xử lý 1.3: Thĩng tin về số lượng và chất lượng hàng xuất được đưa vào sổ chi
tiết vật tư để cập nhật kịp thời thĩng tin hàng tồn kho.
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
12
Bộ phận cung tiêu
Nhà máy sản xuất
1.1
Kiểm tra đối
chiếu thông tin
của
1.2
Nhập hàng
vào kho
1.3
Vào sổ
Sổ chi tiết hàng hóa
Phiếu nhập
Thông tin nhập hàng
Hàng hoá
Thông tin về số, chất lượng hàng hoá sẽ
nhập
Sự chờnh lệch giữa thĩng tin của ban cung tiâu
và hàng của nhà máy sản xuất
Hàng hoá
và thông
tin về hàng

thực nhập
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
 Quá trình xuất hàng
Hình 8. Sơ đồ DFD- Quá trình xuất hàng hoá
Chi tiết xử lý:
Xử lý 2.1: Sau khi hợp đồng mua hàng được ký giữa khách hàng và bộ phận
kinh doanh, yâu cầu về hàng hoá của khách hàng cả về số lượng và chất lượng sẽ
được gửi cho kho hàng. Tại đõy sẽ diễn ra việc kiểm tra xem trong kho cú cũn đủ
số lượng hàng với chất lượng yâu cầu.
Xử lý 2.2: Nếu kiểm thấy cú thể đáp ứng nhu cầu khách hàng thì hàng được
xuất ra khỏi kho.
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
Thông tin về số, chất lượng hàng
thực sự đáp ứng
13
2.1
Kiểm tra lượng
hàng tồn tương
ứng và chất
lượng sản phẩm
2.2
Xuất hàng
ra khỏi kho
2.3
Vào sổ
Bộ phận sử dụng
Phiếu xuất
Thông tin xuất hàng
Yêu cầu về số, chất lượng hàng hoá
Thông tin xuất

hàng
Sổ chi tiết hàng hóa
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Xử lý 2.3: Thĩng tin về số lượng và chất lượng hàng xuất được đưa vào sổ chi
tiết vật tư để cập nhật kịp thời thĩng tin hàng tồn trong kho
 Quá trình kiểm kê hàng hoá
Hình 9. Sơ đồ DFD - Quá trình kiểm kê hàng hoá
Chi tiết các xử lý:
Xử lý 3.1: Khi cần khẳng định thơng tin về một loại hàng hoá nào đó, ban
giám đốc hoặc ban cung tiâu sẽ yâu cầu kho kiểm tra thơng tin hàng hoá đó thơng
qua hình thức kiểm kê.
Xử lý 3.2: Những thơng tin hàng hoá thực tồn trong kho thu được ở bước trờn
sẽ được so sánh với thơng tin ghi trong sổ chi tiết hàng cũng như các phiếu nhập
xuất cú liân quan đến hàng hoá đó.
Xử lý 3.3: Thĩng tin trong sổ chi tiết sẽ đựơc điều chỉnh sao cho phù hợp với
thĩng tin hàng tồn trong kho và thĩng tin trong các phiếu nhập xuất.
 Quá trình lập báo cáo
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
14
3.3.
Điều chỉnh thông
tin sổ chi tiết
3.2
Đối chiếu với các
phiếu xuất nhập và
sổ chi tiét
3.1
Kiểm tra lượng
hàng hoá thực
tồn trong kho

Ban giám đốc hoặc cung tiêu
Sổ chi tiết hàng hóa
Sự chênh lệch thông tin giữa các
văn bản và hàng thực tồn
Yêu cầu kiểm kê
Thông tin hàng hoá
thực tồn
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Hình 10. Sơ đồ DFD- Quá trình lập báo cáo
Xử lý 4.2: Khi cú yâu cầu về thĩng tin tổng hợp hay chi tiết về hàng hoá, nhà
quản lý sẽ yâu cầu bộ phận lạp báo cáo. Dựa trờn những yâu cầu đó, bộ phận kho
xác định các tiâu thức lập báo cáo.
Xử lý 4.2: Báo cáo được lập theo các tiâu chớ nói trờn và chuyển tới nhà quản

B. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Mô hình thực thể liên kết.
Qua khảo sát nghiên cứu công tác quản lý kho hàng qua sổ sách, tài liệu các
mẫu bảng biểu báo cáo… của công ty, ta xây dựng được mô hình thực thể liên kết
như sau:
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
15
Nhà quản lý
4.1
Chọn loại báo
cáo
4.2
Lập báo cáo
Yâu cầu về thĩng tin
Tiâu
thức lập

báo cáo
Báo cáo
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD

Trong mô hình thực thể liên kết ta có nội dung của các kho dữ liệu như sau:
• Kho Khach: Lưu trữ mã khách, tân khách, số điện thoại, địa chỉ
• Kho Hang: Lưu trữ thông tin về mã hàng, tên hàng, đơn vị tính
• Kho Kho: Mô tả được thông tin về mã kho, tên kho
• Kho Hangnhap: Mô tả thông tin về hàng nhạp gồm số hóa đơn, mã
hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền.
• Kho Hangxuat: Mô tả thông tin về hàng xuất ra gồm số hóa đơn, mã
khách, mã kho, ngày xuất, người xuất.
• Kho Hoadonnhap: Mô tả được thông tin về hóa đơn nhập gồm số hóa
đơn, mã kho, ngày nhập, người nhập.
• Kho Hoadonxuat: Mô tả được thông tin về hóa đơn xuất gồm số hóa
đơn, mã kho, mã khách, ngày xuất, người xuất.
• Kho Quyen: Lưu trữ thông tin về mã quyền, tên quyền.
• Kho Logion: Lưu trữ thông tin về mã quyền, tên đăng nhập, password.
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
16
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Từ mối quan hệ các thực thể và các thuộc tính đã phân tích ta tiến hành xây dựng
các bảng cơ sở dữ liệu như sau:
1. Bảng Khách (KHACH)
Cụ thể như sau:
Tên trường Khóa Kiểu Độ rộng Ghi chú
MAKHACH X Text 10 Mã khách
TENKHACH Text 50 Tân khách
DIACHI Text 50 Địa chỉ

SODT Number 15 Số điện thoại
2. Bảng Kho (KHO)
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
17
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Cụ thể như sau:
Tên trường Khóa Kiểu Độ rộng Ghi chú
MAKHO X Text 10 Mã kho
TENKHO Text 25 Tên kho
3. Bảng Hàng (HANG)
Cụ thể như sau:
Tên trường Khóa Kiểu Độ rộng Ghi chú
MAHANG X Text 25 Mã hàng
TENHANG Text 50 Tên hàng
DVT Text 25 Đơn vị tính
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
18
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
4. Bảng Hóa đơn xuất (HOADONXUAT)
Cụ thể như sau:
Tên trường Khóa Kiểu Độ rộng Ghi chú
SOHD X Text 25 Số hóa đơn
MAKHO Text 50 Mã kho
MAKHACH Text 15 Mã khách
NGUOIXUAT Text 25 Người xuất
NGAYXUAT Date/Time 25 Ngày xuất
5. Bảng Hóa đơn nhập(HOADONNHAP)
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
19
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD


Cụ thể như sau :
Tên trường Khóa Kiểu Độ rộng Ghi chú
MANX X Text 25 Mã nhập xuất
MAKHO Text 50 Mã kho
MAKHACH Text 15 Mã khách
NGUOINHAP Text 25 Người nhập
NGAYNHAP Date/Time 25 Ngày nhập
6. Bảng Hàng nhập (HANGNHAP)
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
20
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Cụ thể như sau:
Tên trường Khóa Kiểu Độ rộng Ghi chú
SOHD Text 25 Số hóa đơn
MAHANG Text 50 Mã hàng
SOLUONG Number 15 Số lượng
DVT Number 25 Đơn vị tính
THANHTIEN Number 25 Thành tiền
7. Bảng Hàng xuất (HANGXUAT)
Cụ thể như sau:
Tên trường Khóa Kiểu Độ rộng Ghi chú
SOHD Text 25 Số hóa đơn
MAHANG Text 50 Mã hàng
SOLUONG Number 15 Số lượng
DVT Number 25 Đơn vị tính
THANHTIEN Number 25 Thành tiền
8. Bảng Login
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
21

ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Cụ thể như sau:
Tên trường Khóa Kiểu Độ rộng Ghi chú
MAQUYEN x Text 15 Mã quyền
TENDANGNHAP Text 50 Tên đăng nhập
PASSWORD Text 20 Mật khẩu
KẾT LUẬN
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
22
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, thì tin học ngày càng được áp
dụng trong thực tế và mang lại những hiệu quả to lớn. Khi áp dụng tin học vào bài
toán quản lý kho đã giảm nhẹ được rất nhiều công việc tính toán cho các kế toán
viên. Đảm bảo thông tin được kịp thời, chính xác và doanh nghiệp chủ động trong
việc mua bán hàng hóa.
Bài toán quản lý kho là một bài toán không hề mới mẻ, trên thị trường có
rất nhiều công ty đã xây dựng và nghiên cứu, đáp ứng yêu cầu quản lý khác nhau.
Sự lựa chọn đề tài này làm đề án chuyên nghành cũng mong muốn góp một phần
nhỏ về bài toán quản lý kho.
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
23
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Trương Văn Tú, TS Trần Thị Song Minh (2000), Giáo trình hệ thống
thông tin quản lý, NXB Bộ văn hóa thông tin.
2. ThS. Trần Công Uẩn (2005), Giáo trình cơ sở dữ liệu, NXB Thống kê.
3. PGS.TS Hàn Viết Thuận (2005), Giáo trình cấu trúc dữ liệu và giải thuật,
NXB Thống kê.
4. Nguyễn Văn Vy, Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện
đại, NXB Thống kê.

NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ
24
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH TRƯỜNG ĐHKTQD
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH 2
I. Giới thiệu chung về công ty TNHH Ngọc Khánh 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHO HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH 6
A. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN 6
1. Sơ đồ thông tin của hệ thống đang hoạt động tại công ty TNHH Ngọc Khánh.
6
1.1. Quá trình nhập hàng từ các nhà máy 6
7
Hình 2. Sơ đồ luồng thông tin của nghiệp vụ nhập hàng 7
1.2. Quá trình xuất bán cho khách hàng 7
1.3 Quá trình kiểm kê 8
Hình 4. Sơ đồ luồng thông tin của nghiệp vụ kiểm kê 9
1.4. Sơ đồ chức năng kinh doanh (BDF) của hệ thống quản lý kho hàng 9
Hình 5. Sơ đồ chức năng kinh doanh của hệ thống 9
2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) của hệ thống đang hoạt động 10
2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu 10
Hình 6. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống 11
2.2.Phân rã sơ đồ DFD 11
Hình 7. Sơ đồ luồng DFD quá trình nhập hàng 12
Hình 8. Sơ đồ DFD- Quá trình xuất hàng hoá 13
Hình 9. Sơ đồ DFD - Quá trình kiểm kê hàng hoá 14
Hình 10. Sơ đồ DFD- Quá trình lập báo cáo 15
NGUYỄN BÍCH NGỌC TIN HỌC KINH TẾ

25

×