Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bài giảng vật lý 12 bài 34 sơ lược tia laze

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 21 trang )

1. HIỆN TƯỢNG PHÁT QUANG:
a. Sự phát quang:
San hô tự phát quang
Đom đóm tự phát quang
Là một dạng phát ánh
sáng rất phổ biến trong
tự nhiên.
Có một số chất khi hấp
thụ năng lượng dưới một
dạng nào đó thì chúng có
khả năng phát các bức xạ
điện từ trong miền ánh
sáng nhìn thấy gọi là
phát quang.
Hai đặc điểm quan trọng:
- Mỗi chất phát quang có một quang phổ
đặc trưng cho nó.
- Sau khi ngừng kích thích, sự phát
quang của một số chất còn tiếp tục kéo
dài thêm một khoảng thời gian nào đó
rồi mới ngừng hẳn.
b. Các dạng quang phát quang: Lân quang và
huỳnh quang
Là một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng
kích thích có bước sóng này để phát ra ánh sáng có
bước sóng khác.
Là sự phát quang có thời gian phát quang
ngắn (dưới 10
-8
s). Nó thường xảy ra với chất lỏng


và chất khí
Quang phát quang:
+ Huỳnh quang:
Là sự phát quang có thời gian phát quang
dài(10
-8
s trở lên). Nó thường xảy ra với chất rắn.
+ Lân quang:
c. Định luật Xtốc về sự phát quang:
Ánh sáng phát quang có bước sóng dài
hơn bước sóng của ánh sáng kích thích :
d. Ứng dụng:
- Đèn ống thắp sáng.
- Trong màn hình của dao động kí điện tử, ti
vi, máy tính.
- Sơn phát quang trong các biển báo giao
thông.
λ

λ
λλ


Lân quang ứng dụng trên một đồ vật trang trí
Nó đang phát sáng về đêm.
2. SƠ LƯỢC VỀ LAZE:
BA- XỐP
KA-XLE
2. SƠ LƯỢC VỀ LAZE:
a. Đặc điểm:

- Có tính đơn sắc rất cao.
- Là chùm sáng kết hợp.
- Là chùm sáng song song.
- Có cường độ lớn.
b. Laze là gì?
Là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song
song, kết hợp, có tính đơn sắc rất cao và có
cường độ lớn.
c. Các loại laze:
- Laze rắn (Rubi)
- Laze khí ( He, N
2
…)
- Laze bán dẫn . (As, Si….)
Laze Rubi (hồng ngọc) là Al
2
O
3
có pha
Cr
2
O
3
. Ánh sáng đỏ của hồng ngọc do ion
crôm phát ra khi chuyển từ trạng thái kích
thích về trạng thái cơ bản. Đó cũng là màu
của tia laze.
Cấu tạo của laze Rubi:
LAZE BÁN DẪN

- Trong thông tin liên lạc vô tuyến (như truyền
thông tin bằng cáp quang, vô tuyến định vị,
điều khiển con tàu vũ trụ,…).
d. Một số ứng dụng của tia laze:
- Tia laze được dùng như dao mổ trong phẫu
thuật mắt, để chữa một số bệnh ngoài da
(nhờ tác dụng nhiệt),…
Dao mổ laze
- Tia laze được dùng trong các đầu đọc
đĩa CD, bút trỏ bảng,…
- Ngoài ra, tia laze còn được dùng để
khoan, cắt, …
ÁNH SÁNG LAZE QUA ĐÊM DẠ HỘI CÁC SÂN KHẤU LỚN NGOÀI TRỜI
Sử dụng ánh sáng laze làm đèn tín hiệu
Câu 1: Chọn ý trả lời đúng nhất: Ánh sáng huỳnh
quang là:
A. Tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng
kích thích.
B. Hầu như mất rất nhanh sau khi tắt ánh sáng
kích thích.
C. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng
kích thích.
D. Do các tinh thể phát ra, sau khi được kích
thích bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 2: Chọn ý SAI:
A. Sự phát quang là một dạng phát ánh
sáng phổ biến trong tự nhiên.
B. Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng
nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó là phát
quang.

C. Các vật phát quang cho một quang
phổ như nhau.
D. Sau khi ngừng kích thích, sự phát
quang một số chất còn kéo dài một thời
gian nào đó.
Câu 3: Tia laze không có đặc điểm nào
dưới đây?
A. Độ đơn sắc cao.
B. Độ định hướng cao.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.

×